Chương I: TỨ GIÁC
Tiết 1-§1: TỨ GIÁC
Soạn: 11/8/2013
Giảng: 22/8/2013
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Hiểu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
2. Kĩ năng:
Vận dụng được định lí về tổng các góc của một tứ giác để tính số đo
góc.
3. Tư duy - Thái độ:
- Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng.
- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Sgk, giáo án.
2. HS: Đọc trước bài
III. Phương pháp: Vấn đáp, Đàm thoại-phát hiện, thuyết trình, trực quan.
IV: Tiến trình:
1. Ổn định:
8A2: .................................................
8A3: .................................................
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
GV: Y/c hs quan sát H1 trong sgk
HS: Quan sát H1.
GV: Các hình này có đặc điểm gì chung?
HS: Suy nghĩ, trả lời.
Nội dung
1. Định nghĩa:
B
A
D
C
GV: Mỗi hình đó là một tứ giác. Vậy tứ
Tứ giác ABCD
giác là hình như thế nào?
- A, B, C, D gọi là các đỉnh;
HS: Trả lời.
- Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA
GV nhấn mạnh: Tứ giác:
gọi là các cạnh.
- Gồm 4 đoạn thẳng "khép kín"
- Bkì 2 đoạn thẳng nào cũng không
cùng nằm trên 1 đt.
HS: Nghe và ghi nhớ
GV: Y/c hs làm ?1
HS: Suy nghĩ, làm bài
GV: Tứ giác đó gọi là tứ giác lồi. Vậy tứ * Tứ giác lồi: Sgk
giác lồi là hình như thế nào?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Phát vấn hs ?2
HS: Phát biểu
GV: Nhắc lại định lí về tổng 3 góc của 1 2. Tổng các góc của một tứ giác
tam giác?
B
HS: Phát biểu
A
GV: Hãy vẽ tứ giác ABCD tùy ý. Tính tổng
�
�C
�D
�.
C
Gợi ý: - Vẽ 1 đường chéo của tứ giác
D
- Dùng đlí về tổng 3 góc trong 1 tam
giác
HS: Suy nghĩ, làm bài
* Định lí: SGK
GV: Em có nhận xét gì về tổng các góc của
Tứ giác ABCD có:
1 tứ giác --> đlí
�
�C
�D
� 3600
HS: Phát biểu
4. Củng cố:
- Nhắc lại các kiến thức trọng tâm.
- Làm các BT1,2 sgk
5. Hướng dẫn tự học:
- Học thuộc đn tứ giác, tứ giác lồi, đlí về tổng các góc của tứ giác.
- Làm các BT còn lại trong sgk và các bt trong sbt.
- Đọc trước §2
V. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tiết 2-§2: HÌNH THANG
Soạn: 11/8/2013
Giảng: 23/8/2013
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của
hình thang.
- Biết cách c/m một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.
2. Kĩ năng:
- Biết vẽ hình thang, hình thang vuông.
- Vận dụng được đn, t/c, dấu hiệu nhận biết hình thang, hình thang
vuông để giải các bt về tính toán và c/m đơn giản.
3. Tư duy - Thái độ:
- Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng.
- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Sgk, giáo án.
2. HS: Đọc trước bài
III. Phương pháp: Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan.
IV: Tiến trình:
1. Ổn định:
8A2: .................................................
8A3: .................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu đlí về tổng các góc trong 1 tứ giác.
Chữa BT3 sgk
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Vẽ hình thang ABCD (AB //CD) lên 1. Định nghĩa:
bảng. Em có nx gì về vị trí 2 cạnh đối AB,
A
B
CD của tứ giác ABCD.
HS: Chúng song song với nhau.
GV: Tứ giác ABCD có 2 cạnh đối AB và
C
H
CD song song với nhau nên được gọi là D
hình thang. Vậy hình thang là hình ntn?
HS: Suy nghĩ, trả lời.
* Định nghĩa:
Hình thang là tứ giác có hai cạnh
đối song song.
Hình thang ABCD
AB, CD gọi là các cạnh đáy
AD, BC gọi là các cạnh bên
AH gọi là đường cao
GV: Giới thiệu các yếu tố của hình thang
HS: Nghe và ghi bài.
GV: Y/c hs làm ?1
HS: Suy nghĩ, làm bài
GV: Cho hs làm ?2a --> rút ra nx về hình
thang có 2 cạnh bên song song.
* Nhận xét:
HS: Thực hiện
- Nếu 1 hình thang có 2 cạnh bên //
thì 2 cạnh bên bàng nhau, 2 cạnh
GV: Cho hs làm ?2b --> rút ra nx về hình đáy bằng nhau.
thang có 2 cạnh đáy bằng nhau.
- Nếu 1 hình thang có 2 cạnh đáy
HS: Thực hiện
bằng nhau thì 2 cạnh bên song song
và bằng nhau.
2. Hình thang vuông:
GV: Vẽ hình thang ABCD, AB // CD,
� 900 . Y/c hs tính góc D --> giới thiệu đn
hình thang vuông
HS: Thực hiện
A
D
B
C
Hình thang ABCD có AB // CD,
� 900 được gọi là hình thang
vuông.
4. Củng cố:
- Nhắc lại các kiến thức trọng tâm.
- Làm các BT7,8 sgk
5. Hướng dẫn tự học:
- Học bài theo sgk + vở ghi.
- Làm các BT 6, 9, 10 sgk và các bt trong sbt.
- Đọc trước §3
V. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tiết 3-§3: HÌNH THANG CÂN
Soạn: 11/8/2013
Giảng: 17/8/2013
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết định ngĩa hình thang cân.
- Biết các t/c của hình thang cân, các dấu hiệu nhận biết hthang cân.
2. Kĩ năng:
- Biết vẽ hình thang cân.
- Vận dụng được đn, t/c, dấu hiệu nhận biết hình thang cân để giải các
bài toán c/m và dựng hình đơn giản.
3. Tư duy - Thái độ:
- Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng.
- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Sgk, giáo án, thước.
2. HS: Đọc trước bài
III. Phương pháp: Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan.
IV: Tiến trình:
1. Ổn định:
8A2: .................................................
8A3: .................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định nghĩa hình thang.
� . Tính số đo
Làm BT: Cho hình thang ABCD (AB // CD) có �A 2 D
các góc A và D.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Vẽ hình thang cân ABCD (AB //CD) 1. Định nghĩa:
A
B
lên bảng. Hình thang ABCD này có gì đặc
biệt?
HS: Có 2 góc kề cạnh CD bằng nhau.
D
C
GV: Ta nói hình thang ABCD là hình thang
Tứ giác ABCD là hình thang cân
cân. Vậy hình thang cân là hình ntn?
(đáy AB, CD)
HS: Suy nghĩ, trả lời.
GV: Y/c hs làm ?2
HS: Suy nghĩ, làm bài
�
AB // CD
�= �
�
C
D hoac �
A= B
GV: Hãy đo độ dài 2 cạnh bên của hình 2. Tính chất:
A
B
thang cân. Em có nx gì về độ dài 2 cạnh bên a) Định lí 1:
của hình thang cân? --> đlí 1
D
HS: Đo và rút ra nhận xét
GT ABCD là hình thang cân
(AB//CD)
GV: Gợi ý hs cách c/m định lí
KL AD = BC
HS: Thực hiện
GV: Nêu chú ý sgk
HS: Nghe và ghi bài
GV: Hãy vẽ hình thang cân ABCD có đáy
AB, CD. Theo đlí 1 ta có 2 đoạn thẳng nào
bằng nhau?
HS: AD = BC
GV: Quan sát hình vẽ dự đoán xem còn 2
đoạn thẳng nào bằng nhau nữa? hãy c/m
HS: Dự đoán AC = BD, tìm cách c/m
GV: Y/c hs làm ?3
HS: Suy nghĩ, làm bài --> đlí 3
* Chú ý: Sgk
b) Định lí 2:
A
C
B
D
C
GT ABCD là hình thang cân
(AB//CD)
KL AC = BD
3. Dấu hiệu nhận biết:
* Định lí 3:
GT Hình thang ABCD có AC = BD
KL ABCD là hình thang cân
GV: Nêu dấu hệu nhận biết hình thang cân * Dấu hiệu nhận biết hình thang
cân: Sgk
HS: Chú ý nghe
4. Củng cố:
- Nhắc lại các kiến thức trọng tâm.
- Làm các BT13 sgk
5. Hướng dẫn tự học:
- Học bài theo sgk + vở ghi.
- Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt.
V. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tiết 4: LUYỆN TẬP
Soạn: 20/8/2013
Giảng: /8/2013
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố định nghĩa, t/c của hình thang cân, các dấu hiệu nhận biết
hình thang cân.
2. Kĩ năng:
Vận dụng được đn, t/c, dấu hiệu nhận biết hình thang cân để giải các
bài toán c/m và dựng hình đơn giản.
3. Tư duy - Thái độ:
- Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng.
- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Sgk, giáo án, thước.
2. HS: Đọc trước bài
III. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập - củng cố, phân tích, tổng hợp.
IV: Tiến trình:
1. Ổn định:
8A2: .................................................
8A3: .................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định nghĩa, t/c, dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
Chữa BT12 sgk
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
A
GV: Y/c hs vẽ hình, ghi gt, kl
Bài 16: Sgk
ABC cân tại A,
HS: Thực hiện (1 hs lên bảng)
GT BD, CE là phân giác
KL BEDC là hình thang cân
1 D
E1
GV: Để c/m tứ giác BEDC là hình
DE = BE = DC
thang cân ta cần c/m những điều C/m:
1
1
điện nào?
Ta có:
2
2
B
C
�=C
� , AB = AC (1)
ABC cân tại A � B
HS: Suy nghĩ, trả lời.
BD, CE là phân giác �
GV: Cho hs suy nghĩ tìm cách c/m
HS: Suy nghĩ, làm bài
�
�
C
�=B
� = B, C
� =�
B
C
(2)
1
2
1
2
2
2
�2 = C
�2
Từ (1) và (2) � B
� �
GV: Phát vấn hs cách c/m --> ghi BDC và CEB có: B = C , BC chung,
�2 = C
� 2 � BDC = CEB (g.c.g)
B
bảng
� BE = DC
HS: Phát biểu
Mà AE = AB - BE, AD = AC - DC
� =�
� AE = AD � AED cân tại A � E
D1
1
��
1800 -A
� = �B �
� E
=
�
1
� 2 �
�
�
�
� ED // BC (2 góc đồng vị bằng nhau)
GV: Y/c hs c/m ED = BE = DC
HS: Nêu cách c/m
� BEDC là hình thang đáy DE, BC và có
�=C
� nên là hình thang cân.
B
� =�
�=B
� (gt)
EDB (sole trong), B
Mặt khác: B
2
1
2
� BED cân tại E � ED = BE = DC.
Bài 17: Sgk
GV: Y/c hs vẽ hình, ghi gt, kl
AC, BD cắt nhau tại E
HS: Thực hiện
Ta có:
D
�
�
GV: Cho hs suy nghĩ, nêu hướng ACD = CAB (so le trong)
� =�
BDC
DBA (so le trong)
c/m.
�
�
B
A
E
� CAB = DBA
HS: suy nghĩ, làm bài
EAB cân tại E � EA = EB (1)
GV: Gọi 1 hs lên bảng
ECD cân tại E � EC = ED (2)
HS: Lên bảng theo chỉ định
GV: Chốt lại cách c/m 1 tứ giác là Từ (1) và (2) � EA + EC = EB + ED
hay AC = BD
hình thang cân
� ABCD là hình thang cân.
HS: Chú ý nghe
4. Củng cố: Kết hợp trong bài
5. Hướng dẫn tự học:
- Học bài theo sgk + vở ghi.
- Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt.
V. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
C
Tiết 5-§4.1: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
Soạn: 30/8/2013
Giảng: /9/2013
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nắm vững đ/n đường trung bình của tam giác, nội dung đlí 1 và đlí 2
2. Kĩ năng:
Biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng định lý để tính độ
dài đoạn thẳng, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 đường thẳng song song.
3. Tư duy - Thái độ:
- Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng.
- Thái độ: Thấy được ứng dụng của ĐTB vào thực tế � yêu thích
II. Chuẩn bị:
1. GV: Sgk, giáo án, thước.
2. HS: Đọc trước bài
III. Phương pháp: Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan.
IV: Tiến trình:
1. Ổn định:
8A2: .................................................
8A3: .................................................
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Y/c hs vẽ ABC bất kì rồi 1. Đường trung bình của tam giác:
A
lấy trung điểm D của AB. Qua
D vẽ đường thẳng // BC đường
D 1
E
thẳng này cắt AC ở E. Hãy dự
1
F
đoán về vị trí của điểm E trên * Định lí 1: Sgk
1
B
C
canh AC.
GT ABC, AD = DB, DE // BC
HS: Thực hiện và nêu dự đoán . KL AE = EC
C/m:
GV: Làm thế nào để chứng
Qua E kẻ đường thẳng // AB cắt BC ở F
minh được
Hình thang DEFB có 2 cạnh bên song song
AE = AC?
(DB // EF) nên DB = EF.
HS: Suy nghĩ, tìm cách c/m.
Mà DB = AB (gt) � AD = EF
ADE và EFC có:
�=E
� ( đồng vị, EF // AB)
A
1
GV: Từ bài tập trên em rút ra AD = EF (c/m trên)
� = �F (=B)
�
D
1
1
nx gì --> đlí 1
� ADE = EFC (g.c.g) � AE = EC
HS: Phát biểu
Vậy E là trung điểm của AC.
GV: D là trung điểm của AB, E
* Định nghĩa: Đường trung bình của tam giác
là trung điểm của AC. Ta nói
là đoạn thẳng nối trung điểm 2 cạnh của tam
DE là đường trung bình của
giác.
ABC. Vậy thế nào là đường
trung bình của tam giác?
HS: Suy nghĩ, trả lời
A
* Định lí 2: Sgk
E
D
GV: Qua cách chứng minh đ/ lí
1 em có dự đoán kết quả như
B
thế nào khi so sánh độ lớn của
GT ABC, AD = DB, AE = EC
2 đoạn thẳng DE & BC?
1
HS: Phát biểu
KL DE // BC, DE = BC
F
1
C
2
C/m:
GV: DE là đường trung bình
Vẽ điểm F sao cho E là trung điểm của DF
của ABC thì DE // BC và DE AED = CEF (c.g.c) � AD = CF và A
�=C
�
1
1
= BC . Y/c hs c/m.
ta có: AD = DB (gt) và AD = CF nên DB = CF
2
HS: Suy nghĩ, tìm cách c/m
GV: Chốt lại nội dung đlí 2
HS: Chú ý nghe
�=C
� (ở vị trí so le trong) � AD // CF hay
A
1
DB // CF � DBFC là hình thang.
Hình thang DBFC có 2 đáy DB, CF bằng nhau
nên 2 cạnh bên DF, BC song song và bằng nhau
1
1
GV: Y/c hs làm ?3
Do đó DE // BC và DE = DF = BC
2
2
HS: Làm bài
4. Củng cố:
- Nhắc lại đn, t/c đường trung bình của tam giác.
- Làm các BT20, 21 sgk
5. Hướng dẫn tự học:
- Học bài theo sgk + vở ghi.
- Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt.
V. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tiết 6-§4.2: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG
Soạn: 30/8/2013
Giảng: /9/2013
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nắm vững đ/n đường trung bình của hình thang, nội dung đlí3 và đlí4.
2. Kĩ năng:
Vận dụng đlí tính độ dài các đoạn thẳng, c/m các hệ thức về đoạn
thẳng. Thấy được sự tương quan giữa định nghĩa và đlí về đường trunh bình trong
tam giác và hình thang, sử dụng t/c đường trung bình tam giác để c/m các t/c
đường trung bình hình thang.
3. Tư duy - Thái độ:
- Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng.
- Thái độ: Thấy được ứng dụng của ĐTB vào thực tế � yêu thích
II. Chuẩn bị:
1. GV: Sgk, giáo án, thước.
2. HS: Đọc trước bài
III. Phương pháp: Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan.
IV: Tiến trình:
1. Ổn định:
8A2: .................................................
8A3: .................................................
2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định nghĩa, t/c đường trung bình của tam giác.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
2. Đường trung bình của hình
thang:
A
B
E
D
* Định lí 3: Sgk
GT
ABCD là hình thang
(AB // CD)
AE = ED, EF // AB, EF //
CD
I
F
C
KL BF = FC
* Định nghĩa: Đường trung
bình của hình thang là đoạn
thẳng nối trung điểm 2 cạnh
A
bên của hình thang.
B
F
E
EF là đường trung bình
của hình thang ABCD
D
C
* Định lí 4: Sgk
A
E
B
F
D
C
GT
ABCD là hình thang
(AB // CD)
AE = ED, BF = FC
KL EF // AB, EF // CD, EF =
AB + CD
2
GV: Y/c hs làm ?4.
HS: Thực hiện và nêu nx .
GV: Y/c hs c/m nx của mình.
HS: Suy nghĩ, tìm cách c/m.
GV: Nêu đlí 3
HS: Chú ý nghe
GV: Y/c hs nêu gt, kl của đlí.
GV: Hình thang ABCD (AB //
CD) có E là trung điểm của
AD, F là trung điểm của BC.
đoạn thẳng EF là đường trung
bình của hình thang ABCD.
Vậy thế nào là đường trung
bình của hình thang?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Qua phần c/m trên thấy
được EI & IF còn là đường TB
của tam giác nào? nó có t/c gì?
--> EF = ?
HS: Trả lời
GV: Đường trung bình của hình
thang có t/c gì?
HS: Phát biểu
GV: Chốt lại nội dung đlí 4
HS: Chú ý nghe
GV: Y/c hs làm ?5
HS: Làm bài
4. Củng cố:
- Nhắc lại đn, t/c đường trung bình của hình thang.
- Làm các BT23 sgk
5. Hướng dẫn tự học:
- Học bài theo sgk + vở ghi.
- Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt.
V. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tiết 7: LUYỆN TẬP
Soạn: 04/9/2013
Giảng: /9/2013
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác và đường
trung bình của hình thang.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng về hình rõ, chuẩn xác, kí hiệu đủ gt đầu bài trên hình.
- Rèn kĩ năng tính, so sánh độ dài đoạn thẳng, kĩ năng chứng minh.
3. Tư duy - Thái độ:
- Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng.
- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Sgk, giáo án, thước.
2. HS: Đọc trước bài
III. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập - củng cố, phân tích, tổng hợp.
IV: Tiến trình:
1. Ổn định:
8A2: .................................................
8A3: .................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu đn, t/c đường trung bình của tam giác, của hình thang.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Cho hs làm việc cá
nhân.
HS: Suy nghĩ, làm bài
GV: Gọi 1 hs lên bảng trình
bày
HS: Lên bảng theo chỉ định
GV và hs chữa bài trên bảng
GV: Y/c hs vẽ hình
HS: Vẽ hình vào vở (1 hs lên
bảng vẽ hình)
GV: Hãy so sánh EK và CD,
KF và AB?
HS: Suy nghĩ, làm bài
GV: Cho hs suy nghĩ c/m
HS: Thực hiện
GV: Y/c hs vẽ hình
HS: Vẽ hình vào vở (1 hs lên
bảng vẽ hình)
GV: E, F là trung điểm của
AD, BC ta suy ra điều gì?
HS: Phát biểu
GV: C/m KA = KC, IB = ID
HS: Tìm cách c/m
GV: Cho hs làm bài cá nhân
HS: Thực hiện
Bài 26: Sgk
A
C
E
G
8cm
B
x
16cm
y
+ CD là đường trung bình
của hình thang ABFE (AB //
D
F
H
EF, CA = CE, DB = DF)
� CD = x =
AB + EF 8 + 16
=
= 12 cm
2
2
+ EF là đường trung bình của
hình thang CDHG (CD //
GH, EC = EG, DF = HF)
� EF =
CD + GH
hay
2
12 + y
= 16
2
� 12 + y = 32 � y = 20 cm
Bài 27: Sgk
a) Ta có:
EK là đường trung bình của
ADC (EA = ED, KA = KC)
� EK =
B
A
E
F
D
K
1
DC
2
C
Tương tự, KF là đường trung
bình của ACB
� KF =
1
AB
2
b) Với 3 điểm E, K, F bất kì
ta luôn có:
EF �EK + KF hay EF �
AB + CD
2
Bài 28: Sgk
A
E
B
I
D
a) EF là đường trung bình
của hình thang ABCD �
EF // AB // CD
FB = FC, FK // AB � KA =
KC
EA = ED, EI // AB � IB =
ID
b) EI là đường trung bình
K
F
C
của ADB, ACB
� EI = KF =
1
1
AB = .6 =
2
2
3 cm
IF là đường trung bình của
BDC
� IF =
1
1
DC = . 10 = 5 cm
2
2
KI = IF - KF = 5 - 3 = 2 cm
4. Củng cố:
Nhắc lại t/c đường trung bình của tam giác, của hình thang.
5. Hướng dẫn tự học:
- Học bài theo sgk + vở ghi.
- Đọc trước §6.
V. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tiết 8-§6: ĐỐI XỨNG TRỤC
Soạn: 05/9/2013
Giảng: /9/2013
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nắm vững định nghĩa 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 đt, hiểu được
đ/n về 2 đường đối xứng với nhau qua 1 đt, hiểu được đ/n về hình có trục đối xứng.
2. Kĩ năng:
Biết về điểm đối xứng với 1 điểm cho trước. Vẽ đoạn thẳng đối xứng
với đoạn thẳng cho trước qua 1 đt. Biết c/m 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đường
thẳng.
3. Tư duy - Thái độ:
- Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng.
- Thái độ: Nhận ra 1 số hình trong thực tế là hình có trục đối xứng.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Sgk, giáo án, thước.
2. HS: Đọc trước bài
III. Phương pháp: Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan.
IV: Tiến trình:
1. Ổn định:
8A2: .................................................
8A3: .................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
Nhắc lại định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1. Hai điểm đối xứng nhau qua 1
GV: Y/c hs làm ?1.
A
đường thẳng:
HS: Thực hiện
d
H
GV: A’ là điểm đối xứng với điểm A qua
đt d, A là điểm đx với A’ qua đt d. Hai
A'
điểm A và A’ là hai điểm đối xứng với
nhau qua đt d. Vậy thế nào là hai điểm đx
nhau qua d?
* ĐN: Hai điểm gọi là đối xứng với
HS: Suy nghĩ, trả lời.
nhau qua đt d nếu d là đường trung
trực của đoạn thẳng nối 2 điểm đó.
* Quy ước: Nếu điểm B nằm trên đt d
GV: Nêu quy ước sgk
thì điểm đối xứng với B qua đt d cũng
HS: Chú ý nghe
là điểm B.
GV: Nêu ?2 cho hs thực hành
HS: Thực hiện
2. Hai hình đối xứng nhau qua 1
đường thẳng:
B
C
Hai đoạn thẳng AB và
GV: Điểm đối xứng với mỗi điểm C A'B' đx với nhau qua đt
d
AB đều A’B’và ngược lại… Ta nói d.
AB và A’B’ là hai đoạn thẳng đx nhau
qua d. TQ thế nào là hai hình đối xứng
nhau qua một đt d?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Giới thiệu trục đx của hai hình.
HS: Chú ý nghe
GV: Hãy chỉ rõ trên hình 53 các cặp đoạn
thẳng, đt đx nhau qua d? giải thích?
HS: Phát biểu
GV: Y/c hs làm ?3
HS: Thực hiện
A
A'
đt d gọi là trục đối xứng
C'
B'
* ĐN: Sgk
3. Hình có trục đối xứng:
A
* Định nghĩa: Sgk
đt AH là trục đx
B
của tam giác cân ABC
A
D
C
H
K
H
B
C
B
GV giới thiệu đn trục đx của 1 hình.
HS: Chú ý nghe
GV: Y/c hs làm ?4
HS: Làm bài
GV: Mỗi hình có thể có bn trục đx?
HS: Trả lời
* Đường thẳng đi qua trung điểm 2
GV: Hình thang cân có trục đối xứng
đáy của hình thang cân là trục đối
không ? Đó là đường thẳng nào?
xứng của hình thang cân đó.
HS: Trả lời
4. Củng cố:
- Nhắc lại kiến thức trọng tâm.
- Làm BT37 sgk
5. Hướng dẫn tự học:
- Học bài theo sgk + vở ghi.
- Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt.
V. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tiết 9: LUYỆN TẬP
Soạn: 14/9/2013
Giảng: /9/2013
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố định nghĩa 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 đt, đ/n về 2
đường đối xứng với nhau qua 1 đt, đ/n về hình có trục đối xứng.
2. Kĩ năng:
- Biết về điểm đối xứng với 1 điểm cho trước. Vẽ đoạn thẳng đối
xứng với đoạn thẳng cho trước qua 1 đt. Biết c/m 2 điểm đối xứng nhau qua 1
đường thẳng.
- Vận dụng t/c 2 đoạn thẳng đối xứng qua đường thẳng thì bằng nhau
để giải các bài thực tế.
3. Tư duy - Thái độ:
- Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng.
- Thái độ: Nhận ra 1 số hình trong thực tế là hình có trục đối xứng.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Sgk, giáo án, thước.
2. HS: Đọc trước bài
III. Phương pháp: Luyện tập - củng cố, phát huy tính tích cực của hs.
IV: Tiến trình:
1. Ổn định:
8A2: .................................................
8A3: .................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
Nhắc lại đn hai điểm đối xứng nhau qua một đt.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
B
GV: Y/c hs vẽ hình.
Bài 36: SGK
HS: Thực hiện
a) Ta có A và B đx với nhau
GV: Cho hs làm việc cá nhân qua Ox nên OA = OB (1)
HS: Làm bài
A và C đx với nhau qua
O
GV: Gọi hs lên bảng
Oy nên OA = OC (2)
HS: Lên bảng theo chỉ định
Từ (1) và (2) � OB = OC
� = 1000
b) BOC
GV: Y/c hs vẽ hình
Bài 39: SGK
B
HS: Thực hiện
x
A
y
C
A
d
GV: C đx A qua d ta suy ra
được điều gì?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: AD + DB = ?, AE + EB =
?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: So sánh BC và tổng CE +
EB?
HS: Trả lời
GV: Y/c hs dựa vào ý a trả lời
ýb?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Phát vấn hs trả lời
HS: Lần lượt trả lời
D
E
C
a) Theo gt C là điểm đx với A qua đt d nên d là
đường trung trực của đoạn thẳng AC. Do đó:
AD = CD (D � d), AE = EC ( E � d)
� AD + DB = CD + DB = BC (1)
AE + EB = CE + EB (2)
Mà BC < CE + EB (bđt tam giác) (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra: AD + DB < AE + EB
b) Bạn Tú nên đi từ A đến D rồi đến B.
Bài 40: SGK
Các biển báo a, b, d có trục đối xứng.
- Xem thêm -