Mô tả:
HÓA HỌC VÀ HÓA LÝ
SILICAT
Hồ Thị Ngọc Sương
Mở đầu
Silicat là
gì?
Sản phẩm
silicat?
NỘI DUNG CHƢƠNG TRÌNH
Chương 1
• Silicat ở trạng thái tinh thể
Chương 2
• Các silicat ở trạng thái vô định
hình
Chương 3
• Các silicat ở trạng thái phân tán
cao
Chương 4
• Cơ sở lý thuyết quá trình nhiệt độ
cao
Chương 5
• Biểu đồ pha hệ một cấu tử
Chương 6
• Biểu đồ pha hệ hai cấu tử
Chƣơng 1 ( 4 Tiết)
SILICAT Ở TRẠNG THÁI TINH THỂ
1.1. Đặc trƣng cơ bản của vật chất
ở trạng thái tinh thể
1.2. Cách sắp xếp các phần tử trong
tinh thể, bán kính ion, số phối trí
1.3. Đơn vị cấu trúc cơ bản của các
silicat là tứ diện [sio4]4-
1.1. Đặc trƣng cơ bản của vật chất ở
trạng thái tinh thể
ĐK thường, vật chất
tồn tại ở trạng thái
nào?
1.1.1. Khái niệm tinh thể
Tinh thể là gì?
Các bạn biết gì về
tinh thể
1.1.1. Khái niệm tinh thể
Tinh thể
• Vẻ bên ngoài: Trên bề mặt đập vỡ của chúng
xuất hiện nhiều cạnh nhỏ, chóp nhỏ và lấp
lánh
• Về cấu tạo: Các tiểu phân sắp xếp trật tự trong
toàn bộ tinh thể. Theo hƣớng bất kỳ, tính đối
xứng, tuần hoàn của các phần tử xảy ra trong
toàn bộ không gian có trật tự xa.
1.1.1. Khái niệm tinh thể
Tinh thể
• Tính chất:
- Có nhiệt độ nóng chảy nhất định
- Có tính dị hướng
• Liên kết trong tinh thể:
- Liên kết ion
- liên kết cộng hóa trị…
- khó bị nén ép, không bị biến
dạng theo bình chứa.
Ví dụ?
1.1.1. Khái niệm
về tinh thể
1.1.1. Khái niệm tinh thể
Vô định hình
• Vẻ bên ngoài: Trên bề mặt đập vỡ của chúng rất
nhẵn, không phẳng mà hơi cong.
• Về cấu tạo:
Không theo quy luật nào, hoặc chỉ đối xứng
trong không gian hẹp có trật tự gần
1.1.1. Khái niệm tinh thể
Vô định hình
• Tính chất:
- Không có nhiệt độ nóng chảy nhất
định, có khoảng biến mềm.
- Có tính định hướng
• Liên kết :
- Liên kết ion
- liên kết cộng hóa trị…
khó bị nén ép, không bị biến
dạng theo bình chứa.
Ví dụ?
1.1.1. Khái niệm tinh thể
• Đơn tinh thể:
- Tinh thể tạo
nên
chất
rắn
nhƣ
một tinh thể
duy nhất
- Có tính dị
hƣớng.
• Đa tinh thể:
- Tạo thành từ nhiều tinh
thể nhỏ
- Tính chất vật lý chung của
các chất rắn đa tinh thể
dƣờng nhƣ giống nhau
theo mọi hƣớng
Có tính đẳng hƣớng ‘giả’.
1.
1.1.2. Khái niệm ô mạng
cơ sở, hệ tinh
thể của các chất điểm
• Phần tử : chất điểm
• Liên kết 2 chất điểm:
đường thẳng
+ Nút mạng : Giao của
nhiều đƣờng thẳng.
+Chu kỳ mạng:
khoảng
cách 2 nút mạng gần nhau.
+ Mặt mạng: Qua hai đƣờng
cùng một nút mạng
+ Ô mạng không gian:
3
đƣờng
không
cùng phẳng và 1
điểm không thuộc
ba đƣờng đó.
+ Ô mạng cơ sở :
Ô mạng không gian
nhỏ nhất
• Theo Bravais: có 7 hệ tinh thể với 14 dạng ô
mạng cơ sở, 32 phép đối xứng tạo 230
nhóm không gian khác nhau.
Hệ tinh thể
Dạng ô mạng cơ sở
Ba nghiêng
P
P: nguyên thủy
Một nghiêng P, C
C: tâm đáy
Trực thoi
P, C, I, F
F: tâm mặt
Ba phương
P
I: tâm khối
Sáu phương
P
Bốn phương P, I
Lập phương
P, I, F
1.2. CÁCH SẮP XẾP CÁC PHẦN TỬ TRONG
TINH THỂ, BÁN KÍNH ION, SỐ PHỐI TRÍ
1.2.1
1.2.2
1.2.3
• Sắp xếp sít chặt trong không gian
• Bán kính ion
• Đa diện phối trí
1.2.1. Sắp xếp sít chặt
trong không gian
• Xem phần tử cấu tạo: Quả cầu không tích điện,
không biến dạng, không phân cực.
• Những quả cầu cùng bán kính: Tạo hai dạng sắp
xếp chặt chẽ nhất trong không gian, là dạng
lập phƣơng tâm mặt và lục giác sít chặt (
chiếm 74,05% không gian) cấu trúc của
nhiều kim loại.
• Cách sắp xếp khác: lập phƣơng tâm khối (chiếm
68% không gian) không phải là dạng sít
chặt nhất.
- Xem thêm -