Mô tả:
1. Mở đầu
1
1. Na2[Be(OH)4]
2. Na3[AlF6]
3. H2SiF6
4.
5.
6.
CoCl3.4NH3
CoCl3.5NH3
CoCl3.6NH3
NaCl ; SF6 ; MgNH4PO4 ; SO42- ; NH4Cl
Hợp chất ?
Tạp chất ?
Phức chất ?
1. Mở đầu
2
Vào TK XVIII
1. Xanh Beclin-KCl.Fe(CN)2.Fe(CN)3
Diesbach (người Đức)
Làm chất bột màu đầu tiên
2. Nâu đỏ (quặng KL Cobalt-amoniac)
Phức chất thứ 2 được biết đến 1789 bởi
Tassaert (người Pháp)
1. Mở đầu
3
Vào TK XIX
1. Nhiều amoniacat được điều chế
- Có màu sắc đẹp
- Có tên gọi gắn liền với màu của chúng
Thí dụ
CoCl3.5NH3
màu đỏ
puappurêo
CoCl3.5NH3 .H2O
màu hồng rozêo
2. Mãi đến cuối TK XIX thì các amoniacat của Cr, Pt
được điều chế và chưa có lý thuyết nào giải thích
sự hình thành những amoniacat này.
2.Thuyết mạch
4
Vận dụng những thành tựu trong những năm
60 tk XIX về khái niệm hóa trị
Mỗi nguyên tố có một hóa trị nhất định
Thí dụ
CH3-CH2-CH3
nhóm CH3: hóa trị 1
-CH2: hóa trị 2
2.Thuyết mạch
5
Năm 1884 W.Blomstrand & Jorgensen đưa ra
thuyết mạch về các amoniacat
Nội dung
Cấu tạo của NH4Cl
Nhóm
–NH3-
:
:
H-NH3-Cl
hóa trị 2
Nên các amoniacat có cấu tạo
2.1 Cấu tạo của các amoniacat theo thuyết mạch
6
Co
Co
NH3
NH3
Cl
NH3
NH3
Cl
Cl
NH3
NH3
Co
Cl
NH3
Cl
NH3
NH3 NH3
Cl
CoCl3.6NH3
NH3 NH3
Cl
CoCl3.5NH3
NH3 NH3
Cl
CoCl3.4NH3
Cl
NH3
2.2 Khả năng giải thích của thuyết mạch
7
Gải thích được phản ứng của ClAg+ + ClAgCl
Không giải thích được số lượng phân tử NH3
Tại sao chỉ có 6 phân tử NH3
Tại sao không là 8, 10 phân tử NH3 …
???
3.Thuyết phối trí
8
A. Werner (1866-1919)
Nhà hóa học người Thụy Sĩ ( hóa học lập thể)
Giải Nobel hóa học 1913
Làm rất nhiều TN về amoniacat của Co,Cr,Pt
Không thể áp đặt những ý tưởng trong hóa hữu cơ
vào hóa vô cơ.
Năm 1892 thuyết phối trí của Werner ra đời với
những luận điểm sau :
3.1 Luận điểm thuyết phối trí của Werner
9
1. Nguyên tử của nguyên tố có 2 loại hóa trị
Hóa trị chính ( số oxh)
Hóa trị phụ ( số phối trí )
2. Nguyên tử tạo phức có xu hướng bão hòa cả 2 loại
hóa trị
Hóa trị chính ( bão hòa bằng anion)
Hóa trị phụ ( bão hòa bằng anion và phân tử trung hòa)
3. Hóa trị phụ có phương xác định trong không gian
3.2 Cấu tạo của các amoniacat theo thuyết phối trí
10
Cl
Cl
NH3
NH3
NH3
Co
Cl
NH3
NH3
Cl
NH3
CoCl3.6NH3
NH3
Cl
Cl
NH3
Co
NH3
Cl
NH3
NH3
NH3
NH3
CoCl3.5NH3
Nét liền (
) hóa trị chính
Nét đứt (--------) hóa trị phụ
Co
Cl
NH3
NH3
Cl
CoCl3.4NH3
3.3 Khả năng giải thích của thuyết phối trí
11
Giải thích được khả năng tạo kết tủa AgCl
Giải thích được tính trơ về mặt hóa học của NH3
Với hơn 20 năm nghiên cứu và giảng dạy, dùng
công cụ giải thích là hiện tượng đồng phân, kết
hợp với thuyết cặp electron của Liuyt đã gặt hái
được những thành tựu nhất định, chứng minh
được những luận điểm của mình về cấu tạo và là
tiền đề về quan niệm liên kết phối trí sau này
4. PHỨC CHẤT - HỢP CHẤT PHỐI TRÍ
12
Từ sau nửaTK XIX với sự phát triển của
Lý thuyết hóa học
Phương tiện nghiên cứu hiện đại
thì phức chất hiện nay là một hợp chất
hóa học rõ ràng như các hợp chất khác
4.1 Định nghĩa phức chất
13
1. Phức chất là sản phẩm acid-baz theo quan
điểm Lewis
Acid là một nguyên tử trung tâm ( NTTT) có
các vân đạo hóa trị trống
Baz là các tiểu phân có điện tử hóa trị tự do
được gọi là Ligan (L)
4.1 Định nghĩa phức chất
14
2. LK giữa NTTT và Ligand là liên kết phối trí
( LK cộng hóa trị cho nhận)
Năng lượng liên kết không cao
Khả năng bị cắt đứt dễ
Ở điều kiện thường có bị phân ly một phần
hay hoàn toàn
4.2 Phân loại
15
Phức chất đa nhân
là phức chất có chứa nhiều hơn một NTTT
Thí dụ : [Cl3TlCl3TlCl3]3-
Phức chất chùm kim loại (cluster)
là phức chất đa nhân có liên kết kim loại
Thí dụ : [Cl4Re-ReCl4]2-
4.2 Phân loại
16
Phức chất đồng đa
là phức chất đa nhân mà các nguyên tử trung
tâm thuộc cùng một loại nguyên tố
Thí dụ : [(CO)4Co-Co(CO)4]
Phức chất dị đa
là phức chất đa nhân mà các NTTT gồm nhiều
hơn một loại nguyên tố
Thí dụ : [(CO)4Co-Re(CO)5]
4.3 Các hợp phần của phức chất
17
1. Nguyên tử trung tâm (NTTT)
Nguyên tử trung tâm thường là các ion kim
loại chuyển tiếp do chúng có các vân đạo hóa
trị d trong với năng lượng thấp nên dễ dàng
tạp chủng khi liên kết. Thí dụ: [Cu(NH3)2]+
Một số kim loại cũng tạo được phức chất ngay
khi ở số oxy hóa 0 hay âm. Thí dụ: [Cr(CO)6]
[Co(CO)4]-
1. Nguyên tử trung tâm (NTTT)
18
Một số ion của nguyên tố s và p ở chu kỳ nhỏ
như Be, B, Mg,…cũng có khả năng tạo phức
với số phối trí thấp do có tạp chủng sp3 bền.
thí dụ: [BeF4]- ; [BF4]Một số ion của nguyên tố p ở chu kỳ lớn như
Al, Si, Sn, Bi, …cũng có khả năng tạo phức do
có các vân đạo hóa trị ns np và nd có năng
lượng tương đối gần nhau nên dễ dàng tạo
tạp chủng sp3, sp3d2. Thí dụ: [Al(OH)4]-
4.3 Các hợp phần của phức chất
19
2. Ligan
Các ligand là các baz Lewis có khả năng cho
điện tử. Các ligand có thể là:
Anion, thí dụ : OH-
Phân tử trung hòa, thí dụ: NH3
Cation (rất ít gặp), thí dụ : H2N-NH3+
2. Ligand
20
Các ligand có thể có
Một đầu nối (1 nha) như OH , F , CN , SCN
Nhiều đầu nối (đa nha).
Thí dụ:
CH
H2C
2
N
CH2
H2C
N
M
N
- Xem thêm -