Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hiện trạng và giải pháp phát triển nghề nuôi tôm càng xanh (macrobrachium rosenb...

Tài liệu Hiện trạng và giải pháp phát triển nghề nuôi tôm càng xanh (macrobrachium rosenbergii de man, 1879) trên ruộng lúa theo hướng bền vững tại huyện thạnh phú - tỉnh bến tre

.DOCX
101
352
150

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG NGUYỄN VĂN TẠO HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGHỀ NUÔI TÔM CÀNG XANH (Macrobrachium rosenbergii De Man, 1879) TRÊN RUỘNG LÚA THEO HƯỚNG BỀN VỮNG TẠI HUYỆN THẠNH PHÚ - TỈNH BẾN TRE LUẬN VĂN THẠC SĨ Nha Trang, năm 2010 ii BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG NGUYỄN VĂN TẠO HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGHỀ NUÔI TÔM CÀNG XANH (Macrobrachium rosenbergii De Man, 1879) TRÊN RUỘNG LÚA THEO HƯỚNG BỀN VỮNG TẠI HUYỆN THẠNH PHÚ - TỈNH BẾN TRE LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Nuôi trồng Thuỷ sản Mã số : 60.62.70 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN ĐÌNH MÃO Nha Trang, năm 2010 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi. Các kết quả, số liệu nêu trong luận văn là trung thực và chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác. Tác giả Nguyễn Văn Tạo ii LỜI CẢM ƠN Luận văn của tôi được hoàn thành với sự hỗ trợ tài chính của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông qua Hợp phần Hỗ trợ Phát triển Nuôi trồng Thủy sản bền vững (SUDA) thuộc Chương trình Hỗ trợ Ngành Thủy sản giai đoạn II (FSPS II). Xin chân thành cám ơn Ban Giám Hiệu, Ban Chủ nhiệm và quý Thầy Cô Khoa Nuôi trồng Thủy sản và Phòng Đào tạo Đại học và Sau Đại học - Trường Đại học Nha Trang đã tạo điều kiện để tôi được học tập, nghiên cứu và nâng cao trình độ trong thời gian qua. Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới PGS.TS Nguyễn Đình Mão đã định hướng, tận tình giúp đỡ và có nhiều ý kiến quý báo giúp tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Nuôi trồng Thuỷ sản Bến Tre và Uỷ ban nhân dân các xã Mỹ An, An Thuận, An Điền - huyện Thạnh Phú đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ cho tôi trong thời gian làm luận văn. Xin được gửi lời cảm ơn tới gia đình các hộ nuôi tôm càng xanh ruộng lúa đã sắp xếp thời gian và cung cấp thông tin trong luận văn này. Xin cảm ơn các anh chị lớp Cao học Nuôi trồng Thủy sản SUDA 2009 và các anh chị công tác tại Chi cục Nuôi trồng Thủy sản Bến Tre đã chia sẽ, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Sau cùng tôi xin cảm ơn đến gia đình và bạn bè đã động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận văn này. Nha Trang, tháng 10 năm 2010 Tác giả Nguyễn Văn Tạo iii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN .........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...............................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................viii DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ ......................................................................ix MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU...................................................3 1.1 Vài nét về đối tượng nghiên cứu ...........................................................................3 1.1.1 Vị trí phân loại ....................................................................................................3 1.1.2 Đặc điểm về hình thái .........................................................................................3 1.1.3 Phân bố ...............................................................................................................4 1.1.4 Đặc điểm dinh dưỡng ..........................................................................................5 1.1.5 Đặc điểm sinh trưởng ..........................................................................................5 1.1.6 Vòng đời và chu kỳ sống.....................................................................................6 1.1.7 Đặc điểm sinh sản ...............................................................................................7 1.1.8 Đặc điểm sinh thái và môi trường sống ...............................................................8 1.2 Tổng quan về nghề nuôi trồng thủy sản ................................................................10 1.2.1 Nghề nuôi TCX trên thế giới..............................................................................10 1.2.2 Nghề nuôi TCX ở Việt Nam .............................................................................14 1.2.3 Nghề nuôi TCX tại Bến Tre...............................................................................17 1.2.4 Nghề nuôi TCX ruộng lúa tại huyện Thạnh Phú - Tỉnh Bến Tre..........................18 1.3 Một số khái niệm trong nghiên cứu ......................................................................20 1.3.1 Hiệu quả kinh tế ...............................................................................................20 1.3.2 Hiệu quả kỹ thuật ..............................................................................................21 1.3.3 Hiệu quả xã hội .................................................................................................21 1.3.4 Phát triển nuôi trồng thuỷ sản bền vững ............................................................22 Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............................................................23 2.1 Thời gian và phạm vi nghiên cứu .........................................................................23 iv 2.1.1 Thời gian thực hiện ..........................................................................................23 2.1.2 Địa điểm thực hiện ............................................................................................23 2.2 Phương pháp nghiên cứu......................................................................................24 2.2.1 Thu thập số liệu.................................................................................................24 2.3 Xử lý và phân tính số liệu ....................................................................................25 2.3.1 Xử lý số liệu......................................................................................................25 2.3.2 Phân tích số liệu ................................................................................................26 2.4 Chỉ tiêu xác định kết quả sản xuất và hiệu quả kinh tế .........................................26 2.4.1 Các chỉ tiêu xác định kết quả sản xuất: ..............................................................26 2.4.2 Các chỉ tiêu xác định hiệu quả kinh tế ...............................................................26 Chương 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................................27 3.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Thạnh Phú ..........................................27 3.1.1 Điều kiện tự nhiên.............................................................................................28 3.1.2 Kinh tế ..............................................................................................................28 3.1.3 Xã hội ...............................................................................................................29 3.2 Thông tin chung của các hộ nuôi TCX ruộng lúa .................................................30 3.2.1 Tuổi của chủ hộ nuôi.........................................................................................30 3.2.2 Giới tính của chủ hộ nuôi tôm ...........................................................................31 3.2.3 Trình độ văn hóa, trình độ chuyên môn của chủ hộ nuôi tôm ............................31 3.2.4 Năm kinh nghiệm của hộ nuôi...........................................................................32 3.2.5 Nhân khẩu của hộ nuôi TCX ruộng lúa .............................................................33 3.3 Hiện trạng kỹ thuật nuôi TCX ruộng lúa ..............................................................34 3.3.1 Đặc điểm ruộng nuôi.........................................................................................34 3.3.2 Kỹ thuật cải tạo ruộng nuôi tôm ........................................................................37 3.3.3 Tôm giống ........................................................................................................41 3.3.4 Mùa vụ nuôi TCX .............................................................................................43 3.3.5 Thức ăn và cách cho ăn .....................................................................................44 3.3.6 Quản lý chăm sóc..............................................................................................46 3.3.7 Tình hình bệnh và cách quản lý bệnh trong nuôi TCX ruộng lúa .......................48 3.3.8 Thu hoạch và tiêu thụ tôm nuôi .........................................................................49 3.4 Hiệu quả kinh tế...................................................................................................54 3.4.1 Hiệu quả kinh tế nuôi TCX trên ruộng lúa.........................................................54 v 3.4.2 Hiệu quả kinh tế nghề trồng lúa.........................................................................56 3.4.3 Hiệu quả nghề nuôi TCX và trồng lúa ...............................................................57 3.5 Hiệu quả về mặt xã hội ........................................................................................58 3.6 Những khó khăn, định hướng phát triển và kiến nghị của các hộ nuôi ..................59 3.6.1 Khó khăn gặp phải trong nuôi tôm hiện nay của các hộ .....................................59 3.6.2 Phương hướng phát triển của hộ nuôi tôm .........................................................61 3.6.3 Kiến nghị của hộ nuôi .......................................................................................61 3.7 Giải pháp phát triển bền vững nghề nuôi TCX ruộng lúa .....................................61 3.7.1 Những thuận lợi và khó khăn trong nuôi TCX ruộng lúa ...................................61 3.7.2 Các giải pháp để phát triển nghề nuôi TCX ruộng lúa theo hướng bền vững ..............62 Chương 4 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ......................................................................66 4.1. Kết luận ..............................................................................................................66 4.2 Đề xuất: ..............................................................................................................67 TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................68 PHỤ LỤC vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT - DL: Dương lịch - ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long - Đvt: Đơn vị tính - FAO: Tổ chức Nông Lương thế giới - L: Lít - LĐ: Lao động - LN: Lợi nhuận - NN & PTNT: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - NS: Năng suất - NTTS: Nuôi trồng thủy sản - Post: Postlarvae - SXG: Sản xuất giống - TCX: Tôm càng xanh - Tr.đ: Triệu đồng - WTO: Tổ chức Thương mại thế giới viii DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1: Chỉ số sinh trưởng TCX theo giới tính .........................................................6 Bảng 1.2: Chu kỳ lột xác của TCX ở các giai đoạn khác nhau ....................................6 Bảng 1.3: Các nước dẫn đầu về sản lượng nuôi tôm nước ngọt năm 2001 ..................13 Bảng 1.4: Một số thông số kỹ thuật của mô hình tôm - lúa luân canh.........................16 Bảng 1.5. Diện tích nuôi TCX ruộng lúa của Thạnh Phú phân theo xã.......................18 Bảng 2.1: Xã nghiên cứu và số mẫu điều tra ..............................................................25 Bảng 3.1: Phân bố tuổi của chủ hộ nuôi TCX ruộng lúa.............................................30 Bảng 3.2: Trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn của chủ hộ nuôi ........................32 Bảng 3.3: Năm kinh nghiệm của chủ hộ nuôi TCX ruộng lúa ....................................32 Bảng 3.4: Đặc điểm ruộng nuôi TCX ruộng lúa của các hộ ........................................34 Bảng 3.5: Các loại chất đáy ruộng nuôi TCX .............................................................37 Bảng 3.6: Kỹ thuật cải tạo ruộng nuôi TCX trước mỗi vụ nuôi ..................................38 Bảng 3.7 Chất lượng tôm giống, kích thước giống thả và mật độ ..............................41 Bảng 3.8: Các loại thức ăn sử dụng trong nuôi TCX ruộng lúa ..................................44 Bảng 3.9: Số lần cho tôm ăn trong một ngày..............................................................45 Bảng 3.10: Chế độ thay nước ở địa bàn nghiên cứu ...................................................47 Bảng 3.11: Một số bệnh phổ biến thường gặp trong nuôi TCX ruộng lúa...................48 Bảng 3.12: Tỷ lệ sống và khối lượng tôm nuôi khi thu hoạch.....................................50 Bảng 3.13: Sản lượng, năng suất, giá bán TCX ..........................................................51 Bảng 3.14: Cơ cấu chi phí nuôi TCX ruộng lúa..........................................................53 Bảng 3.15: Chi phí, thu nhập và LN của các hộ nuôi TCX .........................................55 Bảng 3.16: Chi phí, thu nhập và LN của trồng lúa......................................................56 Bảng 3.17: Hiệu quả nghề nuôi TCX và trồng lúa......................................................57 Bảng 3.18: Khó khăn gặp phải trong nuôi tôm hiện nay của các hộ............................59 Bảng 3.19: Phương hướng phát triển của hộ nuôi tôm................................................61 Bảng 3.20: Một số kiến nghị của hộ nuôi ...................................................................61 ix DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ Hình 1.1: Tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii) ..............................................3 Hình 1.2: Sản lượng TCX nuôi toàn cầu ...................................................................12 Hình 1.3: Giá trị TCX nuôi toàn cầu .........................................................................12 Hình 1.4: Sản lượng TCX được sản xuất ở các nước Châu Á năm 2001 ...................13 Hình 1.5: Diễn biến diện tích và sản lượng nuôi TCX của Bến Tre (2005 - 2009) .....17 Hình 1.6: Diễn biến diện tích và sản lượng nuôi TCX Thạnh Phú (2005 - 2009) .......19 Hình 2.1: Vị trí triển khai thực hiện đề tài..................................................................23 Hình 2.2: Nội dung nghiên cứu và cách tiếp cận của đề tài ........................................24 Hình 3.1: Bản đồ hành chính tỉnh Bến Tre .................................................................27 Hình 3.2: Cơ cấu số năm kinh nghiệm nuôi TCX ở địa bàn nghiên cứu .....................33 Hình 3.3: Các loại chất đáy trong nuôi TCX ruộng lúa...............................................37 Hình 3.4: Chế độ thay nước ở địa bàn nghiên cứu......................................................47 Hình 3.5: Tần suất xuất hiện bệnh trong nuôi TCX ruộng lúa ....................................49 Hình 3.6 Năng suất thu hoạch TCX ruộng lúa...........................................................51 Hình 3.7 Giá thành và giá bán TCX tại địa bàn khảo sát ............................................52 Hình 3.8: Cơ cấu chi phí trong nuôi TCX ruộng lúa...................................................54 Hình 3.9: Lợi nhuận nghề nuôi TCX và trồng lúa ......................................................58 Hình 3.10: Khó khăn gặp phải trong nuôi tôm hiện nay của các hộ ............................60 1 MỞ ĐẦU Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) được xem là khu vực phát triển thủy sản thuận lợi nhất nước ta với bờ biển dài 735 km, diện tích mặt nước nội địa khoảng 954.000 ha, gần 600.000 ha nước ngọt với nhiều hệ thống sông ngòi, kênh rạch, ao, mương vườn, ruộng... được xem là vùng có tiềm năng để phát triển nghề nuôi tôm càng xanh (TCX) với nhiều hình thức nuôi như: nuôi TCX kết hợp trồng lúa, nuôi bán thâm canh trong ao đất, nuôi TCX trong mương vườn [37]. Phần lớn đất nông nghiệp được sử dụng để trồng lúa nhưng nếu kết hợp với nuôi thủy sản hay chăn nuôi mang lại lợi nhuận (LN) cao hơn khi độc canh cây lúa. Năng suất nuôi TCX luân canh với lúa thường đạt từ 100 ÷ 300 kg/ha [17]. LN của mô hình TCX ruộng lúa từ 10 ÷ 30 triệu đồng/ha, trong đó LN từ nuôi TCX từ 23 ÷ 27 triệu đồng/ha và LN trồng lúa từ 3 ÷ 7 triệu đồng/ha) [42]. Vì vậy, mô hình TCX ruộng lúa góp phần chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp, tăng LN cho người nuôi. TCX là loài tôm có kích thước lớn nhất trong các loài tôm nước ngọt, thịt ngon, có giá trị dinh dưỡng, giá thành cao và cũng là đối tượng nuôi quan trọng trong nghề nuôi thủy sản nước ngọt. Tuy nhiên, hiện nay chưa có nhiều nghiên cứu sâu về nuôi TCX ruộng lúa để phát triển theo hướng bền vững. Bến Tre là một tỉnh thuộc khu vực ĐBSCL và tiếp giáp biển Đông với hơn 65 km bờ biển, có điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế trên cả 03 vùng sinh thái mặn, lợ và ngọt. Tuy nhiên, nghề nuôi thủy sản của Bến Tre mới bắt đầu phát triển từ năm 1980 và phát triển mạnh vào đầu năm 2000. Hiện nay, Bến Tre đang phát triển 05 đối tượng nuôi chủ lực có giá trị kinh tế như: tôm sú, tôm chân trắng, TCX, cá tra và nghêu. Mô hình nuôi TCX ruộng lúa ở huyện Thạnh Phú - tỉnh Bến Tre đã phát triển nhanh trong 05 năm gần đây, bước đầu được đánh giá có hiệu quả kinh tế cao và đã mang lại nguồn thu nhập đáng kể cho người dân, góp phần đa dạng hoá trong nông nghiệp và giải quyết lao động nhàn rỗi trong nông thôn. Tuy nhiên, trong thời gian gần đây LN từ mô hình nuôi TCX ruộng lúa mang lại không ổn định và có chiều hướng giảm do chất lượng giống kém, tôm nuôi chậm lớn, kích cỡ thu hoạch không đồng đều, năng suất dao động lớn, môi trường nuôi ngày càng suy giảm. Vì vậy, kỹ thuật hay quản lý môi trường nuôi tốt rất quan trọng và nó có ý nghĩa rất lớn để giúp cho nghề nuôi TCX trên ruộng lúa phát triển theo hướng bền vững. 2 Xuất phát từ tình hình thực tế trên, với lợi thế về tiềm năng phát triển nghề nuôi TCX trên ruộng lúa tại Bến Tre, trên cơ sở khai thác hợp lý và hiệu quả tiềm năng diện tích ruộng lúa hiện có, nâng cao và ổn định năng suất sản phẩm tôm nuôi, góp phần củng cố cơ sở lý luận, xây dựng mô hình nuôi TCX trên ruộng lúa theo hướng bền vững, cải thiện điều kiện thu nhập cho người dân trong vùng là vấn đề thật sự cần thiết và có ý nghĩa xã hội sâu rộng. Do đó, việc thực hiện đề tài “Hiện trạng và giải pháp phát triển nghề nuôi tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii De Man, 1879) trên ruộng lúa theo hướng bền vững tại huyện Thạnh Phú - tỉnh Bến Tre” là rất cần thiết. Qua đó đề tài sẽ chọn ra một mô hình nuôi phù hợp và làm cơ sở khoa học để tìm ra phương pháp canh tác tối ưu cho người dân, giúp cho việc phát triển mô hình theo hướng bền vững, góp phần giảm thiểu rủi ro và bảo vệ môi trường. * Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá được hiện trạng nghề nuôi TCX trên ruộng lúa tại huyện Thạnh Phú và đề xuất một số giải pháp để phát triển nghề nuôi TCX trên ruộng lúa theo hướng phát triển bền vững tại huyện Thạnh Phú - tỉnh Bến Tre. * Ý nghĩa của đề tài: Ý nghĩa khoa học: Kết quả nghiên cứu của đề tài này là cơ sở khoa học để định hướng phát triển nghề nuôi TCX trên ruộng lúa theo hướng bền vững cho huyện Thạnh Phú nói riêng và tỉnh Bến Tre nói chung. Ý nghĩa thực tiễn: Tận dụng tiềm năng hiện có của địa phương để phát triển nghề nuôi TCX trên ruộng lúa và nâng cao kỷ thuật cho người nuôi theo hướng an toàn, bền vững. Góp phần nâng cao đời sống và hiệu quả kinh tế cho người nuôi. * Nội dung nghiên cứu (1). Tìm hiểu hiện trạng nghề nuôi TCX thương phẩm trên ruộng lúa tại huyện Thạnh Phú - Bến Tre qua các chỉ tiêu: Đặc điểm ruộng nuôi, mùa vụ nuôi, hệ thống công trình nuôi, cải tạo ruộng nuôi, chọn giống, cho ăn, chăm sóc quản lý, thu hoạch. (2). Đánh giá hiệu quả kinh tế của mô hình nuôi TCX trên ruộng lúa thông qua các chỉ tiêu: Năng suất và sản lượng, tổng chi phí, tổng thu nhập, giá thành 1 kg tôm, LN trên đồng vốn đầu tư. (3). Đề xuất một số giải pháp: Giải pháp kỹ thuật: mùa vụ nuôi, kỹ thuật cải tạo ruộng nuôi, kỹ thuật chọn giống, cho ăn, chăm sóc và quản lý, thu hoạch... Giải pháp quản lý: nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng của địa phương, nâng cao hiệu quả sản xuất cho người nuôi tôm và định hướng phát triển theo hướng bền vững. 3 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 1.1 Vài nét về đối tượng nghiên cứu 1.1.1 Vị trí phân loại Đây là giống có nhiều loài nhất trong họ tôm càng Palaemonidae, ước tính có khoảng 200 loài. Trong đó, loài Macrobrachium rosenbergii, M.amerricanum, M. carcinus và M. nippon là những loài có kích cỡ lớn nhất được nuôi phổ biến. TCX đực có thể đạt chiều dài 320mm và con cái đạt 250mm. TCX được Holthius (2000) phân loại như sau [52]: Ngành: Arthropoda Ngành phụ: Crustacea Lớp: Malacostraca Bộ: Decapoda Bộ phụ: Macrura natantia Họ: Palaemonidae Họ phụ: Palaemoninae Giống: Macrobrachium Loài: Macrobrachium rosenbegii (De Man, 1879) Tên tiếng Anh: Giant Freshwater Prawn (De Man, 1879) 1.1.2 Đặc điểm về hình thái Hình 1.1: Tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii) 4 Phần đầu ngực phía trước và phần bụng phía sau: Phần đầu ngực lớn, có dạng hơi giống hình trụ, gồm phần đầu với 5 đốt gần nhau, mang 5 đôi phụ bộ và phần ngực với 8 đốt liền nhau mang 8 đôi phụ bộ. Phần đầu ngực được bao dưới tấm vỏ dày gọi là giáp đầu ngực. Phần bụng gồm có 6 đốt có thể cử động và một đốt đuôi. Mỗi đốt mang một đôi phụ bộ gọi là chân bơi. Mỗi đốt bụng có tấm vỏ bao. Tấm vỏ phía trước xếp chồng lên tấm vỏ phía sau. Tuy nhiên, tấm vỏ của đốt bụng thứ hai phủ lên cả hai tấm vỏ trước và sau nó. Các đốt bụng hơi tròn trên mặt lưng và dẹp hai bên. Cơ thể có dạng hơi cong như hình dấu phẩy, to ở phần đầu và thon nhỏ về phái sau. Ở tôm nhỏ có màu trong sáng, trên giáp đầu ngực có những sọc xanh đen dọc hai bên. Tôm trưởng thành có những vệt màu xanh hơi sậm ngang lưng xen kẽ với màu trắng trong của cơ thể. Tôm có chủy dài vượt vảy râu, uống cong lên từ đoạn giữa chủy, gốc chủy ở nơi hốc mắt nhô cao lên thành mào. Chủy có 11 - 16 răng trên chủy (2 - 3 răng sau hốc mắt) và 10 - 15 răng dưới chủy. Các phụ bộ có hình dạng, kích cỡ và chức năng khác nhau với hai đôi râu có chức năng xúc giác, một đôi hàm lớn, hai đôi hàm nhỏ và ba đôi chân hàm có chức năng giữ và nghiền mồi, năm đôi chân ngực có chức năng để bò, năm đôi chân ngực để bơi và một đôi chân đuôi có chức năng như bánh lái. Hai đôi chân ngực đầu tiên của tôm chuyển hoá thành hai đôi càng, đôi càng thứ hai to dùng để bắt mồi và tự vệ. Đặc điểm về kích cỡ, màu sắc, hình dạng và các gai trên đôi càng sẽ thay đổi theo từng giai đoạn thành thục của tôm, nhất là ở tôm đực. Quá trình thay đổi được thể hiện qua các giai đoạn như: tôm nhỏ, tôm càng cam nhạt, tôm càng cam đậm, tôm càng cam đậm chuyển tiếp càng xanh, TCX nhạt, TCX đậm và tôm già. 1.1.3 Phân bố TCX có nguồn gốc ở Tây Nam Châu Á Thái Bình Dương (Việt Nam, Thái Lan, Indonesia, Campuchia, Philipine, Malaysia, Singapore, Bruma, Ấn Độ, Sirilanka, Pakistan, Bangladesh) và Châu Úc. Ở Việt Nam TCX chủ yếu phân bố ở Nam bộ, tập trung ở lưu vực sông Hậu, sông Tiền và là nước có sản lượng TCX trong tự nhiên lớn nhất. Những nước không có TCX trong tự nhiên hiện nay cũng di nhập giống về nuôi 5 như Đài Loan, Pháp, Mỹ. TCX phân bố ở tất cả các thủy vực nước ngọt nội địa (đầm, ao, sông, rạch, ruộng lúa,…) và kể cả vùng nước lợ ở cửa sông. Ngoài các vùng phân bố tự nhiên trên, tôm còn được di nhập và nuôi nhiều nơi trên thế giới. Ở Việt Nam TCX phân bố tự nhiên ở các tỉnh Nam bộ, đặc biệt là vùng ĐBSCL. Ở các thủy vực có độ mặn 18‰ vẫn có thể tìm thấy TCX xuất hiện. Tuy nhiên, tùy từng thủy vực với đặc điểm môi trường khác nhau và tùy theo mùa vụ của TCX xuất hiện với kích cỡ thành thục và mức độ phong phú khác nhau [20]. 1.1.4 Đặc điểm dinh dưỡng TCX là loài ăn tạp thiên về động vật như nguyên sinh động vật, giun nhiều tơ, giáp xác, côn trùng, nhuyễn thể, các mảnh vụn, các loài tảo, mùn bã hữu cơ và cát mịn [37] và trong điều kiện tôm nuôi thì tôm cũng ăn thức ăn viên công nghiệp. Hàm lượng đạm tối ưu trong thức ăn cho tôm từ 27 ÷ 35%. Nhu cầu đạm thay đổi rất lớn theo giai đoạn phát triển. Ngoài ra nhu cầu chất béo dao động trong khoảng 6 ÷ 7,5%, chất bột đường được tôm tiêu hóa rất tốt (40% trong thức ăn vẫn cho kết quả rất tốt), hàm lượng cholesterol 0,5 ÷ 1% rất cần thiết cho tôm con, cần thường xuyên bổ xung chất khoáng và vitamin cho tôm [20]. Hình dạng và mùi vị thức ăn đóng một vai trò rất quan trọng trong việc hướng tôm đến bắt mồi. Tôm tìm thức ăn bằng cơ quan xúc giác, chúng dùng râu quét ngang, dọc phía trước hướng di chuyển, khi tìm gặp thức ăn chúng dùng chân ngực thứ nhất kẹp gắp thức ăn đưa vào miệng. TCX rất ham ăn, có tính tranh giành cao, TCX lớn chiếm chỗ và đánh đuổi tôm nhỏ, đặc tính của TCX nếu không đủ thức ăn thì chúng ăn đồng loại yếu hơn, mới lột xác [16]. Tôm thường bắt mồi vào chiều tối hay sáng sớm, tôm không ăn khi lột xác và sẽ ăn lại sau khi lột xác xong. 1.1.5 Đặc điểm sinh trưởng Tôm lớn lên phải lột xác, chu kỳ lột xác của tôm tùy thuộc vào giai đoạn phát triển, tình trạng sinh lý, điều kiện dinh dưỡng và chế độ thay nước ao nuôi … tôm nhỏ thường có chu kỳ lột xác ngắn hơn tôm lớn. Mỗi lần lột xác cơ thể tôm tăng lên từ 9 ÷ 15% khối lượng thân [33]. 6 Bảng 1.1: Chỉ số sinh trưởng TCX theo giới tính Tháng nuôi 0 1 2 3 4 5 6 7 Con đực Khối lượng (g) 3,5 8,2 18,5 29,4 43,7 60,6 76,1 89,0 Con cái Tăng trọng (g) Khối lượng (g) 3,5 4,7 8,2 10,3 13,8 10,9 18,6 14,3 22,5 16,9 25,0 15,5 27,6 12,9 32,9 Tăng trọng (g) 4,7 6,6 4,8 3,9 2,5 2,6 5,3 Tôm cái khi bắt đầu thành thục khối lượng khoảng 30 ÷ 40 g thì sinh trưởng giảm, vì dinh dưỡng tập trung cho sự phát triển của buồng trứng. Hiện tượng thường thấy trong nuôi TCX là sự phân đàn khá rõ kể cả trong cùng một nhóm giới tính. Kích thước của tôm có thể đạt 40 ÷ 50 g trong thời gian 4 ÷ 5 tháng nuôi [22]. Trong quá trình lớn lên tôm trải qua nhiều lần lột xác. Tôm nhỏ có chu kì lột xác ngắn hơn tôm lớn. Chu kì lột xác của tôm tùy thuộc vào nhiều yếu tố như kích cỡ tôm, nhiệt độ, thức ăn, giới tính và điều kiện sinh lý của TCX [20]. Bảng 1.2: Chu kỳ lột xác của TCX ở các giai đoạn khác nhau [21] Khối lượng (g/con) 2÷5 6 ÷ 10 11 ÷ 15 16 ÷ 20 21 ÷ 25 26 ÷ 35 36 ÷ 60 Chu kỳ lột vỏ (ngày) 9 13 17 18 20 22 22 ÷ 24 1.1.6 Vòng đời và chu kỳ sống Tôm trưởng thành ở vùng nước ngọt, giao vĩ và thụ tinh trong nước ngọt nhưng khi ôm trứng và ấp trứng có xu hướng di cư ra nước lợ có độ mặn từ 6 ÷ 8 ‰, có khi đến 20 ÷ 22‰ [61]. Ở giai đoạn ấu trùng nở ra sống phù du, phải trải qua 11 lần lột xác và biến thái để trở thành hậu ấu trùng (Postlarvae), lúc này chúng di chuyển vào vùng nước ngọt, lớn lên và tiếp tục chu kỳ sống như thế [37]. 7 1.1.7 Đặc điểm sinh sản 1.1.7.1 Phân biệt giới tính Dựa vào hình thái ngoài có thể phân biệt được TCX đực và cái dễ dàng. Ở tôm trưởng thành, tôm đực thường có kích thước lớn hơn con cái cùng tuổi. Đầu ngực tôm đực to hơn và khoang bụng hẹp hơn so với con cái. Bên cạnh đó, đôi càng thứ hai dài, thô và to hơn. Tôm đực trưởng thành thường có đôi càng màu xanh dương đậm. Các gốc chân ngực của tôm đực cũng được xếp khít nhau hơn so với tôm cái, cạnh đốt gốc của đôi chân ngực thứ năm có 02 lỗ sinh dục đực. Ngoài ra, tôm đực còn có nhánh phụ đực nằm kế nhánh trong của chân bụng thứ hai và điểm cứng ở giữa mặt bụng của đốt bụng thứ nhất. Tôm cái thường có kích thước nhỏ hơn tôm đực, có phần đầu ngực và đôi càng thon nhỏ, 03 tấm bụng đầu tiên ở tôm cái rộng và dài tạo thành khoang bụng làm buồng ấp trứng. Quá trình nở rộng của các tấm bụng này khi tôm tham gia sinh sản lần đầu tiên và đây chính là đặc điểm quan trọng của tôm cái. Lỗ sinh dục của con cái nằm ở phần ức, ngay gốc đôi chân ngực thứ ba, có dạng tam giác. Trên các đốt giữa của các chân bơi còn có nhiều lông tơ hình thành ở thời kỳ lột xác tiền giao vĩ có tác dụng cho trứng bám vào [21]. Buồng trứng của con cái nằm trên mặt lưng của phần đầu ngực, giữa dạ dày và gan tụy. Khi buồng trứng thành thục sẽ có màu vàng và có thể nhìn thấy qua giáp đầu ngực, trải dài từ sau mắt đến đốt đầu của phần bụng. Ống dẫn trứng nối từ buồng trứng ở trước tim chạy dọc hai bên về phía bụng đổ về túi chứa tinh ở đốt gốc của chân ngực thứ ba [21]. 1.1.7.2 Thành thục, giao vĩ, đẻ và ấp trứng Trong tự nhiên cũng như trong điều kiện nhân tạo, tôm thành thục và giao vĩ xảy ra hầu như quanh năm. Mùa đẻ rộ của TCX ở Đồng bằng Nam Bộ tập trung từ tháng 4 đến tháng 6 và từ tháng 8 tháng 10. TCX cái thành thục lần đầu tiên ở khoảng 3,0 ÷ 3,5 tháng kể từ hậu ấu trùng 10 ÷ 15 ngày (PL10-15). Kích cỡ tôm nhỏ nhất đạt thành thục từ 10 ÷13 cm và 7,5 g [33]. Quá trình lột xác tiền giao vĩ của tôm cái sẽ tiết ra chất dẫn dụ có tác dụng kích thích tôm đực tìm đến. Sau khi tôm lột xác 01 ÷ 22 giờ, thường 03 ÷ 06 giờ, tôm bắt đầu 8 giao vĩ. Toàn bộ quá trình tiếp xúc và giao vĩ xảy ra trong vòng 20 ÷ 35 phút. Sau khi giao vĩ 02 ÷ 05 giờ, có khi 06 ÷ 24 giờ, tôm cái bắt đầu đẻ trứng [21]. Tôm thường đẻ trứng vào ban đêm. Tôm cái thường di chuyển từ tầng đáy lên tầng giữa hay tầng mặt để đẻ. Trong quá trình đẻ trứng, trứng được thụ tinh khi đi ngang túi chứa tinh. Trứng sẽ lần lượt dính từng chùm vào các lông tơ của các đôi chân bụng thứ tư, thứ ba, thứ hai và thứ nhất. Thời gian đẻ trứng khoảng 10 ÷ 60 phút và thông thường từ 15 ÷ 25 phút. Những tôm cái thành thục chín muồi nhưng không được giao vĩ vẫn đẻ trứng trong vòng 24 giờ sau khi lột xác. Những trứng này do không được thụ tinh nên sẽ rụng sau 01 ÷ 02 ngày. Trong quá trình ấp trứng, tôm cái thường dùng chân bụng quạt nước, tạo dòng nước, cung cấp dưỡng khí cho trứng thời gian ấp đến trứng nở có thể từ 15 ÷ 23 ngày phụ thuộc vào nhiệt độ nước. 1.1.7.3 Sức sinh sản TCX có thể đẻ quanh năm, tuy nhiên mùa vụ chính sinh sản của TCX ở Việt Nam tập trung từ tháng 4 đến tháng 6 và từ tháng 8 tháng 10. Sức sinh sản của tôm còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như kích thước, môi trường sống, dinh dưỡng. Sức sinh sản của TCX sẽ tăng dần từ 20 ÷ 140 g, lớn hơn 140 g sức sinh sản của tôm giảm dần. Sức sinh sản thực tế của tôm tự nhiên khoảng 420 ÷ 786 ấu trùng/gam tôm mẹ [33]. 1.1.7.4 Khả năng tái phát dục Tôm cái có thể tái phát dục trong 16 ÷ 45 ngày, vài trường hợp cá biệt thời gian tái phát dục ngắn chỉ sau 07 ngày, TCX có thể tái phát dục 04 ÷ 06 lần trong vòng đời. 1.1.8 Đặc điểm sinh thái và môi trường sống 1.1.8.1 Nhiệt độ Tôm thích nghi với biên độ rộng từ 18 ÷ 34 oC nhưng nhiệt độ thích nghi nhất là 26 ÷ 31oC. Ngoài phạm vi này tôm sinh trưởng chậm và không lột xác được [15]. Nhiệt độ dưới 14oC hoặc trên 40oC kéo dài, tôm sẽ chết hàng loạt [38]. 1.1.8.2 pH TCX sống chủ yếu ở các thủy vực có pH từ 6,5 ÷ 8,5, nếu pH > 9 tôm sẽ chết [18]. Ngoài khoảng pH này, TCX hoạt động kém, sinh trưởng chậm, khi pH < 5 tôm 9 nổi đầu, dạt vào bờ, mang đổi màu, sau 6 giờ sẽ chết [26]. pH thích hợp cho TCX từ 7,5 ÷ 8,0 nhưng khoảng biến động giữa sáng và chiều phải nhỏ hơn 01 [66]. 1.1.8.3 Oxy hòa tan Lượng oxy hòa tan trong nước cần phải lớn hơn 04 mg/L để phát triển bình thường [15]. Hàm lượng oxy hòa tan trong nước thích hợp cho TCX là 3 ÷ 15 mg/L, nếu lượng oxy hòa tan trong nước ở mức dưới 01 mg/L tôm sẽ nổi đầu và ở 0,7 mg/L tôm bắt đầu chết [66]. 1.1.8.4 Tổng đạm amôn (TAN) và N-NO2TCX không bị stress và có thể chịu đựng được nồng độ amonia tổng số đến 01 mg/L, nhưng độ độc của NH3 sẽ tăng khi pH trong nước tăng [44]. Ở pH 8,5; 9 và 9,5 nồng độ N- NH4+ tương ứng trong ao ương tôm không nên > 2 mg/L; 01 mg/L và 0,5 mg/L [45]. Nồng độ NO2- thích hợp trong ao nuôi tôm <0,1 mg/L [48]. 1.1.8.5 H2S H2S là khí cực độc đối với thủy sinh vật, được hình thành trong quá trình phân hủy chất hữu cơ có chứa lưu huỳnh trong điều kiện hiếm khí. Độ độc của H2S phụ thuộc vào nhiều yếu tố, đặc biệt là pH, khi pH tăng độ độc của H 2S giảm. Nồng độ H2S thích hợp cho nuôi TCX dưới 0,001 mg/L [46]. 1.1.8.6 Nồng độ muối Nồng độ muối là giới hạn sinh thái cơ bản của TCX. Đối với tôm trưởng thành khoảng thích ứng từ 0 ÷ 6‰ và ấu trùng thích nghi từ 8 ÷ 14‰. Nếu độ mặn ở 5‰ được xem là an toàn đối với tôm ấu niên (3 ÷ 5 cm) thì ở 18‰ là giới hạn an toàn đối với tôm trưởng thành [34]. Khả năng chịu đựng độ mặn của tôm còn tùy thuộc vào nhiệt độ nước, ở độ mặn 2 ÷ 5‰ tôm lớn tương đối nhanh hơn so với ở 0‰ và nhanh nhiều so với 15‰. Trong nuôi tôm độ mặn tốt nhất không quá 10‰. 1.1.8.7 Độ trong Độ trong của ao nuôi chịu ảnh hưởng của chất lượng nước cấp và sự phát triển của tảo. Cần hạn chế hàm lượng vật chất lơ lững có trong môi trường ao nuôi, vì nó có thể ảnh hưởng đến sự quang hợp của tảo và sự hô hấp của tôm. Thực tế cho thấy độ trong thích hợp cho nuôi TCX từ 25 ÷ 40 cm và thích hợp nhất là 30 ÷ 35 cm [4]. 10 1.1.8.8 Ánh sáng TCX thích nghi ánh sáng vừa phải, cường độ tốt nhất là 400 Lux. Nếu ánh sáng cao sẽ ức chế hoạt động của tôm vào ban ngày, nhưng TCX lại có tính hướng quang vào ban đêm nên thường tích cực bắt mồi vào tầng mặt nếu có luồng ánh sáng kích thích. Tôm lớn có tính hướng quang kém hơn tôm nhỏ [34]. 1.2 Tổng quan về nghề nuôi trồng thủy sản Ngành nuôi trồng thủy sản (NTTS) thế giới nói chung và của Việt Nam nói riêng đang phải đối mặt với nhiều vấn đề. Nếu những người NTTS không có những giải pháp nhanh chóng, hiệu quả và đồng nhất thì không thể phát triển NTTS một cách bền vững được. Ngoài các vấn đề về kỹ thuật nuôi và SXG để có thể nâng cao năng suất và chất lượng thủy sản nuôi, đa dạng hóa đối tượng nuôi, loại hình nuôi, phát triển công nghệ sinh học trong NTTS, sản xuất thức ăn phù hợp, các biện pháp phòng trừ dịch bệnh, phương pháp bảo quản sau thu hoạch v.v… là các vấn đề mà bất cứ người nuôi, nhà quản lý hoặc nhà nghiên cứu về NTTS nào cũng phải nhận thức một cách sâu sắc về tầm quan trọng của chúng. Đó là sự ô nhiễm môi trường ngày càng gia tăng do ảnh hưởng của các hoạt động nuôi. Tình trạng nhiễm hóa chất và kháng sinh trong thủy sản nuôi làm ảnh hưởng tới sức khỏe của người tiêu thụ. Tình trạng lan truyền mầm bệnh ở các vùng nuôi do hoạt động di giống, nhập giống thủy sản trên toàn cầu và tình trạng cấp nước bừa bãi. Sự phát triển vùng nuôi thiếu quy hoạch và đầu tư lâu dài đã trở thành nguy cơ trước mắt đối với nhiều nước phát triển NTTS quá nhanh. Và trên hết là sự cạnh tranh khóc liệt trên thương trường đòi hỏi các nước sản xuất phải tăng chất lượng và hạ giá thành sản phẩm trong khi vẫn giử được sự phát triển bền vững đồng thời phải hết sức nhanh nhạy trong công tác xúc tiến thương mại để chiếm lĩnh thị trường. Chính vì vậy, việc có được những đánh giá toàn diện về bất cứ hoạt động NTTS nào đều hết sức cần thiết. 1.2.1 Nghề nuôi TCX trên thế giới Phong trào nuôi TCX phát triển mạnh mẽ không những ở các nước có TCX phân bố tự nhiên như: Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Philippin, Ấn Độ, … mà còn phát triển ở các nước như Hawaii, Jamaica, Florida, California, Brazil, Mexico, Ecuador, Taiwan, Izrael, … [61].
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất