Tỉnh : Kon Tum.
Trường Trung học chuyên Kon Tum.
Môn : Hóa, khối 10.
Giáo viên biên soạn: L ê Sỹ Tín
Số mật mã:
Số mật mã:
ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Câu I: (4,0 điểm)
1. So sánh, có giải thích.
a. Độ lớn góc liên kết của các phân tử:
CH4; NH3; H2O.
H2O; H2S.
b. Nhiệt độ nóng chảy của các chất : NaCl; KCl; MgO
c. Nhiệt độ sôi của các chất : C2H5Cl; C2H5OH; CH3COOH
137
2.
Ce tham gia phản ứng trong lò phản ứng hạt nhân, có chu kì bán hủy 30,2 năm. 137Ce là
một trong những đồng vị bị phát tán mạnh ở nhiều vùng của châu Âu sau tai nạn hạt nhân
Trecnibun. Sau bao lâu lượng chất độc này còn 1% kể từ lúc tai nạn xảy ra.
ĐÁP ÁN
1. (2,0điểm)
a. CH4 > NH3 > H2O
Giải thích:
H
|
C
N H
O
H
|
H
H
H
H
H
H
Số cặp e chưa tham gia liên kết càng nhiều càng đẩy nhau, góc liên kết càng nhỏ.
0,25 điểm
0,25 điểm
b. H2O > H2S
Giải thích: Vì độ âm điện của O > S, độ âm điện của nguyên tử trung tâm càng lớn
sẽ kéo mây của đôi e- liên kết về phía nó nhiều hơn làm tăng độ lớn góc liên kết.
0,25 điểm
c. So sánh nhiệt độ nóng chảy của các chất:
MgO > NaCl > KCl
Giải thích: bán kính ion K+ > Na+
Điện tích ion Mg2+ > Na+ và O2- > Cl(Năng lượng phân li tỉ lệ thuận với điện tích ion và tỉ lệ nghịch với bán kính ion)
0, 25 điểm
3.So sánh nhiệt độ sôi của các chất:
C2H5Cl < C2H5OH < CH3COOH
Giải thích:
-C2H5Cl không có liên kết hiđro
-Liên kết hidro giữa các phân tử axit bền hơn liên kết hidro giữa các phân tử rượu.
C2H5 – O … H – O
H
C2H5
O…H–O
CH3 – C
C – CH3
O–H…O
0, 25 điểm
0,25 điểm
0, 25 điểm
0, 25 điểm
2. 2,0điểm
Áp dụng công thức:
1 N
2,3 N
2,3 N
K = ln o lg o t lg o
t
N
t
N
K
N
0,5 điểm
N
0,693
2,3T
t
lg o
T
0,693
N
0,5 điểm
Mà k =
2,3.30,2 N o
2,3.30,2
2,3.30,2.2
lg
. lg 100
200,46
(năm)
No
0,693
0,693
0,693
100
Vậy sau 200,46 năm thì lượng chất độc trên còn 1% kể từ lúc tai nạn xảy ra.
t
0,5 điểm
0,5 điểm
Tỉnh : Kon Tum.
Trường Trung học chuyên Kon Tum.
Môn : Hóa, khối 10.
Giáo viên biên soạn: Lê Sỹ Tín
Số mật mã:
Số mật mã:
ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Câu II: (4,0 điểm)
1. Đối với các phân tử có công thức tổng quát AXn (n 2 ), làm thế nào để xác định phân
tử đó phân cực hay không phân cực ?
2.Cho phản ứng :
CaCO3(r) CaO(r) + CO2(k)
Cho biết : ở 298oK, Hopư = +178,32 kJ ; So = +160,59 J/K
a. Phản ứng có tự diễn biến ở 25oC không ? Khi tăng nhiệt độ, G của phản ứng sẽ thay
đổi như thế nào?
b. Phản ứng có tự diễn biến ở 850oC không ?
ĐÁP ÁN
1.
(2điểm)
Muốn xác định một phân tử có cực hay không, trước hết cần phải biết sự sắp xếp
của các nguyên tử trong phân tử(dạng hình học của phân tử)
Momen lưỡng cực (đo độ phân cực) là một đại lượng có độ lớn và có chiều.
Trong phân tử, nếu các liên kết phân cực được sắp xếp đối xứng nhau,
momen lưỡng cực có cùng độ lớn và ngược chiều.Chúng sẽ triệt tiêu nhau và
phân tử không phân cực.
Ngược lại nếu các lực không cân bằng, phân tử sẽ có cực.
2.
(2điểm)
G0298 = H0 – TS0
T = 273 + 25 = 298
0
-3
G 298 = 178,32 x 10 J - [ 298 K x 160,59J/K]
= + 130,46 KJ.
G0298 > 0 : Phản ứng không tự diễn biến ở 25OC , ở nhiệt độ này chỉ có phản
ứng nghịch tự diễn biến
Vì S0 >0 nên – TS0 < 0, khi T tăng , G0 càng bớt dương, càng tiến tới
khả năng tự diễn biến .
b. G01123 T = 273 + 850 = 1123
G01123 = H0 – TS0
G01123 = 178,32 x 10-3 J - [ 1123 K x 160,59J/K] = - 2022,57 J
G01123 < 0 : Phản ứng tự diễn biến ở 850OC.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Tỉnh : Kon Tum.
Trường Trung học chuyên Kon Tum.
Môn : Hóa, khối 10.
Giáo viên biên soạn: L ê Diệu Tuyền
Số mật mã:
Số mật mã:
ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Câu III: (4,0 điểm)
1.Hãy giải thích tại sao PbI2 ( chất rắn màu vàng) tan dễ dàng trong nước nóng, và khi để nguội
lại kết tủa dưới dạng kim tuyến óng ánh ?
2.Tính thể tích dung dịch NaOH 0,01 M cần dùng để trung hòa hoàn toàn 10ml dung dịch H2SO4
có pH = 2.
Biết HSO4- có pKa = 2.
ĐÁP ÁN
1. (2điểm)
PbI2 dễ tan trong nước nóng vì quá trình hòa tan PbI2 thu nhiệt lớn:
PbI2 Pb2+ + 2IH>0
Còn khi để nguội thì xảy ra quá trình ngược lại, tỏa nhiệt ( H < 0).
Vì quá trình nguôi từ từ, số mầm kết tinh ít, nên tinh thể được tạo thành dễ
dàng.
Nếu làm nguội nhanh sẽ thu được dạng bột vàng PbI2.
2. (2điểm)
Gọi C là nồng độ mol/l của dung dịch H2SO4 có pH = 2
Ta có: H2SO4 H+ + HSO4C
C
C mol/l
+
HSO4
H + SO42Co
C
C
0
[]
C–y
C+y y
Ta có [H+] = C + y = 10-2 = 0,01
2-
Và Ka =
[H ][SO 4 ]
-
[HSO 4 ]
(C y )y
= 0,01
C y
0,01( 0,01 C )
= 0,01
C 0,01 C
2
C = 0,0067 M =
.10-2 M
3
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Hay
Phản ứng trung hòa: H2SO4 + 2NaOH = Na2SO4 + 2H2O
nNaOH = 2 n H SO = 2.0,01.0,0067 = 1,34.10-4 mol
1,34.10 4
VddNaOH =
= 1,34.10-2 l = 13,4 ml
10 2
2
0,5 điểm
4
Tỉnh : Kon Tum.
0,5 điểm
Trường Trung học chuyên Kon Tum.
Môn : Hóa, khối 10.
Giáo viên biên soạn: L ê Diệu Tuyền
Số mật mã:
Số mật mã:
ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Câu IV: (4,0 điểm)
1.Hãy tìm các chất thích hợp trong các sơ đồ sau và viết các phương trình phản ứng.
Cho biết S là lưu huỳnh, mỗi chữ cái còn lại là một chất.
S + A X
S + B Y
Y + A X + E
X + D Z
X + D + E U + V
Y + D + E U + V
Z + E U + V
2.Tính độ phân li của N2O4 ở 25oC, 1atm. Biết sự phân li xảy ra theo phản ứng:
N2O4
2NO2
Khi cho 1,6 gam N2O4 phân li trong 1 bình kín thu 500ml ở 760 mmHg.
ĐÁP ÁN
1. (2,0điểm) X là SO2, Y là H2S
t
S + O2
SO2
t
S + H2 H2S
o
o
H2S +
3
t
O2dư
SO2 + H2O
2
0,25điểm
0,25điểm
o
0,25điểm
SO2 + Cl2 SO2Cl2
( hoặc thay Cl2 bằng Br2)
SO2 + Cl2 + H2O 2HCl + H2SO4
H2S + 4Cl2 + 4H2O H2SO4 + 8HCl
SO2Cl2 + 2H2O 2HCl +H2SO4
2. (2,0điểm)
N2O4 2NO2
a mol
a
2a
a(1- )
2a
1,6
-Số mol N2O4 cho vào bình a =
= 0,0174 mol
92
PV
1.0,5
-Số mol hỗn hợp sau = a(1 + ) = RT 22,4
= 0,02045
.298
273
a(1 + ) = 0,02045
Độ phân li = 17,5 %
0,5điểm
0,25điểm
0,25điểm
0,25điểm
0,5điểm
0,5điểm
= 0,175
0,5điểm
0,5điểm
Tỉnh : Kon Tum.
Trường Trung học chuyên Kon Tum.
Môn : Hóa, khối 10.
Giáo viên biên soạn: L ê Diệu Tuyền
Số mật mã:
Số mật mã:
ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Câu V (4,0điểm)
Khối l ượng riêng nhôm clorua khan được đo ở 200oC, 600oC, 800oC dưới áp suất khí
quyển lần lượt là : 6,9 ; 2,7 ; 1,5 g/dm3.
a. Tính khối lượng phân tử của nhôm clorua khan ở mỗi nhiệt độ nêu trên ( hằng số khí
R= 0,082)
b. Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của hơi nhôm clorua ở 200oC, 800oC.
c. Nêu phương pháp điều chế nhôm clorua khan rắn trong phòng thí nghiệm. Cần chú ý
tính chất nào của AlCl3 khi thực hiện phản ứng điều chế ?
ĐÁP ÁN
a. Thể tích 1 mol khí (n=1) ở các nhiệt độ 200, 600, 800oC
V473K = 0,082 x 473 = 38,78lit
V873K = 0,082 x 873 = 71,58lit
V1073K = 0,082 x 1073 = 87,98lit
Khối lượng mol phân tử của nhôm clorua khan ở các nhiệt độ đã cho là :
M200oC = 37,78 x 6,9 = 267,62 ( g )
M600oC = 71,58 x 2,7= 193,28( g )
M800oC = 87,98 x 1,5= 131,87( g )
b. Công thức phân tử và công thức cấu tạo :
*Tại 200oC.
Khối lượng phân tử của AlCl3 = 133,5
(AlCl3 )n = 267,62 n = 2
CTPT : Al2Cl6
Cl
Cl
Cl
CTCT :
Al
Cl
Al
Cl
Cl
Do có liên kết phối trí, lớp vỏ e ngoài cùng của nhôm đạt tới bát tử bền vững.
* Tại 800oC.
( AlCl3 ) = 131,97. n = 1
Cl
CTPT : AlCl3
CTCT :
Al
Cl
Cl
c. Ptpư :
t
2 Al + 3Cl2
2 AlCl3
AlCl3 là một chất thăng hoa ở 183oC, dễ bốc khói trong không khí ẩm :
AlCl3 + 3 H2O Al(OH)3 + 3HCl
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
o
0,5 điểm
0,5 điểm
- Xem thêm -