Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoạch tóan chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...

Tài liệu Hoạch tóan chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

.PDF
78
3634
41

Mô tả:

Chuyờn đề thực tậ p tố t nghiệ p Lời núi đầu Hiện nay, trong điều kiện nền kinh tế hàng hoỏ nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị tr ờng cú sự quản lý của Nhà n ớc. Bờn cạnh những mặt thuận lợi cũng khụng tớ những mặt khú khăn thắc mắc với doanh nghiệp. Vỡ vậy muốn đảm bảo u thế cạnh tranh thu lợi nhuận cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Điều này đũi hỏi doanh nghiệp khụng ngừng tỡm tũi sỏng tạo, sản xuất ra sản phẩm cú chất l ợng mẫu mó đẹp, hợp thị yếu của ng ời tiờu dựng, một yếu tố quan trọng khỏc là sản phẩm đú phải cú giỏ thành hạ, phự hợp với sức mua của ng ời tiờu dựng. Muốn vậy thỡ doanh nghiệp phải quản lý tốt chi phớ để tiết kiệm chi phớ, hạ giỏ thành sản phẩm cũng cú nghĩa là doanh nghiệp cần tổ chức tốt cụng tỏc hạch toỏn chi phớ và tớnh giỏ thành sản phẩm. Để cú thể nắm bắt kịp thời đầy đủ về cỏc thụng tin bờn trong và bờn ngoài của doanh nghiệp, cỏc nhà quản lý doanh nghiệp sử dụng nhiều cụng cụ quản lý khỏc nhau, trong đú kế toỏn là cụng cụ quan trọng khụng thể thiếu trong hệ thống cỏc cụng cụ quản lý sản xuất kinh doanh. Trong cụng tỏc kế toỏn, kế toỏn tập hợp chi phớ và tớnh giỏ thành sản phẩm là một phần hành quan trọng. Việt Nam đang trong quỏ trỡnh cụng nghiệp húa hiện đại húa đất n ớc tiến tới trở thành 1 quốc gia cụng nghiệp. Vỡ thế ngành sản xuất vật liệu xõy dựng cơ bản là đúng gúp vai trũ chủ yếu trong việc sản xuất tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dõn… cỏc sản phẩm của ngành phục vụ cho mọi lĩnh vực của đời sống xó hội, gúp phần xõy dựng cơ sở hạ tầng nõng cao năng lực cho nền kinh tế. Vốn đầu t vào xõy dựng cơ bản đang tăng mạnh, đũi hỏi sự quản lý nguồn vốn đầu t cú hiệu quả khắc phục tỡnh trạng lóng phớ, chống thất thoỏt vốn trong sản xuất cơ bản. Cho nờn cụng tỏc hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm trong cụng ty Cổ phần sản xuất th ơng mại Viglacera rất đ ợc chỳ trọng. SVTH: Thỏ i Thị Liờn - Lớp 1KT204 Chuyờn đề thực tậ p tố t nghiệ p Qua thời gian thực tế và những kiến thức trong học tập nờn em đó chọn đề tài: "Hoạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm" mong rằng sẽ gúp phần nhỏ bộ vào quỏ trỡnh kế toỏn tại cụng ty. Ngoài phần mở đầu của nội dung chuyờn đề đ ợc chia làm 3 phần: Phần I: Cỏc vấn đề chung về CP sản xuất tớnh giỏ thành sản phẩm. Phần II: Thực trạng cụng tỏc kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm của doanh nghiệp. Phần III: Nhận xột và kiến nghị về cụng tỏc kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm của doanh nghiệp. Để hoàn thành chuyờn đề, em đó nhận đ ợc sự h ớng dẫn rất tận tỡnh của cụ giỏo Phan Thị Thỳy Quỳnh và sự giỳp đỡ của cỏc cỏn bộ trong phũng Tài chớnh kế toỏn của cụng ty. Tuy nhiờn, do thời gian thực tế cũn ch a nhiều và trỡnh độ cũn hạn chế nờn bài viết của em khụng trỏnh khỏi những thiếu sút, em kớnh mong nhận đ ợc sự đúng gúp ý kiến của cỏc thầy cụ giỏo và cỏn bộ phũng Tài chớnh Kế toỏn của cụng ty để đề tài của em đ ợc hoàn thiện hơn. Em xin tiếp thu ý kiến và chõn thành cảm ơn cụ giỏo Phan Thị Thỳy Quỳnh cựng cỏc cỏn bộ phũng Tài chớnh kế toỏn của cụng ty cổ phần sản xuất th ơng mại Viglacera đó nhiệt tỡnh giỳp đỡ em hoàn thành đề tài tốt nghiệp này. Em xin chõn thành cảm ơn! SVTH: Thỏ i Thị Liờn - Lớp 2KT204 Chuyờn đề thực tậ p tố t nghiệ p Phần I cỏc vấn đề chung về chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm I. Đặc điểm tổ chức sản xuất của ngành sản xuất cụng nghiệp Chi phớ đ ợc định nghĩa theo nhiều ph ơng diện khỏc nhau. Chi phớ cú thể biểu hiện một cỏch trừu t ợng là biểu hiện bằng tiền những hao phớ lao động sống và lao động vật húa phỏt sinh trong quỏ trỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh, hoặc chi phớ là những phớ tổn về nguồn lực, tài sản cụ thể trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Theo chuẩn mực kế toỏn Việt Nam đợt 2 ban hành theo quyết định 165/2002/QĐ-BTC thỡ "Chi phớ là Tổng giỏ trị cỏc khoản làm giảm lợi ớch kinh tế trong kỳ kế toỏn d ới hỡnh thức cỏc khoản tiền chi ra, cỏc khoản khấu trừ tài sản hoặc phỏt sinh cỏc khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, khụng bao gồm khoản phõn phối cho cổ đụng hoặc chủ sở hữu cú nhiều quan điểm, hỡnh thức thể hiện chi phớ nh ng tất cả đều thừa nhận một vấn đề chung: chi phớ là phớ tổn tài nguyờn, vật chất, lao động và phải phỏt sinh gắn liền với mục đớch kinh doanh đõy chớnh là bản chất kinh tế của chi phớ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bản chất kinh tế này giỳp nhà quản trị phõn biệt đ ợc chi phớ và chi tiờu chi phớ với vốn. Thật vậy chi phớ gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh đ ợc tài trợ từ vốn kinh doanh và đ ợc bự đắp từ thu nhập hoạt động sản xuất kinh doanh. Chớnh vỡ thế cỏc doanh nghiệp luụn quan tõm đến vấn đề quản lý chi phớ nhằm tiết kiệm chi phớ trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh. II. Khỏi niệm chi phớ sản xuất và cỏch phõn loại chi phớ sản xuất chủ yếu. 1. Khỏi niệm chi phớ sản xuất Chi phớ sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ cỏc hao phớ về lao động sống và lao động vật húa mà doanh nghiệp bỏ ra cú liờn quan SVTH: Thỏ i Thị Liờn - Lớp 3KT204 Chuyờn đề thực tậ p tố t nghiệ p đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (thỏng, quý, năm). Núi cỏch khỏc, chi phớ là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ quỏ trỡnh sản xuất và tiờu thụ sản phẩm. 2. Cỏc cỏch phõn loại chi phớ sản xuất chủ yếu. a. Phõn loại chi phớ sản xuất theo tớnh chất kinh tế (yếu tố chi phớ) - Để phục vụ cho việc tập hợp, quản lý chi phớ theo nội dung kinh tế địa điểm phỏt sinh, chi phớ đ ợc phõn theo yếu tố. Cỏch phõn loại này giỳp cho việc xõy dựng và phõn tớch định mức vốn l u động cũng nh việc lập, kiểm tra và phõn tớch dự toỏn chi phớ. Theo quy định hiện hành ở Việt Nam, toàn bộ chi phớ đ ợc chi làm 7 yếu tố sau: + Yếu tố nguyờn liệu, vật liệu: bao gồm toàn bộ giỏ trị nguyờn vật liệu chớnh, vật liệu phụ, phụ tựng thay thế, cụng cụ dụng cụ… sử dụng vào sản xuất kinh doanh (loại trừ giỏ trị dựng khụng hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi cựng với nhiờn liệu, động lực). + Yếu tố nhiờn liệu, động lực sử dụng vào quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh trong kỳ (trừ số dựng khụng hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi). + Yếu tố tiền l ơng và cỏc khoản phụ cấp l ơng: phản ỏnh tổng số tiền l ơng và phụ cấp mang tớnh chất l ợng phải trả cho ng ời lao động. + Yếu tố BHXH, BHYT, KPCĐ trớch theo tỷ lệ qui định trờn tổng số tiền l ơng và phụ cấp l ơng phải trả lao động. + Yếu tố khấu hao TSCĐ: phản ỏnh tổng số khấu hao TSCĐ phải trớch trong kỳ của tất cả TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ. + Yếu tố chi phớ dịch vụ mua ngoài: phản ỏnh toàn bộ chi phớ dịch vụ mua ngoài dựng vào sản xuất kinh doanh. + Yếu tố chi phớ khỏc bằng tiền: phản ỏnh toàn bộ chi phớ khỏc bằng tiền ch a phản ỏnh vào cỏc yếu tố trờn dựng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. SVTH: Thỏ i Thị Liờn - Lớp 4KT204 Chuyờn đề thực tậ p tố t nghiệ p b. Phõn loại chi phớ sản xuất theo cụng dụng kinh tế chi phớ (khoản mục chi phớ). Căn cứ vào ý nghĩa của chi phớ trong giỏ thành sản phẩm và để thuận tiện cho việc tớnh giỏ thành toàn bộ, chi phớ đ ợc phõn theo khoản mục cỏch phõn loại này dựa vào cụng dụng của chi phớ và mức phõn bổ chi phớ cho từng đối t ợng. Giỏ thành toàn bộ của sản phẩm bao gồm 5 khoản mục chi phớ sau: - Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp - Chi phớ nhõn cụng trực tiếp - Chi phớ sản xuất chung - Chi phớ bỏn hàng - Chi phớ quản lý doanh nghiệp + Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi phớ nguyờn vật liệu đ ợc sử dụng trực tiếp cho quỏ trỡnh sản xuất chế tạo sản phẩm, lao vụ, dịch vụ. + Chi phớ nhõn cụng trực tiếp: bao gồm tiền l ơng và cỏc khoản phải trả trực tiếp cho cụng nhõn sản xuất, cỏc khoản trớch theo tiền l ơng của cụng nhõn sản xuất nh kinh phớ cụng đoàn, bảo hiểm xó hội, bảo hiểm y tế… + Chi phớ sản xuất chung: là cỏc khoản chi phớ sản xuất liờn quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi cỏc phõn x ởng đội sản xuất, chi phớ sản xuất chung bao gồm cỏc yếu tố chi phớ sản xuất sau. - Chi phớ nhõn viờn phõn x ởng bao gồm chi phớ tiền l ơng, cỏc khoản phải trả, cỏc khoản trớch theo l ơng của nhõn viờn phõn x ởng và đội sản xuất. - Chi phớ vật liệu: bao gồm chi phớ vật liệu dựng chung cho phõn x ởng sản xuất với mục đớch là phục vụ quản lý sản xuất. - Chi phớ dụng cụ: bao gồm về chi phớ cụng cụ, dụng cụ ở phõn x ởng để phục vụ sản xuất và quản lý sản xuất. SVTH: Thỏ i Thị Liờn - Lớp 5KT204 Chuyờn đề thực tậ p tố t nghiệ p - Chi phớ khấu hao TSCĐ: bao gồm toàn bộ chi phớ khấu hao của TSCĐ thuộc cỏc phõn x ởng sản xuất quản lý sử dụng. - Chi phớ dịch vụ mua ngoài: gồm cỏc chi phớ dịch vụ mua ngoài dựng cho hoạt động phục vụ và quản lý sản xuất của phõn x ởng và đội sản xuất. - Chi phớ khỏc bằng tiền: là cỏc khoản trực tiếp bằng tiền dựng cho việc phục vụ và quản lý và sản xuất ở phõn x ởng sản xuất. + Chi phớ bỏn hàng: là chi phớ l u thụng và chi phớ tiếp thị phỏt sinh trong quỏ trỡnh tiờu thụ sản phẩm hàng húa, lao vụ, dịch vụ loại chi phớ này cú: chi phớ quảng cỏo, giao hàng, giao dịch, hoa hồng bỏn hàng, chi phớ nhõn viờn bỏn hàng và chi phớ khỏc gắn liền đến bảo quản và tiờu thụ sản phẩm, hàng húa… + Chi phớ quản lý doanh nghiệp: là cỏc khoản chi phớ liờn quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất kinh doanh cú tớnh chất chung của toàn doanh nghiệp. - Chi phớ quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phớ nhõn viờn quản lý chi phớ vật liệu quản lý, chi phớ đồ dựng văn phũng, khấu hao TSCĐ dựng chung toàn bộ doanh nghiệp, cỏc loại thuế, phớ cú tớnh chất chi phớ, chi phớ tiếp khỏch, hội nghị. 3. ý nghĩa của cụng tỏc quản lý chi phớ sản xuất trong quỏ trỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh. - Chỉ tiờu của doanh nghiệp là sự chi ra, sự giảm đi thuần tỳy của tài sản, khụng để cỏc khoản đú dựng vào việc gỡ và dựng nh thế nào? chỉ tiờu trong kỳ của doanh nghiệp bao gồm chỉ tiờu cho cỏc quỏ trỡnh mua hàng, quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh, chỉ tiờu cho quỏ trỡnh mua hàng làm tăng tài sản của doanh nghiệp, cũn chỉ tiờu cho quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh làm cho cỏc khoản tiờu dựng cho quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh tăng lờn. Chi phớ trong kinh doanh bao gồm toàn bộ phận tài sản tiờu dựng hết cho quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh trong kỳ, số chỉ tiờu dựng cho quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh trong kỳ và số chỉ tiờu dựng cho quỏ trỡnh sản xuất tớnh SVTH: Thỏ i Thị Liờn - Lớp 6KT204 Chuyờn đề thực tậ p tố t nghiệ p nhập hoặc phõn bổ vào chi phớ trong kỳ. Ngoài ra, khoản chi phớ phải trả (chi phớ trả tr ớc) khụng phải là chỉ tiờu trong kỳ nh ng đ ợc tớnh vào chi phớ trong kỳ. Nh vậy, giữa chỉ tiờu và chi phớ của doanh nghiệp cú mối quan hệ mật thiết với nhau, đồng thời cú sự khỏc nhau về l ợng và thời điểm phỏt sinh, mặt khỏc, chi phớ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh nờn nú đ ợc tài trợ vốn kinh doanh và đ ợc bự đắp từ thu nhập hoạt động sản xuất kinh doanh chỉ tiờu khụng gắn liền với mục đớch sản xuất kinh doanh nờn cú thể đ ợc tài trợ từ những nguồn khỏc nhau, cú thể lấy từ quỹ phỳc lợi, trợ cấp từ những nguồn khỏc nhau, cú thể lấy từ quỹ phỳc lợi trợ cấp của Nhà n ớc và khụng bự đắp từ thu nhập hoạt động kinh doanh. - Xột về thực chất thỡ chi phớ sản xuất kinh doanh là sự chuyển dịch vốn của doanh nghiệp vào đối t ợng tớnh giỏ nhất định. Nú là vốn của doanh nghiệp bỏ vào quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh. Vỡ vậy, để quản lý cú hiệu quả và kịp thời đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của mỡnh, cỏc nhà quản trị doanh nghiệp luụn cần biết số chi phớ chi ra cho từng loại hoạt động, từng loại sản phẩm, dịch vụ trong kỳ là bao nhiờu, số chi phớ đó chi đú cấu thành trong số sản phẩm lao vụ, dịch vụ đó hoàn thành bao nhiờu. iII. Giỏ thành sản phẩm, phõn loại giỏ thành sản phẩm 1. Khỏi niệm giỏ thành sản phẩm Giỏ thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao phớ về lao động sống cần thiết và lao động vật húa đ ợc tớnh trờn một khối l ợng kết quả sản phẩm lao vụ, dịch vụ hoàn thành nhất định. Giỏ thành sản phẩm là một chỉ tiờu mang tớnh giới hạn và xỏc định vừa mang tớnh khỏch quan vừa mang tớnh chủ quan. 2. Phõn loại giỏ thành sản phẩm a. Phõn loại giỏ thành sản phẩm theo thời gian và cơ sở số liệu tớnh giỏ thành SVTH: Thỏ i Thị Liờn - Lớp 7KT204 Chuyờn đề thực tậ p tố t nghiệ p Theo cỏch này, chỉ tiờu giỏ thành đ ợc chia thành giỏ thành kế hoạch giỏ thành định mức, giỏ thành thực tế. + Giỏ thành kế hoạch : là giỏ thành kế hoạch đ ợc xỏc định tr ớc khi b ớc vào kinh doanh trờn cơ sở giỏ thành thực tế kỳ tr ớc và cỏc định mức, cỏc dự toỏn chi phớ của kỳ kế hoạch. + Giỏ thành định mức: cũng nh giỏ thành kế hoạch, giỏ thành định mức cũng đ ợc xỏc định tr ớc khi bắt đầu sản xuất sản phẩm. Tuy nhiờn khỏc với giỏ thành kế hoạch đ ợc xõy dựng trờn cơ sở cỏc định mức bỡnh quõn tiờn tiến và khụng biến đổi trong suốt cả kỳ kế hoạch, giỏ thành định mức đ ợc xỏc định trờn cơ sở cỏc định mức về chi phớ hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch nờn giỏ thành định mức luụn thay đổi phự hợp với sự thay đổi của cỏc định mức chi phớ đạt đ ợc trong quỏ trỡnh thực hiện kế hoạch giỏ thành. + Giỏ thành thực tế: là chỉ tiờu đ ợc xỏc định sau khi kết thỳc quỏ trỡnh sản xuất sản phẩm dựa trờn cơ sở cỏc chi phớ thực tế phỏt sinh trong quỏ trỡnh sản xuất sản phẩm. Cỏch phõn loại này cú tỏc dụng trong việc quản lý và giỏm sỏt chi phớ xỏc định đ ợc cỏc nguyờn nhõn v ợt (hụt) định mức chi phớ trong kỳ kế toỏn. Từ đú điều chỉnh kế hoạch hoặc định mức cho phự hợp. b. Phõn loại giỏ thành theo phạm vi tớnh toỏn Theo phạm vi phỏt sinh chi phớ, chỉ tiờu giỏ thành đ ợc chia thành giỏ thành sản xuất và giỏ thành tiờu thụ. - Giỏ thành sản xuất (cũn gọi là giỏ thành cụng x ởng) là chỉ tiờu phản ỏnh tất cả những chi phớ phỏt sinh liờn quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phõn x ởng sản xuất. - Giỏ thành tiờu thụ: (cũn gọi là giỏ thành toàn bộ hay giỏ thành đầy đủ, là chỉ tiờu phản ỏnh toàn bộ cỏc khoản chi phỏt sinh liờn quan đến việc sản xuất, tiờu thụ sản phẩm. Giỏ thành tiờu thụ đ ợc tớnh theo cụng thức sau: SVTH: Thỏ i Thị Liờn - Lớp 8KT204 Chuyờn đề thực tậ p tố t nghiệ p Giỏ thành toàn bộ sản phẩm = Giỏ thành sản xuất sản phẩm Chi phớ quản lý + + doanh nghiệp Chi phớ bỏn hàng => Cỏch phõn loại này cú tỏc dụng giỳp cho nhà quản lý biết đ ợc kết quả kinh doanh (lói, lỗ) của từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Tuy nhiờn do những hạn chế nhất định khi đ a ra lựa chọn tiờu thức phõn bổ chi phớ bỏn hàng, chi phớ quản lý cho từng loại dịch vụ nờn cỏch phõn loại này chỉ mang ý nghĩa học thuật, nghiờn cứu. c. Mối quan hệ giữa chi phớ sản xuất và giỏ thành sản phẩm - Giỏ thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ cỏc khoản chi phớ hao phớ về lao động sống và lao động vật húa cú liờn quan đến khối l ợng cụng tỏc, sản phẩm, lao vụ đó hoàn thành. Về thực chất chi phớ và giỏ thành là 2 mặt khỏc nhau của quỏ trỡnh sản xuất. Chi phớ sản xuất phản ỏnh mặt kết quả sản xuất. Tất cả những khoản chi phớ phỏt sinh (phỏt sinh trong kỳ, kỳ tr ớc chuyển sang) và cỏc chi phớ tớnh tr ớc cú liờn quan trong kỳ sẽ tạo nờn chỉ tiờu giỏ thành sản phẩm. Núi cỏch khỏc, giỏ thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ cỏc khoản chi phớ mà doanh nghiệp bỏ ra bất kể ở kỳ nào nh ng cú liờn quan đến khối l ợng cụng việc, sản phẩm đó hoàn thành trong kỳ * Sơ đồ mối quan hệ giữa chi phớ sản xuất và giỏ thành sản phẩm Chi phớ sản xuất dở dang đầu kỳ Chi phớ sản xuất phỏt sinh trong kỳ Tổng giỏ thành sản phẩm hoàn thành Chi phớ sản xuất dở dang cuối kỳ Qua sơ đồ ta thấy: AC = AB + BD - Cụng ty cổ phần điện tử chuyờn dụng Hanel hay Tổng giỏ CPSX CPSX P/S CPSX dở = + thành sản phẩm dở dang đầu kỳ trong kỳ dang cuối kỳ IV. Đối tượng tập hợp chi phớ sản xuất, đối tượng tớnh giỏ thành sản phẩm + Đối t ợng tập hợp chi phớ sản xuất SVTH: Thỏ i Thị Liờn - Lớp 9KT204 Chuyờn đề thực tậ p tố t nghiệ p - Chi phớ sản xuất kinh doanh phỏt sinh trong kỳ phải đ ợc kế toỏn tập hợp theo một phạm vi giới hạn nhất định. - Đối t ợng kế toỏn chi phớ sản xuất là phạm vi và giới hạn để tập hợp chi phớ sản xuất và là khõu đầu tiờn trong việc tổ chức kế toỏn chi phớ sản xuất. + Đối t ợng tớnh giỏ thành là cỏc loại sản phẩm cụng nghiệp lao vụ mà doanh nghiệp đó sản xuất hoàn thành đũi hỏi phải tớnh giỏ thành ở đơn vị. + Tập hợp trực tiếp - Chi phớ phỏt sinh cú liờn quan trực tiếp đến từng đối t ợng kế toỏn chi phớ sản xuất riờng biệt. - Cú thể căn cứ vào chứng từ ban đầu. Để hạch toỏn trực tiếp cho từng đối t ợng riờng biệt. - Tập hợp trực tiếp đảm bảo tớnh chớnh xỏc cao ỏp dụng tối đa ph ơng phỏp này nếu điều kiện cho phộp. + Phõn bổ giỏn tiếp: - Điều kiện ỏp dụng: chi phớ phỏt sinh cú liờn quan nhiều đối t ợng kế toỏn chi phớ. Khụng ghi chộp ban đầu riờng cho từng đối t ợng, phải tập hợp cho nhiều đối t ợng. VI. Nhiệm vụ kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm : Kế toỏn doanh nghiệp cần phải xỏc định rừ nhiệm vụ của mỡnh trong việc tổ chức kế toỏn chi phớ và tớnh giỏ thành sản phẩm cần nhận thức đỳng đắn vai trũ của kế toỏn chi phớ và tớnh giỏ thành sản phẩm trong toàn bộ hệ thống kế toỏn doanh nghiệp, mỗi quan hệ với cỏc bộ phận kế toỏn cú liờn quan trong đú kế toỏn cỏc yếu tố chi phớ và là tiền đề kế toỏn chi phớ và tớnh giỏ thành. - Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trỡnh cụng nghệ sản xuất, loại hỡnh sản xuất đặc điểm của sản phẩm khả năng hoạch toỏn, yờu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để lựa chọn, xỏc định đỳng SVTH: Thỏ i Thị Liờn - Lớp 10 KT204 Chuyờn đề thực tậ p tố t nghiệ p đắn đối t ợng kế toỏn chi phớ sản xuất lựa chọn ph ơng phỏp tập hợp chi phớ sản xuất theo cỏc ph ơng ỏn phự hợp với điều kiện của doanh nghiệp. Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, đặc điểm sản phẩm, khả năng và yờu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để xỏc định tớnh giỏ thành cho phự hợp. Trờn cơ sở mối quan hệ đối t ợng kế toỏn chi phớ sản xuất và đối t ợng tớnh giỏ thành đó xỏc định để tổ chức ỏp dụng ph ơng phỏp tớnh giỏ thành cho phự hợp và khoa học. Tổ chức bộ mỏy kế toỏn 1 cỏch khoa học, hợp lý trờn cơ sở phõn cụng rừ ràng trỏch nhiệm từng nhõn viờn từng bộ phận kế toỏn cú liờn quan đặc biệt đến bộ phận kế toỏn cỏc yếu tố chi phớ. Thực hiện tổ chức, chứng từ, hạch toỏn ban đầu, hệ thống tài khoản sổ kế toỏn phự hợp với nguyờn tắc phự hợp chuẩn mực, chế độ kế toỏn đảm bảo đỏp ứng đ ợc nhu cầu thu nhận - xử lý, hệ thống húa thụng tin về chi phớ, giỏ thành của doanh nghiệp. Th ờng xuyờn kiểm tra thụng tin về kế toỏn chi phớ, giỏ thành sản phẩm cung cấp những thụng tin cần thiết về chi phớ, giỏ thành sản phẩm giỳp cho cỏc nhà quản trị doanh nghiệp ra đ ợc cỏc quyết định nhanh chúng, phự hợp với quỏ trỡnh sản xuất và tiờu thụ sản phẩm. 1. Kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất Là toàn bộ chi phớ về nguyờn vật liệu chớnh, nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ, nhiờn liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ. * Chứng từ ỏp dụng: Căn cứ vào phiếu xuất kho Cỏc chứng từ liờn quan để xỏc định giỏ vốn nguyờn vật liệu dựng để chế tạo sản phẩm. - Tập hợp chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp cho đối t ợng chi phớ sản xuất - Thực hiện trong bảng phõn bổ nguyờn vật liệu SVTH: Thỏ i Thị Liờn - Lớp 11 KT204 Chuyờn đề thực tậ p tố t nghiệ p 1.1. Tài khoản kế toỏn chủ yếu sử dụng a. Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp (TK 621) Bờn nợ: trị giỏ vốn nguyờn vật liệu trực tiếp cho sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ trong kỳ… Bờn cú: trị giỏ vốn nguyờn vật liệu sử dụng khụng hết nhập lại kho trị giỏ phế liệu thu hồi Kết chuyển chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp để tớnh giỏ thành sản phẩm - Trỡnh tự kế toỏn đ ợc thể hiện bằng sơ đồ sau. Sơ đồ hạch toỏn nguyờn vật liệu trực tiếp TK 152 TK 621 Xu ấ t d ựng NVL d ựng cho s ả n xu ấ t TK TK 133 111,112,331,14 1 TK 154 Cu ố i k ỳ k ế t chuy ể n NVL mua s ử d ụ ng Ph ế li ệ u thu h ồ i v ậ t li ệ u d ựng b. Chi phớ nhõn cụng trực tiếp (TK 622) - Chi phớ nhõn cụng trực tiếp là cỏc khoản về chi tiền l ơng chớnh, l ơng phụ của cụng nhõn sản xuất trực tiếp thực hiện cụng tỏc xõy lắp, cụng tỏc hạng mục cụng trỡnh. SVTH: Thỏ i Thị Liờn - Lớp 12 KT204 Chuyờn đề thực tậ p tố t nghiệ p - Chi phớ nhõn cụng trực tiếp nếu liờn quan đến một cụng trỡnh thỡ tập hợp trực tiếp cũn nếu liờn quan đến nhiều thỡ phõn phõn bổ cho cỏc đội sản xuất theo cỏc tiờu thức thớch hợp. TK 622 Bờn nợ: phản ỏnh chi phớ nhõn cụng trực tiếp trong kỳ Bờn cú: Kết chuyển nhõn cụng trực tiếp sang TK 154 "chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang". TK 622 cuối kỳ cú số d SVTH: Thỏ i Thị Liờn - Lớp 13 KT204 Chuyờn đề thực tậ p tố t nghiệ p Sơ đồ hạch toỏn chi phớ nhõn cụng trực tiếp TK 334 TK 62 2 Ti ề n l ương ph ả i tr ả CNV TK 154 K ế t chuy ể n chi ph ớ NCTT để x ỏ c đị nh gi ỏ thành TK 335 Tr ớch l ương, T. l ương ngh ỉ ph ộ p TK 141 T ạ m ứng CPNC v ề giao kho ỏ n c. Kế toỏn chi phớ sản xuất chung Tài khoản này cú thể mở chi tiết cho từng giai đoạn, từng loại sản phẩm, từng bộ phận và đ ợc mở chi tiết cho từng giai đoạn sản xuất và đ ợc mở tài khoản cấp 2 theo yếu tố chi phớ. * Kết cấu của TK 627 nh sau: Bờn nợ: tập hợp chi phớ sản xuất chung phỏt sinh trong kỳ Bờn cú: kết chuyển hoặc phõn bổ chi phớ, sản xuất cho cỏc sản phẩm lao vụ cú liờn quan đến tớnh giỏ thành. + Cỏc khoản giảm trừ chi phớ sản xuất chung TK 627 khụng cú số d cuối kỳ Quy trỡnh hạch toỏn đ ợc thể hiện qua sơ đồ sau SVTH: Thỏ i Thị Liờn - Lớp 14 KT204 Chuyờn đề thực tậ p tố t nghiệ p Sơ đồ hạch toỏn chi phớ sản xuất chung TK 62 7 TK 334 Chi ph ớ NVSX TK 154 K ế t chuy ể n ho ặ c phõn b ổ CPSX chung TK 338 C ỏ c kho ả n tr ớch theo l ương c ủ a CNV SX TK 152,153,142 Chi ph ớ v ậ t li ệ u CCDC TK 214 Chi ph ớ d ị ch v ụ mua ngoài TK 331, 112 Chi ph ớ d ị ch v ụ mua ngoài TK 133 Thu ế GTGT kh ấ u tr ừ Chi ph ớ b ằ ng ti ề n kh ỏ c TK 111, 112 SVTH: Thỏ i Thị Liờn - Lớp 15 KT204 Chuyờn đề thực tậ p tố t nghiệ p d, Tổng hợp chi phớ sản xuất của toàn doanh nghiệp Chi phớ sản xuất sau khi tập hợp riờng từng khoản mục, chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp, chi phớ nhõn cụng trực tiếp và chi phớ sản xuất chung cần đ ợc kết chuyển sang TK 154 để tớnh giỏ thành. TK 154 "chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang" dựng để tập hợp chi phớ sản xuất phục vụ cho việc tớnh giỏ thành sản phẩm - Kết cấu TK 154 nh sau: Bờn nợ: kết chuyển toàn bộ chi phớ sản xuất sản phẩm trong kỳ Bờn cú: giỏ thành sản phẩm trong kỳ hoàn thành + Cỏc khoản giảm giỏ thành: D nợ: Chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ TK 154 đ ợc mở cho từng đối t ợng tập hợp chi phớ sản xuất Ngoài ra kế toỏn cũn sử dụng một số TK liờn quan khỏc nh : 111, 632 Sơ đồ hoạch toỏn tổng hợp chi phớ TK621(chi t ớờt) TK 154 (chi ti ế t) Cu ố i k ỳ k ế t chuy ể n TK 152 ,138 Ph ế li ệ u thu h ồ i ho ă c b ồ i th ường ,ph ả i thu do s ả n ỏ TK 622 Cu ố i k ỳ k ế t chuy ể n TK 155 (chi ti ế t) Gi ỏ thành s ả n xu ấ t thành ph ẩ m nh ậ p kho TK 157 (chi ti ế t) TK 627 Cu ố i k ỳ k ế t chuy ể n Gi ỏ thành s ả n xu ấ t lao v ụ g ửi b ỏ n TK 632 (chi ti ế t) Gi ỏ thành s ả n ph ẩ m sản xu ấ t b ỏ n kh ụ ng qua SPS: Dck: xxx SVTH: Thỏ i Thị Liờn - Lớp 16 KT204 SPS: - Chuyờn đề thực tậ p tố t nghiệ p 1.2. Đỏnh giỏ sản phẩm đang chế tạo dở dang (DD) + Đỏnh giỏ sản phẩm làm dở theo chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp (nhõn cụng trực tiếp). Nội dung: theo ph ơng phỏp này chi phớ sản xuất cho sản phẩm làm dở cuối kỳ chỉ tớnh chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp (NVLTT) hay chi hớ nhõn cụng trực tiếp cũn cỏc chi phớ khỏc đ ợc tớnh cả cho sản phẩm hoàn thành Cụng thức: Dck = ((Dđk + Cv) / (Q + q)) x q Trong đú: Cv : chi phớ NVLTT tập hợp trong kỳ Dck : chi phớ sản xuất kinh doanh dd cuối kỳ Dđk : chi phớ sản xuất kinh doanh dd đầu kỳ - Q : khối l ợng sản phẩm hoàn thành q : khối l ợng sản phẩm làm dở cuối kỳ u điểm: Khối l ợng tớnh toỏn đơn giản thực hiện nhanh khi kiểm kờ sản phẩm dở khụng cần xỏc định mức độ sản phẩm hoàn thành. - Nh ợc điểm: Tớnh toỏn khụng chớnh xỏc. Vỡ trong giỏ tị sản phẩm làm dở khụng tớnh cỏc chi phớ khỏc nh chi phớ sản xuất chung. - Điều kiện ỏp dụng: nờn ỏp dụng ở cỏc doanh nghiệp mà chi phớ NVLTT chiếm tỷ trọng lộn trong tổng chi phớ, khối l ợng sản phẩm làm dở khụng nhiều, th ờng ổn định d ới cỏc kỳ. + ớc l ợng sản phẩm hoàn thành t ơng đ ơng: Theo ph ơng phỏp này đủ cỏc khoản chi phớ theo nguyờn tắc những chi phớ đ ợc bỏ vào 1 lần từ đầu quy trỡnh cụng nghệ thỡ d ợc tớnh cho đơn vị sản phẩm làm dở và đơn vị sản phẩm hoàn thành nh nhau (những chi phớ này th ờng là chi phớ NVLTT). Những chi phớ đ ợc bỏ vào quỏ trỡnh sản xuất lần 2 theo mức độ sản xuất gia cụng chế biến thỡ đ ợc tớnh cho sản phẩm làm dở theo sản l ợng sản phẩm hoàn thành t ơng đ ơng. SVTH: Thỏ i Thị Liờn - Lớp 17 KT204 Chuyờn đề thực tậ p tố t nghiệ p Xỏc định sản l ợng sản phẩm hoàn thành t ơng đ ơng và làm dở Xỏc định sản l ợng = q x % sản phẩm hoàn thành (Q) = q x % sản phẩm hoàn thành (mức độ hoàn thành) Qck = (Dđk + Cv) / (Q + Q) * Q' + Định mức chi phớ - Căn cứ vào khối l ợng làm dở trờn cựng cụng đoạn của quy trỡnh sản xuất và căn cứ vào định mức chi phớ theo từng khoản mục chi phớ trờn từng cụng đoạn của từng sản phẩm để xỏc định chi phớ sản xuất dở dang của từng cụng đoạn. Sau đú tổng hợp lại để cú thể chi phớ sản xuất tớnh cho sản phẩm dở dang của từng loại sản phẩm trờn cả quy trỡnh cụng nghệ. 1.3. Cỏc phương phỏp tớnh giỏ thành sản phẩm + Ph ơng phỏp tớnh giỏ thành giản đơn (ph ơng phỏp trực tiếp) - Điều kiện ỏp dụng: quy trỡnh cụng nghệ sản xuất chỉ tạo ra một loại sản phẩm đối với khối l ợng lớn: doanh nghiệp điện, than đỏ…. - Đối t ợng tập hợp chi phớ sản xuất: là toàn bộ quy trỡnh cụng nghệ sản xuất sản phẩm. - Đối t ợng tớnh giỏ thành: là loại sản phẩm và đơn vị sản phẩm do quy trỡnh sản xuất tạo ra hoàn thành trong quy trỡnh cụng nghệ nàykhụng cú sản phẩm dở dang. Do vậy đối t ợng tập hợp chi phớ trựng với đối t ợng tập hợp tớnh giỏ thành và ng ợc lại. Kỳ tớnh giỏ thành th ờng là cuối thỏng, cuối năm. Z = Dđk + C - Dck - Nếu cú sản phẩm làm hỏng nh ng do cỏ nhõn làm hỏng thỡ nhà quản lý sẽ quy trỏch nhiệm và bắt cỏ nhõn đú bồi th ờng. Z = Dđk + C - Dck - C (hỏng) Trong đú: C: là chi phớ phỏt sinh C: hỏng là chi phớ sản phẩm hỏng * Ph ơng phỏp hệ số: SVTH: Thỏ i Thị Liờn - Lớp 18 KT204 Chuyờn đề thực tậ p tố t nghiệ p - Điều kiện ỏp dụng: ỏp dụng trong tr ờng hợp cựng 1 quy trỡnh cụng nghệ sản xuất chế tạo ra nhiều loại sản phẩm chớnh cụng nghiệp húa chất. + Đối t ợng tập hợp chi phớ sản xuất: là toàn bộ quy trỡnh cụng nghệ + Đối t ợng tớnh giỏ thành: là từng loại sản phẩm chớnh hoàn thành và đơn vị sản phẩm chớnh hoàn thành. Nội dung: - Để xỏc định cho mỗi loại sản phẩm một hệ thống số tớnh giỏ thành trong đú loại sản phẩm cú hệ số bằng 1 đ ợc coi là sản phẩm tiờu chuẩn. - Căn cứ vào qui đổi sản l ợng thực tế của từng loại sản phẩm theo hệ số giỏ thành để xỏc định tiờu chuẩn phõn bổ * Ph ơng phỏp tỷ lệ - Điều kiện ỏp dụng: ỏp dụng trong doanh nghiệp cú 1 quy trỡnh cụng nghệ sản xuất tạo ra nhúm sản phẩm với nhiều quy cỏch, kớch cỡ, phẩm cấp khỏc nhau. VD: cụng nghệ sản xuất bao bỡ can ten mó phanh ụ tụ - Lựa chọn tiờu chuẩn làm căn cứ xỏc định tỷ lệ tớnh giỏ thành (giỏ thành định mức của đơn vị sản phẩm). - Căn cứ vào sản l ợng thực tế của từng quy cỏch và tiờu chuẩn đ ợc lựa chọn để xỏc định tổng tiờu chuẩn phõn bổ. + Đối t ợng tập hợp chi phớ: theo nhúm sản phẩm + Đối t ợng tớnh giỏ thành: Theo từng kớch cỡ, quy cỏch hoặc phẩm chất Tổng giỏ thành sản phẩm Tỷ lệ giỏ thành = Tổng tiờu chuẩn phõn bổ Tổng giỏ thành thực tế Tiờu thức phõn bổ từng = từng quy cỏch quy cỏch sản phẩm x Tỷ lệ giỏ thành. Tổng giỏ thành sản phẩm Giỏ thành đơn vị = Khối l ợng sản phẩm hoàn thành * Ph ơng phỏp loại trừ chi phớ sản phẩm phụ SVTH: Thỏ i Thị Liờn - Lớp 19 KT204 Chuyờn đề thực tậ p tố t nghiệ p - Kết quả của quỏ trỡnh sản xuất sản phẩm doanh nghiệp khụng những thu đ ợc sản phẩm chớnh mà cũn thu đ ợc một số sản phẩm phụ nh ng sản phẩm phụ khụng phải là đối t ợng tớnh giỏ thành chớnh vỡ thế doanh nghiệp cần phải thực hiện cụng việc loại trừ chi phớ sản phẩm phụ. Tổng giỏ thành thực tế CP sản xuất CPSXP/S CPSX CP sản xuất = + của sản phẩm chớnh dở dang đk trong kỳ DD ck sản phẩm phụ SVTH: Thỏ i Thị Liờn - Lớp 20 KT204
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan