Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hệ thống quản lý phòng khám tư nhân...

Tài liệu Hệ thống quản lý phòng khám tư nhân

.PDF
71
1813
127

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Đề tài: HỆ THỐNG QUẢN LÝ PHÒNG KHÁM TƯ NHÂN Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh Tâm MSSV: 1107927 LỚP: HTTT K36 Cán bộ hướng dẫn: TS. Nguyễn Thái Nghe MSCB: 1352 Cần Thơ, 12/2014 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Đề tài: HỆ THỐNG QUẢN LÝ PHÒNG KHÁM TƯ NHÂN Cán bộ hướng dẫn: TS. Nguyễn Thái Nghe MSCB: 1352 Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh Tâm MSSV: 1107927 LỚP: HTTT K36 Cán bộ phản biện ThS. Nguyễn Thanh Hải TS. Phạm Thị Xuân Lộc Luận văn được bảo vệ tại: Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp Bộ môn Hệ Thống Thông Tin Khoa Công nghệ Thông tin & Truyền thông, Trường Đại học Cần Thơ vào ngày 09 tháng 12 năm 2014 Mã số đề tài: Có thể tìm hiểu luận văn tại: Thư viện Khoa Công Nghệ Thông Tin, Trường Đại học Cần Thơ Website: http://www.cit.ctu.edu.vn/ Cần Thơ, 12/2014 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 1 -----……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014 Giảng viên phản biện 1 (Ký và ghi rõ họ tên) NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 2 -----……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014 Giảng viên phản biện 2 (Ký và ghi rõ họ tên) NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN -----……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014 Giảng viên hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) Luận văn tốt nghiệp: Quản lý phòng khám tư nhân MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................... 3 CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT ................................................................................................... 4 TÓM TẮT............................................................................................................................. 5 ABSTRACT ......................................................................................................................... 6 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN ................................................................................................. 7 ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 7 I. II. MỤC TIÊU ................................................................................................................. 7 III. LỊCH SỬ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ......................................................................... 7 IV. PHẠM VI ĐỀ TÀI .................................................................................................. 7 1. Về mặt triển khai sử dụng ....................................................................................... 7 2. Về chức năng .......................................................................................................... 8 V. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN VÀ HƯỚNG GIẢI QUYẾT................................... 8 VI. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ..................................................................................... 9 CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................................................................. 10 I. KHÁI NIỆM ............................................................................................................. 10 1. Ngôn ngữ lập trình C# .......................................................................................... 10 2. Devcomponents –DotNetBar v11.0.0.0 ................................................................ 10 3. Cơ sở dữ liệu (CSDL) ........................................................................................... 11 4. SQL Server ............................................................................................................ 11 5. T-SQL ................................................................................................................... 12 6. ADO.NET ............................................................................................................. 13 7. Mã vạch ................................................................................................................. 13 II. MÔ HÌNH NHIỀU TẦNG ....................................................................................... 17 III. KẾT QUẢ VẬN DỤNG ....................................................................................... 18 CHƯƠNG III: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ................................................ 19 I. MÔ TẢ HỆ THỐNG ................................................................................................ 19 1. Quy trình khám bệnh tại phòng khám .................................................................. 19 2. Một số biểu mẫu.................................................................................................... 20 3. Mô tả quyền người dùng ....................................................................................... 22 GVHD: Nguyễn Thái Nghe 1 SVTH: Nguyễn Thị Minh Tâm Luận văn tốt nghiệp: Quản lý phòng khám tư nhân 4. Môi trường vận hành ............................................................................................. 23 II. THIẾT KẾ MÔ HÌNH .............................................................................................. 23 1. Mô hình dữ liệu mức quan niệm (CDM) .............................................................. 23 2. Mô hình dữ liệu mức logic(LDM) ........................................................................ 25 3. Lưu đồ dòng dữ liệu (DFD) ................................................................................. 27 III. THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH ............................................................................. 36 IV. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH.......................................................................... 37 CHƯƠNG IV. KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ................................................. 58 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC ........................................................................................... 58 I. 1. Về chương trình .................................................................................................... 58 2. Người thực hiện .................................................................................................... 58 3. Khả năng ứng dụng ............................................................................................... 58 4. Về người dùng....................................................................................................... 58 II. HẠN CHẾ VÀ KHÓ KHĂN ................................................................................... 58 1. Hạn chế ................................................................................................................. 58 2. Khó khăn ............................................................................................................... 58 III. HƯỚNG PHÁT TRIỂN ........................................................................................ 59 PHỤ LỤC 1: MÔ HÌNH DỮ LIỆU VẬT LÝ (PDM) ....................................................... 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 66 GVHD: Nguyễn Thái Nghe 2 SVTH: Nguyễn Thị Minh Tâm Luận văn tốt nghiệp: Quản lý phòng khám tư nhân LỜI CẢM ƠN Hơn 4 năm học tập tại trường ĐHCT, được sự truyền đạt tận tình của thầy cô cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các bạn, hôm nay em đã hoàn thành được đề tài luận văn hệ thống thông tin. Trước hết em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến TS.Nguyễn Thái Nghe – giảng viên Khoa Công Nghệ Thông Tin & Truyền Thông, Bộ môn Hệ Thống Thông Tin, Trường Đại học Cần Thơ, thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành tốt bài luận văn này. Em xin gởi lời cảm ơn đến hội đồng phản biện là ThS. Nguyễn Thanh Hải, TS. Phạm Thị Xuân Lộc đã nhận lời phản biện cũng như đóng góp ý kiến cho đề tài của em và cũng xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Công Nghệ Thông Tin & Truyền thông, Trường Đại học Cần Thơ đã truyền đạt những kiến thức quý báo trong suốt thời gian học tập tại trường. Em cũng xin gởi lời cảm ơn đến anh Trương Anh Vũ Trưởng phòng CNTT Bệnh Viện Đa Khoa Trung Ương Cần Thơ đã tận tình hướng dẫn em tìm hiểu quy trình nghiệp vụ của phòng khám tư nhân cũng như cung cấp các biểu mẫu cần thiết để hoàn thành tốt đề tài này. Em cũng xin gởi lời cảm ơn đến những người thân, bạn bè đã luôn ủng hộ, giúp đở trong suốt quá trình học tập cũng như thực hiện luận văn. Mặc dù đã cố gắng để hoàn thành bài luận văn này nhưng vẫn còn nhiều thiếu sót và hạn chế. Vì vậy, em mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô và các bạn để cho luận văn này hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và công tác tốt. Cần Thơ, tháng 12 năm 2014 Nguyễn Thị Minh Tâm GVHD: Nguyễn Thái Nghe 3 SVTH: Nguyễn Thị Minh Tâm Luận văn tốt nghiệp: Quản lý phòng khám tư nhân CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT KÝ HIỆU VIẾT TẮT DIỄN GIẢI BN Bệnh nhân CDM Conceptual Data Model CLS Cận lâm sàng CSDL Cơ sở dữ liệu DB Database DFD Data Flow Diagram HD Hóa đơn LDM Logical Data Model PDM Physical Data Model PK Phiếu khám GVHD: Nguyễn Thái Nghe 4 SVTH: Nguyễn Thị Minh Tâm Luận văn tốt nghiệp: Quản lý phòng khám tư nhân TÓM TẮT Ứng dụng tin học trong hoạt động khám chữa bệnh ngày càng phát triển mạnh mẽ trong nhiều phòng khám bệnh tư nhân, không chỉ có các phòng khám lớn cần mà cả những phòng khám vừa và nhỏ. Nếu trước đây các phòng khám quản lý qua việc ghi chép sổ sách một cách thủ công bộc lộ nhiều khiếm khuyết, thì nay với các giá thành của phần mềm ngày càng hạ nhiều phòng khám đã sử dụng phần mềm chuyên dùng để quản lý chính xác và hiệu quả trong phòng khám đáp ứng nhu cầu cần phải có trong thời đại tin học hóa. Với lý do trên, đề tài xây dựng “hệ thống quản lý phòng khám bệnh tư nhân” được thực hiện. Hệ thống phòng khám bao gồm: quản lý khám bệnh, quản lý viện phí, quản lý danh mục, lập báo cáo thống kê. Trong đó, quản lý khám bệnh và quản lý viện phí giữ vai trò quan trọng trong hệ thống. Hệ thống cần cung cấp một khả năng tiếp nhận bệnh nhân vào điều trị và lưu trữ thông tin khám chữa bệnh của bệnh nhân trong suốt quá trình điều trị, tra cứu thông tin bệnh một cách nhanh chóng thông qua việc quét mã vạch. Hệ thống được xây dựng trên nền ứng dụng (application) với ngôn ngữ C#, hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server và ứng dụng Devcomponents –DotNetBar. GVHD: Nguyễn Thái Nghe 5 SVTH: Nguyễn Thị Minh Tâm Luận văn tốt nghiệp: Quản lý phòng khám tư nhân ABSTRACT Application of information technology in health care activities is growing more and more strongly in many private clinics, in not only large clinics but also medium and small ones. Before the management of clinics through recording manually revealed many defects, but now with the price of the softwares that is decreasing a lot, many clinics have used specialized softwares to manage accurately and effectively in the clinic to meet the required needs in computerization era. For this reason, the subject building "private clinic management system" is done. The clinic system includes medical management, hospital fees management, portfolio management and statistical reporting. Among them, the medical management and hospital fees management play important roles in the system. The system should provide the ability to receive patients in treatment, store their medical information during treatment process, and look it up quickly by scanning the barcodes. The system is built on the application platform (application) with the C# language, SQL Server database management system, and component DotNetBar application. GVHD: Nguyễn Thái Nghe 6 SVTH: Nguyễn Thị Minh Tâm Luận văn tốt nghiệp: Quản lý phòng khám tư nhân CHƯƠNG I: TỔNG QUAN I. ĐẶT VẤN ĐỀ Hiện nay, số lượng bệnh nhân đến phòng khám tư nhân điều trị ngày càng tăng đặc biệt là những bệnh nhân đến khám nhiều lần. Công tác quản lý khám, điều trị và tra cứu thông tin bệnh nhân còn thủ công gây mất nhiều thời gian và công sức. Hệ thống quản lý phòng khám tư nhân được xây dựng như một nhu cầu tất yếu nhằm tra cứu thông tin bệnh nhân một cách nhanh chóng, thống nhất nghiệp vụ quản lý khám bệnh góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của phòng khám. II. MỤC TIÊU Xây dựng hoàn thiện hệ thống quản lý phòng khám tư nhân, bao gồm:  Quản lý khám bệnh.  Quản lý hóa đơn.  Quản lý danh mục.  Quản lý nhân viên.  Lập báo cáo thống kê.  Xây dựng CSDL phù hợp với hệ thống thực tế.  Chú trọng nhu cầu tìm kiếm, thống kê, cập nhật một cách nhanh chóng và chính xác.  Thiết kế và xây dựng chương trình dễ sử dụng và thân thiện với người dùng. III. LỊCH SỬ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Sử dụng phần mềm trong quản lý phòng mạch tư mang lại nhiều hiệu quả thiết thực cho cả bác sĩ và bệnh nhân. Trên thị trường hiện nay cũng có rất nhiều phần mềm quản lý phòng khám tư nhân nhưng không tích hợp quản lý bằng mã vạch. Việc phát triển phần mềm quản lý phòng khám tư nhân thông qua mã vạch sẽ góp phần hoàn thiện công tác quản lý phòng khám hơn. IV. PHẠM VI ĐỀ TÀI 1. Về mặt triển khai sử dụng GVHD: Nguyễn Thái Nghe 7 SVTH: Nguyễn Thị Minh Tâm Luận văn tốt nghiệp: Quản lý phòng khám tư nhân Đối tượng được phần mềm quản lý chủ yếu là những bệnh nhân đến khám và điều trị tại phòng khám và các nhân viên đang làm việc tại phòng khám. Đối tượng sử dụng phần mềm là nhân viên của phòng khám: nhân viên tiếp nhận bệnh, các y bác sĩ, nhân viên kế toán, nhân viên quản trị. Phạm vi về mặt không gian triển khai của dự án: các phòng khám tư nhân vừa và nhỏ. 2. Về chức năng a) Bộ phận tiếp đón bệnh nhân Quá trình tiếp đón bệnh nhân bao gồm: thêm bệnh nhân, lập phiếu khám bệnh, tra cứu thông tin bệnh nhân bằng mã vạch. b) Bô phận khám bệnh Quản lý quá trình khám bệnh bao gồm: thêm chỉ dịnh cận lâm sàng, in kết quả chỉ định cận lâm sàng, thêm chẩn đoán bệnh, thêm điều trị , thêm vật tư y tế đã sử dụng, lập toa thuốc, in toa thuốc, tra cứu thông tin bệnh nhân bằng mã vạch. c) Bộ phận thanh toán viện phí Nhân viên kế toán có nhiệm vụ: lập hóa đơn thu tiền và in hóa đơn. d) Bộ phận quản trị Quản lý danh mục: danh mục tỉnh thành phố, nhân viên, bệnh, dịch vụ cận lâm sàng, thuốc, vật tư y tế. Cập nhật: thông tin hành chính của bệnh nhân, hồ sơ bệnh án (phiếu khám, chẩn đoán, kết quả chỉ định cận lâm sàng, toa thuốc, điều trị bệnh), hóa đơn. Và phân quyền cho nhân viên đăng nhập vào hệ thống. V. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN VÀ HƯỚNG GIẢI QUYẾT  Về lý thuyết  Nắm vững phương pháp tổ chức – quản lý, phân tích và thiết kế CSDL.  Quy trình sản xuất phần mềm: thu thập yêu cầu người dùng, đặc tả hệ thống, phân tích thiết kế hệ thống, cài đặt và kiểm thử.  Về kỹ thuật  Dùng các công cụ Power Designer 15.2, Power Designer 6.5 để phân tích và thiết kê mô hình. GVHD: Nguyễn Thái Nghe 8 SVTH: Nguyễn Thị Minh Tâm Luận văn tốt nghiệp: Quản lý phòng khám tư nhân  Sử dụng hệ quản trị CSDL SQL Server 2008 để tạo và quản lý CSDL.  Sử dụng ngôn ngữ C# và phần mềm Microsoft Visual Studio 2013 để thiết kế và cài đặt chương trình.  Phương pháp thu thập thông tin: liên hệ trực tiếp và thường xuyên trao đổi, tìm hiểu trên Internet, tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn Thầy Nguyễn Thái Nghe để tìm hiểu về quy trình quản lý, yêu cầu, biểu mẫu … VI. Stt 1 2 3 4 5 6 7 KẾ HOẠCH THỰC HIỆN Công việc thực hiện Khảo sát hệ thống Phân tích yêu cầu Thiết kế mô hình Cài đặt chương trình Nhập liệu và kiểm thử Sửa lỗi chương trình 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Tuần 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Viết báo cáo GVHD: Nguyễn Thái Nghe 9 SVTH: Nguyễn Thị Minh Tâm Luận văn tốt nghiệp: Quản lý phòng khám tư nhân CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT I. KHÁI NIỆM 1. Ngôn ngữ lập trình C# C# là một ngôn ngữ lập trình thuần hướng đối tượng được thiết kế để xây dựng các ứng dụng chạy dưới nền tảng .NET Framework. Trọng tâm của ngôn ngữ hướng đối tượng là lớp. Những lớp thì định nghĩa những kiểu dữ liệu mới, cho phép người phát triển mở rộng ngôn ngữ để tạo mô hình tốt hơn để giải quyết vấn đề. Ngôn ngữ C# chứa những từ khóa cho việc khai báo những kiểu lớp đối tượng mới và những phương thức hay thuộc tính của lớp, và cho việc thực thi đóng gói (encapsulation), sự kế thừa (inheritance), và đa hình (polymorphism), ba thuộc tính cơ bản của bất cứ ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng. C# là ngôn ngữ mạnh mẽ và cũng mềm dẻo, với ngôn ngữ C# chúng ta chỉ bị giới hạn ở chính bởi bản thân hay trí tưởng tượng của chúng ta. Ngôn ngữ này không đặt những ràng buộc lên những việc có thể làm. C# được sử dụng cho nhiều các dự án khác nhau như là tạo ra ứng dụng xử lý văn bản, ứng dụng đồ họa, bảng tính… Định nghĩa một lớp trong ngôn ngữ C# không đòi hỏi phải chia ra tập tin tiêu đề và tập tin nguồn giống như trong ngôn ngữ C++. Trong ngôn ngữ C#, những cấu trúc cũng được hỗ trợ. C# là ngôn ngữ hướng module, mã nguồn C# có thể được viết trong những phần được gọi là những lớp, những lớp này chứa các phương thức thành viên của nó. Những lớp và những phương thức có thể được sử dụng lại trong ứng dụng hay các chương trình khác. Bằng cách truyền các mẫu thông tin đến những lớp hay phương thức chúng ta có thể tạo ra những mã nguồn dùng lại có hiệu quả. 2. Devcomponents –DotNetBar v11.0.0.0 DotNetBar Suite cho Windows Forms là hộp công cụ của 84 thành phần cảnh quan tuyệt đẹp cho việc tạo giao diện người dùng chuyên nghiệp một cách dễ dàng. Trong hơn 9 năm DotNetBar đang giúp các nhà phát triển tạo ra kiểu dáng đẹp chuyên nghiệp Windows Forms (WinForms) giao diện người dùng dễ dàng chưa từng có. GVHD: Nguyễn Thái Nghe 10 SVTH: Nguyễn Thị Minh Tâm Luận văn tốt nghiệp: Quản lý phòng khám tư nhân DotNetBar là thành phần đầu tiên của thế giới để giới thiệu đầy đủ tính năng Office 2013, Office 2010, điều khiển Ribbon Windows 7 và phong cách Office 2007 và giao diện metro. 3. Cơ sở dữ liệu (CSDL) Cơ sở dữ liệu (CSDL) là một hệ thống các thông tin có cấu trúc được lưu trữ trên các thiết bị lưu trữ thông tin thứ cấp (như băng từ, đĩa từ …) để có thề thỏa mãn yêu cầu khai thác thông tin đồng thời của nhiều người sử dụng hay nhiều chương trình ứng dụng với nhiều mục dích khác nhau. CSDL được cấu thành từ các bảng có quan hệ với nhau dùng để thể hiện các phân nhóm dữ liệu. Bảng chứa các mẫu tin là các mẫu dữ liệu riêng rẽ bên trong phân nhóm dữ liệu. Mẫu tin chứa các trường, mỗi trường thể hiện một bộ phận dữ liệu trong một mẫu tin. 4. SQL Server Microsoft SQL server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu được phát triển bởi Microsoft. Vì SQL Server là cơ sở dữ liệu tốc độ cao, ổn định và dễ sử dụng, có tính khả chuyển, hoạt động trên nhiều hệ điều hành cung cấp một hệ thống lớn các hàm tiện ích rất mạnh. SQL server là một trong những ví dụ rất cơ bản về hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ sử dụng ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc(SQL). SQL server là một hệ thống quản lý CSDL(Relational Database Management System (RDBMS)) sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client computer và SQL Server computer. Một RDBMS bao gồm database, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS. SQL Server được tối ưu để có thể chạy trên môi trường CSDL rất lớn (Very Large Database Environment) lên đến Tera-Bye và có thể phục vụ cùng lúc cho hàng ngàn user. SQL Server có thể kết hợp “ăn ý” với các server khác như Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce Server, Proxy Server… SQL Server phát triển dựa trên nhiều ấn bản như: Enterprise, Standard, Personal, Developer, Desktop Engine (MSDE), Win CE, Trial.  Các đặc điểm của SQL:  SQL là ngôn ngữ được sử dụng cho các hệ quản trị cơ sở dữ liệu (CSDL) GVHD: Nguyễn Thái Nghe 11 SVTH: Nguyễn Thị Minh Tâm Luận văn tốt nghiệp: Quản lý phòng khám tư nhân  SQL cho phép thao tác với CSDL.  SQL là ngôn ngữ chuẩn được đưa ra bởi ANSI (American National Standards Institude).  SQL có thể thực thi câu truy vấn với CSDL.  SQL có thể chèn những bản ghi vào CSDL.  SQL có thể xóa những bản ghi trong CSDL.  SQL có thể cập nhật thêm những bản ghi vào CSDL.  SQL rất dễ học. SQL Server được sử dụng cho việc bổ trợ C#, Java, và nhiều ngôn ngữ khác, nó làm nơi lưu trữ những thông tin trên các application viết bằng C# hay Java, … 5. T-SQL Được chia làm 3 loại: a) SQL Data Manipulation Language (DML): Những ngôn ngữ thao tác dữ liệu  SELECT – Hiển thị dữ liệu từ bảng trong CSDL.  UPDATE – Cập nhật dữ liệu vào các bảng trong CSDL.  DELETE – Xóa dữ liệu từ các bảng trong CSDL.  INSERT INTO – Thêm dữ liệu mới vào trong một bảng CSDL.  WHERE – Chỉ rõ đối tượng cần chọn. b) SQL Data Definition Language (DDL): Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu:  CREATE TABLE – Tạo một bảng mới trong CSDL.  ALTER TABLE – Sửa một bảng trong CSDL.  DROP TABLE – Xóa một bảng trong CSDL.  CREATE INDEX – Tạo index(dùng dể search key).  DROP INDEX – Xóa index. c) Data Control Language (DCL): Đây là những lệnh quản lý các quyền truy cập của từng object (table, view, stored procedure…). Thường có dạng sau:  Grant  Revoke GVHD: Nguyễn Thái Nghe 12 SVTH: Nguyễn Thị Minh Tâm Luận văn tốt nghiệp: Quản lý phòng khám tư nhân  Deny 6. ADO.NET ADO.NET là một tập hợp các lớp nằm trong bộ thư viện lớp cơ sở của .NET Framework, cho phép các ứng dụng windows (như C#, VB.NET) hay ứng dụng web (như ASP.NET) thao tác dễ dàng với các nguồn dữ liệu. Mục tiêu chính của ADO.NET là:  Cung cấp các lớp để thao tác CSDL trong cả hai môi trường là phi kết nối (Disconected data) và kết nối (Connected data).  Tích hợp chặt chẽ với XML (Extensible Markup Language).  Tương tác với nhiều nguồn dữ liệu thông qua mô tả dữ liệu chung.  Tối ưu truy cập nguồn dữ liệu (OLE DB & SQL Server).  Làm việc trên môi trường Internet (môi trường phi kết nối – Disconnected enviroment). ADO.NET bao gồm 2 Provider (2 bộ thư viện) thường dùng để thao tác với các CSDL là: OLE DB Provider (nằm trong System.Data.OLEDB) dùng để truy xuất đến bất kỳ CSDL nào có hỗ trợ OLEDB; SQL Provider (nằm trong System.Data.SQLClient) chuyên dùng để truy xuất đến CSDL SQL Server (không qua OLEDB nên nhanh hơn).  Các thành phần chính của ADO.NET: 1. Connection: là đối tượng có nhiệm vụ thực hiện kết nối đến CSDL để các đối tượng như Command thao tác với CSDL thông qua Connection này. 2. Command: dùng để thực hiện các câu lệnh SQL thao tác với CSDL, như: Insert, Update, Select, Delete … 3. Datareader: dùng để đọc dữ liệu, chỉ xử lý một dòng dữ liệu tại một thời điểm. 4. DataAdapter: có chức năng như một chiếc cầu nối giữa nguồn (ệp) dữ liệu và các bảng được cade trong bộ nhớ (đối tượng Dataset). 5. DataSet: là phần dữ liệu được lưu trong bộ nhớ, không quan tâm đến DB thuộc kiểu gì, và lấy dữ liệu từ DataAdapter để xử lý. DataSet xem như một DB trong bộ nhớ: bảng, quan hệ, … 7. Mã vạch GVHD: Nguyễn Thái Nghe 13 SVTH: Nguyễn Thị Minh Tâm Luận văn tốt nghiệp: Quản lý phòng khám tư nhân Mã vạch là sự thể hiện thông tin trong các dạng nhìn thấy trên các bề mặt của sản phẩm, hàng hóa mà máy móc có thể đọc được. Nguyên thủy thì mã vạch lưu trữ dữ liệu theo bề rộng của các mã vạch được in song song cũng như của khoảng trống giữa chúng, nhưng ngày nay chúng còn được in theo các mẫu của các điểm, theo các vòng tròn đồng tâm hay chúng ẩn trong các hình ảnh. Mã vạch có thể được đọc bởi các thiết bị quét quang học gọi là máy đọc mã vạch hay được quét từ hình ảnh bằng các phần mềm chuyên biệt. Ý tưởng về mã vạch được phát triển bởi Norman Joseph Woodland và Bernard Silver vào năm 1948. Và phát triển đến ngày nay. Mã vạch (và các thẻ khác mà máy có thể đọc được như RFID) được sử dụng ở những nơi mà các đồ vật cần phải đánh số với các thông tin liên quan để các máy tính có thể xử lý. Thay vì việc phải đánh một chuỗi dữ liệu vào phần nhập liệu của máy tính thì người thao tác chỉ cần quét mã vạch cho thiết bị đọc mã vạch. Các dữ liệu chứa trong mã vạch thay đổi tùy theo ứng dụng. Có nhiều dạng mã vạch: mã vạch tuyến tính (code 39, code 128, code 11, …), mã vạch cụm (code 49, PDF417, …), mã vạch 2D (code 1, Datamatrix, … ).  Code 39 UPC và EAN dù là 2 loại mã vạch có tính chất chuyên nghiệp và quốc tế nhưng khuyết điểm của nó là dung lượng có giới hạn và chỉ mã hóa được số, không mã hóa được chữ. Code 39 được phát triển sau UPC và EAN là ký hiệu chữ và số thông dụng nhất. Nó không có chiều dài cố định như UPC và EAN do đó có thể lưu trữ nhiều lượng thông tin hơn bên trong nó. Do tính linh họat như vậy, Code 39 được ưa chuộng rộng rãi trong bán lẻ và sản xuất. Bộ ký tự này bao gồm tất cả các chữ hoa, các ký số từ 0 đến 9 và 7 ký tự đặc biệt khác. GVHD: Nguyễn Thái Nghe 14 SVTH: Nguyễn Thị Minh Tâm Luận văn tốt nghiệp: Quản lý phòng khám tư nhân Nhiều tổ chức đã chọn một dạng thức Code 39 để làm chuẩn công nghiệp của mình trong đó đáng chú ý là Bộ Quốc Phòng Mỹ đã lấy Code 39 làm bộ mã gọi là LOGMARS.  Cách tạo mã vạch code 39  Mã nhị phân của code 39 String[] barcode = new string[44]; barcode[0] = "0101001101101"; barcode[1] = "1110100101011"; barcode[2] = "2101100101011"; barcode[3] = "3110110010101"; barcode[4] = "4101001101011"; barcode[5] = "5110100110101"; barcode[6] = "6101100110101"; barcode[7] = "7101001011011"; barcode[8] = "8110100101101"; barcode[9] = "9101100101101"; ……………………………………………………… barcode[43] = "*100101101101";  Chuyển từ mã ASCII sang mã nhị phân: GVHD: Nguyễn Thái Nghe 15 SVTH: Nguyễn Thị Minh Tâm
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan