ĐẠI H Ọ C Q U Ố C GIA HÀ NỘI
K H O A C Ô N G NGHỆ
H Ồ THỊ TH U Ý HÀ
HỆ THỐNG ƯỶ NHIỆM CHI QUA MẠNG
C huycn ngành:
Còng nghệ thòng tin
M ã số: 1 .0 1 .1 0
LUẬN V Ă N THẠC s ĩ
NGUÒI HUỐNG D Ẫ N K H O A HỌC:
P G S T S N G U Y Ễ N V Ă N VỴ
Hà Nội 11-2003
ị rĩ: ••
vn
;1
1I - t í ) . Ị
.
H
M Ỷ ~
Mộ thống uỷ nhiệm chi qua mạne
MỤC LỤC
M ỏ Đ À U ........................................ .................................................................................... 1
C ơ s ờ k h o a h ọ c v à th ự c tiễ n c ù a đề t à i ......................................................................................... 1
N ội d u n g c ủ a đ ề tài, c á c v ấ n đ ề c ầ n giải q u y ế t .........................................................................]
C á c m ụ c tiêu m à h ệ t h ố n g c ầ n d ạ t đ ư ợ c .................................................................................... 2
Các vấn dề cần giải quyết............................................................................................. 2
Chương 1: Tống quan về U M L và Phân tích, thiết kế hướng đoi tượng sử
d ụ n g Ư M L ............. ..................................................................................................................................... 4
1.1.T ổ n g q u a n về U M L [ 1 ] [ 2 ] [ 4 ] .................................................................................................. 4
1.1.1.Giới thiệu về U M L ...................................................................................................................4
1.1.2.Các thành phần cùa U M l ........................................................................................................6
1.2.
1.2.1.
1.2.2.
1.2.3.
1.2.4.
Phân tích, thiết kế hướng dổi tượna sử dụng UML [1][2][3][4][5].........11
Lập mô hình nghiệp v ụ ........................................................................................................ 11
Xác dịnh yêu cầu hệ th ố n g ..................................................................................................12
Phàn tích hệ thống................................................................................................................. 16
Thiết kế hệ t h ố n g .................................................................................................................. 25
Chương 2: Phân tích hệ thong uỷ nhiệm chi qua mạng...................................... 31
2.1. M ô h ỉn h n g h iệ p v ụ .................................................................................................................... 31
2 .2 .Đ ặ c tả y ê u c ầ u h ệ t h ố n g .......................................................................................................... 34
2.2.1 .Các tác nhân (Actor) của hệ thống....................................................................................35
2.2.2.Các ca sử dụng (usecase) của hệ th ố n g ............................................................................36
2.2.3.Mô hỉnh ca sử dụng tồng t h ế ..............................................................................................57
2.2.4.
Các yêu cầu bồ s u n g ......................................................................................................59
2.3.
Phân tích hệ thốne,................................................................................... 59
2.3.1. Phân lích các ca sử d ụ n g .....................................................................................................59
2.3.2.Phân tích các l ớ p .................................................................................................................... 74
Chương 3: Thiết kế hệ thống uỷ nhiệm chi qua mạng....................................... 79
3.1 .X á c đ ịn h c á c n ú t v à c ấ u h ìn h m ạ n a ................................................................................... 79
3 .2 .X á c đ ịn h h ệ t h ố n g c o n ứ n e d ụ n g ........................................................................................ 79
3.3.Thiết kế các ca sử dụng................................................................................. 80
3.3.1. Gói ca sử dụng Đăne; nhập hệ t h ổ n e ............................................................................... 80
3.3.2. Gói ca sừ đụng Q uàn trị Uỷ nhiệm c h i .......................................................................... 83
3.3.3. Gói ca sứ dụng Q uàn trị tiện í c h ...................................................................................... 89
3.3.4.Gói ca sử dụng Báo cáo thong k ê ..................................................................................... 93
3 .4 .T h iế t k ế m ộ t s ộ l ớ p .................................................................................................................... 9 6
3.4.1.Lớp thực t h ề . ........................................................................................................................... 96
3.4.2.Lớp điều k h i ể n ...................................................................................................................... 101
Chương 4: Giới thiệu chương trìn h ................................................................... 102
4.1 .Đăng nhập hệ thống.....................................................................................103
4.2. L ậ p uỷ n h i ệ m c h i .....................................................................................................................104
4.3. S ử a u ỷ n h i ệ m c h i ..................................................................................................................... 105
4.4. K ý d u y ệ t uỷ n h i ệ m c h i ......................................................................................................... 106
4.5. T r u y v ấ n số d ư tài k h o ả n ......................................................................................................107
4.6. B á o c á o th ố n g k ê .....................................................................................................................107
Luận văn tốt nghiệp sau đại học - Hồ Thị T huý Hà - K8T2 - Khoa Côniỉ nghệ ĐHQG Hà Nội
Hộ thổn» uỹ nhiệm chi qua mạrm
4.7. Quản lý vả
cập nhật danh mục thanh toán........................................... 108
4.8. Quản lý và
cập nhật tài khoản chi
trá.............................................108
4.9. Quàn lý và
cập nhật tài khoản thụ
lurởne...................................... 109
KẾT L U Ậ N ........ !.............................. .......... ....................................................... 110
TÀI LIỆU T H A M K H Ả O ........................................................................................................................111
Luận văn tổl nghiệp sau đại học - H ồ T hị T huý Hà - K8T2 - Khoa Công nghệ ĐHQG Hà Nội
Hệ thống uỷ nhiệm chi qua mạng
- Trang I -
MỞ ĐÀU
Co sở khoa học và thực tiễn của đề tài
Ngày nay cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật nói chung và công nghệ
thông tin nói riêng đã mang lại nhiều thành tựu to lớn. Những thành tựu khoa học
được áp dụng trong tất cả các hoạt độna, của con người và đã đem lại nhừng thành
công hếl sức lớn lao. ở Việt Nam, cơ sở hạ lầna trong lĩnh vực viễn thông đà đáp
ứng được nhu cầu truyền số liệu một cách an toàn và nhanh chóng. Không những về
phía cạnh cơ sở hạ tầng mà cả về con người cũng có những phát triển
rõ rệt trone;
vài năm vừa qua. Các công ty. xí nehiệp và các doanh nghiệp vừa và nhỏ đã mạnh
dạn áp tiụne những công nghệ mới (Internet) vào lĩnh vực tim kiếm thông tin về bao
tiêu sàn plìảm, quảng bá sản phẩm tới nsười tiêu dùng.
Hiện nay các còng ty, xí nehiệp. các doanh nghiệp thanh toán các hoá đơn dịch
vụ. h à n g hoá đa sô sừ dụns h ìn h thức UV nhiệm chi, uỷ n h iêm thu. Với q u y trình uỷ
nhiệm chi, uỷ nhiệm thu như thực tế hiện nay các khách hàng của ngân hàng phải
đến tại diểm giao dịch cùa ngân hàng để giao uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu. Với hy
vọim giảm bứt thời gian đi lại, sự tiện lợi khi có thể gừi chứng từ bất cứ lúc nào nơi
đâu, chúng tôi xây dựng hệ thống uỷ nhiệm chi qua mạng ứng dụng cho công ty
phầm mềm và truyền thông VASC. úng dụng các công nghệ kỹ thuật mới như:
phân tích và thiết kế hướnR đối tượng, ứng dụng web, với việc áp dụng những
nghiệp vụ ngân hàng tài chính hiện đại. Ilệ thống chi khả thi trong thực tể khi nó
được kết nối với các cổne thanh toán điện lử của ngân hàng. Trong việc xây dựng
và triển khai hệ thống này chúng tôi thực hiện việc kết nối và trung chuyển các
chứng từ uỷ nhiệm thu/chi thông qua cổns kết nối thanh toán điện từ VASC
Payment sở hữu bời công ty phát triển phần mềm VASC - Tổng công ty Bưu chính
viền thônu Việt Nam. về vấn đề an toàn bảo mật, các máy chủ, các thành viên ỉà
nuười dùng hệ thốne sử dụng chứne chỉ so VASC CA dược cấp phát bời công ty
VASC, để thực hiện việc xác thực cũng như mã hoá các chứng từ giao dịch.
Cùng với sự nâng cấp và phát triển mạnh mẽ hệ thống ngân hàng và hệ thống
hành lang pháp lý về Thương mại điện tử, chữ ký điện lử, chứng từ điện tử. Hệ
thống uỷ nhiệm chi qua mạng được triển khai trong thực tế sẽ là một sản phẩm hữu
ích trợ «iúp cho các doanh nghiệp trong các giao dịch tài chính thương mại từ xa.
Luận văn tốt nghiệp sau đại học - Hồ T hị T huý Hà - K8T2 - Khoa Công nghệ ĐHQG Hà N ội
I lệ th ố n g UV n hiệm chi qua m ạ n g
- I rang 2 -
N ộ i d u n g c ủ a đ ề tà i , c á c v ấ n đ ề c ầ n g iả i q u y ế t
H ệ t h ố n s UV n h i ệ m chi q u a m ạ n e V A S C H o m e b a n k i n g là h ệ t h ố n g c h o p h é p
nhân viên kế toán lập uý nhiệm chi, kế toán trướnc (hoặc người được uỷ quyền),
chủ tài khoản (hoặc nsười được uỷ quyền) kiếm duyệt uỷ nhiệm chi và gửi sang
ngân hàng thông qua cổng kết nối Payment Connect sử dụng chứng chỉ sổ VASC
CA để ký trên chứns; từ.
Các mục tiêu mà hệ thống cần đạt được
-
Đ á m b à o tu â n th ủ đ ú n e c á c v ê u c ầ u v ề n g h iệ p vụ tài c h ín h k ế to án : q u y trình
và c á c m ẫ u biểu.
-
Đám bào an ninh an toàn và bảo mật cho hệ thống: sử dụna hệ thống chứng
chi số VASC CA.
-
Phát triển các chức năns cho kế toán viên tạo và quàn lý các uỷ nhiệm chi, kế
toán trưởng và Lãnh đạo công ty (chù tài khoản) ký duyệt các uỳ nhiệm chi
bằng VASC CA.
Kcl nối VASC Payment phục vụ cho kẻ toán gửi uỷ nhiệm chi đến ngân
hàng tương ứng qua mạng.
Phát tricn các chức năng hồ trợ kế toán giao dịch thông qua uỷ nhiệm chi qua
mạng, báo cáo lănh đạo bàng số liệu các bàng biếu báo cáo thốna kê trên hệ
thống.
Các vấn đề cần giải quyết
Tìm hiểu U M L và phân tích thiết kế hướng đối tượng sử dụng Ư M L đế liếp
cận và giài quyết bài toán nhằm đạt được đầy dù các mục tiêu mà bài toán đặt ra.
Luận văn bao gồm các phần sau:
-
Chương 1: Tổng quan về ƯML và phân tích thiết kế hướng đối tượng
sử dụng UML.
■ Giới thiệu về UML
■ Phân tích và thiết kế sử đụng U M L
-
Chương 2: Phân tích hệ thống
■
M ô h ìn h n g h i ệ p vụ
•
Đặc tả yêu cầu hệ thống
■
P h â n t íc h h ệ t h ố n g
Luận văn lốt nghiệp sau đại học - H ồ T h ị T huý Hà - K8T2 - Khoa Công nghệ ĐHQG Hà Nội
Hệ thống, uỳ nhiệm chi qua mạng
-
- Trang 3 -
Chươna, 3: Thiết kế hệ thống
*
X á c đ ịn h
các nút hệ th o n s
■ Xác định các hệ thống con
-
*
T hiết kế các ca sử dụ n g
■
T h i ế t k ế c á c lớp
C h ư ơ n g 4: T h ử n g h i ệ m v à kết quả.
*
L ậ p u ỷ n h i ệ m chi
*
Sửa uỷ nhiệm chi
*
Ký duyệt
uỷ n h i ệ m chi
*
T ru y vấn
số d ư
*
Báo cáo thống kê
Kết luận.
Luận văn tốt nẹhiệp sau đại học - H ồ Thị T huý Hà - K8T2 - Khoa Công nghệ ĐHQG Hà N ội
Hệ thống uý nhiệm chi qua mạng
- Trang 4 -
______________________________
Chuong 1: Tổng quan về UML và Phân tích, thiết kế hưóng đối tượng sử
dụng UML
1.1.Tổng quan về UML |ỉ][2]{4]
1.1.1.Giói thiệu về UML
Mô hình hoá cỏ vai trò quan trọng trong phân tích và thiết ké hướng đối tượng.
Bời vì: thông qua mô hình hoá ta thực hiện được 4 mục đích sau:
-
Hình dung về toàn bộ hệ thống.
-
Mô tà rõ cấu trúc và hành vi của hệ thống.
-
Đưa ra khuôn mẫu định hướne trôna việc xây dựng một hệ thống.
-
D ư a ra cá c d ầ n c h ứ n s b ằ n g tài liệu v ề cá c q u y ế t đ ịn h m à ta đ ã x â y d ự n s .
Được đưa vào năm 1997, U M L (Unified Modeling Language) đã nhanh chóng
dược cône nghiệp phần mềm chấp nhận làm ngôn ngừ đồ hoạ chuẩn để làm đặc tả.
x â y d ự n g v à làm tài liệu c h o c á c h ệ t h ố n e th à n h p h ầ n c h in h là p h ầ n m ề m . U M L
c u n g c â p m ộ t c h u â n ký h i ệ u v ề m ô h ìn h h ệ t h ố n g c h o m ọ i n g ư ờ i t h a m g ia c á c q u y
trình tạo, triển khai và bào trì phần mềm. U M L hỗ trợ cà các khái niệm trừu tượng
như: các quy trình doanh nghiệp, chức năim hộ thống và các khái niệm cụ thề như
các lớp của ngôn ngừ lập trình, mô hình CSDL, và các thành phần tái sử dụng của
phần m ềm .
Grady Booch, James Rumbaugh và Ivan Jacobson !à ba người khai sinh ra ngôn
ngữ IJM L. Họ đã đóng góp rất lớn cho sự phát triển của công nghệ hướng đối
tượng, trong đó có phương pháp Booch. kỹ thuật O M T (Object Modeling
Technique) và quy trình OOSE (Object process).
Ngồn ngừ mô hình hoá thông nhất (Ư M L) là một ngôn n£ừ chuẩn để phân tích
v à th iế t k é p h ầ n m ề m . N ó đ ư ợ c s ử d ụ n g để:
-
T rự c qu an hoá.
-
L à m đ ặ c tả.
-
T ạ o m ã.
-
Tạo và cung cấp tài liệu.
Ư M L có các đặc điểm sau:
1.1.1.1.
UML là một ngôn ngữ
M ột ngôn ngữ cung cẩp bảng từ vựng và các nguyên tắc để liên kết các từ vựng
trong bàng đó nhằm mục đích giao tiếp. Ngôn ngừ mô hình hoá là ngôn ngữ mà từ
Luận văn tốt nghiệp sau dại học - H ồ Thị Thuý Hà - K8T2
Khoa Cóng nghệ ĐHQG Hà Nội
Hệ thtW uý nhiệm chi qua mạng
- Tran ụ 5 -
Vựng cùa nó tập trung vào mô tà mặt khái niệm và vật lý của hệ thống. Chính vì
vậy, ngôn n g ữ m ô hình hoá là m ột nRÔn n ạ ữ chuân đổ thiết kế phần m ềm .
1.1.1.2.
UML là ngôn ngữ đe trực quan hoá
Đổi với nhiều lập trình viên, không có khoảna cách giữa ý tưởng cài đặt và
chuyển nó thành mã, nghĩ đen đâu viết đến đó. Tuy nhiên phong cách này đã gặp
phái một sổ vấn đề: thứ nhất, trao đổi nhừns mô hinh khái niệm này với các người
khác là rất khó khăn trừ khi mọi người nói chuns một ngôn ngữ. Thứ hai, sẽ không
thê hiếu hết về hệ thốna phan mềm trừ khi xây dựne các mô hình, nó dề hiểu hơn
ngôn ngừ lập trình bans văn bàn. Thứ ba. nsười viết mã không bao giờ viết thành
các mô hình thì thông tin có thể mất, hoặc khôna thể viết lại mọt cách đầy đù nếu
chi xem mã lệnh trong trường hợp người viết mã chuyển đi nơi khác làm việc.
Để khắc phục nhược điểm trên, ngày nay người ta thường sử dụng ngôn ngữ
U M L đê xây dựng các mô hình sau:
•
M ồ i m ộ t k ý h iệ u t r o n g U M L m a n g m ộ t n g ừ n a h ĩ a rõ r à n g , nê n m ọ i n g ư ờ i
có thể hiệu được thậm chí các côns. cụ khác có thể dịch được những mô
hìn h đ ó m ột các rõ ràng.
•
C á c c ấ u trú c đ ư ợ c m ô tà d ư ớ i d ạ n a c á c m ô h ìn h đ ồ h o ạ n c n d ễ d à n g n ắ m
bẳt.
•
M ô h ìn h rõ r à n g s ẽ làm c h o v iệ c tra o đ ổ i, g ia o tiế p trở n c n d ễ d à n g .
1.1.1.3. UML là ngôn ngữ để làm đặc tả.
U M L tập trung đặc tả toàn bộ các quyết định phân tích, thiết kế và cài đặt quan
trọna dược tạo ra trong quá trình phát triển và triển khai hệ thong có thành phần
chính là phần mềm bằng cách xây dựng các mô hình một cách chính xác, rõ ràng và
hoàn chỉnh.
1.1.1.4.
UML là một ngôn ngữ để tạo mà.
U M L không phải là một ngôn ngừ lập trình trực quan, nhưng các mô hình của
nó có thể được chuyển trực tiếp sang nhiều loại ngôn ngữ lập trình. Có thể ánh xạ từ
một mô hình trong Ư M L sang một ngôn ngừ lập trinh như Java,
c++, hoặc Visual
Basic, thậm chí có thể sang các bảng trong cơ sở dữ liệu quan hệ hoặc cơ sở dữ liệu
hướng đối tượng. Đồng thời, có thể thực hiện ánh xạ nmrợc để tạo lại các mô hình
trong U M L từ mã cài dặt. Nhưng ánh xạ ngược đó đòi hỏi công cụ hỗ trợ với sự can
thiệp của con người vì thông tin có thể mất khi chuyển các mô hình thành mã.
Luận văn tốt nghiệp sau đại học - Hồ Thị Thuý Hà - K.8T2 - Khoa Công nghệ DHQG Hả Nội
I lệ th ố n g uỹ n h iệ m chi q u a m ạn n
1.1.1.5.
- 'I rang 6 -
UML là một ngôn ngữ dùng đế tạo và cung cấp tài liệu.
Khi phát triển phầm mềm không chỉ tạo ra các đoạn mã lệnh thực hiện được mà
còn tạo ra các loại tài liệu như: tài liệu về các yêu cầu của khách hàng, khiến trúc
của hệ thốna, thiết kế, mà nguồn, kế hoạch dự án, kiểm thừ...
Tuỳ thuộc vào phạm vi phát triển mà mức dộ tập trune vào mỗi loại tài liệu có
thể được đề cập khác nhau. Các loại tài liệu này không chỉ được dùng để phát biểu
về dự án mã còn được sử dụns đề điều khiển định lượng và trao dổi về hệ thống
trong suốt quá trình phát triển và cả sau khi hệ thống được triển khai,
u ML tập trung vào các tài liệu về cấu trúc của hệ thống, đồng thời cung cấp một
ngôn ngừ để mô tà rò các yêu cầu và để kiểm thử.
1.1.2.Các thành phần của ƯML
Ngôn ngữ mô hình hoá thống nhất UML có tính phổ dụng cao. Nó có thể đirợc
dùng cho việc mô hình hoá nghiệp vụ, mô hình hoá phần mềm, và mô hình hoá tổng
quát cho bất kỳ kết cấu nào gồm cấu trúc tĩnh và hành vi động. Trong mô hình hoá
phần mềm, nó được sử dụng trong mọi pha của sự phát triển và với mọi kiểu hệ
thống. Đe đạt dược những khả năng này, UML định nghĩa một cách mở rộng và
tổnu quát bao gồm các thành phần sau: khung nhìn (view), biểu đồ (diagram), phần
tử mỏ hình (model), và cơ chế chế chung.
1.1.2.1. Khung nhìn
Khung nhìn chỉ ra các khía cạnh khác nhau của hệ thống được mô hình hoá.
Khung nhìn không phải là một đồ thị, mà là sự trừu tượng bao gồm một số biểu đồ.
Chi hẩng việc đưa ra một sổ khung nhìn, mỗi khung nhìn chi ra một khía cạnh đặc
biệt của hệ thống, thì bức tranh đầy đủ về hệ thống mới được xây dựng.
Mồi khung nhìn được mô tả theo một số biểu đồ có chứa Ihông tin nhấn mạnh
vầo một khía cạnh đặc thù của hệ thống. Có sự dan chéo nhau để cho biểu đồ thực
tế là một phần của nhiều khung nhìn. Bằng cách nhìn vào hệ thống từ các khung
nhin khác nhau, tại một thời điểm, ta có thể tập trung vào một khía cạnh của hệ
thống. Biểu đồ trong một khuna nhìn phải đơn giản để dề trao đổi, nhưng vẫn nhất
quán với các biểu đồ và khung nhin khác.
Luận văn tốt nghiệp sau đại học - H ồ Thị T huý Hà - K8T2 - Khoa Cóng nghệ ĐHỌG Hà Nội
Hệ iliốnụ
UV
nhiệm chi qua mạng________________- T r a n g
1
H ìn h 1.1: C á c k h u n g n h ìn t ro n g U M L
•
K h u n g n h ìn c a s ử d ụ n g (u se c a s e vie w ): M ô tả c h ứ c n ă n g c ù n g m ộ t s ố tính
c h ấ t phi c h ứ c n ă n g m à hệ t h ố n g c ầ n p h ả i đ ư a ra. K h u n g n h ìn c a s ử d ụ n g
đ à n h c h o n g ư ờ i th iế t kế, n e ư ờ i p h á t triển, n g ư ờ i th ử n g h i ệ m , đ ồ n g thời cò n
đ ể làm h ợ p lệ v à k i ể m tra lại h ệ t h ố n s vớ i k h á c h h à n g b à n g v iệ c hỏi “ Đ â y c ó
p h ả i là đ iề u b ạ n m u ố n k h ô n g ? ” v à với h ệ t h o n s đ ã h o à n c h in h b ằ n g c á c h hỏi
“ H ệ t h ố n g n à y c ó làm v iề c n h ư đ ã d ư ợ c x á c đ ịn h k h ô n g ? ” n ó đ ư ợ c m ô tả
t r o n g c á c b iể u đ ồ c a s ử d ụ n g ( u se c a s e ) v à đ ô i khi tro n g b iể u đ ồ h o ạ t đ ộ n g .
C á c n h u c ầ u s ử d ụ n g h ệ t h ổ n g đ ư ợ c m ô tả d ư ớ i d ạ n g m ộ t s ố c a s ử d ụ n g tro n g
k h u n g n h ìn ca s ử d ụ n g , t ro n g đ ó m ỗ i c a s ử d ụ n g m ô tả m ộ t c h ứ c n ă n g d ư ợ c
yêu cầu.
•
Khung nhìn lo g ic
(lo g ic
view): biểu lộ cách thức chức năng được thiết kê bèn
t r o n g h ệ th ổ n g , d ư ớ i d ạ n g c ẩ u trúc tĩnh v à h à n h vi đ ộ n g , c ấ u trú c tĩnh đ ư ợ c
m ô tả tr o n g c á c b iể u đ ồ lớ p v à đối tư ợ n g . M ô h ìn h h à n h vi đ ộ n g đ ư ợ c 1TÌÔ tả
t h e o c á c b iể u đ ồ trạ n g thái, b iể u đ ồ trìn h tự, b iể u đ ồ c ộ n g tá c v à b iể u đ ồ ho ạ t
động.
•
K h u n g n h ìn th à n h p h ầ n (c o m p o n e n t v ie w ): m ô tà s ự tổ c h ứ c c ủ a cá c th à n h
p h ầ n m à: c á c m o d u l cài đ ặ t v à s ự p h ụ th u ộ c c ù a c h ú n g . N ó b a o e ồ m c á c biểu
đ ồ t h à n h p h ầ n , m ồ i th à n h p h ầ n là c á c m o d u l m ã k h á c n h a u , đ ư ợ c c h ia ra với
s ự p h ụ th u ộ c v à c ấ u trú c c ủ a c h ú n g , c ó th ể t h ê m c á c t h ô n g tin k h á c n h ư c ấ p
p h á t tài n g u y ê n , t h ô n g tin q u ả n trị, b á o c á o tiế n độ. K h u n g n h ìn n à y c h ủ y ế u
d à n h c h o im ư ờ i p h á t triển.
•
K h u n g n h ìn tư ơ n g tra n h (c o n c u r r e n t v ie w ): m ô tả s ự t ư ơ n g tra n h t r o n g hệ
th ổ n g , đ ề c ậ p tới v ấ n đ ề vớ i s ự tru y ề n t h ô n g v à đ ồ n g b ộ h o á c ó m ặ t t r o n g hệ
Luận văn tốt nghiệp sau đại học - Hồ Thị T huý Hà - K8T2 - Khoa Công nghệ ĐHQG Hà Nội
Hệ thống uý nhiệm
chi qua mạng
- Trang 8 -
thống tươns tranh. Nó giải quyết vấn đề phần chia hệ thống thành các tiến
trình và các bộ xử lý. Khía cạnh này vốn là tính chấl phi chức năng của hệ
thống, cho phép sử dụng tài nguyên hiệu quả, thực hiện song song, và giải
quyết các sự kiện không dồng bộ từ môi trường. Cái nhìn tương tranh dành
cho người phát triển và người tích hợp hệ thống, nó bao gồm biểu đồ động
(biểu đồ trạng thái, biểu đồ cộng tác và biếu đồ hoạt động) và biểu đồ cài đặt
(biểu đồ thành phần và biểu đồ triển khai).
•
K h u n g n h ìn tr iể n k h a i (d e lo y m e n t v ie w ): c h ì ra c á c h triề n k h a i v ậ t lý c ủ a h ệ
thốns với các máy tính và các thiết bị được aọi là nút. Nỏ được biểu hiện
bằng biểu đồ triển khai.
1.1.2.2. Biểu đồ
Biểu đồ là các đồ thị mô tã những nội dung trong một khung nhìn. U M L có chín
biêu dồ khác nhau được dùng một cách tô hợp đế cung cấp tất cả các cái nhìn về hệ
thống.
•
B iế u đ ò c a s ử d ụ n g (u se c a s e
diagram): b a o g ồ m tất c ả c á c c a s ử d ụ n g ( U s e
c a s e ) , c á c tác n h â n b ê n n g o à i ( A c to r ) và m ô i q u a n h ệ g iữ a c h ú n g .
•
B iể u đ ồ lớ p (c la s s d ia g r a m ): c h i ra c ấ u trú c tĩnh c ù a h ệ t h ố n e , b a o g ồ m tập
hợp các lớp, các giao diện, sự cộng tác và nhữne, mối quan hệ giữa chúng.
•
B iể u đ ồ đ ổ i tư ợ n g (o b je c t d ia g r a m ): c h ỉ ra m ộ t tập c á c đ ố i t ư ợ n g v à m ối
quan hệ giừa chúng. Đối tượng là một thể hiện của lớp, biểu đồ đối tượng
cũng là một thể hiện của biểu đồ lớp.
•
B iể u đ ồ tu ầ n tự (s e q u e n c e d ia g ra m ): là m ộ t b iể u đ ồ t ư ơ n g tá c , m ô tả s ự
tương tác giữa các đối tượng theo thứ tự thời gian của các thông điệp để thực
h iệ n m ộ t c h ứ c n ă n g n à o đ ó c ù a h ệ th ố n g . B iể u d ồ tu ầ n tự đ ư ợ c s ử d ụ n g đ c
m ô tả m ặ t đ ộ n s c ủ a h ệ th ố n g .
•
Biểu đồ cộng tác (collaboration diagram): cũng là rnộl biểu đồ tương tác mà
nhấn mạnh sự tổ chức cấu trúc của các đối tượng nhận và gửi thông điệp. Nó
chi’ ra một tập các đối tượng, mối liên kết và những thông điệp được gửi và
nhận giữa các đối tượne. Cùng như biểu đồ tuần tự, biểu đồ cộng tác được sử
d ụ n g đ ể m ô tả m ặ t đ ộ n g c ủ a h ệ th ố n g .
•
B iế u đ ồ tr ạ n g th á i ( s ta te c h a r t d ia g r a m ): v ề c ơ b ả n là b ổ s u n g c h o v iệ c m ô tả
lớp. Nó chỉ ra tất cả các trạns thái có thể có mà đối tượng thuộc lớp đó có thể
nhận, và nhừng sự kiện nào gây ra việc đổi trạng thái. Biểu đô trạng thái
Luận văn tổt nghiệp sau đại học - Hồ Thị Thuý Hà - K8T2 - Khoa Công nghệ ĐHQG Hà Nội
Hệ thống uý nhiệm chi qua mạng
Tra ni» '>
-
k h ô n a d ư ợ c c h ỉ ra với m ọ i lớp. m à chi c ó n h ữ n g lớ p c ó m ộ t s ố tr ạ n a thái đã
xác định rò và tại đó hành vi có thố bị ảnh hưởnu và thay đổi bởi các trạng
thái khác.
•
Biểu đ ồ h o ạ t đ ộ n g (a c tiv ity d ia g ra m ), là m ột d ạ n g đ ặ c b iệ t c ủ a b iể u đ ồ t r ạ n a
th ái. N ó chỉ ra lu ồ n g trìn h tự c á c hoạt d ộ n g t r o n g h ệ t h ố n g . v ề c ơ b ả n , n ó
đ ư ợ c d ù n g đ ể m ô tả c á c l u ồ n g h o ạ t d ộ n g k h á c , n h ư t r ư ờ n g h ợ p s ử d ụ n g h a y
t ư ơ n g tác.
•
B iế u đồ th à n h p h ầ n (c o m p o n e n t d ia g ra m ): chỉ ra c ấ u trú c v ậ t lý c ủ a m ã d ư ớ i
d ạ n g các th à n h p h ầ n m ã v à m ố i q u a n hệ g iữ a c h ú n g . M ộ t th à n h p h ầ n c ó th ể
là m ộ t th à n h p h ầ n m ã n g u ồ n , th à n h p h ầ n nhị p h â n , hay t h à n h p h ầ n th ự c h iệ n
đ ư ợ c , c h ứ a c á c t h ô n g tin v ề m ộ t h a y n h iề u lớp lo g ic đ ư ợ c cà i đặt. B iể u đ ồ
t h à n h p h ầ n đ ư ợ c d ù n g tro n g v iệ c lập trình.
•
B iê n đồ
tr iề n k h a i (d e p lo y m e n t d ia g ra m ): chì ra k iế n trú c v ậ t lý c ủ a p h ầ n
c ứ n g và p h ầ n m ề m t r o n e h ệ t h ố n e . C ó th ể b iểu th ị c á c m á y tín h v à c á c th iế t
bị th ự c tế ( c á c nú t), c ù n g v ớ i c á c m ối liên kel g i ữ a c h ú n g ; c ó th ể m ô tả k iể u
c ủ a liên kết. C á c th à n h p h ầ n th ự c hiện d ư ợ c v à c á c đ ố i t ư ợ n g đ ư ợ c đ ặ t t r o n g
c á c n ú t đ ể c h ỉ r a c á c đ ơ n vị p h ầ n m ề m n à o d ư ợ c t h ự c h iệ n trê n n ú t nào.
1.1.2.3.
Phần tử mô hình.
C á c khái n i ệ m đ ư ợ c d ù n g t r o n g c á c b iểu d ồ là c á c p h ầ n tử m ô h ìn h m à b iể u
thị c h o các
k h á i n iệ m h ư ớ n g đối t ư ợ n g n h ư lớp, dối tư ợ n g , t h ô n g điệp , v à m ố i
q u a n hệ g iữ a c á c k h á i n iệ m đ ó b a o g ồ m : q u a n hệ liên h ợ p (a s s o c ia tio n ) , q u a n hệ
p h ụ th u ộ c ( d e p e n d e n c y ) , q u a n h ệ t ổ n g q u á t hoá ( g e n e r a l i z a t i o n ) . . . T r o n g U M L
c h ú n g d ư ợ c m ô tà n h ư sau:
Lớp
$?Thuóc Inh
Cấu
phần
^Phương thúco
Nút
ĩ
Trạng thái
......
Chú thích
bao gốm
ca sử dụng
i
Lièn hợp
Gói
Tổng quát hoá
-------------- ---------
Phụ thuộc
........................ i>
H ì n h 1.2: M ộ t sô p h à n tử m ô h ìn h
Luận văn tốt nghiệp sau đại học - H ồ Thị T huý Hà - K8T2 - Khoa Công nghệ ĐHQG Hà Nội
c>
Hộ thống uỷ nhiệm chi qua mạng
1.1.2.4.
Trang ! 0 -
Các CO' chế chung
C ư c h ế c h u n a k h ô n g n h ữ n g c u n e c ấ p th ô n g tin. n g ừ n g h ĩa , lời c h ú th íc h p h ụ về
p h ầ n tử m ô hình m à c ò n c u n g c ấ p c ơ c h ế m ở r ộ n g đ ể t h íc h ứ n g h a y m ờ r ộ n e U M L
c h o tiến trìn h , tổ c h ứ c h o ặ c n ẹ ư ờ i d ù n g . C ó bố n c ư c h ế á p dụne, c h o U M L :
•
Dặc tá: Ngoài các ký hiệu đồ hoạ, UML còn sử dụng dạng văn bản để mô tả
cú pháp và ngừ nghĩa của hệ thong dược xây dựng.
•
T r a n g trí: H ầ u h ế t c á c p h ầ n tử t r o n g U M L đ ề u c ó ki h iệ u đ ồ h o ạ duy n h ấ t đ ể
m ô tà trực q u a n c á c k h ía c ạ n h q u a n tr ọ n a c ù a p h ầ n tử. V í d ụ , đ ặ c tả c ủ a m ộ t
lớ p c ó thể b a o s ồ m c á c chi tiết k h á như: lớp d ó c ó p h ả i là lớ p trự c tư ợ n g hay
k h ô n g hay c á c th u ộ c tín h v à p h ư ơ n g lliức th u ộ c loại gì (p u b lic , p riv a te ,
p ro te c t).
Ví dụ:
T ê n lớ p đ ư ợ c v iế t in n g h iê n g : L ớ p trừ u t r ư ợ n g
D ấ u “ + ” th ể h iệ n p h ư ơ n g th ứ c p u b lic
D ấu “ # ” th ể h iệ n p h ư ơ n g t h ứ c p ro tect
Dấu
•
Phân
th ể h iệ n p h ư ơ n g th ứ c p riv a te
rã: Cơ chế p h â n rã mà ƯML cung cấp là sự phân chia giữa trừu tượng
v à c ụ thể b a o g ồ m : s ự p h â n c h ia g iữ a lớ p v ớ i d ố i t ư ợ n g v à s ự p h â n c h ia g iữ a
g i a o d iện v ớ i cài đ ặ t. L ớ p là m ộ t s ự trừ u tư ợ n g , đ ố i t ư ợ n g là m ộ t thể h iệ n
th ể c ủ a s ự t r ừ u t ư ợ n g đó. G i a o d iệ n m iê u tà m ộ t c a m
cụ
k ế t, cài đ ặ t m ô tả m ộ t
s ự th ể hiện th ự c h o á c ụ th ể c ủ a c a m kết đó.
•
C ơ c h ế m ở r ộ n g : U M L c ó th ể m ở rộrm hay th íc h ứ n g c h o m ộ t p h ư ơ n g p h á p ,
tổ c h ứ c h a y n g ư ờ i d ù n g d ặ c b iệt. U M L c ó ba c ơ c h ế m ở r ộ n g b a o g ồ m :
o
M ở r ộ n g t ừ v ự n a c ủ a U M L - c ơ c h ế n à y x á c đ ị n h m ộ t loại p h ầ n tử
m ô h ìn h m ớ i d ự a trê n m ộ t p h ầ n tử m ô h ìn h đ ã có. P h ầ n t ử m ớ i, n g o à i
n h ữ n g đ ặ c đ i ể m k ế t h ừ a c ò n c h ứ a t h ê m n h ữ n g đ ặ c đ i ể m riê n g th íc h
hợ p.
o
M ở r ộ n g t h u ộ c tín h c ủ a c á c p h ầ n tử t r o n g Ư M L - c h o p h é p tạ o th ê m
n h ữ n g t h ô n g tin m ớ i v ề m ộ t p h ầ n tử.
o
M ở r ộ n g n g ữ a n e h ĩ a c ủ a c á c p h ầ n từ t r o n g Ư M L - c h o p h é p th ế q u y
tẳc m ớ i h o ặ c s ử a q u y tac đ ã có.
Luận văn tốt nghiệp sau đại học - H ồ T hị T huý Hà - K8T2 - Khoa Công nghệ ĐHQG Hà Nội
Ilộ ihống uỷ nhiệm chi qua mạne
- Trang I I -
1.2. Phân tích, thiết kế hưóng đối tượng sủ dụng UML Ịl|Ị2]ị3jị4ị|5|
1.2.1. L ậ p m ô h ì n h n g h i ệ p v ụ
Đ ổ c ó th ể n ắ m b ắ t đ ư ợ c y ê u c ầ u h ệ th ố n g , tr ư ớ c h ế t p h ả i n ắ m v à hiểu d ư ợ c h ệ
t h ố n g n g h i ệ p vụ. V iệ c m ô tả c á c y ê u c ầ u của h ệ t h ố n g n a h i ệ p v ụ đ ủ tốt !à c ầ n th iế t
để cỏ thể đạt được sự nhất trí giữa khách hàng và những người phát triển về những
et m à h ệ t h ố n g c ầ n làm . M ụ c tiê u c ủ a b ư ớ c n à y là đ ể h iể u đ ú n g v à dầv đ ù v ề h ệ
t h ố n c m à ta cầ n p h ả i tin h ọ c h o á th u ầ n tu ý về m ặ t n g h i ệ p v ụ . T r ư ớ c h ế t ta c ầ n x á c
đ ịn h p h ạ m vi và c h ứ c n ă n a h ệ t h o n g c ầ n n g h iê n c ử u b a n e c á c h liệt kê c á c c h ứ c
n ă n g m à hệ th ố n g c ầ n th ự c h iện v à m ố i liên hệ c ủ a nó. T ừ c á c c h ứ c n à n g c ù a h ệ
th ố n g tim c á c ca s ử d ụ n a n g h i ệ p v ụ v à m ô tà c á c c a s ừ đ ụ n g n ẹ h i ệ p vụ d ề h iể u đ ư ợ c
nội d u n g c á c d ịch v ụ h ệ t h ố n g c ầ n c u n g cấp.
T r o n g b ư ớ c n à y ta th ự c h i ệ n c á c b ư ớ c sau:
•
X â y d ự n g m ô hình n g h iệ p v ụ c ủ a h ệ th ố n g : Đ ể m ô tả h ệ thống v à m ô tả nội
d u n g h oạt đ ộ n g c ủ a h ệ t h ố n g n g h i ệ p vụ c ủ a h ệ thốne. thì p h ả i xây d ự n g m ô
h ìn h m iề n v à m ô h ìn h n g h i ệ p vụ c ù a nó. T u ỳ t h e o y ê u c ầ u c ủ a từ n g bài to á n
c ụ the m à ta c ó th ể x â v d ự n s h o ặ c là m ô h ìn h m iề n h o ặ c là m ô hình n g h iệ p
vụ, h o ặ c c ả hai h o ặ c k h ô n e c ầ n x â y d ự n g c ả hai m ô h in h trê n . M ô h ìn h m iề n
m ô tả các k h á i n i ệ m q u a n t r ọ n g c ù a hệ t h o n s v à m ố i liên kết g i ữ a c h ú n g với
n h a u , các đ ố i t ư ợ n g n à y là n h ữ n g “ v ậ t” hay c á c k h á i n i ệ m tro n g th ự c tế h o ặ c
c á c s ự k iệ n d iễ n ra trone, m ô i t r ư ờ n g m à hộ t h ố n g là m v iệ c . X â y d ự n g m ô
h ìn h n g h iệ p v ụ là x â y d ự n e m ô hìn h c a s ử đ ụ n g n g h i ệ p v ụ , m ô lả c á c q u á
trìn h n g h i ệ p v ụ c ủ a m ộ t tổ c h ứ c d ư ớ i d ạ n g c a s ử d ụ n g n g h i ệ p v ụ v à c á c tác
n h â n t ư ơ n g ứ n g v ớ i n h a u . M ô h ìn h này là x e m x é t m ộ t h ệ t h ố n g n g h iệ p v ụ từ
q u a n đ iể m n g ư ờ i s ử dụng. v à chỉ ra c á c h t h ứ c là m th ế n à o đ ể hệ th ố n g c u n g
c a p đ ư ợ c m ộ t g iá trị e ia t ă n g c h o c á c tác n h â n n h i ệ p v ụ c ủ a nó.
•
L â p bảne t ừ đ iể n thuật n g ữ : từ đ iể n g iải thích t h ư ờ n g đ ư ợ c d ù n g d ể x á c đ ịn h
c á c th u ậ t n g ữ q u a n t r ọ n g v à t h ô n g d ụ n e m à n s ư ờ i p h á t triể n s ử d ụ n g đ ể m ic u
tà h ệ th ố n g . N ó đ e m lại s ự t h ổ n e n h ấ t t r o n g v iệ c đ ị n h n g h ĩ a c á c khái n iệ m v à
c á c d iễ n đ ạ t e iữ a c á c n g ư ờ i p h á t triển đ ồ n g th ờ i trá n h s ự k h ô n g n h ấ t q u á n
nói c h u n g .
•
X á c đ ịn h c á c y ê u c ầ u b ổ s u n g : C á c yêu c ầ u b ổ s u n g là c á c y c u cầ u phi c h ứ c
n ă n g m à k h ô n g th ể liên k ế t đ ư ợ c vớ i c a s ử d ụ n g c ụ th ể nà o . V í dụ n h ư c á c
Luận vàn tốt nghiệp sau đại học - H ồ Thị T huý Hà - K8T2 - Khoa Còna nghệ ĐHỌG Hà Nội
Hệ th ố n g uý nhiệm chi q u a m ạ n g
- Trang I 2
y ê u cầu v ề a ia o d iệ n , th iế t k é v ậ t K và k iế n trúc, c á c r à n g b u ộ c thiết kê v à
cài đ ặ t , . . .
1.2.2. Xác định yêu cầu hệ thống
N h i ệ m vụ c h ín h t r o n g c á c đ ịn h y ê u c ầ u là p h á t triể n m ộ t m ô h ìn h c ủ a h ệ t h ố n g
c ầ n x â y d ự n g b ằ n g c á c h d ù n g c á c ca s ử dụng. K ế t th ú c v i ệ c x á c đ ịn h yêu c ầ u ta
d ư ợ c tài liệu
2,01
là đ ặ c tả y ê u c ầ u , t r o n g tài liệu n à y m ô tả c á c p h ầ n sau:
-
T ổ n g quan về d ự án
-
M ụ c (lích c ủ a d ự án
-
P h iê n b à n đ ầ u tiên c ủ a m ô h ìn h c a s ừ d ụ n g
-
M ô tả v ề c á c c a s ử d ụ n e
-
C á c bản m ẫ u g i a o d iệ n - N u ư ờ i s ử d ụ n g
M ụ c đ íc h c h ín h c ù a b ư ớ c n à y là tìm đ ư ợ c c á c c a s ứ d ụ n g v à m ô tả m ô t c á c h chi
tiết c á c c a s ử d ụ n g . T ừ đ ó ta x â y d ự n íỉ d ư ợ c M ò h ìn h ca s ử d ụ n g v à b iể u đ ồ ca s ử
dụnu.
1 .2 .2 .1 .
X ác đ ịn h m ô h ìn h ca s ử d ụ n g
H o ạ t đ ộ n g b a o g ồ m c á c b ư ớ c sau:
-
T ì m các tác n h â n
-
T ìm các ca sử dụ n g
-
X â y d ự n g m ô h ìn h c a s ử d ụ n g t ổ n g the
a. 77//! các tác nhân của hệ thống
T á c n h â n ( A c to r ) là m ộ t th ự c th ể b ê n n g o à i hệ t h ố n a . T h ô n g t h ư ờ n g đ ó là n g ư ờ i
d ù n g h ệ th ố n g , n h i m g tá c n h â n c ũ n g c ó th ể là hệ t h ố n g k h á c h o ặ c th iế t bị k h á c c ầ n
t ư ơ n ạ tá c v ớ i hộ th ố n g . T á c n h â n k íc h th íc h hệ t h ố n g h o ạ t đ ộ n s vớ i c á c s ự k iệ n v à o ,
h o ặ c n h ậ n cái gì đ ó từ h ệ t h ố n g b ằ n g c á c h gửi h o ặ c n h â n t h ô n g đ i ệ p khi n ó th ự c
h iệ n c a s ử d ụ n g , N ế u n h iề u h ơ n m ộ t tá c n h â n t r o n g m ộ t c a s ử d ụ n g thì tá c n h â n
s in h
ra kích thích ban đầu gọi là tác nhận khởi tạo, những tác nhân khác gọi là tác nhân
th am dự.
S a u k h i tìm đ ư ợ c c á c tác n h â n c ầ n p h ả i đặt tên c h o nó, m ô tả n e ấ n g ọ n c á c vai
trò c ù a m ồ i tác n h â n v à m ụ c tiê u n ó s ử d ụ n g h ệ t h ố n g đ ể là m gì.
b. Tun các ca sử dụng
V ớ i n g ư ờ i d ù n g , c a s ử d ụ n g là c á c h s ứ d ụ n g h ệ th ố n g . N ó đ ư ợ c m ô tả d ư ớ i d ạ n g
t u ầ n tự c ủ a các t ư ơ n g tác g i ữ a tác n h â n và hệ t h ố n g b a n s d ịc h v ụ m à h ệ th ố n g c u n g
c ấ p c h o tá c nhâ n . M ỗ i c a s ử sụne, n ắ m bẳt m ộ t p h ầ n y ê u c ầ u c h ứ c n ă n g c ủ a n e ư ờ i
Luận văn tốt nghiệp sau đại học - H ồ Tlìị T huý Hà - K.8T2 - Khoa Công nghệ ĐHQG Hà Nội
Hộ thốnti uỳ nhiộm chi qua mạng
- Trang 13 -
d ù n g . T ấ t c ả các c a s ừ d ụ n e m ô tả m ộ t cá ch c ó tổ c h ứ c to à n b ộ y ê u câu c ù a hệ
thons.
T ừ d a n h sá ch c á c tác n h â n đ ã đ ư ợ c x á c địn h ở trê n , ta x á c đ ịn h c á c ca s ử d ụ n g
m à m ỗi tác n h â n n à y s ử d ụ n g . C ó c á c c á c h xác d ịn h ca s ử d ụ n e sau:
-
D ự a v à o tác n h â n : X á c đ ị n h c á c q u á trình m à h ọ k h ở i tạ o h o ặ c th a m g ia v à o
bằng cách xem tác nhân trao đổi/ tươna tác với hộ thống để làm việc của anh
ta n h ư thế n à o h o ặ c s ử d ụ n g h ệ th ố n g d ế h o à n t h à n h c ô n g v iệ c c ủ a a n h ta
như thố nào?
-
Dựa
Khi x á c
v à o c á c s ự k iệ n , đ ặ c b iệ t là s ự k iện k íc h h o ạ t c a s ử d ụ n g
địn h c á c c a s ử d ụ n g c ầ n th ả o luận, tra o d ố i vớ i n g ư ờ i d ù n g h ệ t h ố n g và
n ê n x e m x é t lại c á c d ữ liệu đ ặ c tả y ê u c ầ u đ ã c ó đ ể trả lời m ộ t s ố c â u h ỏ i sau:
•
■
«
a/
T
-
Nhiệm vụ chính c ủ a tác n h â n là gì?
-
C ó p h ả i tác n h â n s ẽ p h ả i đ ọ c / v iết/ th a y đổi t h ô n g tin h ệ th ố n g ?
-
C ó p h ả i tác n h â n sẽ phải c u n g c ấ p tin tứ c c h o h ệ t h ố n g v ề n h ữ n g th av
đối bcn ngoài hệ thons
Khi x á c
-
C ó p h ả i tác n h â n r n o n a m u ố n d ư ợ c c u n g c ấ p tin tứ c v ề s ự Ihay
đổi.
đ ịn h c á c c a s ử d ụ n g , n ê n á p d ụ n g hai tiê u c h u ẩ n sau:
K ế t q u ả c ủ g iá trị: M ỗ i c a s ừ d ụ n g đ ư ợ c th ự c h iệ n th à n h c ô n g p h ả i c u n g c ấ p
m ộ t g iá trị c h o tá c n h â n s ử d ụ n g h ệ thona; n h ằ m d ạ t đ ư ợ c m ộ t m ụ c tiê u x á c
định.
T á c n h ổ n c ụ th ể: V i ệ c x á c đ ịn h c á c ca s ử d ụ n g p h ả i c h o p h é p n h ậ n b iế t m ộ t
g i á trị g ia tãna, đ ư ợ c c u n g c ấ p c h o Iìiột c á n h â n n m rờ i th ự c hiện .
Một khi đã xác dịnh được đầy đủ và chính xác các tác nhận cũng như ca sử dụng
mà nó sử ciụnn dế tươne tác hệ thống, ta sẽ có toàn bộ các ca sử dụng bao gói toàn
bộ các chức năng cần có của hệ thống.
S a u k h i xác đ ị n h đ ư ợ c c á c c a s ử d ụ n a . ta b ắ t đ ầ u m ô tà n g ắ n e ọ n c a s ừ d ụ n a . M ô
tà b a n đ ầ u c á c c a s ử d ụ n e b a o e ồ m c á c n ộ i d u n g sau:
+ T ê n c a sừ d ụ n g : L à c ụ m t ừ b ắ t đ ầ u b ằ n g m ộ t đ ộ n g từ
+ C á c tác n h â n : D a n h s á c h c á c tá c n h â n , tá c n h â n k h ở i tạ o
+ M ụ c đích: M ụ c đ íc h c ủ a c a s ử d ụ n g
+ M ô tả khái q u á t: M ô tả m ộ t c á c h n g ắ n %ọn c á c tiế n trìn h
+ C á c th a m c h iế u c h é o : C á c c a s ử d ụ n g và c á c c h ứ c n ă n g h ệ (h ố n g c ó liền q u a n
c. Mô hình ca sử dụng tồng thể
S ử d ụ n ũ c á c b iể u đ ồ để m ô tà M ô h ìn h ca s ử dụns, t ổ n g th ể đ ặ c b iệ t là c á c c a
Luận vàn tốt nghiệp sau đại học - Hồ T hị T huý Hà - K8T2 - Khoa Công nghệ ĐHQG Hà Nội
Hệ thống uỷ nhiệm chi qua mạng
- Trang 14 -
s ứ d ụ n g c ó liên q u a n đ ế n n h a u . M ô h ìn h c a s ử đựrm k h ô n g c ầ n th iế t ph á i là
m ộ t m ô h ìn h p h ả n g . N ó c ó thể đ ư ợ c tổ c h ứ c th à n h c á c c ụ m c a s ử d ụ n g đ ư ợ c
gọi là gói ca s ứ d ụ n g .
K ế t q u à c ủ a b ư ớ c n à y là m ô tả t ổ n e q u a n c ù a M ô h ìn h ca s ử d ụ n g . N ó m ô tả
c á c tác n h â n , c á c c a s ử d ụ n e t ư ơ n s tá c vớ i n h a u n h ư th ế n à o và c á c c a s ừ
d ụ n g liên k ế t v ớ i n h a u n h ư th ế n à o ? S au khi h o à n tất M ô h ìn h ca s ử d ụ n g ,
c ầ n Ihẩm đ ịn h n ó th e o cá c tiêu c h í sau:
-
M ọ i yê u cầu c ầ n th iế t v ề m ặ t c h ứ c n ă n ạ
đ ã d ư ợ c n a m bát t h à n h c á c ca sử
dụng chưa?
-
C h u ồ i cá c h à n h đ ộ n g đ ã đ ư ợ c đ ú n g đ ắ n , đ ầ y đ ủ v à c ó th ể h iể u d ư ợ c đối với
m ỗ i ca s ử d ụ n g c h ư a ?
B ấ t kỳ c á c c a s ử d ụ n g n à o đ ầ u p h ả i c u n g c ấ p ít n h ấ t m ộ t g iá trị g ia tă n g c h o
tác n h â n . N c u k h ô n g thi c á c ca s ử d ụ n g n à y p h ả i d ư ợ c x c m xét lại.
1.2.2.2. Sắp xếp thứ tự ưu tiên các ca sử dụng
M ụ c đ íc h c ù a h o ạ t đ ộ n g n à y là x á c đ ịn h c á c c a s ử d ụ n g q u a n trọ n u n h ấ t, m a n g ý
nghĩa về mặt kiến trúc để xây dựna nên một khuns kiến trúc sơ bộ, từ dó để quyết
đ ịn h x e m n h ừ n g cái n à o c ầ n đ ư ợ c triể n k h a i n s a y t ro n g n h ữ n g lần lặp lần đ ầ u v à
n h ữ n g cái n à o c ó th ể đ ể lại b ố trí t r o n g nhữne. lần lặp sau.
1.2.2.3. Chi tiết hoá và mô tả ca sử dụng
T r o n g m ô h ìn h ca s ử d ụ n g , ta c ó th ể m ô ta m ỗ i ca s ử d ụ n g m ở r ộ n g b ả n g c á c h
đ ặ c tả c h ín h x á c c h u ỗ i c á c h à n h đ ộ n g v à c á c t r ư ờ n g h ợ p n g o ạ i lệ. C ó th ể m ô lả chi
tiếl c á c c a s ử d ụ n g b à n g v ă n b ả n ( h o ặ c b ả n g ) v à c á c b iể u đồ. c ấ u trú c m ô tả c a s ử
dụng th ư ờ n g bao gồm :
-
T r ạ n g thái x u ấ t p h á t ( T iề n đ iề u k iệ n )
-
L à m thế n à o v à khi n à o ca s ử d ụ n g k h ở i đ ộ n g
-
T h ứ tự th ự c h iệ n c á c h à n h đ ộ n g ( th ứ t ự đ ư ợ c x á c đ ịn h b ở i c h u ỗ i đ ã đ á n h so)
-
C a s ử d ụ n g k ế t th ú c n h ư th ế n à o v à khi n à o ?
-
T r ạ n g thái két th ú c ( H ậ u đ iề u k iệ n )
-
M ô tả c á c p h ư ơ n g á n n e o ạ i lệ
-
C á c y ê u c ầ u đ ặ c b iệ t: n h ữ n g y ê u c ầ u p h i c h ứ c n ă n e liên q u a n n h ư y ê u c ầ u v ề
tổc đ ộ ,
tín h k h ả d ụ n e , th ờ i g ia n p h ú c đ á p . th ờ i g ia n p h ụ c h ồ i , . . .
1.2.2.4. M ô h ì n h c a s ử d ụ n g v à b i ể u đ ồ c a s ử d ụ n g
Ờ m ứ c y ê u c ầ u , c á c ca s ử d ụ n g k h ô n g c ầ n chi tiế t về c ô n g n g h ệ v à v i ệ c Ih ụ c
h iện . L o ạ i c a s ử d ụ n g n à y đ ư ợ c g ọ i là ca s ử đụna. c o t ve u ( e s s e n tia l) vì n ó m ô tả
Luận văn tốt nghiệp sau đại học - H ồ Thị Thuý Hà - K.8T2 - Khoa Công nghệ ĐHQG Hà Nội
Hệ thốntĩ Ịiỷ nhiệm chị qua mạng
- '['rang 15 -
tiế n trin h d ư ớ i h ìn h th ứ c cá c h o ạ t d ộ n g c ơ bàn c ầ n th iế t. C a s ử d ụ n g th ự c (real
U s e c a s e ) m ô tà m ộ t c á c h cụ th ể liến trình d ư ớ i d ạ n g th iế t kế h iệ n tại th ự c c ủ a
n ó v à đ ư a v à o c ô n e n s h ệ v à o ra cụ thê.
M ô h ìn h c a s ử d ụ n g m ô tả c á c y ê u c ầ u c h ứ c n ă n g c ủ a h ệ th ố n g . T h à n h p h ầ n
c h ín h c ủ a m ô h ìn h ca s ử d ụ n g là c á c c a s ử d ụ n g , tác n h â n v à hộ (h ố n g d ư ợ c m ô
h ìn h . M ộ t ca s ử d ụ n e p h ả i trà lại g iá trị m o n g m u ổ n c h o tác n h â n . M ô h ìn h c a s ử
dụng chỉ ra các mối quan hệ giữa các ca sử dụng và giữa ca sử dụng và tác nhân.
M ố i q u a n h ệ a i ừ a c a s ử d ụ n g b a o ạ ồ m : q u a n h ệ t h o n g q u á t h o á ( g e n e r a liz a tio n ) ,
q u a n h ệ m ờ r ộ n s ( e x te n d ) , q u a n h ệ b a o s o m ( in c lu d e ).
•
Q u a n h ệ tổ n g q u á t hoá: C á c hành đ ộ n a h o ặ c c á c p h ầ n c ủ a h à n h đ ộ n g là
c h u n g h o ặ c đ ư ợ c c h ia sẽ c h o n h iề u c a sir d ụ n e c ó t h ể đ ư ợ c tá c h ra v à m ô tà
t r o n g m ộ t c a s ử d ụ n g riê n g biệt d ể c ó th ể s ử d ụ n g lại. Q u a n h ệ n à y gọi là
q u a n hệ tổ n g q u á t h o á , c a s ử d ụ n g tố n g q u á t h o á là c a s ử d ụ n g trừ u tư ợ n g .
M ộ t ca s ử d ụ n g t r ừ u t ư ợ n g k h ô n g th ể lự n ó h o ạ t đ ộ n g , n h ư n g m ộ t th ể hiện
c ủ a ca s ử d ụ n g c ụ th ể c ó th e b iể u d iễ n h à n h vi d o c á c c a s ử d ụ n g trừ u tư ợ n g
đ ặ c tà m à n ỏ s ử d ụ n g . C a s ứ d ụ n g c ò n c ó th ể th ê m v à o h o ặ c đ ịn h n g h ĩa lại
h à n h vi c ủ a c a s ử d ụ n g c h a v à c ó th ể đ ư ợ c th ay th ế b ấ t c ứ c h ỗ n à o c a s ử
d ụ n g c h a x u ấ t h iện .
•
Q u a n h ệ m ở rộ n g : M ố i q u a n h ệ n à y th ể h iệ n s ự m ở r ộ n g th ê m m ộ t c h u ồ i cá c
hành độnẹ của một ca sử dụng. Một ca sử dụne mở rộng ca sử dụng khác cỗ
n g h ĩa là n ó sẽ b a o g ồ m m ộ t vài h à n h vi c ủ a c a s ử d ụ n g m à n ó s ử d ụ n g . Q u a n
h ệ m ờ r ộ n g đ ư ợ c s ử d ụ n g đ ể m ô tả h à n h vi c ỏ tín h lự a c h ọ n h o ặ c c á c h à n h vi
m à c h ỉ đ ư ợ c t h ự c h i ệ n vớ i d iề u kiện n h ấ t đ ịn h .
•
Q u a n h ệ b a o g ồ m : là m ổ i q u a n h ệ m ở r ộ n g đ ả o n g ư ợ c , n ó c u n g c ấ p c á c m ở
r ộ n g tư ờ n g m in h v à v ô đ iề u k ệ n c h o m ộ t c a s ử d ụ n g . K h i b a o g ồ m m ộ t c a s ử
d ụ n g , thì c h u ồ i h à n h vi v à c á c th u ộ c tính c ủ a c a s ử d ụ n e bị b a o g ồ m đ ề u
đ ư ợ c đ ó n g gói v à k h ô n g th ể bị th a y đổi h o ặ c tru y n h ậ p - c h i c ó k ế t q u ả c ủ a
c a s ừ d ụ n g bị b a o Rồm là c ó th ể kh a i th á c đ ư ợ c , đ iề u n à y là m ộ t đ i ể m k h á c
s o vớ i v iệ c d ù n g m ổ i q u a n h ệ tổ n g q u á t hoá.
B iể u đ ồ c a s ử d ụ n g m ô tà m ộ t p h ầ n m ô h ìn h c a s ử d ụ n g v à m in h h o ạ n h ữ n g ca
sử dụng cùa hệ thốne;, những tác nhân và mối quan hệ giữa tác nhân và ca sử dụng.
Luận VÛI1 tốt nghiệp sau đại học - H ồ Thị Thuý Hà - K.8T2 - Khoa Cône nuhệ ĐHQG Hà Nội
Hệ t h o n s UV n h iệ m chi q u a m ạ n g
- 'I ra nu 16 -
1.2.2.5.Các bản mẫu giao diện người dùng
M ụ c đ íc h c ủ a h o ạ t độne, n à y là x â y d ự níỉ m ộ t b ả n m ẫ u c ủ a g i a o diện n g ư ờ i
d ù n g . T h i ế t k ế g i a o d iệ n n g ư ờ i d ù n g d ể g iú p c h o n e ư ờ i d ù n g th ự c h iệ n c a s ử d ụ n g
m ộ t c á c h h iệ u q u ả . V ớ i m ồ i tá c n h â n x á c đ ịn h nội d u n g sa u :
-
N h ữ n g y ế u tổ n à o c ủ a g i a o d iệ n là c ầ n th iế t đ ể c ỏ th ể d ù n g đ ư ợ c
các ca sử
dụng?
- Các yếu tố này quan hệ với nhau như thế nào?
-
C h ú n g s ẽ đ ư ợ c s ử d ụ n e n h ư th ế n à o t ro n g c á c c a s ừ d ụ n g k h á c n h a u ?
D á n g d ấ p c ủ a c h ú n e n h ư th ể n à o ?
-
C h ú n g s ẽ đ ư ợ c đ i ề u k h i ể n ra s a o ?
Đ c x á c đ ịn h n h ữ n g y ế u tố g i a o d iệ n n g ư ờ i d ù n g c ầ n c ó t r o n g m ỗ i c a sir d ụ n g m à
tác n h â n c ó th ể t r u y n h ậ p đ ư ợ c , ta d ặ t c á c c â u hỏi sau:
- Cái nào trong sổ các lớp lĩnh vực, các thực thể nghiệp vụ, hoặc các dơn vị
c ô n g v iệ c là t h íc h h ợ p đ ể làm c á c yếu tố g ia o d iệ n n g ư ờ i d ù n g c h o c a s ử
dụng này?
-
N h ữ n g y ế u tố e i a o d i ệ n n à o m à tá c nhân p h ả i làm v iệc với c h ú n g ?
-
N h ừ n e , h à n h đ ộ n g n à o m ã tác n h â n c ó th ể g ọ i đ ế n v à n h ừ n g q u y ế t d ịn h n à o
m ã tá c n h â n c ó th e t ạ o r a ?
-
H ư ớ n g d ẫ n n à o v à t h ô n g tin n à o m à tác n h â n c ầ n trư ớ c khi gọi đ ế n h à n h
dộne trong ca sử dụng?
-
T h ô n g tin gi m à tá c n h â n c ầ n c u n g c ấ p c h o h ệ th ố n g ?
-
T h ô n g tin gì m à h ệ t h ố n g c ầ n c u n g c ấ p c h o tác n h â n ?
-
C á c g i á trị t r u n g b ì n h đ ố i v ớ i m ọ i t h a m s ổ đ ầ u v à o / đ ầ u ra là g ỉ?
V iệ c th iế t k ế g i a o d i ệ n n g ư ờ i d ù n g đ à m b ả o r ằ n g n g ư ờ i d ù n g c ó th ể truy n h ậ p
v à o c a s ử d ụ n g t h ô n g q u a c á c y ế u tố g i a o d iệ n n g ư ờ i d ù n g c ủ a n ó v à c ũ n ỉì c ẩ n đ ả m
b à o r à n e , m ộ t t á c n h â n p h ả i c ỏ m ộ t g i a o d iệ n n g ư ờ i d ù n g đ ư ợ c tíc h h ợ p tốt, d ễ sử
d ụ n g v à n h ấ t q u á n đ ể tru y n h ậ p đ ế n to à n b ộ c á c
c a s ử d ụ n a c ầ n th iế t. C á c bà n
m ầu
g i a o d iệ n n g ư ờ i d ù n g c ầ n p h ả i t h ẩ m đ ịn h t h ô n g q u a c á c lần d u y ệ t c á c bà n m ầ u v à
c á c p h á c th à o c à n g s ớ m đ ể c ó th ể t r á n h đ ư ợ c sai s ó t tố n k é m th ờ i RÌan.
1.2.3. Phân tích hệ thống
N h i ệ m vụ c ủ a p h a p h â n t íc h là tìm ra c á c h th ứ c đ ể t h ự c h iệ n c á c y ê u c ầ u c ủ a hệ
t h ố n g d ã đ ư ợ c x á c đ ị n h t r o n g c á c c a s ử d ụ n g . C ụ th ể là c ầ n p h â n tíc h m ô h ìn h ca sử
d ụ n g b à n g c á c h tìm ra c á c h tổ c h ứ c cá c t h à n h p h ầ n b ê n tro n g c ủ a h ệ t h ố n g đ e th ự c
Luận văn tốt nghiệp sau đại học - H ồ T hị T h uý Hà - K8T2 - Khoa Côní> nghệ ĐHỌG Mả Nội
Hệ thốnii uỷ nhiộm chi qua mạng
- 'I ra n i’ 17 -
h iệ n m ồ i c a s ử d ụ n g . N h ữ n g th à n h p h ầ n c ấ u trúc b ê n t r o n g h ệ t h ố n e c h ín h là 3 loại
lớp phân tích. Việc xác định các lớp thực hiện theo từna ca sir dụns, trước hết cho
các ca sử dụng theo thứ tự ưu tiên đã được sắp. sau đỏ cấu trúc lại cách tô chức các
thành phần này của hệ thống. Tron a bước phân tích tiến hành các bước sau:
-
P h â n tíc h c a s ử d ụ n e
Phân tích lớp
-
Phân tích kiến trúc
-
P h â n tíc h gói
Kết quả của bước phân tích cho ta một mô hình qua niệm: Mô hỉnh phân tích.
Mô hinh này đưực thể hiện bằng một hệ thống các gói phân tích ờ mức cao. Sử
dụng các gói phân tích là một cách để tổ chức hộ thống thành các cụm dễ quản lý
hơn. Trong mô hình phân tích, các ca sử dụng được thực thi bởi các lớp các đối
tượng phân tích, được thể hiện ra qua sự cộng tác của chúng trong mô hỉnh phân
tíc h . M ô h ìn h n à y g ồ m m ộ t s ố m ô h ìn h cụ th ể sau:
-
C á c g ó i p h â n tíc h , g ó i d ịc h v ụ v à c á c m o i q u a n h ệ p h ụ th u ộ c uiĩra c h ú n e .
-
Các lớp phân tích, các trách nhiệm, thuộc tính, mối quan hệ và ycu cầu đặc
biệt cùa chúng.
-
C á c t h ự c thi c a s ử d ụ n e
-
K h u n iỉ nhìn k i ế n t r ú c c ủ a m ô h in h p h à n tích.
1.2.3.1.Phân tích ca sử dụng
V iệ c p h â n tíc h ca s ử d ụ n g b a o g ồ m :
-
X á c đ ị n h lớ p m à c á c đ ố i t ư ợ n g c ủ a n ó c ầ n th iế t p h ả i th ự c h i ệ n lu ồ n g c á c
c ô n g v iệ c t ư ơ n g ứ n g v ớ i c á c s ự k iệ n c ủ a c a s ử d ụ n g
-
C á c t ư ơ n g t á c g i ữ a c á c đ ổ i tư ợ n g .
-
N a m b ấ t c á c y ê u c ầ u đ ặ c biệt đ ế th ự c h iệ n c a s ử d ụ n g .
a. Xác định các lớp
Lớp là sự môt tả một tập các đổi tượng mà có chung thuộc tính, các hoạt động,
phương thức, quan hệ và ngừ nehĩa. Các đối tượnẹ là phân biệt nhau, ntiay cả khi
chúng có các giá trị thuộc tính giống nhau. Thuộc tính phân biệt đối tượng với đối
tượng khác gợi là định danh của đối tượng.
Có hai cách dể xác định lớp:
-
D ự a v à o v i ệ c th iế t lập d a n h s á c h p h â n loại c á c kh á i n iệ m . C á c h n à y tạ o m o t
danh sách các khái niệm từ mô tả yêu cầu cùa neười dùng, các định nghĩa
chức nãng cùa hệ thổna và các ca sừ dụn£.
Luận vãn tốt nghiệp sau dại học - H ồ Thị T huý Hà - K8T2 - Khoa Công m>hệ ĐHỌG Hả Nội
- Xem thêm -