Hệ thống thông tin quản lý
Chương 6: Giá trị kinh doanh của các hệ thống và quản lý thay đổi
Nội dung chính
Trường ĐHBK Hà nội
Khoa Kinh tế & Quản lý
Giá trị kinh doanh của các hệ thống
và quản lý thay đổi
Công ty đánh giá về lợi ích kinh doanh của hệ thống
thông tin như thế nào? Nên sử dụng mô hình nào để
đánh giá giá trị kinh doanh của hệ thống thông tin?
Những điểm cần lưu ý khi doanh nghiệp mở rộng quy
mô hoạt động là gì?
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
2
Hệ thống thông tin quản lý
Chương 6: Giá trị kinh doanh của các hệ thống và quản lý thay đổi
Thách thức trong quản lý
Trường ĐHBK Hà nội
Khoa Kinh tế & Quản lý
1. Đánh giá giá trị kinh doanh
của HTTT
4
Xác định những lợi ích mà hệ thống có thể đem lại
Mối quan tâm tới tính phức tạp của các dự án hệ thống lớn
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
1
Hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin quản lý
Chương 6: Giá trị kinh doanh của các hệ thống và quản lý thay đổi
Chương 6: Giá trị kinh doanh của các hệ thống và quản lý thay đổi
HTTT và ưu thế của DN
X
Kết quả
HĐSXKD
(Lợi nhuận)
Đầu tư vào CNTT
√
Dòng
vốn đầu
tư
√
Phát triển
CNTT
Phương pháp tài chính
{
{
Ưu thế cạnh
tranh
Tăng sản lượng
của DN
Khả năng
cạnh tranh
Giảm giá bán
(Cạnh tranh)
Một số các tiêu chuẩn được sử dụng để so sánh và đánh giá
các dự án
Giá trị hiện tại thuần của dự án (NPV)
Xuất sinh lợi nội tại (IRR)
Thời gian hoàn vốn
Lợi ích/chi phí
Các vấn đề chính
Các lợi ích hữu hình và vô hình:
Lợi ích cho KH
Ngành
CNTT
VD về các lợi ích vô hình: điều phối tốt hơn, giám sát tốt hơn, tinh thần
tốt hơn, thông tin tốt hơn để ra quyết định
Chú ý xu hướng đánh giá không hết các chi phí
Chi phí và lợi ích về thời gian: so sánh giữa chi phí và lợi ích
Source: Hitt and Brynjolfsson, 1996
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
5
6
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
Hệ thống thông tin quản lý
Chương 6: Giá trị kinh doanh của các hệ thống và quản lý thay đổi
Đánh giá dự án ứng dụng CNTT
Trường ĐHBK Hà nội
Khoa Kinh tế & Quản lý
7
Phương pháp
Khái niệm
Benchmarking
Tập trung vào đo lường khả năng thực hiện. Benchmarking đưa ra một
khung phân tích định lượng để đo đạc khả năng thực hiện của HTTT
Phương pháp balanced
scorecard
Thường sử dụng để đánh giá tiềm lực của DN và của một dự án nào đó
thông qua các chỉ tiêu tài chính ngắn hạn và dài hạn, quy trình nghiệp vụ
nội tại của DN, và khách hàng, quá trình rút kinh nghiệm của doanh nghiệp
(Kaplan và Norton, 1996)
Đánh giá lựa chọn thực
Căn cứ vào các chỉ tiêu tài chính, xác định các dự án có khả năng gia tăng
thêm cơ hội trong tương lai mặc dù hiện tại chi phí có thể vượt quá lợi ích
thu được
Trung tâm chi phí
Áp dụng nguyên tắc phân bổ chi phí theo mức hoạt động để xác định mức
đầu tư cho CNTT
Mô hình EIAC
Phương pháp xác định những chi phí cho CNTT theo 9 bước được chia
thành 4 nhóm: Điều tra (E), tham gia (I), phân tích (A), và truyền thông (C)
Quản lý theo tối ưu hóa
Các nhà quản lý cấp cao, quản lý các phòng ban, và nhà quản lý cấp cao
về CNTT cần phải cùng nhau xác định mức đầu tư vào cơ sở hạ tầng
CNTT để đáp ứng được chiến lược và mục tiêu của doanh nghiệp
1.1 Định hướng thông tin
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
2
Hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin quản lý
Chương 6: Giá trị kinh doanh của các hệ thống và quản lý thay đổi
Chương 6: Giá trị kinh doanh của các hệ thống và quản lý thay đổi
Cemex: Một huyền thoại về ứng dụng CNTT
“Cemex được xếp cùng với Dell và Cisco như là những
Cemex –Phát triển trên môi trường toàn cầu thông qua khả
năng của thông tin
nhà tái sáng tạo kỹ thuật số hàng đầu thế giới.”
(Business Week)
CEO Zambrano có thể kiểm tra
“Ở châu Mỹ la tinh,
doanh số ở các trung tâm
Cemex sử dụng
truyền thông ở Monterrey
mạng vệ tinh dùng
tương tự như phòng kiểm soát
phương pháp phân
của NASA (The Economist).
chia theo thời gian.”
(ComputerWorld)
Trong mỗi trường hợp, các nhà quản lý được trang bị máy tính xách
tay để phân tích khả năng mua hàng, giảm chi phí, và thích hợp hóa
các hệ thống kỹ thuật và phương pháp quản lý với CEMEX's.
“Các xe vận tải của
Cemex được trang bị
một máy tính nối
mạng cho phép có
thể kiểm soát được
từ trung tâm nhờ
công nghệ hệ thống
định vị toàn cầu
(GPS)”
Trong phần tóm tắt về
các chiến lược kinh
doanh điện tử,
chúng ta đã xem
xét một thực tiễn:
một công ty đã sử
dụng kinh doanh
điện tử để tấn công
vào thế giới của các
đối thủ cạnh tranh
mạnh (Wired)
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
9
1
2
Toàn cầu hóa:
Latin
Các thị trường
mới
Tập trung vào các lĩnh vực quan
trọng đối với ngành ximăng
Trở thành một nhà SX ximăng hàng
đầu trong nước
Tập trung vào con người và các quá trình
- Phát triển đội ngũ các chuyên gia
- Thuê các nhà quản lý CNTT theo
“định hướng nhân lực"
- Đào tạo nhân lực theo lý thuyết
của Fernando Flores
- Thực hiện các chương trình cải
cách quá trình kinh doanh
Tập đoàn
trong nước
Phát triển
trên
môi trường
toàn cầu
3
Xây dựng cơ sở hạ tầng CNTT
- xây dựng hệ thống truyền
thông vệ tinh
& cơ sở hạ tầng CNTT khác
- Đào tạo người sử dụng
Thiết lập
khả năng
về thông tin
x
1906
Thành lập công ty
10
x
1984
Bắt đầu
HĐ trong
các
lĩnh vực
KD
khác nhau
x
x
1985
1987
L.
Iniguez
Zambrano tham gia
trở thành
vào
CEO
Cemex
x
x
x
x
1993
1995
1997
1992
Mua lại Thành lập Phát hành Thâm nhập
Cemtec
DSO
vào châu Á quá trình
mua lại một
vận hành
công ty tại
của TBN
Philippines
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
Hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin quản lý
Chương 6: Giá trị kinh doanh của các hệ thống và quản lý thay đổi
Chương 6: Giá trị kinh doanh của các hệ thống và quản lý thay đổi
Cemex: thực tiễn
Cemex –Phát triển trên môi trường toàn cầu thông qua khả
Phát triển ở
năng của thông tin
các thị trường
4
đã phát triển
& Embarking
on E-Ventures
Mở rộng những thị trường
Mới ngoài các nước châu
Mỹ la tinh
5
Global
Growth
Building
Information
Capabilities
E-Business:
1. Intranet
Internet
Extranet
x
x
1997
1999
Xâm nhập vào châu Á - Xuất hiện
mua lại một công ty
trong
ở Philippines
danh sách
NYSE
11
E-Business:
2. CxNetworks
a. dot.com
- Construmix
- Latinexus
- Construplaza
b.e-business consulting
- Neoris
x
2000
Mua lại
Southdown;
Thành lập
CxNetworks
x
2001
“Trái với những gì mà các bạn đọc trên báo chí,
thành công của chúng tôi không phải nhờ phát
triển một hệ thống công nghệ thông tin tốt. Báo
chí thích tập trung vào công nghệ thông tin về
thành tựu của chúng tôi, nhưng không phải về
cách thức mà chúng tôi đã thực hiện với đội ngũ
của chúng tôi. Cái mà chúng tôi đã làm được là
tạo ra nền văn hóa Cemex, dựa trên những cam
kết và hành động.”
Cemex: Thông tin, CNTT & con người
- Chuẩn hóa HTTT và các quá trình
- Phát triển các chuỗi cun/cầu
- tạo văn hóa thông tin cho nhân viên, khách
hàng, nhà cung cấp, và các đối tác, e.g. e-selling,
e-procurement & e-workforce
E-Business:
3. logistics cho quá trình phân phối (CoSite)
& mở rộng sang lĩnh vực xây dựng (Arkio)
Gelacio Iniguez, nhà sáng lập, CIO, Cemex, hiện là CTO của
CxNetworks
Thời gian và
các dấu ấn
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
12
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
3
Hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin quản lý
Chương 6: Giá trị kinh doanh của các hệ thống và quản lý thay đổi
Chương 6: Giá trị kinh doanh của các hệ thống và quản lý thay đổi
Những yếu tố mềm khác chưa được khám phá để đo đạc hiệu
quả
Để tạo ảnh hưởng tới KQ HĐSX KD, các nhà quản lý thường
nhìn nhận CNTT như một yếu tố hữu hình mà họ có thể đầu tư
và tác động
Định hướng thông tin
(IO)
{
• Khó nhận thấy
giá trị của thông tin
• Khó đo đạc
Ứng xử và giá trị của người
lao động
Giá trị và
ứng xử của
thông tin
Thực hiện CNTT
13
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
Thực hiện
quản lý
thông tin
Thực hiện
CNTT
• Khó quản lý
Quản lý và sử dụng kiến thức
tốt hơn
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
14
Hệ thống thông tin quản lý
Chương 6: Giá trị kinh doanh của các hệ thống và quản lý thay đổi
Mối quan hệ giữa sử dụng và hiệu quả sử dụng CNTT trong doanh nghiệp
Trường ĐHBK Hà nội
Khoa Kinh tế & Quản lý
1.2 Đánh giá giá trị kinh doanh
của HTTT thông qua định
hướng thông tin
Sử dụng
? Hiệu quả
= Giá trị Kinh doanh ?
Sử dụng
- Hiệu quả
= Giảm Giá trị
Sử dụng
+ Hiệu quả
= Lợi
Sử dụng
x Hiệu quả
= Hiệu ứng Số nhân
Sử dụng CNTT
trong và ngoài
cơ sở
16
Hiệu quả sử dụng
CNTT của cán bộ
quản lý, nhân
viên, nhà cung
cấp, khách hàng,
và bạn hàng
nhuận
trong Nâng cao
Kết quả Kinh
doanh
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
4
Hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin quản lý
Chương 6: Giá trị kinh doanh của các hệ thống và quản lý thay đổi
Chương 6: Giá trị kinh doanh của các hệ thống và quản lý thay đổi
Thước đo Kết quả Mới
Phá bỏ trở ngại: Phương pháp khoa học để đo mối tương tác
giữa con người, thông tin và công nghệ, và chứng minh những
mối liên hệ này đối với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Định hướng
thông tin
Định hướng Thông tin
là Thước đo đầu tiên và có giá
trị của Hiệu quả Thông tin đối
với Kết quả Kinh doanh
Kết quả
HĐ SXKD
Con người
Thông tin
Công nghệ
Năng nổ
Phát hiện
CNTT hỗ trợ quản lý
Chia sẻ
Xử lý
Minh bạch
CNTT hỗ trợ đổi mới
Duy trì
Tự chủ
CNTT hỗ trợ quá trình kinh doanh
Sắp xếp
CNTT hỗ trợ hoạt động
Các ứng xử và các giá trị
thông tin (IBV)
{
• Thị phần gia tăng
• Tăng trưởng về tài
chính
• Mức độ đổi mới
• Uy tín của DN
Nghiêm túc
Hòa nhập
Giá trị của
thông tin
Thực hiện
quản lý
thông tin
Cách thức quản lý thông tin
(IMP)
Thu thập
Thực hiện
CNTT
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
17
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
18
Hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin quản lý
Chương 6: Giá trị kinh doanh của các hệ thống và quản lý thay đổi
Chương 6: Giá trị kinh doanh của các hệ thống và quản lý thay đổi
Khung Cấp độ Định hướng thông tin: Hướng dẫn sử dụng thông tin và tri thức
Đặc trưng của các tổ chức có định hướng thông tin thấp và cao
Định hướng Thông tin Cao
Cấp độ Định hướng Thông tin
Định hướng Thông tin Thấp
19
Hình thức sử dụng CNTT (IMP)
Không hiểu biết đủ về khách hàng
để có thể phục vụ chu đáo và dự
đoán nhu cầu
Nỗ lực phục vụ khách hàng thất bại
vì thiếu thông tin và sự chia sẻ giữa
các kênh
Giá trị Thông
tin
Cách thức Quản
lý Thông tin
Hình thức Sử
dụng CNTT
Năng nổ
Phát hiện
Chia sẻ
Xử lý
CNTT hỗ trợ
Quản lý
Không rõ sẽ gặt hái được gì nếu tăng
đầu tư vào CNTT
Minh bạch
CNTT hỗ trợ
đổi mới
Quyết định dựa trên cảm tính hơn là
sự kiện thực
Tự chủ
Duy trì
CNTT hỗ trợ
Kinh doanh
Nghiêm túc
Sắp xếp
Hòa nhập
Thu thập
Thông tin dễ tiếp cận không kể
phạm vi và tầng nấc của tổ chức
Quản lý thông tin – thu thập, sắp
xếp, duy trì – được coi là trách
nhiệm của mọi người
CNTT được xem là một bộ phận của
hoạt động kinh doanh của tổ chức –
chứ không đơn giản chỉ có chức
năng hỗ trợ
Cán bộ quản lý nôn nóng muốn tìm
hiểu những gì mình còn chưa rõ
CNTT hỗ trợ
hoạt động
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
20
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
5
Hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin quản lý
Chương 6: Giá trị kinh doanh của các hệ thống và quản lý thay đổi
Chương 6: Giá trị kinh doanh của các hệ thống và quản lý thay đổi
Định hướng thông tin giúp xây dựng chiến lược của tổ chức
Những
Những thách
thách thức
thức đối
đối với
với ban
ban lãnh
lãnh đạo
đạo
•
•
•
•
•
Theo ý khách hàng
Lấy con người làm trung tâm
Tập trung theo nhóm
Quyết đoán trong lãnh đạo
Theo định hướng kết quả
Thông
Thông tin
tin
Chia sẻ
Xử lý
Phát minh
Minh bạch
Duy trỉ
Quá trình kinh
Tự chủ
Sắp xếp
doanh
Nghiêm túc
Thu thập
Vận hành
Hòa hợp
cao
cao hơn
hơn
Các
Các sản
sản phẩm
phẩm và
và
dịch
dịch vụ
vụ của
của một
một tổ
tổ
chức
hoàn
hảo
chức hoàn hảo
ông tin
quả Th
i Hiệu
Đem lạ
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
21
22
Duy trì sức mạnh
tài chính
Tăng doanh số
Khách hàng
Khách hàng mong
đợi gì ở chúng ta
Nội bộ
Ta có thể thực hiện
hoàn hảo những
quá trình nào
Tăng năng suất sử
dụng chi phí
Tăng doanh thu
Ta phải cung cấp
những gì cho các
nhà đầu tư
Công
Công nghệ
nghệ
Quản lý
Tăng giá trị cho nhà đầu tư
Tài chính
Dùng
Dùng điều
điều đã
đã biết
biết
làm
làm đòn
đòn bẩy
bẩy
Phát hiện
Năng nổ
Ví dụ – Thẻ đánh giá kết quả HĐ SXKD của doanh nghiệp
Thông qua:
• Tập trung vào khách hàng
• Tạo ra sự khác biệt
• Tăng cường các hoạt động
chính yếu
• Dùng CNTT làm đòn bẩy
Sử dụng hiệu quả
thông tin và tri thức
Các
Các ứng
ứng xử
xử
Nhiều tổ chức đã phát triển các dạng thẻ đánh giá kết quả HĐ SXKD, nhưng phải
tới khi khung định hướng thông tin được phát triển, họ mới có một phương thức
thực sự hiệu quả để xem xét, đo lường, và quản lý các tiềm năng thông tin của họ
Tầm
Tầm nhìn:
nhìn:
Nhà
Nhà lãnh
lãnh đạo
đạo tầm
tầm cỡ
cỡ
toàn
toàn cầu
cầu
Cực đại giá trị cho KH
Cung cấp các SP chất
lượng cao
Chất lượng cao
Chính sách hỗn hợp SP
phù hợp
Nhấn mạnh phân
phối
Tập trung vào KH
Bỏ qua việc đánh giá
KQ HĐ SXKD!
Định hướng thông tin
Ta cần phát triển HTTT của
chúng ta như thế nào?
Cực đại lợi nhuận
Cực đại hóa cơ
hội KD
Hiểu về nhu
cầu của KH
XD mối quan hệ KH lâu
dài và bền vững
Điều hành hiệu
quả
Đóng gói và vận
chuyển hàng hóa
hiệu quả
Phát triển khả năng
quản lý hàng lưu kho
một cách thông minh
Phát triển quá trình
quản lý và thông tin
trong kinh doanh
Quản lý
hàng lưu kho
Đầy mạnh quản lý chất lượng
Đảm bảo việc sử dụng thông tin một cách hữu ích trong các
chức năng
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
Hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin quản lý
Chương 6: Giá trị kinh doanh của các hệ thống và quản lý thay đổi
Chương 6: Giá trị kinh doanh của các hệ thống và quản lý thay đổi
Định hướng thông tin của một tổ chức và kết quả kinh doanh
Định hướng thông tin đo lường mức độ hiệu quả sử dụng thông tin
và CNTT của mọi người trong tổ chức có tác động đến kết quả
Định hướng
Thông tin
Con người
Thông tin
Công nghệ
Năng nổ
Phát hiện
Quản lý
Chia sẻ
Xử lý
Phát minh
Minh bạch
Duy trì
Quá trình kinh
Tự chủ
Sắp xếp
doanh
Nghiêm túc
Hòa hợp
23
Kết quả
Kinh doanh
Thu thập
Công thức kinh
doanh mới
{
S
Sử dụng
CNTT
• Thị phần
• Kết quả tài chính
• Mức độ đổi mới
x H
x
= GK
=
Hiệu quả
Sử dụng CNTT
trong DN
Giá trị kinh
doanh mong
đợi
• Danh tiếng của công ty
Định hướng
thông tin
(IO)
=
Thực hiện
Vận hành
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
24
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
6
Hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin quản lý
Chương 6: Giá trị kinh doanh của các hệ thống và quản lý thay đổi
Chương 6: Giá trị kinh doanh của các hệ thống và quản lý thay đổi
Hiệu ứng Số nhân
Công thức kinh
doanh mới
S
x H
Sử dụng
CNTT
25
x
Những điểm nhấn mạnh
= GK
Hiệu quả
=
sử dụng CNTT
• Tư duy và hành động của các cán bộ quản lý trong một tổ chức
có ý nghĩa quan trọng đối với việc sử dụng thông tin và kết quả
gắn với thông tin, con người và năng lực thông tin – chỉ có các
nhà quản lý mới quyết định được chiến lược thông tin!
Tác động tới
giá trị kinh
doanh
Sự cần thiết
cạnh tranh
Lợi thế cạnh
tranh
Chiến lược công
nghệ
Chiến lược thông
tin
Định hướng
công nghệ
Định hướng
thông tin
Giảm phí để
nâng hiệu quả
Tạo ra giá trị cho
hiệu quả
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
• Xây dựng năng lực thông tin của một tổ chức bao gồm ứng xử
của con người và cách thức ứng dụng thông tin cũng như công
nghệ thông tin – tư duy và hành động của các cán bộ quản lý ảnh
hưởng đến ứng xử và giá trị thông tin!
• Sử dụng thông tin và tri thức làm đòn bẩy để nâng cao kết quả
không còn là « mềm » hay « hữu hình » nữa: có thể trông thấy,
đo lường và nâng cao giá trị tài sản này bằng cách quản lý định
hướng thông tin của tổ chức!
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
26
Hệ thống thông tin quản lý
Chương 6: Giá trị kinh doanh của các hệ thống và quản lý thay đổi
Phương diện quốc tế hóa
Trường ĐHBK Hà nội
Khoa Kinh tế & Quản lý
2. Quản lý hệ thống thông tin
toàn cầu
28
Một phần quan trọng của quản lý các doanh nghiệp kinh
doanh điện tử trong nền kinh tế toàn cầu kết nối mạng và thị
trường hiện tại.
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
7
Hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin quản lý
Chương 6: Giá trị kinh doanh của các hệ thống và quản lý thay đổi
Chương 6: Giá trị kinh doanh của các hệ thống và quản lý thay đổi
Thách thức về văn hóa, chính trị, và địa kinh tế
Quản lý HTTT toàn cầu
Thách thức về văn hóa
Quản lý
HTTT toàn cầu
Những thách thức
về văn hóa, chính trị,
và địa kinh tế
Chiến lược
kinh doanh/HTTT
Danh mục đầu tư
ứng dụng
trong KD
Cơ sở hạ tầng
công nghệ
dựa trên Internet
Quản lý
nguồn
dữ liệu
Phát triển
hệ thống
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
29
Khác biệt về ngôn ngữ
Các sở thích chịu ảnh hưởng của văn hóa
Tôn giáo
Thói quen
Tính cách xã hội
Các học thuyết về chính trị
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
30
Hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin quản lý
Chương 6: Giá trị kinh doanh của các hệ thống và quản lý thay đổi
Chương 6: Giá trị kinh doanh của các hệ thống và quản lý thay đổi
Các thách thức về văn hóa, chính trị, và địa kinh tế (tt)
Các thách thức về văn hóa, chính trị, và địa kinh tế (tt)
Thách thức về chính trị
Các quy định hay ngăn cấm sự chuyển dữ liệu qua biên giới quốc gia
của họ
Những hạn chế nghiêm túc, thuế, hoặc những nghiêm cấm trong
nhập và xuất khẩu phần mềm
Luật nội dung địa phương
Các thỏa thuận thương mại song phương
Các thách thức về địa kinh tế
Ảnh hưởng của địa lý lên các hoạt động kinh doanh mang tính quốc
tế
31
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
32
Khoảng cách
Giao tiếp thời gian thực
Thiếu dịch vụ điện thoại và viễn thông chất lượng cao
Thiếu các kỹ năng công việc
Chi phí sinh hoạt và chi phí nhân công
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
8
Hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin quản lý
Chương 6: Giá trị kinh doanh của các hệ thống và quản lý thay đổi
Chương 6: Giá trị kinh doanh của các hệ thống và quản lý thay đổi
Chiến lược kinh doanh điện tử toàn cầu
Chiến lược kinh doanh điện tử toàn cầu (tt)
Sự chuyển dịch từ
Các chi nhánh nước ngoài tự hạch toán
Các chi nhánh nước ngoài tự hạch toán phụ thuộc vào công ty mẹ về
quy trình sản xuất mới, sản phẩm, và ý tưởng
Quản lý điều hành trên quy mô toàn cầu từ phía công ty mẹ
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
33
Chuyển sang
Sự tin cậy vào HTTT và công nghệ Internet giúp tích hợp các hoạt
động kinh doanh mang tính toàn cầu
Kiến trúc của cơ sở hạ tầng CNTT dựa trên Internet, và các phần
cứng, phần mềm tương tác và tích hợp toàn cầu
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
34
Hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin quản lý
Chương 6: Giá trị kinh doanh của các hệ thống và quản lý thay đổi
Chương 6: Giá trị kinh doanh của các hệ thống và quản lý thay đổi
Ứng dụng kinh doanh điện tử trên quy mô toàn cầu
Các ứng dụng CNTT phụ thuộc vào sự đa dạng của các yếu tố dẫn
hướng kinh doanh toàn cầu sinh ra bởi bản chất của ngành công nghiệp
và các áp lực cạnh tranh và môi trường của nó
35
Cơ sở hạ tầng CNTT toàn cầu
Khách hàng toàn cầu
Sản phẩm toàn cầu
Điều hành toàn cầu
Nguồn lực toàn cầu
Hợp tác toàn cầu
Cơ sở hạ tầng công nghệ
Tính phức tạp của công nghệ
Những hàm ý về chính trị và văn hóa chủ yếu
Thách thức
Quản lý mạng truyền thông dữ liệu quy mô quốc tế
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
36
Vấn đề quản lý mạng
Vấn đề thể chế
Vấn đề công nghệ
Vấn đề định hướng quốc gia
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
9
Hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin quản lý
Chương 6: Giá trị kinh doanh của các hệ thống và quản lý thay đổi
Chương 6: Giá trị kinh doanh của các hệ thống và quản lý thay đổi
Vấn đề truy cập dữ liệu toàn cầu
Cơ sở hạ tầng CNTT toàn cầu (tt)
Internet như một cơ sở hạ tầng CNTT toàn cầu
Các công ty có thể
Mở rộng thị trường
Giảm chi phí phân phối và truyền thông
Tăng lợi nhuận cận biên
Kênh tương tác truyền thông và trao đổi dữ liệu chi phí thấp
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
37
Dòng dữ liệu xuyên biên giới (TDF)
Dòng dữ liệu xuyên qua biên giới các quốc gia thông qua mạng viễn
thông của hệ thống thông tin toàn cầu
Nhiều quốc gia coi TDF như sự vi phạm chủ quyền quốc gia
Ở nhiều quốc gia khác, TDF được coi như sự vi phạm luật
pháp bảo vệ ngành CNTT trong nước hoặc bảo vệ việc làm
trong nước
Một số quốc gia có thể xem TDF như sự vi phạm luật riêng
tư của họ
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
38
Hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin quản lý
Chương 6: Giá trị kinh doanh của các hệ thống và quản lý thay đổi
Chương 6: Giá trị kinh doanh của các hệ thống và quản lý thay đổi
Vấn đề truy cập dữ liệu toàn cầu (tt)
Phát triển hệ thống thông tin toàn cầu
Vấn đề truy cập Internet
Phí truy cập cao
Kiểm soát truy cập từ phía chính phủ
Truy cập có chọn lọc
Cấm truy cập công cộng
39
Thách thức
Xung đột giữa các yêu cầu của hệ thống toàn cầu và hệ thống địa
phương
Khó thỏa thuận về các đặc điểm của hệ thống chung
Những xáo trộn do việc thực hiện và bảo trì hệ thống
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
40
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
10
Hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin quản lý
Chương 6: Giá trị kinh doanh của các hệ thống và quản lý thay đổi
Chương 6: Giá trị kinh doanh của các hệ thống và quản lý thay đổi
Phát triển hệ thống thông tin toàn cầu (tt)
Phát triển hệ thống thông tin toàn cầu (tt)
Thách thức (tt)
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
41
Chiến lược phát triển hệ thống
Chuyển đổi ứng dụng được sử dụng bởi văn phòng chính sang ứng
dụng toàn cầu
Thiết lập đội phát triển đa quốc gia nhằm đảm bảo thiết kế hệ thống
đạt những yêu cầu của riêng từng địa phương cũng như của trụ sở
chính
Phát triển song song
Trung tâm hoàn hảo
Cân đối giữa phát triển một hệ thống có thể chạy trên nhiều loại máy
tính và hệ điều hành, hay cho phép mỗi địa phương sử dụng một
phần mềm riêng phù hợp với cơ sở hạ tầng của riêng nó
Chuẩn hóa nhu cầu dữ liệu trên quy mô toàn cầu
42
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
Hệ thống thông tin quản lý
Chương 6: Giá trị kinh doanh của các hệ thống và quản lý thay đổi
Những điểm quan trọng
43
Kinh doanh được thực hiện thông qua các hệ thống
Những chuyên gia trong các lĩnh vực khác nhau trong
kinh doanh tham gia vào mọi giai đoạn của quá trình xây
dựng và bảo trì HTTT quản lý
Các phát minh về công nghệ sẽ dẫn tới những đổi mới
trong kinh doanh
Không có gì đảm bảo cho sự thành công của các hệ
thống dựa trên CNTT
Xây dựng HTTT phả
phải bám sá
sát nhữ
những mụ
mục tiêu hoạ
hoạt
động và
và các ưu tiên củ
của doanh nghiệ
nghiệp
© 2007, TS. Phạm Thị Thanh Hồng
11
- Xem thêm -