Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Hóa lý silicat chuong5

.PDF
23
746
150

Mô tả:

Chương 5 ( 4 tiết) BIỂU ĐỒ PHA HỆ MỘT CẤU TỬ 5.1. BIỂU ĐỒ PHA 5.2. BIỂU ĐỒ PHA HỆ MỘT CẤU TỬ 5.3. SIO2 VÔ ĐỊNH HÌNH VÀ GEL SIO2.nH2O 5.4. MỘT SỐ VẬT LIỆU TỪ SIO2 5.1. BIỂU ĐỒ PHA Đặc điểm? - Biểu đồ trạng thái cân bằng - Thể hiện quan hệ nhiệt độ, áp suất, TP hóa ở dạng đồ thị - Chủ yếu xét hệ ngưng tụ( không xét pha khí) - Xây dựng trên cơ sở số liệu thực nghiệm của quá trình kết tinh 5.1. BIỂU ĐỒ PHA Xác định?  Đặc trưng cơ bản của hệ: - Sự hình thành hợp chất hóa học - Nhiệt độ nóng chảy hay kết tinh - Vùng tạo dd rắn - Vùng tạo phân lớp lỏng ( thiên tích) - Các dạng thù hình - Nhiệt độ biến đổi thù hình  Xác định và tính toán định lượng thành phần pha ở khoảng nhiệt độ khác nhau ( CB lỏng – rắn) 5.1. BIỂU ĐỒ PHA Công dụng? - Ước lượng khoảng nhiệt độ nung kết khối - Tính toán thành phần và lượng pha lỏng ở nhiệt độ khác nhau - Giảm hoặc tăng nhiệt độ chảy - Lựa chọn thành phần phù hợp tính chất vật liệu 5.2. BIỂU ĐỒ PHA HỆ MỘT CẤU TỬ • Biểu đồ pha hệ một cấu tử không có biến đổi thù hình pha rắn 5.2.1 5.2.2 • Biến đổi thù hình • Biểu đồ trạng thái hệ một cấu tử có biến đổi thù hình 5.2.3 • Biểu đồ pha hệ SiO2 và các dạng thù hình của SiO2 5.2.4 5.2.1. Biểu đồ pha1.hệ một cấu tử không có biến đổi thù hình pha rắn Đơn chất có thể tồn tại dạng rắn, lỏng, khí Sự chuyển đổi các dạng gọi sự chuyển pha Phần tử trạng thái rắn có liên kết chặt chẽ và mật độ cao hơn( so với lỏng khí)( xem hình) 1. 5.2.2. Biến đổi thù hình Dạng chuyển pha đặc biệt của chất rắn Biến đổi điều kiện nhiệt động trong giới hạn nào đó, dạng thù hình biến đổi biến đổi thù hình Có thể xảy ra một hoặc hai chiều thuận nghịch Dạng thù hình: cấu trúc tinh thể khác nhưng thành phần hóa không đổi, tính chất vật lý và hóa học khác nhau. 1. hệ một cấu tử có 5.2.3. Biểu đồ trạng thái biến đổi thù hình • Xem hình kỹ 5.2.4. Biểu đồ pha hệ1.SiO2 và các dạng thù hình của SiO2  SiO2 có nhiều dạng thù hình biểu đồ pha phức tạp  Áp dụng quy tắc Osvan: Nếu một chất ở đk đã cho có thể tạo một số dạng thù hình thì dạng ban đầu là dạng bền vững nhất  Dạng bền là β – quartz  Ba dạng thù hình chính: quartz, tridymite, cristobalite ( còn có dạng thứ cấp)  Biến đổi thù hình thay đổi tính chất vật lý, khả năng tham gia phản ứng. 5.2.4. Biểu đồ pha hệ1.SiO2 và các dạng thù hình của SiO2  Ở nhiệt độ tương đối thấp và áp suất rất cao, SiO2 còn có các dạng thù hình như keatite ( thành phần khoáng chính gốm thủy tinh), stishovite, coesite ( gặp trong thiên thạch).  Biến đổi thù hình SiO2 không có hàng rào năng lượng quá lớn  Số phối trí các dạng thù hình không đổi (là 4)  Biến đổi thông số mạng  Biến đổi thù hình thứ cấp nhanh hơn nhiều Biến đổi thù hình của cát quartz o 1025 C o o 870 C _quartz 573C -quartz 1470 C -tridimít o o 1720 C -cistobalit o 163 C -tridimit o 117 C -tridimit o 200 - 270C -cistobalit Noùng chaûy Laøm laïnh nhanh Thuûy tinh 5.3. SIO2 VÔ ĐỊNH HÌNH VÀ GEL SIO2.nH2O SiF4+ H2O gel axit silicic  nước thủy tinh + HCl Khử nước gel axit silicic (10000C) SiO2 Vô định hình Bột SiO2 Vô định hình có độ bền chống axit cao, rất xốp Nguyên liệu tổng hợp alumino silicat, chất hấp phụ, chống ẩm ( silicagel) 5.3. SIO2 VÔ ĐỊNH HÌNH VÀ GEL SiO2.nH2O Thường gặp: - Opal - Diatomite - Tro núi lửa Tồn tại trong đất đá tự nhiên như laterite, khi mất nước tạo gel SiO2.nH2O có tính kết dính. Opal:  ≥ 70% nước  Khử nước còn 10 -11%dạng sợi tương đối rắn  100 -2500C: còn khoảng 1 – 34%  5250C: khử nước hoàn toàn  Khối lượng riêng: 1,9 – 2,5 g/cm3  Dạng hydrogel rắn điển hình, tạo thành khi làm nguội dung dịch SiO2  Các tạp chất: Na2O, K2O, CaO, Fe2O3… Diatomite:      - Xương tảo tích tụ tạo mỏ SiO2: 65 -90% Lỗ xốp nhỏ ( 1 - 3μm) Mật độ 2,2 – 2, 36 g/cm3) Ứng dụng: Làm gạch cách nhiệt ( nhiệt độ cao) Vật liệu lọc Nguyên liệu nấu thủy tinh lỏng Phụ gia sản xuất xi măng Poóc lăng… Tro núi lửa ( trepel):  Dạng bột mịn  SiO2: ≤ 98% ( dạng hoạt tính 8 – 15%)  Ứng dụng: - Sản xuất gạch chịu lửa - Phụ gia hoạt tính cho xi măng Poóc lăng 5.4. MỘT SỐ VẬT LIỆU TỪ SIO2 5.4.1. Một số vật liệu từ SiO2 tinh khiết 5.4.2. Vật liệu chịu lửa silic ( dinas) 5.4.1. Một số vật liệu từ SiO2 tinh khiết Thủy tinh quartz Trong suốt với tia hồng ngoại, tử ngoại, nhìn thấy. Mật độ 2210 kg/m3 Hệ số dãn nở nhiệt thấp Bền nhiệt, bền hóa cao, cách điện tốt Nung nóng lâu ở 10000C meta cristobalite 5.4.1. Một số vật liệu từ SiO2 tinh khiết Thủy tinh quartz Điều chế: - Phóng tia lửa điện qua cát quartz  thủy tinh ( chưa đồng nhất) nấu lại (20000C) thủy tinh quartz đồng nhất - Ngưng tụ SiCl4 từ pha hơi  SiO2 tinh khiết 5.4.1. Một số vật liệu từ SiO2 tinh khiết Thủy tinh quartz Ứng dụng: - Dụng cụ PTN - Dụng cụ đo hệ số dãn nở nhiệt - Ống mang điện trở cho các lò nung - Thiết bị chưng cất nước - Kính thiên văn - Sợi thủy tinh dẫn quang
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan