6.1. CÁCH LẬP BIỂU ĐỒ
6.2. CÁC HỆ HAI CẤU TỬ ĐIỂN HÌNH
6.3. MỘT SỐ HỆ HAI CẤU TỬ ĐIỂN HÌNH
TRONG THỰC TẾ
6.1. CÁCH LẬP BIỂU ĐỒ
Trục tung: Biểu diễn nhiệt độ (0K, 0C)
Trục hoành: Biểu diễn thành phần các cấu
tử ( % khối lượng hoặc % mol)
Hệ M: điểm giao đường nhiệt độ và tỉ lệ %
của một trong hai cấu tử.
6.2. CÁC HỆ HAI CẤU TỬ ĐIỂN HÌNH
• Xem hình 6.2
6.3. MỘT SỐ HỆ HAI CẤU TỬ ĐIỂN HÌNH
TRONG THỰC TẾ
6.3.1
•Hệ Al2O3 – SiO2
6.3.2
•Hệ SiO2 – Na2O
6.3.3
•Hệ CaO – SiO2
6.3.4
•Hệ SiO2 – ZrO2
6.3.1. Hệ
Al2O3 – SiO2
Gạch ngói
TP hóa: SiO2 45 – 75%, Al2O3 8 – 28%.
Ngoài ra : Fe2O3 2 -15% , CaO 0,5 – 2,5%,
MgO 0 – 4%, Na2O + K2O 0,3 – 5%
Nguyên liệu:
- Các loại đất sét
- Phụ gia: chất hoạt tính bề mặt, than, xỉ, samot, oxit
màu…
Quy trình: SV tìm hiểu
Pha chính là thủy tinh, pha tinh thể chính là mullit,
quartz
6.3.1. Hệ
Al2O3 – SiO2
Al2O3: 28 – 45%
Quy trình: SV tìm hiểu
Đất sét đóng vai trò chất liên kết
Thành phần pha: thủy tinh, tinh thể
mullite, quartz và tridymite
Tùy vào hàm lượng Al2O3 người ta có
tên gọi khác như: samot – mullite,
mullite, mullite – corund, corund.
Hệ có ba hợp chất hóa học: N2S, NS, NS2
Hệ có ý nghĩa trong công nghệ sản xuất
thủy tinh lỏng
6.3.2. Hệ
SiO2 – Na2O
Thủy tinh lỏng
Thủy tinh Na2O.nSiO2 bị hòa tan trong nước.
Sản xuất:
• Phương pháp khô:
- Nấu phối liệu cát quartz + soda (hoặc sunfat
natri) ở nhiệt độ 1100 – 12000C
- 7200C phản ứng pha rắn mạnh
- 8200C hỗn hợp phân hủy gần như hoàn toàn
Làm nguội nhanh frit nghiền, nấu với nước
thủy tinh lỏng
• Phương pháp ướt:
- Nấu cát + NaOH lỏng trong nồi áp suất 10 – 12 at,
nhiệt độ 120 -1250C
Thủy tinh lỏng
Ứng dụng:
- CN SX giấy ( chất làm nhão giấy)
- Chất kết dính vô cơ
- Chất tạo nhũ tương
- Chất tẩy rửa công nghiệp
- Chất làm bền huyền phù gốm sứ…
6.3.2. Hệ
SiO2 – Na2O
Khả năng kết dính
của thủy tinh lỏng
Trộn nước, hòa tan như sau:
Na2SiO3 + H2O = Na+ + OH- + NaHSiO3
NaHSiO3 + H2O = Na+ + OH- + H2SiO3
Na2Si2O5 + 2H2O = 2NaOH + H2Si2O5
Các axit H2SiO3 , H2Si2O5 là những polymer,
khi mất nước chúng tạo cấu trúc gel có
tính kết dính.
6.3.2. Hệ
SiO2 – Na2O
Khả năng kết dính
của thủy tinh lỏng
Độ bền cơ chất kết dính thủy tinh nước thay
đổi theo nhiệt độ
Ở 2000C, gel silic mất nước, tạo mạch polymer
có tính kết dính
500 - 6000C: bền uốn giảm do biến đổi thù hình
8000C: bền uốn lại đạt cực đại, chất kết dính
nóng chảy tạo pha lỏng, lập lại lk polymer, thể
tích mẫu biến đổi ít
1100 - 12500C: độ bền mẫu giảm, thể tích tăng
mạnh
6.3.3. Hệ
CaO – SiO2
Đặc điểm
Có 4 hợp chất CS, C3S2, C2S và C3S:
• C3S tạo thành t ≥ 12500C, phân hủy ở
20790C
• C3S2 phân hủy ở 14550C
Ứng dụng trong công nghệ sản xuất
clinker xi măng pooc lăng (C2S và C3S
khoáng chính, hoạt tính thủy lực mạnh)
6.3.4. Hệ
SiO2 – ZrO2
Khoáng zircon
( silicat zircon)
Tồn tại: trong cát sa khoáng màu đen ven
biển
ZrSiO4 không bền, phân hủy khi nóng chảy
Có hệ số dãn nở nhiệt thấp, dãn nở đều,
không biến đổi đột ngột.
Dùng như pigment
Nấu frit, ZrSiO4 sẽ hòa tan trong frit và kết
tinh lại trên bề mặt men khi làm nguội.
6.3.4. Hệ
SiO2 – ZrO2
Oxit zircon
(ZrO2)
Tồn tại trong tự nhiên, tên khoáng baddeleid
Có ba dạng thù hình:
1. Một nghiêng ( bền khi t< 17000C)
2. Bốn phương ( bền 1170 – 23000C)
3. Lập phương ( bền 2300 - 27000C)
Một nghiêng bốn phương: thể tích tăng
6%
Biến đổi thù hình khi áp suất thay đổi
6.3.4. Hệ
SiO2 – ZrO2
Oxit zircon
(ZrO2)
Vật liệu oxit ZrO2 kết khối:
- Độ bền cơ, độ chịu lửa, độ bền hóa cao
nhất trong vật liệu ceramicLàm VLCL,
vật liệu mài cao cấp, vật liệu cấy ghép y
sinh…
- Có tính dẻo ở nhiệt độ cao, chịu mài mòn
tốt làm vật liệu cắt gọt ở nhiệt độ cao
Vật liệu trên
cơ sở ZrO2
ZrO2 Ổn định
ZrO2 lập phương bền ở nhiệt độ thường
gọi là ZrO2 được làm bền hoặc ổn định.
Ổn định khi có chất khoáng hóa ổn định
SiO2 là chất làm bền ZrO2 lập phương
Vật liệu có độ bền uốn rất cao
Khi thêm 3 -9%MgO vào ZrO2 vật liệu oxit
zircon kết khối, bền dạng lập phương ( MgO,
CaO tác dụng làm bền)
- Xem thêm -