Mô tả:
Hệ thống mạng
LAN, WAN
Mạng ISDN,MPLS
GV: Th.s Trần Thị Huỳnh Vân
1
Hello!
Hoàng Văn Anh
Trương Nhật Dữ
Trần Tuấn Kiệt
Nguyễn Dư Phước Thiện
Nguyễn Hoàng Mai Thi
18200055 ( nt,tt)
18200004(tt)
18200154(tt)
18200243(tt)
18200239
22
Mạng LAN
Local Area Network
1
3
Mạng
LAN
▫ Tổng quan
▫ LAN topology
▫ Các thiết bị kết nối
▫ Ethernet
44
Tổng quan
❖Mạng LAN ( Local Area Network ) là mạng máy tính
nội bộ , cho phép các thiết bị kết nói với nhau để cùng
làm việc và chia sẻ dữ liệu trong một không gian nhất
định .
55
LAN
Topology
.
Bus Topology
Cấu trúc Mesh là cấu trúc mà trong đó, mỗi
máy tính hay các thiết bị đều được kết nối
với mọi máy tính hay thiết bị khác qua từng
đường mạng riêng biệt , cho phép hầu hết
các đường truyền đều được phân phối ngay
cả khi có
dây bị lỗi.
Ring
Star
Cấu trúc
Mesh được chia ra
thành cấu trúc 6
Topology
Topology
6
Mesh toàn phần và cấu trúc một phần
Các thiết bị
kết nối
❖ Card mạng – NIC là một tấm mạch in được cắm
❖
là một
thiết bịđểhọat
động
mứckết
1 nối
vàoRepeater
trong máy
tính dùng
cung
cấpởcổng
(Physical)
vào mạng.của mô hình OSI khuyếch đại và định
thời
lại tín
hiệu.được coi là một thiết bị hoạt động ở
❖ Card
mạng
❖
đại và gửi mọi tín hiệu mà
lớpRepeater
2 của môkhuyếch
hình OSI.
nó
nhận
được
từ một
port ra
tấtđịa
cả chỉ
cácduy
portnhất
còn là
❖ Mỗi
card
mạng
có chứa
một
lại.
địa chỉ MAC – Media Access Control.
❖ Mục
của
repeater
là phục
tíntính
Cardđích
mạng
điều
khiển việc
kết hồi
nối lại
củacác
máy
hiệu
đã bị
suy yếu
đi trên
đường
truyền
mà
vào các
phương
tiện
truyền
dẫn trên
mạng.
không sửa đổi gì cả.
77
❖ Bộ chuyển mạch cho LAN (LAN switch) được sử
dụng để thay thế các HUB và làm việc được với hệ
thống cáp sẵn có.
❖ Switch có tốc độ nhanh hơn Bridge và có hỗ trợ
các chức năng mới như VLAN (Vitural LAN). Switch
được coi là thiết bị hoạt động ở mức 2 của mô hình
OSI.
Còn được gọi là Multiport Repeater, có chức năng hoàn
toàn giống như Repeater nhưng có nhiều port để kết nối
với các thiết bị khác. Hub thông thường có 4,8,12 và 4
ports là trung tâm của mạng hình sao.
88
Ethernet
Hoạt động
của
Ethernet
+) Ethernet là mạng thông dụng nhất đối với các mạng nhỏ hiện nay.
Ethernet LAN được xây dựng theo chuẩn 7 lớp trong cấu trúc mạng
của
ISO, mạng truyền số liệu Ethernet cho phép đa vào mạng các loại máy
tính khác nhau kể cả máy tính mini. Các thiết bị được kết nối truy cập
mạng cục bộ theo địa lý bằng cáp có thể sử dụng Ethernet.
❖ Giao thức Ethernet được xác định là hoạt động trên cả Layer 1 và
Layer 2 trên mô hình OSI. Ethernet xác định hai đơn vị truyền: packet
và framework.
❖ Mỗi frame sẽ nằm trong một gói chứa một vài byte thông tin để thiết
lập kết nối và đánh dấu vị trí framework bắt đầu.
99
Ethernet
a. Ưu điểm:
❖ Chi phí tương đối thấp.
❖ Có thể tương thích ngược.
.
b. Nhược điểm:
❖ Thường chỉ áp dụng với mạng khu vực nhỏ , khoảng
cách ngắn.
❖ Không hoạt động tốt với các ứng dụng tương tác
thời gian thực.
10
10
Mạng WAN
Wide Area Network
2
11
Mạng
WAN
▫ Tổng quan
▫ WAN topology
▫ Các thiết bị kết nối
▫ Các công nghệ kết nối
12
12
Mạng WAN
Ưu
Nhược
điểm:
▫ điểm:
Một
mạng diện rộng (còn được gọi là WAN), là một mạng lớn
❖ Chi
Cung
dịch
vụ realtime,trao
đổi
dữ
liệu
phương
như
❖
phícấp
lắptin
đặt
cao
do
mạngbuộc
WAN
rất
phức
tạp.
thông
không
bị ràng
với
một
vị đa
trí.
Khác vớitiện
mạng
hình
,videos,...
❖
Tuyảnh
bảo, âm
mậtthanh
cao nhưng
WAN vẫn sẽ có một số vấn đề nếu nó
LAN dùng để kết nối các thiết bị trong phạm vi gần nhất định ,
❖ Đơn
giản nội
hóabộ
việc
quảnđánh
lý máy
vì bạn
không
phải
xảy
ra trong
nhưng
cắpchủ,
thông
tin , sẽ
làm
tổn hại
cáchỗtệp
mạng
WAN
dùng
để
kết
nối
các
thiết
bị
ở
phạm
vi
rất
rộng lớn
trợ,liệu,...
sao lưu, lưu trữ hoặc bảo vệ vật lý một số đơn vị.
dữ
giữa
nhàkhăn.
, thành phố hoặc thậm chí các quốc gia với
❖ Bảo, trì
và các
duy tòa
trì khó
nhau bằng đường viễn thông hoặc vệ tinh.
13
13
WAN
Topology
14
14
Các thiết bị
kết nối
15
15
Các công
nghệ kết nối
Mạng Chuyển
Mạch
Mục đích: Thực
hiện việc liên kết
giữa 2 điểm
node bằng một
đường tạm thời
hoặc dành riêng
phục vụ cho việc
kết nối.
16
16
17
17
18
18
❖ Frame Relay là một công
• Có nhiều điểm tương tự như khi
nghệ
WAN
được
tiêu
triểnmạng
khai một
mạng
X.25.
• Có hóa,
cơ chế
lỗi nhưng
chuẩn
chỉkiểm
địnhtracác
lớp liên
khắc
kếtkhông
vật lýcó
vàcơdữchế
liệu
củaphục
cáclỗi.
• Tốc độ truyền dữ liệu có thể lên
kênh
viễn thông kỹ thuật số
tới 1.54 Mbit/s.
bằng
phương
phápkích
chuyển
• Cho
phép nhiều
thước gói
Đặc trưng của
tin khác
mạch
gói. nhau.
Frame
Relay?
• Có thể kết
nối như
một kết nối
❖ đường
Khi sửtrục
dụng
Relay,
tớiFrame
mạng LAN.
bạn
trảthể
phítriển
thuêkhai
đường
dây tới
• Có
qua nhiều
loại
đường
nốitrên
khácmạng
nhau (56K, Tnode
gầnkết
nhất
1).
Frame Relay. Bạn gửi dữ liệu
• Hoạt động tại Lớp Vật lý và Lớp
qua
đường
bạn
Liên
kết dữdây
liệucủa
trong
môvà
hình
OSI.Frame Relay sẽ định
mạng
tuyến nó tới node gần nhất với
19
19
❖
điểm là
nổibộ
bật
: thức chuẩn ITU▫ Đặc
❖ X.25
giao
• Bạn cần phải trả phí thuê bao khi sử dụng
T X.25.
để truyền dữ liệu chuyển mạch
mạng
các mạng
rộng
• Khigói
sử trong
dụng mạng
X.25, diện
bạn có
thể tạo
kết nối
tới PDN
qua
mộtnó
đường
dành
(WAN).
Ban
đầu
đượcdây
định
riêng.
nghĩa bởi Ủy ban tư vấn quốc tế
• Mạng X.25 hoạt động ở tốc độ 64 Kbit/s
điện tương
thoại và
(trênvề
đường
tự).điện báo (CCITT,
nay là ITU-T).
20
20
- Xem thêm -