Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hồ sơ dạy học chủ đề tích hợp...

Tài liệu Hồ sơ dạy học chủ đề tích hợp

.DOC
17
183
133

Mô tả:

Phiếu thông tin về giáo viên (hoặc nhóm giáo viên) dự thi - Sở giáo dục và đào tạo thành phố Hà Nội - Trường THPT Thực nghiệm, Viện KHGD Việt Nam. Địa chỉ: 50 Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội. Điện thoại:...........................; Email:.................................... - Thông tin về giáo viên (hoặc nhóm không quá 03 giáo viên): 1. Họ và tên : Trần Thị Thùy Ngày sinh: 08/03/1985 Môn: Vật lý Điện thoại: 0978470898; Email: [email protected] 2. Họ và tên: Mai Thị Vân Ngày sinh:10/01/1975 Điện thoại: 01689191152 Môn : Địa lý Email:[email protected] HỒ SƠ DẠY HỌC GỒM I. Lựa chọn và xây dựng chủ đề tích hợp II. Phân công trách nhiệm III. Xác định mục tiêu dạy học IV. Xây dựng câu hỏi khung V. Đối tượng dạy học của bài học VI. Thiết bị dạy học, học liệu VII. Xây dựng tiến trình dạy học cụ thể VIII. Kiểm tra đánh giá IX. Một số hình ảnh học tập và bài kiểm tra của học sinh HỒ SƠ DẠY HỌC CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP MƯA VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI MƯA I. Lựa chọn và xây dựng chủ đề tích hợp Cùng với GV toàn trường, để xây dựng các chủ đề tích hợp chúng tôi đã thực hiện các bước: - Xây dựng bảng chương trình và chuẩn chương trình Đầu tiên, các nhóm môn đều xây dựng bảng chương trình theo tháng và theo tuần MÔN .......... LỚP ............... Tháng Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Chủ đề Tuần Tuần 3 Tuần 4 Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 Tuần 4 Tuần 1 Tuần 2 vv… Mạch nội dung Tiếếp đó, các nhóm môn xây dựng bảng chương trình có th ể hiện chu ẩn ch ương trình Môn …………… Lớp………….. Tháng Tháng 8 Tháng 11 Tháng ---- Chủ đề Tuần Tuần 3 Tuần 4 Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 Tuần 4 Tuần 1 Tuần Tuần 2 3 Mạch nội dung Chuẩn chương trình Tiếp đó, các tổ chuyên môn của nhà trường (tổ Tự nhiên và Xã hội) xây dựng sơ đồ chương trình chung cho tổ và sau đó nhà trường xây dựng sơ đồ chương trình thống nhất cho tất cả các bộ môn (theo tháng) Cụ thể Môn học Tháng 11 Vật lý Địa lý Tháng 4 Sự chuyển thể của các chất + Sự nóng chảy + Sự bay hơi (sự bay hơi, sự ngưng tụ, các yếu tố ảnh hưởng tới sự bay hơi và ngưng tụ). + Sự sôi Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa + Quá trình ngưng đọng hơi nước trong khí quyển + Các yếu tố ảnh hưởng tới lượng mưa. + Sự phân bố lượng mưa trên thế giới - Xác định chủ đề tích hợp liên môn - Trường thành lập từng nhóm GV dạy các môn học khác nhau trong từng lớp, sau đó xem xét tất cả các sơ đồ mục tiêu. - Nhóm giáo viên xác định sự kết nối giữa kiến thức và những kĩ năng mà học sinh cần đạt qua bảng mô tả mục tiêu, từ đó chọn các chủ đề có thể tích hợp được. Những tiêu chí mà chúng tôi lựa chọn chủ đề tích hợp tốt để giảng dạy là chủ đề đó cần: + Liên quan tới cuộc sống và sở thích của học sinh (mưa, bay hơi, ngưng tụ – diễn ra thường xuyên trong đời sống hàng ngày của chúng ta) + Củng cố chuẩn nội dung và kĩ năng (theo đúng chuẩn kiến thức kỹ năng mà Bộ giáo dục đã quy định) + Tích hợp kiến thức của nhiều môn học (hai môn là địa lý và vật lý) + Thông qua chủ đề mà học sinh có cơ hội khám phá và nghiên cứu, có cơ hội để phát triển các năng lực mà HS cần có trong thế kỉ 21: thu thập xử lý thông tin, ứng dụng CNTT, thuyết trình, làm việc hợp tác, tư duy sáng tạo, tư duy phê phán,... - Từ bảng chuẩn kiến thức kỹ năng của các môn đã được thông kê, chúng tôi thấy có sự trùng lặp và liên quan kiến thức của hai môn vật lý và địa lý (như ở bảng trên). Chúng tôi quyết định đưa ra chủ đề tích lợp liên môn “Mưa – các yếu tố ảnh hưởng tới lượng mưa” - Xem xét và sửa đổi trình tự bài học Sau khi xác định được chủ đề, nhóm giáo viên thảo luận với nhau để chọn những chủ đề trong mỗi môn học cho chủ đề tích hợp liên môn. Sau đó, chúng tôi thảo luận để cấu trúc lại trình tự các chủ đề (ví dụ: chủ đề này nên dạy trước, chủ đề kia dạy sau) để điều chỉnh lại thời điểm dạy học (nếu cần thiết). Việc thay đổi này phải đảm bảo không ảnh hưởng nhiều tới logic nội dung môn học và logic của chủ đề. Cụ thể Môn học Tháng 11 Vật lý Chất rắn chất lỏng, sự chuyển thể Địa lý Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. mưa Tháng …. - Như vậy chuyển chương VII của vật lý 10 lên sau chương I. II. Phân công trách nhiệm Để thiết kế các đơn vị bài học tích hợp, chúng tôi cùng làm việc hợp tác với nhau. Sau khi phân tích bảng mô tả và lựa chọn chủ đề tích hợp, các nhóm xác định người dạy chính (sau đây chúng tôi tạm gọi đó là GV môn chính, các môn khác liên quan trong chủ đề gọi là GV môn phối hợp) của chủ đề tích hợp đã lựa chọn. Mỗi nhóm có một trưởng nhóm (GV môn chính) có nhiệm vụ điều hành và đảm bảo sự phối hợp có hiệu quả công việc và giữa các thành viên trong nhóm trong quá trình thực hiện và phân rõ sự hỗ trợ của GV môn phối hợp với GV môn chính. Cụ thể Tên giáo viên Môn giảng dạy Nội dung công việc - Lập bảng chương trình và chuẩn chương trình môn vật lý 10 - Xác định mục tiêu bài học và mục tiêu chung. Trần Thị Thùy - Lập kế hoạch giảng dạy cụ thể Vật lý (GV chính) - Lập bảng câu hỏi khung - Thiết kế giáo án giảng dạy - Trực tiếp giảng dạy - Thiết kế phương án kiểm tra, đánh giá. - Thực hiện kiểm tra đánh giá Mai Thị Vân (GV phối hợp) Địa lý - Lập bảng chương trình và chuẩn chương trình môn địa lý 10 - Xác định mục tiêu bài học môn Ghi chú địa lý - Tham gia vào việc thiết kế giáo án giảng dạy. III. Xác định mục tiêu dạy học Chủ đề này liên quan đến kiến thức, kĩ năng, thái độ của một số môn học như: Vật lý, Địa Lý. Cụ thể như sau: Về kiến thức - Kĩ năng: Môn vật lý – Bài 38: Sự chuyển thể của các chất Về kiến thức Môn địa lý – Bài 13: Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa Về khiến thức - Viết được công thức tính - Phân tích được nhiệt nóng chảy của vật rắn các nhân tố ảnh hưởng đến lượng Q = .m. mưa - Phân biệt được hơi khô - Nêu được sự phân và hơi bão hoà. bố lượng mưa trên - Viết được công thức tính thế giới. nhiệt hoá hơi Q = L.m Về kĩ năng: Về kỹ năng - Giải thích được - Vận dụng được công thức hiện tượng ngưng Q = .m, Q = L.m để giải đọng hơi nước trong các bài tập đơn giản. khí quyển. - Giải thích được quá trình - Phân tích bản đồ bay hơi và ngưng tụ dựa và đồ thị phân bố trên chuyển động nhiệt của lượng mưa theo vĩ phân tử. độ. - Giải thích được trạng thái hơi bão hoà dựa trên sự cân bằng động giữa bay hơi và ngưng tụ. Mục tiêu của cả bài tích hợp Về kiến thức - Viết được công thức tính nhiệt nóng chảy của vật rắn Q = .m. - Phân biệt được hơi khô và hơi bão hoà. - Viết được công thức tính nhiệt hoá hơi Q = L.m - Nêu được sự phân bố lượng mưa trên thế giới Về kỹ năng - Vận dụng được công thức Q = .m, Q = L.m để giải các bài tập đơn giản. - Giải thích được quá trình bay hơi và ngưng tụ dựa trên chuyển động nhiệt của phân tử. - Giải thích được trạng thái hơi bão hoà dựa trên sự cân bằng động giữa bay hơi và ngưng tụ. - Phân tích bản đồ và đồ thị phân bố lượng mưa theo vĩ độ. - Cùng với việc phát triển các kĩ năng và năng lực của từng môn học, việc thực hiện bài học này phát triển một số năng lực cần thiết cho HS trong thế kỉ 21 như: + Vâ nâ dụng kiến thức đã học vào đời sống hằng ngày. + Có khả năng tự tìm kiếm chọn lọc thông tin; biết cách liên kết thông tin rời rạc từ nhiều bài học, nhiều bô â môn khác nhau thành mô ât hê â thống thông tin duy nhất. + Có những kỹ năng cần thiết như : Làm viê âc nhóm, trình bày thông tin, thuyết trình thông tin, phản biê nâ … + Có khả năng tự giải quyết vấn đề. + Có khả năng đưa ra các giải pháp nhằm giải quyết vấn đề. + Có khả năng tổ chức công viê âc, làm chủ thời gian. Về thái độ: - HS hiểu rõ được ý nghĩa của bài học, từ bài học có thể giải thích các hiện tượng tự nhiên, các hiện tượng thực tế hàng ngày. - Qua bài học rèn luyện thái độ nghiêm túc, cẩn thận và hợp tác trong công việc để đạt được hiệu quả cao nhất - Tích cực hoạt động, tự đặt câu hỏi và trả lời, biết quan sát, làm việc nhóm. - Kích thích HS hứng thú với việc sử dụng công nghệ thông tin và sử dụng tích hợp kiến thức của các môn học để mở mang tri thức, giải quyết vấn đề đặt ra trong cuộc sống. IV. Xây dựng câu hỏi khung Với mỗi chủ đề, chúng tôi bàn bạc để tạo ra các câu hỏi cốt lõi và xây dựng hệ thống câu hỏi gợi mở. Trên cơ sở đó, các môn đưa ra câu hỏi nội dung (CHND) và xây dựng các hoạt động bài học. Câu hỏi côết lõi Câu hỏi gợi mở Câu hỏi gợi mở Câu hỏi gợi mở 1 CHND Hoạt động bài học CHND Hoạt động bài học CHND CHND Hoạt động Hoạt động bài học bài học CHND Hoạt động bài học CHND Hoạt động bài học Câu hỏi cụ thể Tại sao lại có mưa, những yếếu tôế ảnh hưởng tới lượng mưa là gi? Sự chuyển thể của các châết có những đặc điểm gì? Quá trình hình thành mưa và các yếếu tôế ảnh hưởng tới lượng mưa Đặc điểm của quá trình nóng chảy Đặc điểm của quá trình bay hơi và ngưng tụ là gì? Quá trình hình thành mưa như thếế nào? Lượng mưa ảnh hưởng bởi các yếếu tôế gì? Quá trình nóng chảy, nhiệt nóng chảy Quá trình bay hơi va ngưng tụ, nhiệt hóa hơi. Quá trình ngưng tụ hơi nước trong khí quyển. Các yếếu tôế ảnh hưởng tới lượng mư a Thực tếế vếề phân bôế lượng mưa trến thếế giới như thếế nào/ Phân bôế lượng mưa trến thếế giới như thếế nào? Phân bôế lượng mưa trến thếế giới. Biểu đôề phân bôế lượng mưa trến thếế giới có đặc điểm gì? Phân tích biểu đôề lượng mưa trến tếế giới. V. Đối tượng dạy học của bài học - Học sinh lớp 10A trường THPT Thực Nghiệm, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam (Địa chỉ: 50 Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội). - Sĩ số : 47 học sinh, chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm từ 9 đến 10 học sinh. VI. Thiết bị dạy học, học liệu - Để thực hiện bài học này, GV và HS phải sử dụng: + Sách Giáo khoa của các môn Vật lý 10, Địa lý 10 +Các video sưu tầm cách liên quan đến bài học và video tự quay. HS sử dụng máy tính để tìm kiếm tư liệu qua Internet, quay phim, chụp ảnh rồi dùng một số phần mềm làm phim, clip, ghép ảnh. Proshow Producer: Proshow Producer, Flash; Video Convert Maste; VLC Media Player + GV và HS sử dụng một số phần mềm như MS Power point, MS Word. +Bản đồ phân bố lượng mưa trên Thế Giới và bản đồ tự nhiên thế giới, bảng phụ, SGK,SGV, bài soạn, chuẩn kiến thức, kĩ năng. - GV chuẩn bị một số phiếu học tập - Phiếếu học tập: (Giáo viến cắết nh ỏ ra t ừng phâền, yếu câều h ọc sinh điếền đâềy đ ủ thông tn và ghép các phâền vào với nhau để được những nội dung chính xác) SỰ NÓNG CHẢY VÀ ĐÔNG ĐẶC Quá trình chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng của các chất goi là ………... Quá trình chuyển ngược lại từ thể lỏng sang thể rắn của các chất gọi là …………………. Làm thí nghiệm khảo sát quá trình nóng chảy và đông đặc đối với nhiều chất rắn kết tinh như đồng, nhôm, sắt,… người ta đi tới kết luận: + Mỗi chất rắn kết tinh có một nhiệt độ nóng chảy không đổi các định ở mỗi áp cho trước + Các chất rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy xác định. Đối với đa số các chất rắn thể tích của chúng tăng khi nóng chảy và giảm khi đông đặc. Đối với các chất có thể tích tăng khi nóng chảy, nhiệt độ nóng chảy của chúng tăng theo áp suất bên ngoài. Ngược lại, đối với các chất có thể tích giảm khi nóng chảy, nhiệt độ nóng chảy của chúng giảm khi áp xuất bên ngoài tăng. * Nhiệt nóng chảy Nhiệt lượng cung cấp cho chất rắn trong quá trình nóng chảy gọi là nhiệt nóng chảy của chất rắn đó. Nhiệt nóng chảy Q tỉ lệ với khối lượng m của chất rắn: Q  m Trong đó hệ số tỉ lệ gọi là nhiệt nóng chảy riêng. Giá trị  phụ thuộc vào …………….. của chất rắn, có độ lớn bằng ……………. cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 1kg chất rắn đó ở nhiệt độ nóng chảy. * Ứng dụng: Các kim loại được nấu chảy và giữ ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ nóng chảy tc của chúng để đúc các chi tiết máy, đúc tượng và chuông, để luyện thành gang thép và các hợp kim khác nhau. SỰ BAY HƠI Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) ở bề mặt chất lỏng gọi là sự bay hơi. Quá trình chuyển ngược lại từ thể khí (hơi) sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. Nếu đặt bản thủy tinh gần miệng côc nước nóng ta thấy trên mặt bản thủy tinh xuất hiện các giọt nước: ……….. từ cốc nước đã bay lên đọng thành cốc. Do một số phần tử nước ở bề mặt của nước có động năng chuyển động nhiệt lớn, nên chúng có thể thắng được công cản do lực hút của các phần tử nước nằm trên bề mặt của nước và thoát ra khỏi mặt nước, trở thành các phần tử hơi nước. Đồng thời khi đó cũng xảy ra quá trình ngưng tụ do một số phân tử hơi nước chuyển động nhiệt hỗn loạn va chạm vào mặt nước, bị các phần tử nước nằm trên bề mặt của nước hút chúng vào trong nước. Sau mỗi đơn vị thời gian, nếu số phần tử chất lỏng thoát khỏi bề mặt chất lỏng nhiều hơn số phân tử hơi bị hút vào trong chất lỏng nhiều hơn số phần tử chất lỏng thoát ra khỏi bề mặt chất lỏng, thì ta nói chất hơi bị “ngưng tụ”. * Hơi khô và hơi bão hòa + Khi tốc độ bay hơi lớn hơn tốc độ ngưng tụ, áp suất hơi tăng dần và hơi ở phia trên bề mặt chất lỏng là hơi khô. Hơi khô tuân theo định luật Bôi – lơ – Ma – ri – ốt. + Khi tốc độ bay hơi bằng tốc độ ngưng tụ, hơi ở phía trên mặt chất lỏng là hơi bão hòa có áp suất đạt giá trị cực đại gọi là áp suất hơi bão hòa. Áp suất hơi bão hòa không phụ thuộc thể tích và không tuân theo định luật Bôi – lơ – Ma – ri – ốt, nó chỉ phụ thuộc và bản chất và nhiệt độ của chất lỏng. * Ưng dụng Nước biển, sông, hồ,… không ngừng bay hơi tạo thành mây, sương mù, mưa, làm cho khí hậu điều hòa và cây cối phát triển. Sự bay hơi nước biển được sử dụng trong ngành sản xuất muối. Sự bay hơi nước biển được sử dụng trong ngành sản xuất muối. Sự bay hơi của amôniac, frêôn,… được sử dụng trong kĩ thuật làm lạnh. SỰ SÔI Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng gọi là ……………. Dưới áp suất chuẩn, mỗi chất lỏng sôi ở nhiệt độ xác định và không thay đổi. Nhiệt độ sôi của chất lỏng còn phụ thuộc áp suất chất khí ở phía trên bề mặt chất lỏng. Áp suất chất khí càng lớn, nhiệt độ sôi càng cao và ngược lại. Nhiệt lượng cung cấp cho khối chất lỏng trong quá trình sôi được gọi là nhiệt hóa hơi của khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi. Nhiệt hóa hơi Q tỉ lệ thuận với khối lượng m của phần chất lỏng đã biến thành khí (hơi) ở nhiệt độ sôi: Q=Lm Trong đó hệ số tỉ lệ L là nhiệt hóa hơi riêng phụ thuộc ………….. của chất lỏng bay hơi. Đơn vị đo của L là ………………………. VII. Xây dựng tiến trình dạy học cụ thể Dựa vào nục tếu dạy học, phương tện dạy học và đôếi t ượng d ạy h ọc đã đ ược xác đ ịnh ở trến chúng tôi thiếết kếế tếến trình dạy học cụ thể nh ư sau: Hoạt động của giáo viên và học sinh Kết quả hoạt động và nội dung chính GV: Thực hiện thí nghiệm mô phỏng - Sơ bộ cho khi điều kiện tồn tại thay đổi, các hoặc cho học sinh quan sát video về sự chất có thể chuyển thể từ rắn sang lỏng, lỏng chuyển thể của một số chất. sang khí và ngược lại. GV hỏi: Sự chuyển thể (còn gọi là sự - Nhận nhiệm vụ: nghiên cứu những đặc chuyển pha) của các chất có những đặc điểm của sự chuyển pha của các chất điểm gì? Quá trình nóng chảy nhiệt nóng chảy GV: Cho học sinh tiến hành thí nghiệm ảo - Quá trình chuyển thể từ rắn sang lỏng được mô tả quá trình nung nóng thiếc. gọi là quá trình nóng chảy. GV: Yêu cầu học sinh vẽ đồ thị biểu diễn sự biết đổi của nhiệt độ theo thời gian. Xác định nhiệt độ nóng chảy và nhận xét quá trình nóng chảy? - Nhiệt độ nóng cháy của các chất khác nhau là khác nhau. HS: Tiến hành nghiên cứu theo yêu cầu của giáo viên và đưa ra nhận xét. Q = λ.m - Nhiệt lượng cung cấp cho chất rắn trong quá trình nóng chảy gọi là nhiệt nóng chảy. Trong đó m là khối lượng của chất rắn, λ là GV: Nhận xét câu trả lời và thể chế hóa nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn và đo kiến thức, đưa ra công thức nhiệt nóng bằng J/kg chảy. Quá trình bay hơi GV: - Yêu cầu học sinh quan sát một số - Các phiếu học tập được hoàn thành hình ảnh và đoạn clip về quá trình bay hơi. - Yêu cầu HS tìm hiểu trong sách giáo - Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí là khoa quá trình bay hơi, quá trình ngược lại là quá - Yêu cầu HS điền từ khuyết và ghép các trình ngưng tụ. phần theo từng chủ đề tương ứng ở phiếu - Khái niệm hơi khô và hơi bão hòa học tập 1. - Nhiệt hóa hơi là nhiệt lượng cung cấp cho HS: Tiến hành tìm hiểu và ghép các phần khối chất lỏng trong khi sôi. trong phiếu học tập. Q = L.m GV: - Nhận xét kết quả phiếu học tập - Thể chế hóa kiến thức Trong đó m là khối lượng của phần chất lỏng biến thành hơi, L là nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng đo bằng J/kg Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển GV: - Yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức về sự bay hơi và ngưng tụ giải thích quá trình ngưng tụ hơi nước trong khí quyển và quá trình hình thành mưa. - Giải thích về quá trình hình thành mưa trong tự nhiên. - Quá trình chuyển thể của nước trong tự nhiên HS: - Giải thích quá trình hình thành mưa GV: - Nhận xét câu trả lời của học sinh - Cho học sinh quan sát đoạn clip về quá trình hình thành mưa và quá trình chuyển thể của nước trong tự nhiên. Tiết 2 Những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa GV: - Yêu cầu học sinh nêu quá trình bay II. Những nhân tố ảnh hưởng đến lượng hơi và ngưng tụ của nước ảnh hưởng vào mưa các yếu tố nào và ảnh hưởng như thế nào 1. Khí áp vào các yếu tố ấy? HS: - Dựa và kiến thức học tiết trước dự đoán các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình - Khu áp thấp: thường mưa nhiều. bay hơi và ngưng tụ. - Khu áp cao: thường mưa ít hoặc không mưa GV: - Yêu cầu học sinh dựa vào các yếu (vì không khí ẩm không bốc lên được, không tố ảnh hưởng tới sự bay hơi và ngưng tụ có gió thổi đến mà có gió thổi đi). và kiến thức địa lý đã học đưa ra các yếu 2. Frông tố ảnh hưởng tới lượng mưa trong tự Miền có frông, nhất là dải hội tụ đi qua, nhiên? HS: Đưa ra các yếu tố ảnh hưởng tới thường mưa nhiều. lượng mưa trong tự nhiên GV: - Nhận xét câu trả lời của học sinh và 3. Gió chia nhóm phân công công việc cho từng - Gió mậu dịch: mưa ít. nhóm. - Gió tây ôn đới thổi từ biển vào gây mưa Cụ thể: nhiều( Tây Âu, tây Bắc Mĩ). Nhóm 1,2 tìm hiểu về ảnh hưởng của khí - Miền có gió mùa: mưa nhiều( vì một nửa áp và frông năm là gió thổi từ ĐD vào LĐ) Nhóm 3 tìm hiểu về ảnh hưởng của gió 4. Dòng biển Nhóm 4 tìm hiểu về ảnh hưởng của dòng Tại vùng ven biển biển và địa hình - Dòng biển nóng đi qua: mưa nhiều (không Một số câu hởi gợi ý học sinh khí trên dòng biển nóng chứa nhiều hơi nước, *Câu hỏi: N1,2: gió mang vào lục địa). + Trong khu vực áp thấp hoặc áp cao, nơi - Dòng biển lạnh: mưa ít. nào hút gió mưa nhiều, mưa ít. Vì sao? 5. Địa hình + Nơi frông đi qua có hiện tượng gì(dọc các frông nóng cũng như lạnh, không khí - Cùng một sườn núi đón gió: càng lên cao, nóng bốc lên trên không khí lạnh nên bị nhiệt độ giảm, mưa nhiều và sẽ kết thúc ở một độ cao nào đó. co lại và lạnh đi, gây ra mưa) -Cùng một dãy núi sườn đón gió ẩm: mưa *Câu hỏi N3: nhiều, sườn khuất gió mưa ít. + Vì sao ở vùng ven biển đón gió biển mưa nhiều, vùng nằm sâu trong nội địa mưa ít + Loại gió nào gây mưa nhiều, ít + Câu hỏi trang 50 SGK *Câu hỏi N4: + Dòng biển nóng, lạnh ảnh hưởng ntn đến lượng mưa nơi chúng đi qua + Địa hình ảnh hưởng ntn đến lượng mưa GV: - Yêu cầu đại diện của các nhóm trình bày nội dung của mình. HS: - Lắng nghe các nhóm trình bày và nhận xét. GV: - Nhận xét và thể chế hóa kiến thức Sự phân bố lượng mưa trên trái đất GV: - Chuẩn kiến thức trên bảng phụ và III. Sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất bản đồ. 1.Lượng mưa trên Trái Đất phân bố GV: chia các cặp giao nhiệm vụ không đều theo vĩ độ Cặp dãy một làm về mục III.1 và trả lời - Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo(vì nhiệt câu hỏi phần đó độ cao, khí áp thấp, có nhiều biển, ĐD, diện Cặp dãy hai làm về mục III.2 và trả lời tích rừng lớn, nước bốc hơi mạnh). câu hỏi phần đó - Mưa tương đối ít ở hai vùng chí tuyến Bắc Bước 2: Đại diện các cặp trình bày GV và Nam(áp cao, diện tích lục địa lớn). chuẩn kiến thức và chỉ trên bản đồ, hướng - Mưa nhiều ở hai vùng ôn đới(áp thấp, có dẫn trong SGK gió tây ôn đới từ biển thổi vào). *Mục III.1 trả lời như ở cột bên - Mưa càng ít khi càng về gần hai cực (áp *Mục III.2: TLCHT52: dựa vào hình 13.2 cao,nhiệt độ thấp, khó bốc hơi nước). và kiến thức trình: 2. Lượng mưa phân bố không đều do ảnh HS: Từng cặp tìm hiểu nội dung được hưởng của đại dương phân công - Ở mỗi đới, từ Tây sang Đông có sự phân bố - Đại diện từng nhóm lên trình bày nội lượng mưa không đều dung mình được phân công - Mưa nhiều: gần biển, dòng biển nóng GV: Nhận xét phần trình bày của học sinh - Mưa ít: xa đại dương, ở sâu trong LĐ, dòng và thể chế hóa kiến thức. biển lạnh, có địa hình chắn gió không, ở phía nào - Nguyên nhân: (Phụ thuộc vị trí xa, gần đại dương; Ven bờ có dòng biển nóng hay lạnh;Gió thổi từ biển vào từ phía đông hay phía tây). VIII. Kiểm tra đánh giá - Lập kếế hoạch đánh giá STT Nội dung đánh giá 1 Đánh giá kiến thức môn học 2 Kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng giải quyết vấn đề 3 Kĩ năng thuyết trình 4 Hình thức đánh giá Qua bài kiểm tra nhanh cuối buổi học - Đánh giá sự phân công, phối hợp giữa các thành viên. Trong giờ báo cáo nội dung sau khi làm việc nhóm Kĩ năng tổ chức và thông Qua báo cáo và phiếu học tập. 5 6 tin Kĩ năng đánh giá Qua việc đặt câu hỏi và trả lời giữa các nhóm. Thái độ, tư tưởng của HS Qua những quan sát của GV về hành động thực sau khi thực hiện xong dự án tế của HS đối với môi trường ngay sau đó. - Phiếu kiểm tra nhanh PHIẾU KIỂM TRA SAU BÀI HỌC (Thời gian làm bài 15 phút) Họ và tên:.................................................. Lớp:..................................... Câu 1: Câu nào dưới đây là không đúng khí nói về sự nóng chảy của các chất rắn? A. Mỗi chất rắn kết tinh nóng chảy ở một nhiệt độ xác định không đổi ứng với một áp suất bên ngoài xác định. B. Nhiệt độ nóng chảy của chất rắn kết tinh phụ thuộc áp suất bên ngoài. C. Chất rắn kết tinh nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định không đổi. D. Chất rắn vô định hình cũng nóng chảy ở một nhiệt độ xác định không đổi Câu 2: Nhiệt nóng chảy riêng của đồng là 1,8.105 J/kg. Câu nào dưới đây là đúng A. Khối đồng sẽ tỏa nhiệt lượng 1,8.105 J khi nóng chảy hoàn toàn. B. Mỗi kg đồng cần thu nhiệt lượng 1,8.105 J để hóa lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy. C. Khối đồng cần thu nhiệt lượng 1,8.105 J để hóa lỏng. D. Mỗi kg đồng tỏa ra nhiệt lượng 1,8.105 J khi hóa lỏng hoàn toàn. Câu 3: Câu nào dưới đây không đúng khi nói về sự bay hơi của chất lỏng A. Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở bề mặt chất lỏng B. Quá trình chuyển ngược lại từ thể khí sang thể lỏng là quá trình ngưng tụ. Sự ngưng tụ luôn xảy ra khèm theo sự bay hơi. C. Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng. D. Sự bay hơi của chất lỏng xảy ra ở nhiệt độ bất kỳ. Câu 4: Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 4kg nước đá ở 0 0C để chuyển nó thành nước ở 200C. Nhiệt nóng chảy riêng của nước là 3,4.10 5 J/kg và nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg A. 1694,4 kJ B. 3,4.105 J C. 4180 J D. 4180.105 J Câu 5: Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 100g nhôm ở 20 0C để nó hóa lỏng ở 658 0C. Nhiệt nóng chảy riêng của nhôm là 3,9.105 J/kg và nhiệt dung riêng của nhôm là 896 J/kg A. 3,9.105 J B. 896 J C. 96,165 kJ D. 96165 kJ Câu 6: Hãy trình bày những nhân tố ảnh hưởng tới lượng mưa? ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ...................................................................................................................................... Câu 7: Hãy trình bày và giải thích tình hình lượng mưa phân bố theo vĩ độ? ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ...................................................................................................................................... - Kế quả kiểm tra Điểm 10 9 8 7 Số học sinh 5 11 19 12 - Không có học sinh dưới 7 điểm. - Nhận xét chung về bài học: + Bài học đã đạt được mục tiêu đề ra + Học sinh khá hào hứng và tích cực tham gia xây dựng bài. + Nội dung dạy học khá phù hợp và gần gũi nên thu hút được học sinh, đồng thời tránh được sự nhàm chán, trùng lặp và có sự liên kết chặt giữa các môn học. + Kết quả kiểm tra nhanh học sinh khá cao chứng tỏ hầu hết học sinh đã nắm được kiến thức và đạt được yêu cầu đề ra. + Học sinh trình bày khá tự tin và mạch lạc, hình thành những kỹ năng cần thiết của thế kỷ XXI. IX. Một số hình ảnh học tập và bài kiểm tra của học sinh
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan