Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Công nghệ thông tin Cơ sở dữ liệu Hệ thống quản lý nhà nghỉ...

Tài liệu Hệ thống quản lý nhà nghỉ

.DOC
94
703
141

Mô tả:

Hệ thống quản lý nhà nghỉ
LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm gần đây, với sự phát triển mạnh mẽ của CNTT, việc ứng dụng CNTT vào việc giải quyết các vấn đề trong cuộc sống không còn xa lạ với chúng ta. Do đó việc lập trình đã được hỗ trợ tối đa bằng nhiểu ngôn ngữ lập trình khác nhau. Việc lập trình đã trở nên đơn giản hơn và không còn là vấn đề quan trọng. Vấn đề mà các nhà tin học hiện nay quan tâm là làm thế nào để triển khai những dự án tin học hoá một cách rõ ràng,logic, khoa học và đầy tính mở. Như vậy cần phải mô hình hoá được toàn bộ hệ thống một cách đầy đủ và chính xác trên cơ sở đó để phát triển được phần mềm có tính tương thích cao, đáp ứng được nhu cầu của người sử dụng. Hiện nay hệ thống nhà nghỉ ở Việt Nam tuy phát triển nhanh với số lượng khá lớn nhưng chủ yếu quản lý một cách thủ công và các chương trình phục vụ quản lý nhà nghỉ còn hạn chế. Từ nhu cầu đó,trong phạm vi môn học Phân tích thiết kế HTTT em quyết định chọn đề tài Quản Lý Nhà Nghỉ với mục đích tìm hiểu,phân tích và thiết kế lên một hệ thống phù hợp có thể giải quyết được vấn đề quản lý tại các nhà nghỉ hiện nay. Hệ thống sẽ cung cấp cho người dùng các chức năng sử dụng đơn giản,chính xác,thao tác nhanh chóng giúp việc quản lý dễ dàng hơn,chính xác hơn. 1 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU................................................................................................................... 1 PHẦN I: NỘI DUNG. CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HỆ THỐNG......................................................................... 4 1. Nhiệm vụ cơ bản của hệ thống................................................................................ 4 2. Cơ cấu tổ chức của nhà nghỉ................................................................................... 4 3. Quy trính xử lý........................................................................................................ 5 4. Mẫu biểu................................................................................................................. 7 5.Mô hình tiến trình................................................................................................... 12 CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG CHỨC NĂNG............................................ 13 1. XÁC ĐỊNH CHỨC NĂNG CHI TIẾT ................................................................................ 13 2. SƠ ĐỒ GOM NHÓM CHỨC NĂNG................................................................................... 16 3. SƠ ĐỒ PHÂN RÃ CHỨC NĂNG....................................................................................... 17 4. DFD MỨC KHUNG CẢNH............................................................................................. 17 5. DFD MỨC 1................................................................................................................. 18 6. DFD MỨC TIẾN TRÌNH LỄ TÂN.................................................................................. 19 7. DFD MỨC TIẾN TRÌNH PHỤC VỤ PHÒNG.................................................................... 20 8. DFD MỨC TIẾN TRÌNH QUẢN LÝ................................................................................ 21 9. ĐẶC TẢ CÁC TIẾN TRÌNH............................................................................................. 21 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ DỮ LIỆU............................................ 26 I.ERD MỞ RỘNG.............................................................................................................. 26 1. Xác định kiểu thực thể,kiểu thuộc tính................................................................... 26 2. Xác định kiểu liên kết............................................................................................ 27 3.Mô hình ERD mở rộng........................................................................................... 28 II.CHUẨN HÓA DỮ LIỆU................................................................................................... 29 1. Chuyển đổi từ ERD mở rộng về ERD kinh điển.................................................... 29 2. Mô hình ERD kinh điển......................................................................................... 31 III.CHUYỂN ERD KINH ĐIỂN THÀNH ERD HẠN CHẾ...................................................... 32 2 1. MÔ HÌNH ERD HẠN CHẾ............................................................................................. 35 IV.CHUYỂN ERD HẠN CHẾ THÀNH MÔ HÌNH QUAN HỆ.................................................. 35 1. Mô hình quan hệ.................................................................................................... 40 V. ĐẶC TẢ BẢNG DỮ LIỆU............................................................................................... 41 CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ HỆ THỐNG....................................................................... 45 I. THIẾT KẾ TỔNG THỂ..................................................................................................... 45 1. Phân định công việc máy tính-Thủ công............................................................... 47 2. DFD hệ thống........................................................................................................ 48 II. THIẾT KẾ KIỂM SOÁT.................................................................................................. 49 1. Phân tích cơ cấu tổ chức....................................................................................... 49 2.Phân quyền Người dùng-Dữ liệu............................................................................ 50 2.Phân quyền Người dùng-Tiến trình........................................................................ 51 III. THIẾT KẾ DỮ LIỆU..................................................................................................... 52 1. Loại bỏ bảng lưu tay............................................................................................. 52 2.Xác định bảng dữ liệu,thuộc tính phục vụ bảo mật................................................ 52 IV. ĐẶC TẢ BẢNG DỮ LIỆU.............................................................................................. 54 IV. THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH.......................................................................................... 61 1. Kiến trúc hệ thống bậc cao.................................................................................... 61 IV. THIẾT KẾ GIAO DIỆN.................................................................................................. 62 1. Giao diện nhập liệu............................................................................................... 62 2. Thiết kế tài liệu in.................................................................................................. 70 3. Thiết kế giao diện xử lý......................................................................................... 72 IV. XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐƠN CHỌN............................................................................. 94 PHẦN II: ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO. 1. Đánh giá công việc................................................................................................ 95 2. Tài liệu tham khảo................................................................................................. 95 3 BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐỀ TÀI HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÀ NGHỈ CHƯƠNG I : KHẢO SÁT HỆ THỐNG 1.Nhiệm vụ cơ bản Khi khách hàng có nhu cầu đặt hoặc trả phòng họ sẽ đến khách sạn gặp quầy thu ngân và đưa ra yêu cầu . Bộ phận này sẽ tiếp nhận , kiểm tra và đáp ứng yêu cầu . Ngoài ra hệ thống còn thực hiện việc thống kê doanh thu theo ngày,tình trạng các phòng. 2.Cơ cấu tổ chức Bộ phận 1: Bộ phận lễ tân Xử lý các thông tin về yêu cầu đặt ,trả phòng và yêu cầu dịch vụ của khách . Để thực hiện được chức năng này tổ sẽ sử dụng một máy tính trên đó cài đặt chương trình tìm kiếm giúp cho việc tìm kiếm và đưa ra thông tin cụ thể về phòng khi cần thiết, lưu lại thông tin . Bộ phận 2: Bộ phận phục vụ phòng Đảm bảo chất lượng của các phòng trong khách sạn bao gồm về vệ sinh và trang thiết bị , chức năng này thực hiện bằng cách thủ công. Ngoài ra tổ còn chịu trách nhiệm thông báo đến bộ phận quản lý những vấn đề của phòng .Cung cấp các dịch vụ như giặt là,…….. Bộ phận 4: Bộ phận quản lý Lấy thông tin từ bộ phận phục vụ ,xác nhận và cập nhật thông tin về các phòng trong khách sạn . Để thực hiện được nhiệm vụ này thì tổ cũng sử dụng một máy tính trên đó cài chương trình quản lý phòng giúp cho việc cập nhật sửa đổi. 4 3.Quy trình xử lý a. Yêu cầu đặt phòng Khi khách hàng có nhu cầu đăt phòng Bộ phận lễ tân có trách nhiệm tiếp nhận yêu cầu và kiểm tra xem còn phòng trống hay không. Nếu còn phòng trống thì làm thủ tục đặt phòng cho khách,thu tiền cọc.Nếu không còn phòng trống thì thông báo cho khách hàng biết hết phòng. b. Xử lý trả phòng Khi khách trả phòng,Bộ phận lễ tân kiểm tra xem thông tin khách hàng cung cấp trả phòng có tồn tại hay không từ dữ liệu thông tin thuê phòng. Nếu khách hàng tồn tại và đang thuê phòng thì thông báo cho bộ phận Phục vụ phòng thực hiện việc kiểm tra hư hại của phòng,nếu hỏng hóc trang thiết bị thì lập Hóa đơn kiểm tra và gửi cho bộ phận Lễ tân lập hóa đơn thanh toán. Nếu khách thanh toán đầy đủ thì in và xuất hóa đơn cho khách. Trường hợp thông tin khách háng sai kết thúc giao dịch. 5 c.Xử lý phòng bị hỏng Khi có phòng bị hỏng, Bộ phận Lễ tân phát hiện và gửi yêu cầu ban quản lý. Khi đó Tổ quản lý xem xét tình hình và cập nhật trạng thái phòng. Bộ phận Phục vụ phòng sửa chữa phòng bị hỏng xong báo lại đê bộ phận quản lý cập nhật lại thông tin phòng hỏng. d. Xử lý yêu cầu dịch vụ 6 Khi khách hàng đang thuê phòng có nhu cầu sử dụng các dịch vụ mà nhà nghỉ cung cấp. Bộ phận Lễ tân nhận được yêu cầu và gửi xuống cho Bộ phận Phục vụ phòng. Bộ phận phục vụ phòng tiến hành kiểm tra và cung cấp dịch vụ cho khách. Sau khi cung cấp dịch vụ cho khách,bộ phận phục vụ phòng gửi lại thông tin về dịch vụ đã cung cấp để bộ phận Lễ tân cập nhật. 4. Mẫu biểu sử dụng trong hệ thống a. Form Đặt phòng Frm_Datphong b.Hóa đơn thanh toán 7 HĐTT số :……….. Nhà Nghỉ Anh Hoa Ngày: …/…/……….. Số 1-Hoàng Quốc Việt-Hà Nội HÓA ĐƠN THANH TOÁN (giao cho khách) Họ và tên khách hàng:………………………………………………………………… Địa chỉ: …………………………………………………………………………………. Số điện thoại:…………………………………………………………………………… Ngày đặt phòng:………………………………………………………………………… Ngày trả phòng:………………………………………………………………………… Phòng số:…………….. Tiền phòng Tiền dịch vụ Tiền bồi thường Tổng tiền Tổng tiền thanh toán: …………………………………………………………………….. Khách hàng Nhân viên thu ngân (Kí và ghi rõ họ tên) HDTT c. Hóa đơn bồi thường 8 HĐBT số :……….. Nhà Nghỉ Anh Hoa Ngày: …/…/……….. Số 1-Hoàng Quốc Việt-Hà Nội HÓA ĐƠN BỒI THƯỜNG Họ và tên khách hàng:………………………………………………………………… Phòng số :………………………………………………………………………………. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………. Số điện thoại:…………………………………………………………………………… Tên thiết bị Giá bồi thường Tổng tiền Tổng: Tổng tiền(ghi bằng chữ):……………………………………………………………………………. Khách hàng Nhân viên (Kí và ghi rõ họ tên) HDBT d. Hóa Đơn Dịch Vụ 9 HĐDV số :……….. Nhà Nghỉ Anh Hoa Ngày: …/…/……….. Số 1-Hoàng Quốc Việt-Hà Nội HÓA ĐƠN DỊCH VỤ Họ và tên khách hàng:………………………………………………………………… Phòng số :………………………………………………………………………………. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………. Số điện thoại:…………………………………………………………………………… Ngày Dịch vụ Số Tiền Tổng: Tổng tiền(ghi bằng chữ):……………………………………………………………………………. Khách hàng Nhân viên (Kí và ghi rõ họ tên) HDDV g. Báo cáo tổng hợp cuối ngày BÁO CÁO TỔNG HỢP CUỐI NGÀY 10 Báo cáo ngày : …../…./……… Tình hình phòng Đến cuối ngày Đã đặt Đã trả Còn trống Tình trạng phòng Sạch Không sạch Hư hỏng/Sửa chũa Chưa ktra Tình hình sử dụng dịch vụ Giặt là karaoke Điện thoại Ăn uống Dịch vụ khác Tổng doanh thu dịch vụ 5.Mô Hình tiến trình Bộ phận trong hệ thống Tác nhân tác động vào hệ thống 11 Luồng thông tin (1) Đánh số luồng thông tin CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG CHỨC NĂNG 1, XÁC ĐỊNH CHỨC NĂNG CHI TIẾT Bước 1: Hàng ngày bộ phận lễ tân sẽ chịu trách nhiệm xử lý các yêu cầu khách hàng như yêu cầu đặt phòng,yêu cầu trả phòng,yêu cầu dịch vụ,các khiếu nại. 12 Khi có yêu cầu đặt phòng mới,nhân viên lễ tân kiểm tra xem còn phòng trống hay không từ kho Thông tin phòng(TT phòng). Nếu còn phòng trống thì bộ phận lễ tân tiến hành kiểm tra thông tin khách hàng,nếu khách hàng đã từng thuê phòng thì lấy thông tin khách hàng từ tệp thông tin khách hàng(TT khách hàng). Nếu là khách hàng mới thì Bộ phận lễ tân tiến hành lấy thông tin khách hàng và lưu thông tin khách hàng vào tệp TT khách hàng. Ngoài ra thông tin khách hàng có sự thay đổi thì bộ phận lễ tân sẽ cập nhật thông tin thay đổi vào tệp TT khách hàng. Lấy thông tin khách hàng hoàn tất,nhân viên lễ tân sẽ tiến hành đặt phòng cho khách hàng. Đặt phòng thành công,nhân viên lễ tân giao phòng cho khách và lưu thông tin thuê phòng vào kho đặt phòng Khi có yêu cầu dịch vụ từ khách hàng đang thuê phòng,nhân viên lễ tân lưu thông tin yêu cầu dịch vụ vào kho yêu cầu dịch vụ(YC dịch vụ) và chuyển yêu cầu dịch vụ cho bộ phận Phục vụ phòng. Bộ phận phục vụ phòng kiểm tra yêu cầu dịch vụ có phù hợp với các dịch vụ cung cấp trong kho thông tin dịch vụ(TT Dịch vụ). Nếu các yêu cầu hợp lý, tiến hành cung cấp dịch vụ và lập hóa đơn dịch vụ lưu vào kho (sổ theo dõi). nếu không thể cung cấp dịch vụ thì Xóa yêu cầu dịch vụ trong kho yêu cầu dịch vụ(YC dịch vụ). Khi khách hàng có các khiếu nại,nhân viên lễ tân tiếp nhận khiếu nại và lưu vào kho TT khiếu nại. Khi tiếp nhận yêu cầu trả phòng của khách hàng,nhân viên lễ tân kiểm tra thông tin khách trả phòng xem khách hàng đó có đang thuê phòng không từ tệp thông tin thuê phòng(TTT phòng). Nếu khách hàng đang thuê phòng thì yêu cầu bộ phận Phục vụ phòng kiểm tra phòng khách đang thuê xem có hỏng hóc gì không. Nếu có hỏng hóc thì bộ phận phục vụ phòng lập hóa đơn bồi thường lưu vào Sổ theo dõi đồng thời lưu trạng thái phòng vào kho Thông tin hỏng hóc(TT hỏng). Kiểm tra hoàn tất nhân viên lễ tân tiến hành lập hóa đơn thanh toán. Nhân viên lễ tân lấy thông tin dịch vụ, lấy thông tin bồi thường từ kho Hóa đơn dịch vụ,Thông tin bồi thường để tính tiền cho khách. In hóa đơn,thu tiền rồi giao hóa đơn cho khách. Lưu thông tin trả phòng vào kho TT trả phòng. Ban quản lý lấy thông tin phòng hỏng từ kho TT hỏng,tiến hành kiểm tra phòng hỏng và cập nhật thông tin phòng. Bộ phận quản lý yêu cầu bộ phận phục vụ phòng sửa chữa phòng . bộ phận phục vụ phòng tiến hành sửa chữa phòng. Khi hoàn thành sửa chữa thì 13 thông báo cho bộ phận quản lý xuống kiểm tra lại phòng . nếu sửa chữa hoàn tất thì bộ phận quản lý câp nhật lại thông tin phòng. Danh sách chức năng có thể có của hệ thống: 1,Xử lý các yêu cầu khách hàng 14. Đặt phòng cho khách 2,Kiểm tra thông tin khách hàng 15. Giao phòng cho khách 3. Lấy thông tin khách hàng 16. Lưu thông tin yêu cầu dịch vụ 4. Lưu thông tin khách hàng 17. Chuyển thông tin yêu cầu dịch vụ 5. Sửa thông tin khách hàng 18. Xóa thông tin yêu cầu dịch vụ 6.Cung cấp dịch vụ 19. Lập hóa đơn bồi thường 7. Lập hóa đơn dịch vụ thái phòng 20. Lập hóa đơn thanh toán8.Lưu trạng 21.Lấy thông tin phòng hỏng 8.Cập nhật trạng thái phòng 22.Kiểm tra lại phòng 9.Lưu thông tin phòng hỏng 23.Lưu thông tin trả phòng 10.Kiểm tra phòng hỏng 24.Sửa chữa phòng 11.Lưu thông tin thuê phòng 25.Thu tiền 12.In hóa đơn 26.Giao hóa đơn 13.Kiểm tra thông tin dịch vụ Bước 2 : Loại bỏ chức năng lặp: 19.Kiểm tra lại phòng 10.Kiểm tra phòng hỏng  chuyển thành : Kiểm tra phòng Bước 3,4,5: Gom nhóm chức năng,loại CN thừa,chuẩn hóa tên CN 1-Quản lý thông tin khách hàng - Lấy thông tin khách hàng -Lưu thông tin khách hàng -Kiểm tra thông tin khách hàng 14 - Sửa thông tin khách hàng 2.Quản lý đặt phòng - Đặt phòng cho khách - Lưu thông tin thuê phòng - Giao phòng cho khách 3.Quản lý trả phòng - Lập hóa đơn thanh toán -Thu tiền -Lưu thông tin trả phòng -In hóa đơn -Giao hóa đơn 4.Quản lý cung cấp dịch vụ - Lưu thông tin yêu cầu dịch vụ - Xóa thông tin yêu cầu dịch vụ - Cung cấp dịch vụ - Lập hóa đơn dịch vụ - Kiểm tra thông tin dịch vụ - Chuyển thông tin yêu cầu dịch vụ 5.Quản lý trạng thái phòng -Kiểm tra phòng - Cập nhật trạng thái phòng - Lấy thông tin phòng hỏng - Lưu thông tin phòng hỏng 6.Sửa chữa phòng hỏng -Sửa chữa phòng 7.Xử lý yêu cầu khách hàng 8.Quản lý bồi thường - Lập hóa đơn bồi thường Sau khi gom nhóm ta được các nhóm chức năng chính: 1.Quản lý đặt phòng 6.Xử lý yêu cầu khách hàng 2.Quản lý thông tin khách hàng 7.Quản lý bồi thường 3.Quản lý trạng thái phòng 8.Quản lý trả phòng 4.Quản lý dịch vụ 9.Quản lý thiết bị 15 5.Sửa chữa phòng hỏng 2,Gom nhóm chức năng 3,Sơ đồ phân rã chức năng 16 4,DFD mức khung cảnh 5,DFD Mức 1 17 Giải thích các kho: Kho Hóa đơn thanh toán: Thanh toán xong tất cả thông tin thanh toán của khách hàng đc lưu vào đây tienj cho việc làm các báo cáo,quản lý trả phòng Kho Thông tin khách hàng: lưu trữ thông tin khách hàng đang và đã thuê phòng tiện cho quản lý. Kho Thông tin khiếu nại: chứa các thông tin khiếu nại,góp ý của khách hàng. Kho Thông tin đặt phòng: chứa thông tin các phòng đã được đặt. 6. DFD Mức 2 tiến trình “Lễ Tân” 18 Luồng dữ liệu vào: Thông tin khách hàng,yêu cầu đặt phòng,yêu cầu trả phòng,khiếu nại Luồng dữ liệu xuất hiện bên trong: Hóa đơn thanh toán,thông tin khách hàng,thông tin đặt phòng,hóa đươn dịch vụ,hóa đơn bồi thường Luồng dữ liệu ra: Hóa đơn thanh toán. 7. DFD Mức 2 tiến trình “Phục Vụ phòng” 19 Luồng dữ liệu vào: thông tin yêu cầu dịch vụ,thông tin sửa chữa,thông tin đặt trả phòng. Luồng dữ liệu xuất hiện bên trong: Hóa đơn dịch vụ,Thông tin bồi thường Luồng dữ liệu ra : Thông tin sửa hỏng hóc 8. DFD Mức 2 Tiến trình “Quản Lý” 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan