Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hệ thống quản lý cây xanh thuộc công ty công viên cây xanh tphcm...

Tài liệu Hệ thống quản lý cây xanh thuộc công ty công viên cây xanh tphcm

.DOC
55
311
116

Mô tả:

Hệ thống quản lý cây xanh thuộc Cty Công viên cây xanh TPHCM LỜI GIỚI THIỆU  Từ ngày xưa cây xanh đã là người bạn thân thiết của con người. Cung cấp cho con người những gì tinh túy nhất của nó. Ngày nay cũng vậy cây xanh vẫn giữ được vai trò không thể thiếu trong đời sống con người. Cây xanh góp phần giữ sạch môi trường sống, lọc sạch bầu khí quyển là vành đai giúp con người thoát khỏi nhiều thảm họa do thiên nhiên gây ra. Tuy nhiên, những năm gần đây con người ngày càng đi lại ngược với xu hướng của tự nhiên đó là phá rừng làm rẫy, khai thác gỗ trái phép điều đó làm cho tình hình ngày càng tồn tệ hơn, nhiều thảm họa xảy ra liên tục với tần suất năm sau cao hơn năm trước. Đã tới lúc con người cần nhìn lại những gì mình đã gây ra để có những hành động tích cực hơn. Chính vì điều này nhóm chúng tôi xin chọn vấn đề về quản lý cây xanh trong khu vực thành phố là đề tài tổng kết của môn học Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin. Trong khuôn khổ hiểu biết còn hạn hẹp, chắc chắn báo cáo này còn nhiều hạn chế về cả hình thức lẫn nội dung. Chúng tôi vô cùng hoan nghênh mọi ý kiến đóng góp của quý thầy cô, bạn bè để giúp cho bài viết này hoàn chỉnh hơn. Chúng tôi cũng xin chân thành cám ơn thầy Nguyễn Gia Tuấn Anh đã nhiệt tình giúp đỡ những kiến thức chuyên môn để nhóm có thể hoàn thành bài viết này. NHÓM THỰC HIỆN Trần Ngọc Chân Thiện Trần Quốc Trung Nguyễn Thị Thu Thủy 1 Hệ thống quản lý cây xanh thuộc Cty Công viên cây xanh TPHCM MỤC LỤC ____________________ LỜI NÓI ĐẦU..............................................................................................................1 MỤC LỤC.....................................................................................................................2 I. Khào sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống............................................3 1. Khảo sát hệ thống................................................................................................3 2.Phân tích hiện trạng hệ thống.............................................................................4 II. Phân tích yêu cầu....................................................................................................9 1.Yêu cầu chức năng...............................................................................................9 2. Yêu cần phi chức năng........................................................................................9 III. Phân tích hệ thống...............................................................................................10 1. Mô hinh thực thể ERD......................................................................................10 a. Xác định các thực thể...................................................................................10 b. Mô hình ERD................................................................................................14 2.Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ...............................................15 3. Mô ta chi tiết cho các quan hệ..........................................................................15 4. Mô tả bảng tổng kết..........................................................................................26 a. Tổng kết quan hệ...........................................................................................26 b. Tổng kết thuộc tính.......................................................................................27 IV. Thiết kế giao diện.................................................................................................29 1. Các menu chính của giao diện..........................................................................29 2. Mô tả Form........................................................................................................33 V. Thiết kế Ô xử lý....................................................................................................50 VI. Đánh giá ưu khuyết.............................................................................................55 2 Hệ thống quản lý cây xanh thuộc Cty Công viên cây xanh TPHCM I. Khảo sát hệ thống phân tích hiện trạng: 1. Khảo sát hệ thống: Công ty công viên cây xanh trực thuộc Sở giao thông công chính thành phố Hồ Chí Minh có trụ sở đặt tại số 2 Công trường Quốc tế Quận 3 thành phố Hồ Chí Minh. Công ty công viên cây xanh có các chức năng, quyền hạn và các hoạt động kinh doanh như sau: - Các hoạt động công ích: duy tu, cải tạo, quản lý và xây dựng mới các công trình công cộng (công viên, trường học, vườn hoa, vườn thú, cây xanh đô thị…). - Các hoạt động kinh doanh khác: dịch vụ phục vụ khách tham quan, khai thác kinh doang cây xanh, hoa kiểng, hội hoa xuân. Tư ấn dự án, khảo sát thiết kế các công trình công cộng (công viên, trường học, vườn hoa, vườn thú, cây xanh đô thị…). - Nghiên cứu, hợp tác với các tổ chức trong và ngoài nước nhằm đưa một số giống cây trồng ngoại nhưng thích hợp với khí hậu nóng ẩm của Việt Nam. Công ty công viên cây xanh còn kết hợp với các trường Đại học có chuyên ngành về cây xanh hay nông, lâm nghiệp để tổ chức các buổi chuyên đề về cây cảnh sinh vật. Kết hợp với Ủy ban nhân dân thành phố lên kết hoạch tìm kiếm ý tưởng cho các dịp Lễ Tết và các dịp lễ quan trọng trong năm. Các chức năng và nghiệp vụ cơ bản:Các phòng ban trong công ty và các cơ quan có liên quan: Phòng Kỹ Thuật Công viên cây xanh: là bộ phận chuyên trách đảm nhiệm các vấn đề kỹ thuật cây xanh như việc đốn hạ, chăm sóc, theo dõi tình trạng cây hiện tại. Các nhân viên phòng kỹ thuật cây xanh là những người chịu trách nhiệm làm việc với các tổ chức, cá nhân, đoàn thể có yêu cầu tư vấn cây xanh hay các hoạt động nghiên cứu khoa học khác. Ban quản lý dự án: quản lý các dự án hợp tác với các tổ chức trong và ngoài nước. Thống kê lập danh sách các khoản tiền cần chi cho dự án, tìm kiếm nguồn tài trợ cho dự án. Phòng Kế toán: lập danh sánh thu chi, quản lý sổ sách kết toán các khoản thu chi cho công ty. Phòng kế hoạch tổng hợp: chịu trách nhiệm tiếp nhận các dự án, lên kế hoạch triển khai nghiên cứu, hợp tác với các tổ chức, cơ quan trong và ngoài nước, đồng thời thông qua ban giám đốc đưa ra các chỉ đạo tiến hành thực hiện với từng phòng ban chuyên trách. 3 Hệ thống quản lý cây xanh thuộc Cty Công viên cây xanh TPHCM Các công viên trực thuộc sự quản lý của Công ty công viên cây xanh: + Công viên Nhiêu Lộc. + Công viên Tao Đàn. + Công viên Trung Tâm. + Công viên 23-9. + Công viên Gia Định. +Công viên Điện Biên Phủ. + Công viên Lê Văn Tám. Các vườn ươm cây con giống: + Vườm ươm Đông Thạnh. + Vườn ươm Hiệp Thành. Các vườn ươm này chịu trách nhiệm lai tạo, phát triển các giống cây mới đã qua nghiên cứu và chuyển giao cho các đơn vị chuyên trách trồng ở các công viên và trên các tuyến đường. Khu quản lý giao thông đô thị: là đơn vị có chức năng và nhiệm vụ quản lý hệ thống cơ sở giao thông kỹ thuật đô thị (cầu, đường bộ, công viên cây xanh và cấp thoát nước đô thị…). Và không trực thuộc sự quản lý của Công ty công viên cây xanh. Mọi đơn từ về việc xin đốn bỏ, di dời và các báo cáo về tình trạng cây xanh phải được thông qua khu quản lý giao thông đô thị. Mỗi khu quản lý giao thông sẽ chịu trách nhiệm mỗi khu vực khoản 2-3 quận trong thành phố. Ví dụ: Khu quản lý giao thông số 4 sẽ chịu trách nhiệm các quận 7, quận Bình Chánh, quận Nhà Bè, quận Cần Giờ. Khu quản lý giao thông số 3 chịu trách nhiệm các quận 12, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi… 2. Phân tích hiện trạng hệ thống Các hoạt động chính của công ty a) Phân loại cây xanh đánh số cây xanh: - Phân loại cây xanh theo loại cây, khu vực trồng, trong công viên hay trên đường phố. Phân loại cây xanh theo quy tắc sau: + Cây loại 1: là cây có kích thước nhỏ nhất. chiều cao nhở hơn 3m + Cây loại 2: có chiều cao từ 3 – 6m. + Cây loại 3: có chiều cao trên 6m. - Trồng mới, thay thế, bổ sung các giống cây mới tạo nên sự đa dạng sinh học cho môi trường thành phố. 4 Hệ thống quản lý cây xanh thuộc Cty Công viên cây xanh TPHCM - Đánh số cây: Quy tắc đánh số cây xanh là đánh theo chiều tăng cùng với số nhà. Và trên một số tuyến đường thì mã số trên thân cây cũng chính là số nhà mà cây được trồng phía trước. b) Theo dõi tình trạng cây: - Theo giỏi đánh giá tình trạng sức khỏe cây theo định kỳ và lên lịch chăm sóc cây như tưới nước, bón phân , tỉa cành vào mùa mưa… Đồng thời đánh giá mật độ cây xanh, mật độ giao thông ở các tuyến đường cũng như trong các công viên nhằm đưa ra các phương án thích hợp cho việc phân bổ cây xanh. Ở các tuyến đường có mật độ giao thông cao cần tăng sô lượng các loại cây tầm thấp và trung bình nhằm làm giảm sự ô nhiễm cho các hộ dân sống chung quanh. Định kỳ có các nhân viên chăm sóc theo dõi và chụp hình cây hoặc có thông báo của nhân dân về tình trạng cây như gãy đổ, tróc gốc…Sau đó lưu các thông tin vào phiếu báo. PHIẾU BÁO Kính gửi: Phòng Kỹ thuật Công Ty Công Viên Cây Xanh Địa chỉ Loài cây Số cây Phân loại Tình trạng Ghi chú Quy cách cây: đường kính = Đính kèm hình: Nơi nhận: chiều cao = Người chụp hình 5 Trưởng phòng kỹ thuật Hệ thống quản lý cây xanh thuộc Cty Công viên cây xanh TPHCM Và tập hợp các phiếu báo trên vào phiếu chuyển hồ sơ, phiếu này sẽ được Công ty công viên cây xanh chuyển giao trách nhiệm xử lý cho khu quản lý giao thông đô thị trực thuộc sở giao thông vận tải TPHCM. PHIẾU KIỂM CHUYỂN HỒ SƠ Kính gửi: KHU QUẢN LÝ GIAO THÔNG ĐÔ THỊ SỐ 1 Căn cứ vào chức năng và quyền hạn nhiệm vụ của Công ty Công viên Cây xanh. Theo công tác tuần tự phát hiện cây sau bệnh, nguy hiểm của công ty CVX. Công ty CVCX kính chuyển Khu Quản Lý Giao Thông Đô Thị Số 1 các Phiếu báo cây xanh bị xuống lá, tán xấu không còn khả năng phục hồi trên các tuyến đường thành phố. Cụ thể như sau: STT Địa chỉ Loài cây Số cây Số lượng/ Số phiếu báo Công ty CVCX đề nghị Khu QLGTDT số 1 nhanh chóng kiểm tra và phối hợp lập biên bản xử lý các cây nói trên. Trân trọng kính chào. GIÁM ĐỐC P.KỸ THUẬT CÂY XANH CB Kiểm tra - Nghiên cứu việc phân bố lại các khoảng xanh trong thành phố như trong công viên, lối đi, khu vui chơi, mua sắm, trường học, khu công nghiệp sao cho có hiệu quả. Ví dụ đối với khuôn viên trường học, công viên, khu vui chơi… cần tăng diện tích che phủ của cây nhằm điều hòa nhiệt độ. - Nghiệm thu cây trồng: sau 3 tháng đưa vào trồng thì những cây thích nghi và phát triển tốt sẽ được đưa vào chăm sóc. Nghiên cứu , lai tạo các giống cây mới (kết hợp với các tổ chức khoa học, trường đại học,…) - Công ty công viên cây xanh thành phố còn bao gồm các vườn ươm cây giống 6 Hệ thống quản lý cây xanh thuộc Cty Công viên cây xanh TPHCM Như vườn ươm Hiệp Thành, vườn ươm Đông Thạnh, đây là nơi chịu trách nhiệm ươm cây, phát triển thêm các giống cây mới đưa các giống cây trồng ngoại nhập thích hợp với phong thổ, khí hậu Việt Nam vào trồng đồng thời kết hợp với các tổ chức khoa học, trường đại học trong việc bảo vệ, nghiên cứu các đặc điểm hình thái sinh lý từng loại cây nhằm đưa ra biện pháp chăm sóc cho thích hợp. c) Cung cấp cây xanh, hoa kiểng Vào các dịp lễ lớn trong năm như Tết Nguyên Đán, các hội chợ triển lãm thường niên .v.v. Hằng năm, Cty Công viên Cây xanh tổ chức cuộc thi thiết kế ý tưởng cho đường hoa Nguyễn Huệ. d) Các dịch vụ: - Nhận chăm sóc cây xanh cho khách hàng. - Cung cập cây xanh theo yêu cầu cho các khu công nghiệp, công ty, cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước. Kết hợp với viêc tư vấn về việc chăm sóc cây khi có yêu cầu. PHIẾU BÁO GIÁ Theo yêu cầu: Bệnh Viện Trưng Vương. Địa chỉ: TKV Lý thường Kiệt Quận Tân Bình TP. Hố chí Minh NỘI DUNG CÔNG VIỆC: - Đốn hạ không đào gốc cây xoài L2 - Dọn Vệ sinh vận chuyển rác. CÔNG TY CÔNG VIÊN CÂY XANH CHIẾT TÍNH NHƯ SAU: STT Công việc Tên cây Loại HSKK Số lượng Đơn giá Thành tiền Tổng cộng GIÁM ĐỐC P.KỸ THUẬT CÂY XANH 7 CB Kiểm tra Hệ thống quản lý cây xanh thuộc Cty Công viên cây xanh TPHCM SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HỆ THỐNG PHÒNG BAN TRONG CÔNG TY CÔNG VIÊN CÂY XANH TPHCM 8 Hệ thống quản lý cây xanh thuộc Cty Công viên cây xanh TPHCM e) Hiện trạng tin học: Cả nước hiện nay chỉ có Công ty công viên Cây xanh Đà Nẵng là tiến hành ứng dụng tin học vào việc quản lý cây xanh, quản lý hệ thống cây xanh trên toàn thành phố bằng Cơ sở dữ liệu. Và trong thời gian qua, trường Đại học Huế đã ứng dụng quản lý cây xanh dựa trên hệ thống GIS nhưng cũng đang trong giai đoạn thử nghiệm chưa đưa vào ứng dụng rộng rãi. Qua đó, việc đưa ứng dụng tin học vào việc quản lý cây xanh là yêu cầu bức thiết vì số lượng cây xanh trong thành phố ngày càng tăng đáp ứng nhu cầu tăng trưởng kinh tế, công nghiệp. Theo ước tính việc ứng dụng cơ sở dữ liệu có thể tiết kiệm mỗi năm hàng tỷ đồng, giảm tối thiểu việc lưu trữ bằng giấy tờ. Hơn nữa tin học hóa các lĩnh vực đời sống kinh tế xã hội là điều tất yếu trong thời đại ngày nay. II. Phân tích yêu cầu. 1. Yêu cầu chức năng: a) Quản lý cây xanh + Quản lý phân loại + Theo dỏi tình trạng cây dựa trên : mã tuyến, mã đường,mã cây,… + Xuất thông báo đến nơi chuyên trách khi cây cần được xử lý. b) Quản lý nhân sự + Xếp thời gian biến cho các đội chuyện trách đảm nhiệm công việc chăm sóc. + Cung cấp, phân quyền tài khoản cho nhân viên theo chức năng công việc c) Chăm sóc khách hàng + Cập nhật danh sách khách hàng . + Xem danh sách khách hàng. + Xuất phiếu và biên lai thanh toán chi phí d) Quản lý hệ thống dữ liệu. 2. Yêu cầu phi chức năng: + Kết hợp hệ thống đơn vị toàn cầu để xác định , chụp hình và lưu trữ thông tin về cây dưới dạng Multimedia. + Giao diện thân thiện, dể sử dụng + Có tính bảo mật cao, phân quyền hợp lí, phân chia khả năng truy cập dữ liệu tùy vào nhóm người dung. 9 Hệ thống quản lý cây xanh thuộc Cty Công viên cây xanh TPHCM III. Phân tích hệ thống. 1. Mô hình thực thể ERD. a) Xác định các kiểu thực thể i. Thực thể 1: CAY Thực thể CAY dùng để quản lý các thông tin về 1 cây xác định trên 1 con đường hay trong công viên trong thành phố. Các thuộc tính: - Kích thước (KichThuoc): kích thước của cây là thuộc tính đa trị, bao gồm đường kính thân cây, chiều cao cây. - Tình trạng (TinhTrang): tình trạng hiện thời của cây được các nhân viên chăm sóc theo dõi hằng ngày để kịp thời đưa ra các biện pháp thích hợp cho từng cây. - Hình ảnh (HinhAnh): Ảnh của cây được lưu lại theo chu kì. ii. Thực thể 2 TD_CAY Thực thể TD_CAY là 1 chuyên biệt hóa của thực thể CAY thể hiện những cây được trồng dọc theo các tuyến đường: Các thuộc tính: - Mã số cây (MaSoCay): mã số được đánh trên thân từng cây iii. Thực thể 3: CV_CAY Thực thể CV_CAY là 1 chuyên biệt hóa của thực thể CAY thể hiện những cây được trồng trong các công viên của thành phố: Các thuộc tính: - Mã số cây (MaSoCay): mã số được đánh trên thân từng cây iv. Thực thể 4: GIONGCAY Thực thể giống cây để theo dõi các giống cây hiện có trên địa bàn thành phố và biết được chủng loại của 1 cây nào đó. Các thuộc tính: - Mã giống cây (MaGiong): là khóa chính dùng để xác định giống cây. - Tên khoa học (TenKH): tên khoa học của giống cây đó. - Tên dân gian (TenDG): tên thường gọi của giống cây đó. - Đặc điểm (DacDiem): các đặc điểm dùng để phân biệt các giống cây với nhau. v. Thực thể 5: LOAICAY Thực thể LOAICAY để xác định loại cây dựa trên các đặc điểm bên ngoài như đường kính, chiều cao cây để xếp danh mục cây vào cây loại 1, loại 2 hay loại 3. Các thuộc tính: - Mã loại cây (MaLoai): thuộc tính làm khóa chính gồm loại 1, loại 2 hay loại 3. - Mô tả (MoTa): các đặc điểm chính của cây từng loại. vi. Thực thể 6: NHANVIEN 10 Hệ thống quản lý cây xanh thuộc Cty Công viên cây xanh TPHCM Thực thể NHANVIEN quản lý nhân viên làm việc trong công ty công viên cây xanh. Các thuộc tính: - Mã nhân viên (MaNV): thuộc tính làm khóa chính phân biệt giữa các nhân viên với nhau. - Tên nhân viên (TenNV): tên của nhân viên. - Giới tính (GioiTinh): giới tính của từng nhân viên. - Số điện thoại (SoDT): số điện thoại của từng nhân viên. - Lương (Luong): mức lương của nhân viên. vii. Thực thể 7: TUYENDUONG Thực thể TUYENDUONG quản lý các con đường có cây xanh trong thành phố. Các thuộc tính: - Mã đường (MaDuong): thuộc tính làm khóa chính để xác định các con đường trong thành phố. - Tên đường (TenDuong): tên đầy đủ của con đường. - Chiều dài (ChieuDai): chiều dài của con đường - Quận / huyện (Quan/Huyen): tên của quận hoặc huyện mà cong đường chạy ngang. viii. Thực thể 8 CONGVIEN Thực thể CONGVIEN dùng để quản lý các công viên trực thuộc công ty công viên cây xanh. Các thuộc tính: - Mã công viên (MaCV): thuộc tính làm khóa chính xác định các công viên với nhau. - Tên công viên (TenCV): tên của từng công viên. - Địa chỉ công viên (DiaChiCV): địa chỉ của công viên. ix. Thực thể 9 KHACHHANG Thực thể khách hàng để quản lý các khách hàng có yêu cầu các vấn đề về cây xanh. Các thuộc tính: - Mã khách hàng (MaKH): thuộc tính khoác chính xác định từng người khách hàng. - Tên khách hàng (TenKH): tên của từng người khách hàng. - Điện thoại (DienThoai): số điện thoại của khách hàng. x. Thực thể 10 PHIEUBAOGIA Thực thể PHIEUBAOGIA dùng để thông báo giá cả các loại hình dịch vụ mà khách hàng yêu cầu. Các thuộc tính: - Mã phiếu báo giá (MaPhieuBG): thuộc tính xác định khóa chính để phân biệt từng loại hóa đơn. - Ngày lập phiếu (NgayLapPhieu): ngày tháng lập hóa đơn. - ThanhTien: tổng số tiền cho các dịch vụ mà khách hàng yêu cầu. 11 Hệ thống quản lý cây xanh thuộc Cty Công viên cây xanh TPHCM xi. Thực thể 11 BIENLAI Thực thể BIENLAI để chứng nhận đã thanh toán chi phí các yêu cầu của khách hàng. Các thuộc tính: - Mã biên lai (MaBL): thuộc tính xác định khóa chính để phân biệt các biên lai với nhau. - Ngày lập biên lai (NgayLapBL): ngày tháng biên lai được xác lập. - Thành tiền (ThanhTien): tổng số tiền mà khách hàng chi trả. xii. Thực thể 12 CONGVIEC Thực thể CONGVIEC để quản lý các dịch vụ mà Công ty Công viên cây xanh có thể đáp ứng khi có nhu cầu từ khách hàng. Các thuộc tính: - Mã công việc (MaCViec): thuộc tính khóa chính để xác định loại hình dịch vụ mà khách hàng yêu cầu. - Nội dung công việc (NoiDung): xác định nội dung của từng loại công việc. - Đơn giá (DonGia): đơn giá cảu từng loại công việc được xác định theo loại cây cần xử lý. xiii. Thực thể 13 PHIEUBAO Thực thể PHIEUBAO để cung cấp các thông tin về tình trạng cây và được ghi nhận bởi nhân viên theo dõi. Các thuộc tính: - Mã phiếu báo (MaPhieu): thuộc tính làm khóa chính xác định các phiếu. - Ngày lập phiếu báo (NgayLapPB): ngày thành lập phiếu báo. xiv. Thực thể 14 PHONGBAN Thực thể PHONGBAN xác định các phòng ban trực thuộc Công ty Công viên cây xanh thành phố. Các thuộc tính: - Mã phòng ban (MaPB): mã phòng ban để xác định các loại phòng ban. - Tên phòng ban (TenPB): Tên đầy đủ của mỗi loại phòng ban. - Địa chỉ phòng ban (DiaChiPB): địa chỉ liên hệ của từng phòng ban. xv. Thực thể 15 DUAN: Thực thể DUAN để quản lý các dự án mà Công ty công viên cây xanh thành phố đang hợp tác với các tổ chức trong nước và ngoài nước nhằm lai tạo, nhập nội các giống cây trồng mới .v. v. Các thuộc tính: - Mã dự án (MaDA): thuộc tính xác định khóa chính để xác định các dự án. - Tên dự án (TenDA): tên chính thực của dự án. xvi. Thực thể 16 TOCHUC 12 Hệ thống quản lý cây xanh thuộc Cty Công viên cây xanh TPHCM Thực thể TOCHUC dùng để quản lý các tổ chức đoàn thể trong, ngoài nước đang hợp tác trong các dự án hiện tại vơi Công ty công viên cây xanh thành phố. Các thuộc tính: - Mã tổ chức (MaTC): thuộc tính làm khóa chính xác định các tổ chức với nhau. - Tên tố chức (TenTC): tên đầy đủ của tổ chức. - Điện thoại tố chức (DienThoaiTC): điện thoại liên lạc với các tổ chức đó. - Email tổ chức (Email): địa chỉ email của tổ chức. xvii. Thực thể 17 KHU_QLGTDT Thực thể KHU_QLGTDT để quyết định các đơn từ, báo cáo về việc chặt đốn, chăm sóc… sẽ được gửi về cơ quan chức năng nào. Các thuộc tính: - Số thứ tự (STT): số thứ tự của các khu quản lý giao thông đô thị. - Khu vực (KhuVuc): địa bàn các quận huyện mà 1 khu quản lý chịu trach nhiệm. - Địa chỉ (DiaChi):địa chỉ của khu quản lý để liên hệ. xviii. Thực thể 18: PHIEU_CHS Thực thể PHIEU_CHS mô tả phiếu chuyển hồ sơ, là tập hợp các phiếu báo gửi cho khu quản lý giao thông đô thị phụ trách nơi có cây xanh trong tình trạng cần xử lý. Các thuộc tính: - Mã số phiếu (MaSoPhieu): mã số cùa phiếu chuyển hồ sơ, đây là thuộc tính khóa để phân biết các phiếu với nhau. - Ngày lập (NgayLap): ngày lập phiếu chuyển hồ sơ 13 Hệ thống quản lý cây xanh thuộc Cty Công viên cây xanh TPHCM b) Mô hình ERD: 14 Hệ thống quản lý cây xanh thuộc Cty Công viên cây xanh TPHCM 2. Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ: PHONGBAN (MaPB, TenPB, DiaChiPB) LOAICAY (MaLoai, MoTa) TUYENDUONG (MaDuong, TenDuong, Quan) TUYENDUONG_CAY (MaSoCay, MaDuong, CCao, DKinh, TinhTrang, HinhAnh, MaGiong, MaLoai) GIONGCAY (MaGiongCay, TenKH, TenDG, DacDiem) CONGVIEN (MaCV, TenCV, DiaChiCV) CONGVIEN_CAY (MaCV, MaSoCay, CCao, DKinh, TinhTrang, HinhAnh, MaGiong, MaLoai) KHACHHANG (MaKH, TenKH, DiaChiKH, DienThoai) PHIEUBAOGIA (MaPhieuBG, NgayLapPhieu, ThanhTien, MaCViec, MaNV, MaKH) BIENLAI (MaBL, NgayLapBL, ThanhTien, MaNV, MaKH) NHANVIEN (MaNV, TenNV, DiaChiNV, SoDT, Luong, MaPB) TOCHUC (MaTC, TenTC, DienThoaiTC, Email) CONGVIEC (MaCViec, MaLoai, NoiDung, DonGia) PHIEUBAO (MaPhieu, NgayLapPB, MaNV, MaSoCay) DUAN (MaDA, TenDA) THAMGIA_DUAN (MaDA, MaPB, MaTC) KHU_QLGTDT (STT, KhuVuc, DiaChi) PHIEU_CHS (MaSoPhieu, NgayLap, STT, MaNV, MaPhieu) 3. Mô tả chi tiết cho các quan hệ Quan hệ Phòng ban: PHONGBAN (MaPB, TenPB, DiaChiPB) STT Thuộc tính 1 MaPB 2 TenPB 3 DiaC hPB Địa chỉ phòng ban Tên quan hệ: PHONGBAN Ngày 30 – 5 – 2009 Diễn giải Kiểu Số byte MGT DL Mã phòng S 10 ban Tên phònng C 20 ban C 40 K Tổng số 70 - Khối lượng :  Số dòng tối thiểu: 2000  Số dòng tối đa: 3000 15 Loại DL B B Ràng buộc PK Hệ thống quản lý cây xanh thuộc Cty Công viên cây xanh TPHCM -  Kích thước tối thiểu: 2000 * 70 = 140000(Byte) = 140 (kB)  Kích thước tối đa: 3000*70 = 210000(Byte) =210(kB) Đối với các kiểu :  MaPB: cố định, không unicode.  TenPB: không cố định, unicode.  DiaChiPB: không cố định, unicode. Quan hệ Loại cây: LOAICAY (MaLoai, MoTa) STT 1 2 - - Thuộc tính MaLoai MoTa Tên quan hệ: LOAICAY Ngày 30 – 5 – 2009 Diễn giải Kiểu Số byte MGT DL Mã loại S 10 Mô tả C 20 Tổng số 30 Loại DL B K Ràng buộc PK Khối lượng :  Số dòng tối thiểu: 2000  Số dòng tối đa: 3000  Kích thước tối thiểu: 2000 * 30 = 60000(Byte) = 60 (kB)  Kích thước tối đa: 3000*30 = 90000(Byte) = 90(kB) Đối với các kiểu :  MaLoai: cố định, không unicode.  MoTa: không cố định, unicode. Quan hệ Tuyến đường: TUYENDUONG (MaDuong, TenDuong, Quan) STT 1 2 3 - - Thuộc tính MaDuong TenDuong Quan Tên quan hệ: TUYENDUONG Ngày 30 – 5 – 2009 Diễn giải Kiểu Số byte MGT DL Mã đường S 10 Tên đường C 20 C 10 Tổng số 40 Khối lượng :  Số dòng tối thiểu: 2000  Số dòng tối đa: 3000  Kích thước tối thiểu: 2000 * 40 = 80000(Byte) = 80 (kB)  Kích thước tối đa: 3000*40 = 120000(Byte) = 120(kB) Đối với các kiểu : 16 Loại DL B K B Ràng buộc PK Hệ thống quản lý cây xanh thuộc Cty Công viên cây xanh TPHCM    MaDuong: cố định, không unicode. TenDuong: không cố định, unicode. Quan: cố định, unicode. Quan hệ Tuyến đường – cây: TUYENDUONG_CAY (MaSoCay, MaDuong, CCao, DKinh, TinhTrang, HinhAnh, MaGiong, MaLoai) - - STT Thuộc tính 1 2 3 MaSoCay MaDuong CCao 4 DKinh 5 6 7 TinhTrang HinhAnh MaGiong 8 MaLoa i Mã loại Tên quan hệ: TUYENDUONG_CAY Ngày 30 – 5 – 2009 Diễn giải Kiểu MGT Loại DL DL Số byte Mã số cây C 10 Mã đường N 10 Chiều cao S 10 cây Đường kính S 10 cây Tình trạng C 20 Hình ảnh C 10 Mã giống C 10 cây C 10 B Tổng số 90 Khối lượng :  Số dòng tối thiểu: 2000  Số dòng tối đa: 3000  Kích thước tối thiểu: 2000 * 90 = 180000(Byte) = 180 (kB)  Kích thước tối đa: 3000*90 = 270000(Byte) = 270(kB) Đối với các kiểu :  MaSoCay: cố định, không unicode.  MaDuong: cố định,không Unicode.  CCao : không cố định, không Unicode.  DKinh: không cố định, không Unicode.  TinhTrang : không cố định,Unicode  HinhAnh: Không cố định,không unicode  MaLoai: cố định, không unicode Quan hệ Giống cây: 17 Ràng buộc B B B PK PK B B B B FK FK Hệ thống quản lý cây xanh thuộc Cty Công viên cây xanh TPHCM GIONGCAY (MaGiongCay, TenKH, TenDG, DacDiem) - - STT Thuộc tính 1 MaGiongCay 2 TenKH 3 Ten DG 4 DacDiem Tên quan hệ: GIONGCAY Ngày 30 – 5 – 2009 Diễn giải Kiểu Số byte DL Mã giống S 10 cây Tên khoa C 20 học Tên dân C 20 gian Đặc điểm C 40 Tổng số 90 MGT Loại DL B Ràng buộc PK K K K Khối lượng :  Số dòng tối thiểu: 2000  Số dòng tối đa: 3000  Kích thước tối thiểu: 2000 * 90 = 180000(Byte) = 180 (kB)  Kích thước tối đa: 3000*90 = 270000(Byte) = 270(kB) Đối với các kiểu :  MaGiongCay: cố định, không unicode.  TenKH: không cố định, unicode.  TenDG: không cố định, unicode.  DacDiem: không cố định, Unicode. Quan hệ Công viên CONGVIEN (MaCV, TenCV, DiaChiCV) STT 1 2 3 - - Thuộc tính MaCV TenCV DiaChiCV Tên quan hệ: CONGVIEN Ngày 30 – 5 – 2009 Diễn giải Kiểu Số byte MGT DL Mã công viên S 10 Tên công viên C 20 Địa chỉ công C 40 viên Tổng số 70 Khối lượng :  Số dòng tối thiểu: 2000  Số dòng tối đa: 3000  Kích thước tối thiểu: 2000 * 70 = 140000(Byte) = 140 (kB)  Kích thước tối đa: 3000*70 = 210000(Byte) = 210(kB) Đối với các kiểu :  MaCV: cố định, không unicode. 18 Loại DL B K B Ràng buộc PK Hệ thống quản lý cây xanh thuộc Cty Công viên cây xanh TPHCM   TenCV: không cố định, unicode. DiaChiCV: không cố định, unicode. Quan hệ Công viên – cây: CONGVIEN_CAY (MaCV, MaSoCay, CCao, DKinh TinhTrang, HinhAnh, MaGiong, MaLoai) - - Tên quan hệ: CONGVIEN_CAY Ngày 30 – 5 – 2009 STT Thuộc Diễn giải Kiểu Số byte MGT tính DL 1 MaCV Mã công S 10 viên 2 MaSoCay Mã số cây S 20 3 CCao Chiều cao S 10 4 DKinh Đường kính S 10 cây 5 TinhTrang Tình trạng C 20 6 HinhAnh Hình ảnh C 10 7 MaGiong Mã giống S 10 cây 8 MaLoai Mã loại S 10 Tổng số 100 Khối lượng :  Số dòng tối thiểu: 2000  Số dòng tối đa: 3000  Kích thước tối thiểu: 2000 * 100 = 100000(Byte) = 100 (kB)  Kích thước tối đa: 3000*100 = 300000(Byte) = 300(kB) Đối với các kiểu :  MaCV: cố định, không unicode.  MaSoCay: cố định,không unicode.  CCao : không cố định, không Unicode.  DKinh : không cố định, không Unicode.  TinhTrang: không cố đinh, Unicode.  HinhAnh: không cố đinh,không Unicode.  MaGiong: cố định, không Unicode.  MaLoai: cố định ,không Unicode. 19 Loại DL B K B B Ràng buộc PK PK K K B FK B FK Hệ thống quản lý cây xanh thuộc Cty Công viên cây xanh TPHCM Quan hệ Khách hàng: KHACHHANG (MaKH, TenKH, DiaChiKH, DienThoai) STT - 1 Thuộc tính MaKH 2 TenKH 3 DiaChiKH 4 DienThoai Tên quan hệ: KHACHHANG Ngày 30 – 5 - 2009 Diễn giải Kiểu Số byte MGT DL Mã khách S 10 hàng Tên khách C 20 hàng Địa chỉ C 40 khách hàng Điện thoại C 20 Tổng số 90 Loại DL B Ràng buộc PK K K B Khối lượng :  Số dòng tối thiểu: 2000  Số dòng tối đa: 3000  Kích thước tối thiểu: 2000 * 90 = 180000(Byte) = 180 (kB)  Kích thước tối đa: 3000*90 = 270000(Byte) = 270(kB) Đối với các kiểu :  MaKH: cố định, không unicode.  TenKH: không cố định, unicode.  DienThoai: cố định,không unicode. - Quan hệ phiếu báo giá PHIEUBAOGIA (MaPhieuBG, NgayLapPhieu, ThanhTien, MaCViec, MaNV, MaKH) STT Thuộc tính 1 MaPhieuBG 2 NgayLapPhieu 3 4 5 6 ThanhTien MaCViec MaNV MaKH Tên quan hệ: PHIEUBAOGIA Ngày 30 – 5 – 2009 Diễn giải Kiểu Số byte MGT DL Mã phiếu báo S 10 giá Ngày lập N 20 phiếu Thành tiền S 20 Mã công việc C 10 Mã nhân viên S 10 Mã khách S 10 hàng 20 Loại DL B Ràng buộc PK K K B B B FK FK FK
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan