Giáo án hóa 2016 chuẩn kiến thức kĩ năng
Giáo án Hóa học 9
Năm học 2016-2017
Ngày dạy : 22/08/2016
Tiết 1 :
ÔN TẬP
A.MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
Nêu được các công thức chuyển đổi; cách gọi tên, phân loại: oxit, axit, bazơ,
muối; khái niệm độ tan, dung dịch .
Thực hiện tính theo PTHH ; nồng độ phần trăm, nồng độ mol của dung dịch.
2. Kỹ năng: rèn kỹ năng tính toán theo PTHH , c.thức ch.đổi, nđộ dd .
3. Giáo dục : HS có hứng thú với môn học
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Hóa chất và dụng cụ :
2. Các đồ dùng khác : SGK, giáo án
C.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ : Không
2.Vào bài :. Kiến thức đã học ở lớp 8 là những kiến thức cơ bản, giúp chúng ta
trong quá trình học tập môn hoá học. nhằm giúp các em ôn tập lại những kiến
thức đó, hôm nay chúng ta cùng nhau hệ thống lại các kiến thức đó.
3.Hoạt động của giáo viên và học sinh:
Hoạt động của giáo
viên
- Hãy nêu các công
thức chuyển đổi giữa
khối lượng - thể tích và
lượng chất ?
- Thuyết trình công
thức tính thành phần %
m/n.
Thuyết trình cách tính
theo PTHH .
- Nêu khái niệm oxit,
axit, bazơ, muối? Lấy ví
dụ minh họa.
- Thế nào là dung dịch ?
Độ tan của 1 chất trong
nước là như thế nào ?
Thế nào là nồng độ
phần trăm ; nồng độ
dung dịch ?
GV ra một số bài tập áp
Giáo viên : Hoàng Thị Bình
Hoạt động của
học sinh
HS trả lời
Đại diện nêu các
công thức chuyển
đổi.
- Nghe, quan sát
và ghi nhớ
Nội dung
I. Kiến thức cần nhớ:
Công thức chuyển đổi: giữa khối lượng
(m), thể tích (v) và lượng chất - số mol (n)
m=m/M ;
nkhí = V / 22,4
Tính theo PTHH : tìm k.lượng hoặc t.tích
ch.th.gia bằng cách : chuyển đổi về số mol
rồi thế vào PTHH ; suy ra số chất cần tìm
rồi chuyển về khối lượng hoặc thể tích đề
bài yêu cầu .
Axit – bazơ – muối.
- HS nêu các
Dung dịch , độ tan.
khái niệm và lấy
Nồng độ dung dịch :
ví dụ
+ N.độ p.trăm của d. dịch :
- Đại diện nêu
C% = mct x 100 / mdd
khái niệm
+ N.độ mol của dung dịch :
CM = n / v
II. Bài tập áp dụng :
1
Giáo án Hóa học 9
Năm học 2016-2017
dụng.
- HS: Làm việc nhóm 3 phút để hoàn thành
bài tập này:
Bài tập 1: Hoàn thành
các phương trình hoá
học sau:
0
a. 4H2 + O2
a. H2 + O2
t
b. Zn + HCl
0
c. KMnO4
t
- GV: nhận xét và cho
điểm các nhóm.
Bài tập 2: Cho 2,8 gam
Fe tác dụng hết với axit
clohiđric.
a. viết PTHH xảy
ra.
b. Tính khối lượng
axit HCl cần
dùng.
c. Tính thể tích khí
thu được sau
phản ứng( đktc).
- GV: Hướng dẫn các
bước giải:
b. Zn + 2HCl
- HS: Làm việc
nhóm 3 phút để
hoàn thành bài
tập này:
d. CaO + H2O
Cho biết chúng thuộc
loại phản ứng nào?
- GV: yêu cầu HS lên
bảng làm bài tập
2H2O
t
t0
t
- HS: Lên bảng
làm bài tập
-Các nhóm khác
theo dõi, nhận
xét.
- HS: ghi đề bài
tập vào vở
- HS: Nghe và
làm theo hướng
dẫn của GV
ZnCl2 + H2
t0
c. 2KMnO4
O2
K2MnO4 + MnO2 +
d. CaO + H2O
Ca(OH)2
a, b, c: oxi hoá khử
b: thế
d: hoá hợp
c: phân huỷ
- HS: Lên bảng làm bài tập
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
- HS: ghi đề bài tập vào vở
- HS: Nghe và làm theo hướng dẫn của GV
nFe
-
m 2,8
0, 05
M 56
Fe + 2HCl
1
2
0,05 0,1
FeCl2 + H2
1
1
0,05
0,05
mHCl n.M 0, 05.36,5 1,825( g )
VH 2 22, 4.n 22, 4.0, 05 1,12(l )
D .LUYỆN TẬP VÀ CỦNG CỐ
1. Tóm tắt nội dung chính : ôn lại các kiến thức trọng tâm lớp 8
2.Luyện tập :
Bài 1. Hãy gọi tên và phân loại các hợp chất sau : Na2O, CaO, HCl, H2SO4, H2SO3,
NaOH, Fe(OH)3, NaCl, CaSO4
Bài 2. Cho 6,5 g kẽm tác dụng với dung dịch axit clodric. Tính khối lượng kẽm
clorua tạo thành và thể tích khí Hidro sinh ra (ở đktc) ?
Giáo viên : Hoàng Thị Bình
2
Giáo án Hóa học 9
Năm học 2016-2017
Bài 3. Hãy tính :
a.
Nồng độ mol của 850 ml dung dịch có hoà tan 20 g KNO3 ?
b.
Nồng độ phần trăm của 1500 g dung dịch có hoà tan 75 g K2SO4 ?
3.Hướng dẫn tự học : xem lại các kiến thức đã học và hoàn thành các bài tập phần
luyện tập
- Khái niệm oxit,axit, bazơ, muối ; - Lấy được ví dụ mỗi loại
Ngày dạy : 24/08/2016
Tiết 2: Tính
chất hoá học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit
A.MỤC TIÊU
1) Kiến thức:
Nêu được những tính chất hoá học của oxit (bazơ và axit) ; dẫn ra được
PTHH minh hoạ cho mỗi tính chất
Nêu được sự phân loại oxit là dựa vào tính chất hoá học .
2) Kỹ năng: rèn kỹ năng tính toán toán hoá học liên quan đến oxit
3) Gióa dục : Hs có ý thức xây dựng bài
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hoá chất: CuO, CaO, nước cất, dd HCl.
Dụng cụ: 1 kh. nhựa, 1 giá ốn., 1 kẹp gỗ, 1 cốc t.tinh 50 ml, 1 ố.n.giọt, 4 ống
nghiệm..
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Kiểm tra bài cũ :
2.Mở bài:
Oxit là gì ? Có mấy loại ? Đó là những loại nào ? (Ghi điểm)
Vậy thì oxit axit có những tính chất hoá học khác oxit bazơ như thế nào ?
3.Hoạt động của GV và HS
Hoạt động của
Hoạt động của giáo viên
Nội dung
học sinh
- Cho học sinh kẻ 2 cột - Kẻ tập thành I. Tính chất hoá học của oxit:
song song để so sánh 2 cột .
1. Oxit bazơ có những tính chất
t.chất h.học của 2 oxit.
hoá học nào?
Quan
sát
thí
- Y/c h/s làm tn.: cho
Tác dụng với nước:
nghiệm,
CaO vào nước.
CaO (r) + H2O(l) Ca(OH)2(dd)
Đại
diện
nhận
- N.xét h.tượng khi cho
Na2O (r) + H2O(l) 2NaOH2(dd)
xét hiện tượng
CaO t.dụng với nước ?
Oxit bazơ tan + H2O dd bazơ
- Hãy rút ra kết luận khi quan sát được.
(kiềm)
cho oxit bazơ tdụng với
Vd: K2O, Li2O, Na2O, BaO, …
Giáo viên : Hoàng Thị Bình
3
Giáo án Hóa học 9
Năm học 2016-2017
Tác dụng với axit:
- Q.sát t.n .
CuO(r) + HCl(dd) CuCl2(dd) + H2O(l)
- Đ.diện n.xét Đen
xanh lá cây
m.sắc
CuO Oxit bazơ + axit muối + nước.
trướcvà sau pư.
T.dụng với oxit axit:
BaO(r) + CO2(k) BaCO3(r)
CaO(r) + SO2(k) CaSO3(r)
- Nghe thuyết Oxit bazơ tan + oxit axit muối
trình về tính chất
oxit bazơ tác 2.Oxit axit có những tính chất hoá
dụng với oxit học nào?
axit.
Tác dụng với nước:
- Đại diện phát Oxit axit + nước dd axit
biểu, bổ sung.
Trừ SiO2 .
- Nghe nhắc lại Vd: P2O5, CO2, SO2, N2O5, …
pứ với nước vôi P O + 3H O 2H PO
2 5(r)
2 (l)
3
4(dd)
trong của nước
SO2(r) + H2O(l) H2SO3(dd)
vôi trong.
T.dụng với bazơ :
- Nghe
giáo Oxit axit + dd bazơ muối + nước
CO2(k) + Ca(OH)2(dd)
viên giới thiệu.
CaCO3(r) + H2O(l)
- Nghe
giáo T.dụng với o.bazơ: o.axit t.dụng
viên thông báo với một số o.bazơ tạo thành muối .
về sự phân loại (1.c)
oxit.
II. Khái quát về sự phân loại oxit:
- Y/c h/s lấy Vd, với - Đại diện nêu dựa vào tính chất hoá học chia thành
oxit axit và oxit bazơ.
ví dụ minh hoạ. 4 loại:
- Mở rộng: o.lưỡng tính - Đặc điểm của Oxit bazơ: tác dụng được với dung
Al2O3 td. với HCl, NaOH oxit lưỡng tính.
dịch axit tạo thành muối và nước:
2NaOH + Al2O3
Na2O
2NaAlO2 + 3H2O
Oxit axit: t.dụng được với dd.bazơ
Natri aluminat
tạo thành muối: CO2, SO2…
6HCl + Al2O3
Oxit lưỡng tính: tác dụng được với
3AlCl 3 +
cả d.dịch axit và bazơ: Al2O3, ZnO.
3H2O
Oxit trung tính (oxit không tạo
muối): k.t.dụng được với cả dd. axit
hoặc dung dịch bazơ: NO, CO.
D. LUYỆN TẬP VÀ CỦNG CỐ
1.Tóm tăt nội dung chính: nêu đặc điểm khác nhau giữa oxit axit và oxit bazơ ?
Oxit được phân thành những loại nào ?
nước ?
- Y/c h/s làm tn.: Cho
CuO tác dụng với HCl.
- Hãy n.xét m.sắc CuO
trước và sau PƯHH ?
- Nhiều oxit bazơ khác
như: Na2O, BaO, ZnO,…
cũng tương tự.
- Th.trình: qua các t.n.,
ng.ta đã ch.minh được:
Một số o.bazơ : Na2O,
CaO, BaO…t.dụng với
axit tạo thành muối.
- Gv mô tả t.n. và h.dẫn
h.s viết PTHH .
- Nhiều oxit axit khác…
cũng tương tự.
- Các em đã biết khí
CO2 tdụng với Ca(OH)2
(n.v.trong)làm.đục n.vôi.
- G.thiệu: o.axit t.d.với
o.bazơ tạo thành muối vừa
tìm hiểu ở mục 1c.
- Th.trình về sự phân
loại oxit: là dựa vào tchh
của oxit, p.thành 4 loại …
Giáo viên : Hoàng Thị Bình
4
Giáo án Hóa học 9
Năm học 2016-2017
2. Luyện tập : hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 – 6 trang 6 sách giáo khoa .
Bài 6. a) PƯHH : CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O ;
b) n Cu = 1,6 / 64 = 0,02 (mol) ;
C% = mct . 100 / mdd => mct = C% . mdd / 100 => mH2SO4 = 20 . 100 / 100 = 20 (g)
;
nH2SO4 = 20 / 98 0,2 (mol) => nH2SO4 dư = 0,2 0,02 = 0,18 (mol);
Dung dịch sau pứ gồm: CuSO4 và H2SO4 ;
Tìm m của: mCuSO4 = 0,02 . 160 = 3,2 (g) ; mH2SO4dư = 0,02 . 98 = 1,96 (g)
C% CuSO4 = 3,15(%); H2SO4 = 17,76%
3.Hướng dẫn tự học :
- làm lại các bài tập SGK
- Xem trước bài : “ Một số oxit quan trọng”, xem mục A
Ngày dạy : 29/08/2016
Tiết 3 :
Một số oxit quan trọng
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Nêu được những tính chất hoá học của CaO và viết PƯHH minh hoạ.
Giải thích được cách điều chế, sản xuất CaO trong công nghiệp.
2.Kỹ năng: rèn kỹ năng qs tn, viết PƯHH minh hoạ và giải b.tập có liên quan.
3.Giáo dục : Hs liên hệ được với thực tế
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1)Hoá chất: CaO, dd HCl, nước.
2)Dụng cụ: 2 ốn.,1 ống nhỏ giọt, 1 khay nhựa, 1 giá ống nghiệm, 1 cốc nước.
Tranh vẽ phóng to hình 1.4 ; 1.5 (tranh vẽ lò nung vôi)
III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1.KTBC: Hãy nêu những tính chất hoá học của bazơ ? viết PƯHH minh hoạ ?
2.Mở bài: Ta đã biết có 2 loại oxit là o.axit và o.bazơ, trong đó có những oxit
có vai trò rất q.trọng đ.diện là CaO và SO2. Trong tiết 1 chúng ta sẽ tìm hiểu CaO.
3. Hoạt động của GV và HS
Hđộng của học
Hoạt động của giáo viên
Nội dung
sinh
Hãy viết CTHH của Caxi
Đ.diện phát biểu, bổ A. CANXI OXIT. (vôi sống)
oxit và tính PTK ? thuộc loại sung.
Công thức phân tử: CaO
o.nào?
Q.s mẫu CaO, đ.
PTK: 56
Thông báo tên thường gọi.
diện nx.
Thuộc loại oxit bazơ
Đưa mẫu CaO cho h/s q/s:
Đại diện kể 3 tc hoá I. Canxi oxit có những tính chất
Hãy nêu những tc v.lý của
học của 1 bazơ.
nào ?
Giáo viên : Hoàng Thị Bình
5
Giáo án Hóa học 9
-
-
-
-
-
CaO
Bổ sung, hoàn chỉnh nội
dung
- Hãy kể những tính chất
hoá học của 1 oxit bazơ ?
- CaO là 1 o.bazơ nên thể
hiện đầy đủ t.chất h. học của
1 bazơ.
- Làm t.n.CaO t.dụng với
nước,
- Hãy nhận xét hiện
tượng ? Và viết PƯHH xảy
ra ?
- Bs: pứ tạo ra sp là
Ca(OH)2 ít tan lắng xuống
đáy ống nghiệm gọi là vôi
tôi (nhão, dẻo)
Th.báo: CaO hút ẩm mạnh ;
dùng để hút ẩm nhiều chất
khác cần làm khô.
Làm t.n.CaO t.dụng với
HCl. Hãy nx h.tượng khi
CaO td. với HCl ? Viết
PƯHH xảy ra
Bs: CaO còn td. với nhiều
axit khác như H2SO4 ( viết
PTPƯ ? ) … nên CaO – vôi
sống dùng để khử chua trong
tr.trọt, nước thải nhà máy.
Th.trình: vôi sống để trong
tự nhiên sẽ ch.thành đá vôi
do CaO pứ với CO2 . Hãy
viết PTPƯ CaO với CO2 ?
Do tc này do đó ta không để
vôi sống t.xúc t.tiếp với k.k !
Y/c h/s th.luận: Sau khi tìm
hiểu những tchh của Canxi
oxit, em hãy nêu những
ứ.dụng của Canxi oxit mà
em biết ?
Bs, hoàn chỉnh nội dung .
Y/c h.s đọc “Em có biết 1”
Giáo viên : Hoàng Thị Bình
Năm học 2016-2017
- Qs t.n. của CaO
t.d. với nước, đại
diện nêu h.tượng
toả nhiệt , viết
PTPƯ m. hoạ.
- Ghi nhớ tính
chất hút ẩm của
CaO.
- Qs t.n, đdiện nêu
h.tượng xảy ra: toả
nhiệt, viết PTPƯ m
hoạ.
- Nghe gv thông
báo, đại diện viết
PT xảy ra.
- Thảo luận nhóm
nêu các ứng dụng
của Canxi oxit.
1. Tính chất vật lí:
Là chất rắn màu trắng,
Nóng chảy ở nhiệt độ cao.
2. Tính chất hoá học : thể hiện đầy đủ
t.c. hoá học của 1 bazơ.
a) Tác dụng với nước :
CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2(dd)
CaO có tính hút ẩm mạnh, do đó
CaO dùng để làm khô nhiều chất.
b) Tác dụng với axit :
CaO(r) + 2HCl(dd) CaCl2(dd) + H2O
CaO(r) + H2SO4(dd) CaSO4r + H2O
Ứng dụng: CaO dùng để khử chua
đất trong trồng trọt.
c) Tác dụng với oxit axit :
CaO(r) + CO2(k) CaCO3(r)
II. Canxi oxit có những ứng dụng
gì ?
Nguyên liệu cho công nghiệp
luyện kim và CN hoá học.
Khử chua đất trồng, sát trùng, khử
độc môi trường,…
III. Sản xuất Canxi oxit như thế
- Đại diện đọc
nào ?
mục “Em có biết”
Nguyên liệu: đá vôi (thành phần
- Quan sát tranh,
chính là CaCO3).
đại diện nêu nguyên
Các phản ứng hoá học xảy ra:
6
Giáo án Hóa học 9
Năm học 2016-2017
- Treo tranh “Sơ đồ lò nung
vôi” .
- Hãy nêu ngliệu để sx vôi
(Canxi oxit ) là gì ?
- Thtrình cách sx vôi trong lò
nung vôi thủ công và CN.
liệu sản suất vôi.
- Nghe thông báo
quá trình sản xuất
vôi .
- Viết các PƯ xảy
ra.
+ Than cháy tạo nhiệt độ:
to
C(r) + O2(k)
CO2(k)
+ Ở nhiệt độ cao, đá vôi bị phân
huỷ thành
o
Trênvôi
900(CaO):
C
CaCO3(r)
CaO(r) + CO2(k)
- Giới thiệu các PTPƯ xảy ra
khi sản xuất vôi.
- Yêu cầu học sinh đọc mục
“Em có biết 2”.
D.LUYỆN TẬP VÀ CỦNG CỐ
1. Tóm tắt nội dung chính: Nhắc lại các kiến thức trọng tâm của bài
2.Luyện tập: hướng dẫn học sinh làm dạng bài tập:
Bài 3. a) PTPƯ :CuO + 2HCl CuCl2 + H2O (1) ; Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 +
3H2O (2)
nHCl = CM . V = 3,5 . 0,2 = 0,7 mol;
Đặt X (g) là khối lượng của CuO => m Fe2O3 = 20 – X (g)
nCuO = m / M = X / 80 (mol); nFe2O3 = 20 – X/ 160 (mol).
Dựa vào theo số mol của HCl td ở (1) và (2), ta có ptr: 2X / 80 + 6(20 – X) / 160 =
0,7
=> x = mCuO = 4 (g); mFe2O3 = 20 – 4 = 26g
Bài 4: a) PTPƯ:CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O ;
b) nCO2 = V / 22,4 = 2,24 / 22,4 = 0,1 (mol) = nBaCO3
CMdd BaCO3 = 0,1 / 0,2 = 0,5 M ;
b)
mBaCO3 = 0,1 . 197 = 19,7 (g)
3.Hướng dẫn về nhà: Yc Hs làm bài tập sau:
H.thành ch.pứ sau: CaO (1) Ca(OH)2 (2) CaCO3 (3) CaO (4) CaCl2
5)
CaCO3
Ngày dạy : 31/08/2016
Tiết 4 : Một
số oxit quan trọng (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1) Kiến thức:
Giáo viên : Hoàng Thị Bình
7
Giáo án Hóa học 9
Năm học 2016-2017
Nêu được những tính chất hoá học của SO2 và viết PƯHH minh hoạ.
Giải thích được cách điều chế, sản xuất SO2 trong phòng thí nghiệm và công
nghiệp.
2) Kỹ năng: rèn kỹ năng viết PTPƯ, qs t.nghiệm và làm 1 số bài toán với SO2.
3) Giáo dục : Hs biết liên hệ thực tế và hứng thú với môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Hoá chất: ddH2SO4 ; ddCa(OH)2 ; Na2SO3 ; quỳ tím ; lưu huỳnh.
2.Dụng cụ: 1 thìa đốt; 1 đèn cồn; 1 giá sắt + 1 kẹp sắt; 1 bộ bình kíp đơn giản có
gắn nút c.su 2 lỗ; 2 ống dẫn L (1 lớn + 1 nhỏ); 2 cốc thuỷ tinh 50 ml; 1 đoạn ống
cao su.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.KTBC: H.thành chuổi biến hoá: CaO (1) Ca(OH)2 (2) CaCO3 (3) CaO (4)
CaCl2
(5)
CaCO3
Nêu những tính chất hoá học của canxi oxit ? Và viết PTPƯ minh hoạ ?
2.Mở bài: Các em đã tìm hiểu xong tính chất, ứng dụng và sản suất Caxi oxit đại diện cho 1 oxit bazơ; vậy lưu huỳnh dioxit - đại diện 1 oxit axit có những tính
chất , ứng dụng và sản xuất như thế nào trong công nghiệp ?
3. Hoạt động của Gv và HS
Hoạt động của giáo viên
H. đ. Của hs Nội dung
- Th.trình: tên thường gọi
- Đại diện
B. LƯU HUỲNH DI OXIT:
của lưu huỳnh dioxit là khí viết CTHH ,
Tên thường gọi là khí Sunfurơ
sunfurơ.
tính phân tử
CTHH: SO2 có PTK = 64
khối.
I. Lưu huỳnh dioxit có tính chất gì ?
- Đốt ít S tạo SO2 cho học
- Quan sát,
1. Tính chất vật lí:
sinh nhận xét tính chất vật
ngửi mùi khí
Là chất khí không màu, mùi hắc, độc.
lí .
SO2 sinh ra,
Nặng hơn không khí
- Hãy nêu những t.c. v.lí
nhận xét.
2. Tính chất hoá học: có t.c hoá học của
của lưu huỳnh dioxit mà em
1 oxit axit.
vừa nh.biết?
a) Tác dụng với nước: tạo dd axit
- Làm thí nghiệm điều
- Quan sát
sunfurơ.
chế, cho SO2 tác dụng với
thí nghiệm,
SO2(k) + H2O(l) H2SO3(dd)
nước có cho sẵn quỳ tím
thảo luận
b) T.dụng với dd bazơ: tạo muối sunfit
vào. Yêu cầu học sinh thảo nhóm đại diện
luận nhóm 2’:
phát biểu, bổ và nước.
- Hãy nhận xét sự thay
sung: quỳ tím SO2(k) + Ca(OH)2(dd)
CaSO3(r) + H2O(l)
đổi màu sắc của quỳ tím ? đổi sang hồng
muối canxi sufit
- Chất mới sinh ra đó là
chứng tỏ có
gì ? Viết PTPƯ xảy ra ?
axit tạo ra là
SO2(k) + 2NaOH(dd)
axit sunfurơ,
Na2SO3(dd) + H2O(l)
viết PTPƯ
muối Natri sufit
Giáo viên : Hoàng Thị Bình
8
Giáo án Hóa học 9
minh hoạ.
- Tiếp tục cho thêm muối
- Q.s
Na2CO3 và H2SO4 vào , dẩn t.nghiệm, trao
khí sinh ra qua ddCa(OH)2 đổi nhóm,
- Hãy n.xét sự th.đổi
đdiện p.biểu,
m.scủa nước vôi trong ?viết b.s, viết PTPƯ
PTPƯ x.ra?
- Nghe g.v
- Bs: lưu huỳnh dioxit
thông báo…
cũng pứ được với dd bazơ
khác như Ba(OH)2 - tạo
muối kết tủa như của
Ca(OH)2, NaOH - tạo muối
tan… h.dẫn học sinh viết
PTPƯ.
- Nghe giáo
- Gthiệu : t.d. với o bazơ
viên th.báo t.c
như: Na2O, CaO,… tạo
của lưu huỳnh
muối sunfit
dioxit khi pứ
- Hướng dẫn hs viết các
với oxit bazơ.
PTPƯ .
- Trao đổi
- Hãy nx t.c h.h của l.h
nhóm đại diện
dioxit ?
phát biểu, bổ
sung: thể hiện
- Thuyết trình : lưu huỳnh 1 oxit axit.
- Nghe thông
dioxit có nhiều ứng dung
trong đời sống và sản xuất : báo về những
ứng dụng của
ng. liệu sản xuất H2SO4 ;
lưu huỳnh
tẩy trắng bột gỗ sản xuất
dioxit.
giấy, diệt nấm …
- Dựa vào thí nghiệm điều
chế SO2 vừa quan sát , hãy
nêu nguyên liệu điều chế
SO2 trong phòng thí
nghiệm ?
- Bổ sung, hoàn chỉnh nội
- Đại diện
dung.
- Hướng dẫn học sinh viết phát biểu, bổ
sung .
PTPƯ khi điều chế SO2
trong PTN.
- Hướng dẫn học sinh viết
PTPƯ khi điều chế SO2
trong công nghiệp.
Giáo viên : Hoàng Thị Bình
Năm học 2016-2017
c) Tác dụng với oxit bazơ như: Na2O,
CaO,… tạo muối sunfit:
SO2(k) + CaO(r) CaSO3(r)
II. Lưu huỳnh dioxit có những ứng
dụng gì ? (sgk )
III. Điều chế lưu huỳnh dioxit như thế
nào ?
1. Trong phòng thí nghiệm: có 2 cách:
Cho muối sunfit tác dụng với với axit
mạnh:
Na2SO3(r) + 2HCl(dd) 2NaCl(dd)
+ SO2(k) + H2O(l)
Đun nóng axit sufuric đặc với đồng:
Cu(r) + 2H2SO4(đ) CuSO4(dd) +
SO2(k) + 2H2O(l)
2. Trong công nghiệp:
Đốt lưu huỳnh trong không khí: S + O2
to
SO2
Đốt quặng pirit sắt:
to
4FeS2(r) + 11O2(k)
2Fe2O3(r) + 8SO2(k)
9
Giáo án Hóa học 9
Năm học 2016-2017
IV. LUYỆN TẬP VÀ CỦNG CỐ
1. Tóm tắ nội dung chính: Gv nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài
2. Luyện tập: Y/c h/s so sánh t.c. hhọc của SO2 với CaO:
3.Hướng dẫn tự học: Ôn lại định nghĩa axit, phân loại axit đã học ở lớp 8.
Ngày dạy : 05/09/2016
Tiết 5 :Tính chất hoá học của axit.
A. Mục tiêu:
1) Kiến thức: nêu được những t.c h.học chung của axit; minh hoạ bằng PTPƯ
2) Kỹ năng:
Rèn kỹ năng : phân biệt dd axit với các chất khác, quan sát thí nghiệm.
Viết PTPƯ minh hoạ những tính chất hoá học của axit.
3 )Giáo dục : HS có tinh thần xây dựng bài
B. Chuẩn bị:
1) Hoá chất: quỳ tím, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 ; Al, Zn, Cu, điều chế
Cu(OH)2 (dd NaOH + CuSO4 ); CuO .
2) Dụng cụ: (2 ống nhỏ giọt, 6 ố.n, 1 giá để ố.n, 2 kẹp gỗ x 6), 1 thnhựa, 2 cốc
250 ml.
C. Tiến trình dạy học:
1) KTBC: Nêu những tính chất hoá học của oxit axit ? viết PTPƯ minh hoạ ?
2) Mở bài:
Nêu định nghĩa axit ? viết CTHH 1 số axit thường gặp (ghi điểm )?
Các em đã biết qua 1 số axit , vậy axit có những tính chất nào ? Axit mạnh
khác axit yếu như thế nào ?
3) Hoạt động của GV và Hs
Hoạt động của
Nội dung
hs
- Hd hs: nhỏ axit lên
- Đại
diện I. Tính chất hoá học:
quỳ tím và nhỏ nước lên làm thí nghiệm.
1. Dung dịch axit làm đổi màu chất chỉ
quỳ tím làm đối chứng.
thị: quỳ tím thành đỏ.
- Hãy nx. sự khác
nhau về sự đ.màu của
- Quan sát thí 2. Axit tác dụng với kim loại:
quỳ tím
nghiệm, đại diện 2HCl(dd)+Zn(r) ZnCl2(dd) + H2(k)
phát biểu, bổ 3H2SO4(dd)+2Al(r)
Hoạt động của giáo viên
Giáo viên : Hoàng Thị Bình
10
Giáo án Hóa học 9
- Hdẫn h/s làm tn:
Cho 3 kim loại Al, Zn,
Cu vào 3 ốn.có sẳn
HCl.
- Y.c h/s th.luận nhóm
trong 2’: Hãy n.xét
h.tượng xảy ra ở 3
ốn,Và viết PTPƯ minh
hoạ ?
- Bs: hs lưu ý trường
hợp HNO3 và H2SO4 đặc
t.d. với k.l kh.sinh
hidro.
- Hd hs làm tn. điều
chế Cu(OH)2 từ NaOH
và CuSO4 ; cho
Cu(OH)2 tác dụng với
H2SO4.
- Hãy nhận xét hiện
tượng xảy ra và viết
PTPƯ minh hoạ ?
Hd hs làm tn CuO tác
dụng với H2SO4
-Hãy nhận xét sự thay
đổi màu sắc của CuO khi
cho vào axit ?
-Hướng dẫn học sinh viết
PTPƯ Fe2O3 với axit tạo
muối sắt (III) vàng nâu.
-Hướng dẫn học sinh viết
PTPƯ axit tác dụng với
muối
-Thuyết trình: độ mạnh
yếu của axit căn cứ vào
tính chất hoá học của
axit.
Năm học 2016-2017
sung: quỳ tím
chuyển thành đỏ.
- Thảo luận ,
đại diện phát
biểu, bổ sung :
ống nghiệm chứa
Al, Zn có khí
sinh ra, còn ống
nghiệm chứa Cu
không có.
- Quan sát thí
nghiệm Cu(OH)2
tác dụng với
H2SO4
- Đại diện nêu
hiện tượng: kết
tủa tan, viết pư.
- Quan sát thí
nghiệm: đại diện
nêu hiện tượng,
viết PTPƯ
Al2(SO4)3(dd)+H2(k)
dd axit + m.số k.l muối + khí H2
Chú ý: axit nitric (HNO3) và axit
sunfuric loại không g.p. khí hidro.
3. Axit t.d với bazơ:(p.ứng trung hoà)
Cu(OH)2(r) + H2SO4(dd)
CuSO4(dd) + H2O
NaOH(dd)+HCl(dd)NaCl(dd) + H2O(l)
axit + bazơ muối + nước
4. Axit tác dụng với oxit bazơ:
CuO(r)+ H2SO4(dd) CuSO4(dd)+ H2O(l)
Đen
dd xanh lam
Fe2O3(r)+ 6HCl(dd) 2FeCl3(dd) +3H2O
dd vàng nâu
axit + oxit bazơ muối + nước
5. Axit tác dụng với muối: (bài 9) tạo
muối mới và axit mới.
BaCl2(dd) + H2SO4(dd)
2HCl(dd) + BaSO4
II. Axit mạnh và axit yếu: dựa vào tính
chất hoá học, axit chia thành 2 loại
Axit mạnh: H2SO4; HCl ; HNO3 …
Axit yếu: H2S ; H2CO3, H2SO3 …
- Viết PTPƯ
- Nghe giáo
viên thông báo.
D. Luyện tập và củng cố
1.Tóm tắt nội dung chính của bài
2.Luyện tập: hướng dẫn học sinh làm bài 1 – 4 trang 14 sách giáo khoa
Bài 1 Xảy ra 3 PTPƯ : Mg + axit ; MgO + axit ; Mg(OH)2 + axit ;
Giáo viên : Hoàng Thị Bình
11
Giáo án Hóa học 9
Năm học 2016-2017
Bài 2 a) Tạo khí hidro (Mg + axit) ;
b) dung dịch muối đồng (CuO + axit) ;
c) muối sắt (III): Fe2O3 và Fe(OH)3 + axit ;
d) dung dịch muối của: Al2O3 và Mg + axit { viết các PTPƯ xảy ra}
Bài 4. a) Theo phương pháp hoá học: đem hỗn hợp cho tác dụng với HCl dư, chỉ có
Fe tác dụng; còn lại Cu lọc, đem cân. PTHH xảy ra: Fe + 2HCl FeCl2 + H2
b) Phương pháp vật lý: dùng nam châm tách Fe (bọc bao nylon ở đầu nam
châm).
3. Hướng dẫn tự học : Hoàn thành càc bài tập; đọc mục “Em có biết”
Ngày dạy : 07/09/2016
Tiết 6 :
Một số axit quan trọng.
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: Nêu được những tchh của HCl và H2SO4loãng, viết PTPƯ
2) Kỹ năng: Rèn kỹ năng qs ; giải các bài tập liên quan đến axit ; nhận biết axit
3) Giáo dục : Hs có hứng thú với môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1) Hoá chất: dung dịch HCl ; dung dịch H2SO4 ; Fe, Al ; quỳ tím ; Fe2O3 ;
Cu(OH)2 {từ CuSO4 và NaOH} / NaOH – dung dịch phenol phtalein; dd AgNO 3,
dd BaCl2
2) Dụng cụ: 6 ố.n.; 1 ố.nhỏ giọt; 1 giá ố.n.; 1kẹp gỗ; 1 cốc nước 250ml;
1th.nhựa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1) KTBC: Nêu những tính chất hoá học của axit ? Viết PTPƯ minh hoạ ?
2) Mở bài: Axit clohidric và axit sunfuric có thể hiện đầy đủ tính chất hoá học
của 1 axit không ? Chúng có những ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất ?
3) Hoạt động của Gv và Hs
4)
H.động của giáo viên
H.đ.của hsinh
Nội dung
- Cho học sinh quan sát
B.AXIT SUNFURIC:
lọ đựng H2SO4;
- Đại diện học I. Tính chất vật lí:
- Nhận xét tính chất vật sinh quan sát ; nhận Là chất lỏng, sánh, không
lí của axit sunfuric (trạng xét tính chất vật lí. màu.
thái, màu sắc)?
- Thảo
luận Nặng hơn nước (axit H2SO4
- Bổ sung, hoàn chỉnh nhóm , đại diện đặc 98% có D = 1,83 g/ml).
nội dung .
phát biểu, bổ sung , Cách p.loãng: Rót từ từ axit
- Yêu cầu học sinh thảo viết PTHH .
H2SO4 vào nước, khuấy đều;
luận nhóm:Viết PTHH
k.làm ngược lại.
minh hoạ cho các tính
- Đại diện làm II. Tính chất hoá học :
Giáo viên : Hoàng Thị Bình
12
Giáo án Hóa học 9
Năm học 2016-2017
chất ?
thí nghiệm
- Bổ sung, hoàn chỉnh hoạ.
nội dung ; hướng dẫn học
sinh viết PTPƯ: H2SO4
tác dụng với Fe3O3.
- Cho học sinh làm thí
nghiệm minh hoạ.
- Cho lá Cu vào 2 ống
nghiệm: Ống 1cho vào
H2SO4 đặc nóng; Ống 2 cho
vào H2SO4 loãng.
- Đun cả 2 ống nghiệm
trên lửa đèn cồn.
- Yc hsinh thảo luận
nhóm: Hãy nhận xét hiện
tượng xảy ra ở 2 ống
nghiệm và viết PTPƯ ?
- Bổ sung, hoàn chỉnh nội
dung: axit Sunfuric đặc
nguội, không tác dụng với
các kim loại
- Làm thí nghiệm tính háo
nước: nhỏ H2SO4 đặc lên
vải, giấy, vào cốc đường.
- Làm thí nghiệm nhỏ
nước vào axit; Giáo dục
học sinh cẩn thận
Quan
nghiệm;
sát
minh
1. Axit sunfuric loãng: có
tính chất 1 axit.
Làm quỳ tím hoá đỏ
T.dụng với nhiều kim loại:
tạo thành muối sunfat và g.p
khí hidro.
Fe (r)+ H2SO4(dd) FeSO4(dd) +
H2(k)
Tác dụng với bazơ: tạo
thành muối sunfat và nước.
H2SO4(dd) + Cu(OH)2(r)
CuSO4(dd) + H2O(l)
H2SO4(dd) + 2NaOH(dd)
Na2SO4(dd) + H2O(l)
Tác dụng với oxit bazơ : tạo
thành muối clorua và nước.
3H2SO4(dd)+
Fe3O3(r)
Fe2(SO4)3(dd) + 3H2O(l)
Tác dụng với muối: (bài 9)
thí BaCl2(dd) + H2SO4(dd)
2HCl(dd)+ BaSO4
Trao đổi nhóm rút
ra nhận xét, đại diện
phát biểu, bổ sung .
Viết PTPƯ minh
hoạ.
Qs tn tính háo
nước
của
axit
sunfuric, thảo luận
nhóm , p. biểu
Viết PTPƯ minh
hoạ.
Qs tn nhỏ nước
vào axit, tự rút ra
nhận xét.
II. Tính chất hoá học:
2. Axit sunfuric đặc có
những t.chất hoá học riêng:
Tác dụng với kim loại:
to
2H2SO4(đặc, nóng) + Cu(r)
CuSO 4(dd)+ SO2(k) +
2H2O(l)
Axit sunfuric đặc, nóng tác
dụng với hầu hết các kim loại
tạo muối sunfat và khí SO2 ;
phản ứng không giải phóng
khí hidro.
Tính háo nước, hút ẩm:
C12H22O1
11H2O +
H2SO4đ
12C
ặc
IV .LUYỆN TẬP VÀ CỦNG CỐ
Giáo viên : Hoàng Thị Bình
13
Giáo án Hóa học 9
Năm học 2016-2017
1. Tóm tắt nội dung chính : Gv nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài
2. Luyện tập : hướng dẫn học sinh làm bài 4, 6 trang 19 sách giáo khoa
Bài 4: So sánh các điều kiện nồng độ axit, nhiệt độ của dung dịch axit, trạng thái
của sắt và thời gian pứ để rút ra: a) thí nghiệm 4, 5 ; b) thí nghiệm 3, 5 ; c) thí
nghiệm 4, 6.
Bài 6 a) PTPƯ: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 ;
b) nH2 = 3,36 / 22,4 = 0,15 (mol) => mFe = 8,4 (g)
c) CM ddHCl = n / v = 0,3 / 0,05 = 6 M
3 .Hướng dẫn tự học : BTVN : bài 7 sgk
Ngày dạy :13/09/2016
Tiết 7:
Một số axit quan trọng
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
Nêu được các tính chất hoá học của H2SO4 đặc, những ứng dụng của H2SO4
Hiểu được những cách sản xuất, nhận biết axit sunfuric.
2) Kỹ năng: rèn knăng: qs, viết PTPƯ, pbiệt H2SO4 với các clỏng kmàu khác.
3) Giáo dục : HS có hứng thú với môn học
II. DỤNG CỤ DẠY VÀ HỌC
1) Hoá chất: dd H2SO4đ và loãng; Cu lá; đường saccarozơ, ddBaCl2 , vải, giấy.
2) Dụng cụ: (1 giá ốn, 4 ốn, 2 kẹp gỗ, 1 đèn cồn x 6 nhóm), 1 cốc 50 ml , 1 cốc
250 ml nước, 1 bình cầu, 1 ố.nhỏ giọt.
Tranh vẽ phóng to hình 1.12 Sơ đồ ứng dụng axit Sunfuric, tranh vẽ các giai
đoạn sx H2SO4.
III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1) KTBC: Hãy nêu các tchh của axit sunfuric loãng ? Viết PTPƯ minh hoạ ?
2) Vào bài: Axit sunfuric loãng thể hiện tính chất hoá học của 1 axit, còn axit
sunfuric đặc thể hiện tính chất như thế nào ?
3) Hoạt động của GV và HS:
Hoạt động của giáo
viên
Treo tranh Sơ đồ
ứng dụng axit H2SO4
hướng dẫn học sinh
quan sát rút ra nhận
xét về ứng dụng của
axit sunfuric.
Thuyết trình về:
Nguyên liệu sản
Giáo viên : Hoàng Thị Bình
H đ của h.sinh
Nội dung
III. Ứng dụng của axit sunfuric:
(sách giáo khoa)
Quan sát tranh ,
rút ra nhận xét
về ứng dụng của
axit sunfuric.
Nghe, ghi chép
IV. S.xuất axit sunfuric:
Nguyên liệu: là lưu huỳnh hoặc quặng
pirit (nước và không khí)
Sản xuất axit sunfuric: theo 3 giai đoạn:
1) Sản xuất SO2:
14
Giáo án Hóa học 9
xuất axit sunfuric là
lưu huỳnh hoặc
quặng piric (đốt tạo
khí SO2)
Các công đoạn sản
xuất axit sunfuric (3
công đoạn) theo
phương pháp tiếp
xúc.
Thuyết trình về
thuốc thử nhận biết
axit sunfuric và muối
sunfat.
Làm thí nghiệm
cho học sinh quan
sát:
Nhận biết axit
sunfuric bằng dung
dịch BaCl2
Nhận biết muối
sufat bằng dung dịch
BaCl2 .
Lưu ý học sinh về
cách
phân
biệt
ddH2SO4 với muối
sunfat.
Năm học 2016-2017
to
về nguyên liệu ;
S
+
O
SO2 hoặc:
2
các giai đoạn sản
to
xuất
axit 2FeS + 11O
2Fe2O3 + 8SO2
2
2
sunfuric.
2) Sản xuất SO3:
2SO2 + O2to V2O5 2SO3
Ghi nhớ các
3) Sản xuất H2SO4:
loại thuốc thử
SO3 + H2O H2SO4
n.biết
axit
V. Nhận biết axit sunfuric và muối
sunfuric và muối
sunfat: thuốc thử là dung dịch BaCl2 hoặc
sunfat.
Ba(NO3)2; Ba(OH)2 .
Qs tn chứng
H2SO4(dd) + BaCl2(dd)
minh các loại
BaSO4(r) + HCl(dd)
thuốc thử bằng
dấu hiệu kết tủa. Na2SO4(dd) + BaCl2(dd)
BaSO4(r)+ 2NaCl(dd)
Pbiệt dd H2SO4
với muối sunfat. Chú ý: Để phân biệt dung dịch H2SO4 với
các dung dịch muối sunfat thì dùng thuốc
thử là các kim loại như: Mg, Zn, Al, Fe,…
IV.LUYỆN TẬP VÀ CỦNG CỐ:
1.Tóm tắt nội dung chính: Y/c h/s hoàn thành bảng sau:
Tính chất hóa học
1. tdụng với ….
HCl
H2SO4(loãng)
H2SO4(đặc)
2. Luyện tập : hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 3. a, b) Dùng AgNO3 nhận biết HCl ; Ba(OH)2 nhận biết H2SO4 ; c) Dùng quỳ
tím hoặc kim loại Al…
Bài 5. a) Dùng H2SO4(l) + (Fe, CuO, KOH) ; Dụng cụ: ống nghiệm , kẹp gỗ.
b)
Dùng H2SO4(đ) tác dụng với Cu, C12H22O11; Dụng cụ: ống nghiệm , kẹp
gỗ, đèn cồn.
3 .Hướng dẫn tự học :
Ôn lại tính chất hoá học của các oxit, các axit từ bài 1 – bài 4.
Giáo viên : Hoàng Thị Bình
15
Giáo án Hóa học 9
Năm học 2016-2017
Xem trước nội dung bài 5, bài luyện tập.
Ngày dạy : 14/09/2016
Tiết 8: Luyện
tập
Tính chất hoá học của oxit và axit
I. MỤC TIÊU
1) Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức cơ bản về tính chất hoá học của oxi và
axit, mối quan hệ giữa chúng. Viết được PTPƯ minh hoạ cho tính chất hoá học
2) Kỹ năng: rèn kỹ năng viết PTHH ; bước đầu rèn luyện cho học sinh tính toán
có sử dụng C%, CM , Vkhí – đktc va giải các bài toán bằng cách lập hệ ph.trình.
3) Giáo dục : HS có tinh thần xây dựng bài:
II. DỤNG CỤ DẠY VÀ HỌC
Bảng con ghi sơ đồ tính chất hoá học của oxit và axit.
Các mảnh giấy ghi: + Axit; + Bazơ; + Oxit axit; + oxit bazơ; + nước; +
nước; + kim loại; + quỳ tím; + bazơ; + oxit bazơ.
III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1) KTBC:
2) Mở bài: Các oxit và axit chúng ta vừa tìm hiểu , giữa chúng có mối quan hệ
như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay !
3) Hoạt động của GV và HS
Hoạt động của giáo
Hoạt động của
Nội dung
viên
học sinh
- Treo bảng phụ,
- Qua I. Kiến thức cần nhớ:
hướng dẫn học
n sát bảng 1. Tính chất hoá học của oxit:
sinh: điền vào
phụ, tìm hiểu
Muốối + nước
axit
bazơ
những chổ trống
cách điền vào
(1)
(2)
trên sơ đồ bằng
sơ đồ và cách
Oxit
Oxit
cách chọn ra các
viết
PTHH
baz
O.bazơ axit
Muốối
O.axit
mảnh giấy có các
minh hoạ cho (4)
ơ
+ nước (3)
(3)
+ nước (5)
từ: axit, bazơ,
sơ đồ.
Bazơ
Axit
nước và dáng lên
- Thảo
(dd)
(dd)
chổ …trên sơ đồ ;
luận
nhóm,
Cách viết PTHH
đại diện phát
Giáo viên : Hoàng Thị Bình
16
Giáo án Hóa học 9
-
-
-
-
-
minh hoạ.
Yêu cầu học sinh
thảo luận nhóm
trong 3’ điền vào
chổ trống và viết
PTHH minh hoạ
cho sơ đồ: mỗi
nhóm điền 1 chỗ
trống và viết 1
PTHH minh hoạ
cho sơ đồ.
Yêu cầu học sinh
nhận xét các
nhóm, bổ sung
hoàn chỉnh nội
dung.
Treo bảng phụ,
hướng dẫn học
sinh: điền vào
những chỗ trống
trên sơ đồ bằng
cách chọn ra các
mảnh giấy có
các từ: kim loại,
quỳ tím, bazơ,
oxit bazơ và
dáng lên chổ …
trên sơ đồ; Cách
viết PTHH minh
hoạ.
Yêu cầu học sinh
thảo luận nhóm
trong 3’ điền vào
chỗ trống và viết
PTHH minh hoạ
cho sơ đồ: mỗi
nhóm điền 1 chỗ
trống và viết 1
PTHH minh hoạ
cho sơ đồ.
Yêu cầu học sinh
nhận xét các
Giáo viên : Hoàng Thị Bình
Năm học 2016-2017
biểu, bổ sung:
mỗi
nhóm
điền 1 chỗ
trống
đồng
thời
viết
PTHH minh
hoạ.
- Qua
n sát, nhận
xét.
Phương trình hoá học:
(1)Na2O(r)+ 2HCl(dd) 2NaCl(dd) + H2O
(2)SO2(k) + 2KOH(dd) K2SO3(dd) + H2O
(3) CaO(r) + CO2(k) CaCO3(r)
(4) Na2O(r) + H2O(l) 2NaOH(dd)
(5) P2O5(r) + H2O(l) 2H3PO4(dd)
- Qua
n sát bảng
phụ, tìm hiểu
cách điền vào
sơ đồ và cách
viết
PTHH
minh hoạ cho
sơ đồ.
- Thảo
luận
nhóm,
đại diện phát
biểu, bổ sung:
mỗi
nhóm
điền 1 chỗ
trống
đồng
thời
viết
PTHH minh
hoạ.
- Qua
n sát, nhận
xét.
Axit
2. Tính chất hoá học của axit:
Muốối +
hidro
+ kim loại + Quỳ tím
(1)
(2)
Muốối +
nước + Oxit bazơ
(3)
+ Bazo
Màu
đỏ
Muốối +
nước
Phương trình hoá học:
(1) H2SO4(l) + Zn(r) ZnSO4(dd) + H2(k)
(2) 6HCldd + Fe2O3(r) 2FeCl3dd +3H2O
(3) 2HCldd + Cu(OH)2r CuCl2dd +
2H2O
* Chú ý: Axit sunfuric đặc có những
tính chất hoá học riêng:
Tác dụng với nhiều kim loại giải
phóng khí SO2
2H2SO4(đặc, nóng) + Cu(r)
CuSO4(dd)+ SO2(k) + 2H2O(l)
Tính háo nước, hút ẩm:
H2SO4đặ
C12H22O11 c
trắng
II. Bài tập:
to
11H2O + 12C
đen
17
Giáo án Hóa học 9
Năm học 2016-2017
nhóm, bổ sung
hoàn chỉnh nội
dung.
IV. LUYỆN TẬP VÀ CỦNG CỐ
1.Tóm tắt nội dung chính : Gv nêu những kiến thức cần nhớ
2.Luyện tập : hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 – 4 trang 21 sách giáo khoa .
Bài 1. a) tác dụng với nước: SO2, Na2O, CaO, CO2 ;
b) tác dụng với HCl: CuO, Na2O, CaO
c) tác dụng với NaOH: SO2, CO2
Bài 2. a) Oxit điều chế bằng phản ứng hoá hợp: A, B, C, D, E ;
b) Phản ứng phân huỷ: B, D.
Bài 3. Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch nước vôi trong: khí CO 2, SO2 bị giữ lại. Thu
được khí CO tinh khiết.
Bài 4. a) vì axit sunfuric loãng , CuO là nguồn nguyên liệu rẻ tiền.
3. Hướng dẫn tự học : BVN :bài 5 /21
Đọc trước bài thực hành
Giáo viên : Hoàng Thị Bình
18
Giáo án Hóa học 9
Năm học 2016-2017
Ngày dạy : 20/09/2016
Tiết 9 : Thực hành:
Tính chất hoá học của oxit và axit
I. MỤC TIÊU
1) Kiến thức: Biết cách tiến hành và nêu được hiện tượng, rút ra kết luận cần
thiết về tính chất hoá học của oxit và axit.
2) Kỹ năng:
Rèn kỹ năng thực hành, quan sát thí nghiệm.
Rèn kỹ năng phân biệt các hoá chất bị mất nhãn.
3)Giáo dục :HS có ý thức tốt trong giờ thực hành
II. DỤNG CỤ DẠY VÀ HỌC
1) Hoá chất: CaO , dung dịch H2SO4 loãng , nước, quỳ tím, dung dịch HCl, P đỏ,
dung dịch Na2SO4, dung dịch BaCl2.
2) Dụng cụ: (cho 1 x 6 nhóm)1 giá ống nghiệm; 1 kẹp gỗ; 5 ống nghiệm; 1 ống
nhỏ giọt; 1 muỗng sắt; 1 muỗng nhựa; 1 đèn cồn; 4 lọ 125 ml pha loãng dung dịch;
1 khay nhựa
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1) KTBC:
2) Vào bài: Nhằm để cho các em được trực tiếp quan sát hiện tượng, giải thích
và rút ra kết luận về tính chất hoá học của oxit và axit.
3) Hoạt động của Gv vâ Hs :
Hoạt động của
Hoạt động của giáo viên
Nội dung
học sinh
Treo bảng phụ có nội - Quan sát cách I. Tính chất hoá học của oxit:
dung bài thực hành.
tiến hành thí
1. Thí nghiệm 1: Phản ứng của
Hướng dẫn học sinh cách nghiệm;
Canxi oxit với nước:
làm thí nghiệm 1:
- Nhóm tiến hành Cho một mẫu nhỏ CaO vào ống
- Lưu ý học sinh chỉ lấy thí nghiệm theo nghiệm .
ít CaO.
hướng dẫn.
Thêm 1 – 2 ml nước . Quan sát, nêu
- Yêu cầu học sinh: nêu - Đại diện nêu hiện tượng xảy ra ?
Giáo viên : Hoàng Thị Bình
19
Giáo án Hóa học 9
Năm học 2016-2017
hiện tượng xảy ra khi nhỏ
nước vào.
- Sau khi cho quỳ tím
vào, nêu sự thay đổi màu
của quỳ tím.
- Hãy nêu nhận xét và
rút ra kết luận sau thí
nghiệm Di photpho pentan
oxit tác dụng với nước ?
Hướng dẫn học sinh cách
đốt P để tạo ra P2O5 thực
hiện thí nghiệm với nước.
Nếu P dư còn chú ý thì
đem ra ngoài phòng và
cho vào nước làm tắt.
Kiểm tra, hướng dẫn các
nhóm thực hiện.
Hãy nêu nhận xét và rút
ra kết luận sau thí
nghiệm
Di
photpho
pentan oxit tác dụng với
nước ?
Hdẫn hs trình tự cách tiến
hành tn theo sơ đồ:
Phân loại chất dựa vào
t.c. hhọc chác biệt giữa
các chất để xác định
thuốc thử cho phù hợp.
Yêu cầu học sinh nêu
hiện tượng quan sát được
và viết PTPƯ minh hoạ.
H2SO4; HCl; Na2SO4
+ Quỳ tím
H2SO4; HCl
nhận xét.
- Viết tường trình
thí nghiệm sau
khi thực hiện
mỗi hiện tượng.
- Quan sát cách
tiến hành thí
nghiệm;
- Nhóm tiến hành
thí nghiệm theo
hướng dẫn.
- Đại diện nêu
nhận xét.
- Viết tường trình
thí nghiệm sau
khi thực hiện
mỗi hiện tượng.
- Quan sát sơ đồ
tìm hiểu cách
tiến hành thí
nghiệm nhận biết
hoá chất mất
nhãn.
- Các nhóm tiến
hành thực hiện
theo hướng dẫn.
- Tường trình các
hiện tượng quan
sát được và toàn
bộ cách tiến hành
thí
nghiệm,
PTPƯ .
Nhúng 1 mẩu quỳ tím vào.
Quan sát , rút ra kết luận về tính chất
hoá học của CaO?
Viết PTPƯ minh hoạ ?
2. Thí nghiệm 2: Phản ứng của
Diphotpho pentan oxit với nước:
Đốt P đỏ trong lọ miệng rộng.
Cho 10 ml nước vào, đậy nắp lọ, lắc
nhẹ. Quan sát nêu hiện tượng xảy ra ?
Cho 1 mẫu quỳ tím vào, nhận xét sự
thay đổi màu của quỳ tím ?
Rút ra kết luận về tính chất hoá học
của P2O5 ?
Viết PTPƯ minh hoạ ?
II. Nhận biết các dung dịch:
Có 3 lọ không nhãn đựng 1 trong
các dung dịch: H2SO4; HCl; Na2SO4 .
Tiến hành thí nghiệm nhận biết dung
dịch trong mỗi lọ ?
* Cách làm:
Đánh số thứ tự các lọ,
Lấy ra ống nghiệm để thử.
Nhúng quỳ tím vào mỗi ống nghiệm:
+ Nếu quỳ tím đổi thành màu đỏ đó
là các dung dịch: H2SO4 ; HCl.
+ Nếu quỳ tím không đổi màu, đó là
dung dịch Na2SO4.
Nhỏ dung dịch BaCl2 vào 2 ống
nghiệm đựng axit,
Dung dịch nào tạo kết tủa đó là dung
dịch H2SO4 .
Viết PTPƯ xảy ra ?
Na2SO4
+ BaCl2
Không kếết tủa
H2SO4
-
HCl
Hướng dẫn
Giáo viên : Hoàng Thị Bình
20
- Xem thêm -