Mô tả:
3.1. Phân loại hệ phân tán
3.2. Các hiện tượng hóa keo trong hệ đất sét –
nước
3.3. Các hiện tượng hóa keo khi đóng rắn
chất kết dính
3.4. Bột màu trong công nghệ silicat
3.1. PHÂN LOẠI HỆ PHÂN TÁN
Khái niệm hệ phân tán
Là hệ các hạt chất rắn có kích thước rất nhỏ
phân tán trong môi trường liên tục rắn, lỏng
hoặc khí
Với hệ silicat: môi trường phân tán thường là
chất lỏng hoặc pha rắn vô định hình
Tùy thuộc kích thước hạt, chia hệ phân tán
thành: Hệ phân tán thô, trung bình, hệ phân
tán cao (hệ keo, hệ nano)
3.1. PHÂN LOẠI HỆ PHÂN TÁN
Rắn phân tán trong lỏng chia thành 3 loại:
Hạt rắn là phân tử hay
ion ( dung dịch)
Sol(keo):
- Hạt rắn là chùm phân
tử, chùm các vi tinh
thể với d< 1μm ( hệ
keo phân tán).
- Các hạt tụ lại thành
chùm hạt lớn hơn
những lỗ xốp.
Gel:
- Khối liên kết duy
nhất có tính dẻo.
Tạo nên cấu trúc
mạng chất rắn.
- Độ nhớt của gel lớn
hơn độ nhớt của một
chất lỏng nhưng
không bằng chất rắn
3.1. PHÂN LOẠI HỆ
PHÂN TÁN
Vai trò hệ
phân tán
Hệ huyền phù đất sét – nước quan
trọng trong tạo hình gốm sứ
Biến đổi sol – gel quan trọng trong
quá trình hydrat hóa, tạo các khoáng
thủy lực của ximăng…
3.2. CÁC HIỆN TƯỢNG HÓA KEO TRONG HỆ ĐẤT
SÉT – NƯỚC
3.2.1
3.2.2
3.2.3
3.2.4
3.2.5
• Hệ huyền phù đất sét – nước
• Các phương pháp làm bền huyền phù hệ
đất sét – nước
• Khả năng hấp thụ và hấp phụ
• Khả năng trương nở
• Hiện tượng sánh
3.2. CÁC HIỆN TƯỢNG HÓA KEO
TRONG HỆ ĐẤT SÉT – NƯỚC
Khái niệm
đất sét
- Gồm các khoáng alumino silicate ngậm
nước có cấu trúc lớp, như: kaolinite,
halloysite, illite, montmorilonite…
- Nhiều loại đất có tên gọi riêng tùy thuộc
vào khoáng chính như cao lanh (
kaolinite), bentonite ( montmorillonite)
3.2. CÁC HIỆN TƯỢNG HÓA KEO
TRONG HỆ ĐẤT SÉT – NƯỚC
Khái niệm
đất sét
- Trong thành phần đất sét luôn chứa oxit
SiO2, Al2O3, H2O
- Hạt sét có dạng tấm, vảy, kích thước 300500nm ( montmorillonite), hoặc 5 - 10μm
(kaolinhite)
- Mỗi tấm gồm nhiều lớp cấu trúc tứ diện
[SiO4]4- và bát diện [AlO6]9- hoặc [MgO6]10-
3.2. CÁC HIỆN TƯỢNG HÓA KEO
TRONG HỆ ĐẤT SÉT – NƯỚC
3.2.1.Hệ huyền
phù đất sét –
nước
Tùy thuộc tỉ lệ giữa đất sét – nước, hệ đất
sét – nước thể hiện những tính chất khác
nhau:
- Lượng nước đủ lớn, đất sét thể hiện tính
dẻo.
- Khi nước từ 35% trở lên, các hạt sét phân
tán trong nước tạo hệ huyền phù đất sét –
nước.
3.2. CÁC HIỆN TƯỢNG HÓA KEO
TRONG HỆ ĐẤT SÉT – NƯỚC
3.2.1.Hệ huyền phù
đất sét -nước
- Kích thước hạt nhỏ Hạt rất ít chịu
ảnh hưởng của gia tốc trọng trường.
- Có sự tích điện trên bề mặt hiệu
ứng đẩy lẫn nhau chống sự kết tụ.
Hạt đất sét trong hệ huyền phù này ít
bị lắng tụ bền.
3.2.2. Các phương
pháp làm bền huyền
phù hệ đất sét – nước
Phương pháp làm
bền tĩnh điện
- Làm các hạt phân tán tích điện cùng dấu và đẩy
nhau.
- Các hạt đất sét có khả năng tích điện âm tạo lớp
điện tích kép huyền phù bền.
- Khi pH<4, hạt sét không tích điện.
- Khi pH>7, hạt sét tích điện âm dùng muối kiềm
Na2CO3, Na2SiO3, Na2HPO4Cation Na+ hấp thụ lên
bề mặt hạt sét tạo lớp điện tích kép bền huyền phù.
3.2.2. Các phương
pháp làm bền huyền
phù hệ đất sét – nước
Phương pháp
hấp thụ polymer
- Polymer khi hòa tan trong nước, liên kết
đứttạo tâm hoạt tínhhấp thụ lên bề mặt hạt
sét ngăn cản sự tích tụ hạt sét.
- Polymer thường dùng: lòng trắng trứng, CMC,
PVA
- Các polymer tác dụng tức thời, cháy và phân
hủy khi nung không ảnh hưởng đến sản phẩm.
- Dễ bị phân hủy và mất tác dụng trong thời gian
ngắn.
1.
3.2.3. Khả năng hấp thụ và hấp phụ
Hấp thụ:
- Đất sét có khả năng
giữ trên bề mặt các
chất lỏng.
- Gồm hấp thụ vật lý
và hấp thụ hóa học
Hấp phụ:
Đất sét có khả năng
giữ trên bề mặt các
chất khí.
phụ thuộc:
+ Cấu trúc lỗ xốp
+ Hoạt tính bề mặt
+ Đặc trưng cấu
trúc
+ Tỷ lệ các khoáng
sét có trong đất.
1.
3.2.4. Khả năng trương nở
Trong môi trường nước
- Các phân tử nước chiếm không gian
giữa các lớp
khoảng cách giữa các lớp cấu trúc
tăng
thể tích hạt phân tán tăng
sự trương nở
khoáng ưa nước.
1.
3.2.4. Khả năng trương nở
Na – montmorillonite:
khả năng trương nở mạnh nhất.
Khi tác dụng ngoại lực
lớp cấu trúc trượt lên nhau, dịch đi khoảng
nhỏ mà không phá vỡ cấu trúc
dẻo
Ca – montmorillonite:
khả năng trương nở kém
chuyển đổi thành Na – montmorillonite ( trao
đổi ion)
1.
3.2.5. Hiện tượng sánh
Là hiện tượng đất sét bị vón cục
trong huyền phù đất sét – nước
Khi sánh: huyền phù không đồng
nhất, khó chảy dòng, độ nhớt tăng
đột ngột.
Hiện tượng sánh mất đi khi có tác
động lực cơ học ( khuấy trộn, sục
khí…)
3.3. CÁC HIỆN TƯỢNG HÓA KEO KHI
ĐÓNG RẮN CHẤT KẾT DÍNH
Các hiện tượng hóa keo
( biến đổi sol – gel tạo hệ
keo) có khả năng tạo cường
độ cho chất kết dính.
3.3. CÁC HIỆN TƯỢNG HÓA KEO KHI
ĐÓNG RẮN CHẤT KẾT DÍNH
Ba loại chất kết dính( tùy theo vai trò hệ keo):
1. Tác dụng kết dính do sản phẩm hệ keo quyết
định.
Ví dụ: Xi măng poóc lăng
Quá trình biến đổi các khoáng chính trong xi
măng poóc lăng là quá trình sol – gel.
Bột xi măng có kích thước 30 - 80μm. Trộn nước
huyền phù dạng keo huyền phù tạo gel ( do
phản ứng hydrat hóa)
Ba loại chất kết dính( tùy theo vai trò hệ keo):
2. Tác dụng kết dính do các hợp chất dạng
tinh thể
Ví dụ: Xi măng manhezi, thạch cao xây dựng
Khi cho nước vào, ban đầu hòa tan một
phần trong nước tạo kích thước hệ keo,
sau đó kết tinh lại tinh thể kích thước
tương đối lớn.
Ba loại chất kết dính( tùy theo vai trò hệ keo):
3. Tác dụng kết dính do tinh thể và các hạt
keo quyết định.
Ví dụ: Xi măng xỉ sunfat
Ban đầu phụ thuộc vào các tinh thể
ettringite (Ca6Al2(SO4)3(OH)12·26H2O.)
Sau đó, quá trình biến đổi sol – gel của các
hydro silicat canxi dạng keo mới quyết định
tính chất.
3.4. BỘT MÀU ( PIGMENT) TRONG CÔNG
NGHỆ SILICAT
3.4.1
• Bột màu cấu trúc tinh thể
• Bột màu tổng hợp bằng phương
pháp sol – gel
3.4.2
3.4.3
• Màu hệ keo trong thủy tinh
- Xem thêm -