BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LÊ THỊ BẢO NHƢ
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI
CÔNG TY TNHH URC VIỆT NAM –
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN
THIỆN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HCM – Năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LÊ THỊ BẢO NHƢ
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI
CÔNG TY TNHH URC VIỆT NAM –
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN
THIỆN
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 60343031
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS VÕ VĂN NHỊ
TP. HCM – Năm 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu “HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI
BỘ TẠI CÔNG TY TNHH URC VIỆT NAM - THỰC TRẠNG VÀ GIẢI
PHÁP HOÀN THIỆN” là của riêng tôi, dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS Võ
Văn Nhị. Đây là đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế, chuyên ngành Kế toán. Luận
văn này chƣa đƣợc ai công bố dƣới bất cứ hình thức nào.
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1
2. Các nghiên cứu có liên quan ................................................................................ 2
2.1 Những bài báo, nghiên cứu khoa học................................................................. 2
2.2 Những luận văn thạc sĩ, tiến sĩ trong những năm gần đây ................................. 2
3. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 3
4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ..................................................... 4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................................... 4
6. Những đóng góp mới của đề tài ........................................................................... 4
7. Kết cấu đề tài ........................................................................................................ 5
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ .................. 6
1.1 Lịch sử ra đời và phát triển của hệ thống kiểm soát nội bộ ............................... 6
1.1.1 Lịch sử ra đời và phát triển của hệ thống kiểm soát nội bộ ........................... 6
1.1.2 Khái niệm hệ thống kiểm soát nội bộ ............................................................. 9
1.2 Các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ theo COSO 1992 ..................... 10
1.2.1 Môi trƣờng kiểm soát ...................................................................................... 10
1.2.2 Đánh giá rủi ro ................................................................................................ 14
1.2.3 Các hoạt động kiểm soát ................................................................................. 16
1.2.4 Thông tin và truyền thông ............................................................................... 19
1.2.5 Giám sát .......................................................................................................... 22
1.3 Giới thiệu COSO 2013 ....................................................................................... 23
1.3.1 Lí do cập nhật COSO 2013 ............................................................................. 23
1.3.2 Những nguyên tắc trong COSO 2013 ............................................................. 24
1.4 Trách nhiệm của các đối tƣợng có liên quan đến kiểm soát nội bộ ................... 25
1.4.1 Hội đồng quản trị ............................................................................................ 26
1.4.2 Ban giám đốc................................................................................................... 26
1.4.3 Kiểm soát viên nội bộ ..................................................................................... 27
1.4.4 Nhân viên ........................................................................................................ 27
1.4.5 Các đối tƣợng khác ở bên ngoài ...................................................................... 27
1.5 Vai trò của hệ thống kiểm soát nội bộ ............................................................... 28
1.5.1 Bảo vệ tài sản của doanh nghiệp ..................................................................... 28
1.5.2 Giúp doanh nghiệp quản lí hoạt động kinh doanh hiệu quả ........................... 28
1.5.3 Đảm bảo cung cấp thông tin đáng tin cậy ....................................................... 28
1.5.4 Giảm thiểu những rủi ro, sai sót ...................................................................... 29
1.6 Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ .................................. 29
1.7 Bài học kinh nghiệm từ các đợn vị tổ chức trong việc xây dựng và hoàn
thiện hệ thống kiểm soát nội bộ ............................................................................... 30
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1......................................................................................... 32
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI
CÔNG TY TNHH URC VIỆT NAM ...................................................................... 33
2.1 Tổng quan về công ty TNHH URC Việt Nam ................................................... 33
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .................................................. 33
2.1.1.1 Lịch sử hình thành ........................................................................................ 33
2.1.1.2 Quá trình phát triển của công ty ................................................................... 34
2.1.1.3 Chức năng – nhiệm vụ ................................................................................. 35
2.1.2 Đặc điểm hoạt động của công ty ..................................................................... 36
2.1.3 Tổ chức thông tin và báo cáo kế toán ............................................................. 37
2.2 Thực trạng về hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty TNHH URC Việt Nam ... 37
2.2.1 Mục tiêu và phƣơng pháp khảo sát ................................................................. 37
2.2.2 Kết quả khảo sát thực tế về hệ thống KSNB tại công ty TNHH URC Việt Nam
.................................................................................................................................. 38
2.2.2.1 Môi trƣờng kiểm soát ................................................................................... 38
2.2.2.1.1 Tính chính trực và giá trị đạo đức ............................................................. 38
2.2.2.1.2 Chính sách năng sự và đảm bảo về năng lực ............................................ 39
2.2.2.1.3 Hội đồng quản trị và ủy ban kiểm toán ..................................................... 40
2.2.2.1.4 Triết lí quản lí và phong cách điều hành ................................................... 41
2.2.2.1.5 Cơ cấu tổ chức và việc phân định quyền hạn, trách nhiệm ...................... 41
2.2.2.2 Đánh giá rủi ro ............................................................................................. 42
2.2.2.2.1 Xác định các mục tiêu của đơn vị ............................................................. 42
2.2.2.2.2 Nhận dạng rủi ro........................................................................................ 43
2.2.2.2.3 Phân tích và đánh giá rủi ro ...................................................................... 43
2.2.2.3 Các hoạt động kiểm soát .............................................................................. 44
2.2.2.4 Thông tin và truyền thông ............................................................................ 49
2.2.2.5 Giám sát ....................................................................................................... 50
2.3 Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ công ty TNHH URC Việt Nam ................ 51
2.3.1 Đánh giá chung ............................................................................................... 51
2.3.2 Đánh giá từng bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ ......................... 51
2.3.2.1 Môi trƣờng kiểm soát ................................................................................... 51
2.3.2.2 Đánh giá rủi ro ............................................................................................. 53
2.3.2.3 Hoạt động kiểm soát..................................................................................... 53
2.3.2.4 Thông tin và truyền thông ............................................................................ 55
2.3.2.5 Giám sát ....................................................................................................... 56
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2......................................................................................... 57
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT
NỘI BỘ TẠI CÔNG TY TNHH URC VIỆT NAM ................................................ 58
3.1 Quan điểm về hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty TNHH URC
Việt Nam .................................................................................................................. 58
3.2 Những giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty ......... 59
3.2.1 Giải pháp hoàn thiện môi trƣờng kiểm soát .................................................... 59
3.2.2 Giải pháp hoàn thiện đánh giá rủi ro ............................................................... 61
3.2.3 Giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm soát ...................................................... 62
3.2.4 Giải pháp hoàn thiện thông tin truyền thông................................................... 69
3.2.5 Giải pháp hoàn thiện giám sát ......................................................................... 71
3.3 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ .......................... 72
3.3.1 Kiến nghị với ban giám đốc ............................................................................ 72
3.3.2 Kiến nghị đối với các phòng ban .................................................................... 74
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3......................................................................................... 75
KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
I. TIẾNG ANH
AICPA: The American Institute of Certified Public Accountants ( Hiệp hội kế toán
viên công chứng Mỹ)
CoBiT: Control Objectives for Information and Related Technology (Mô hình quản
lí công nghệ thông tin theo tiêu chuẩn)
COSO: The Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway Commission
(Uỷ ban các tổ chức bảo trợ)
ERM : Enterprise Risk Management (Quản lí rủi ro doanh nghiệp)
IAS: International Accounting Standards (Chuẩn mực kế toán quốc tế)
ISACA: Information Systems Audit and Control Association (Hiệp hội quản lí và
kiểm toán hệ thống thông tin)
ITGI: The Information technology Governance Institute (Viện quản trị công nghệ
thông tin)
SAP: Statement on Auditing Procedures (Báo cáo các thủ tục kiểm toán)
SAS: Statement on Auditing Standards (Báo cáo các chuẩn mực kiểm toán)
II. TIẾNG VIỆT
BCTC: Báo cáo tài chính
KSNB: Kiểm soát nội bộ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức công ty......................................................................Phụ lục chƣơng 2
Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức phòng kế toán ...........................................................Phụ lục chƣơng 2
Hình 2.3 Quy trình thực hiện trả tiền của kế toán thanh toán hàng xuất – nhập ..........trang 46
Hình 2.4 Quy trình thực hiện thu tiền của kế toán thanh toán hàng xuất – nhập..........trang 48
Hình 3.1 Quy trình thực hiện trả tiền của kế toán thanh toán hàng xuất – nhập
(tác giả đề nghị) .............................................................................................................trang 66
Hình 3.2 Quy trình thực hiện thu tiền của kế toán thanh toán hàng xuất – nhập
(tác giả đề nghị) .............................................................................................................trang 68
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1.
Tính cấp thiết của đề tài
Ở bất cứ công ty thƣơng mại nào, kiểm soát nội bộ luôn có tầm quan trọng
đặc biệt giúp công ty kiểm soát tốt hoạt động của mình đảm bảo sự phát triển bền
vững.
Một hệ thống nội bộ vững mạnh đang là một nhu cầu bức thiết, một công cụ
tối ƣu để xác định sự an toàn của nguồn vốn đầu tƣ, xác định hiệu quả điều hành
của ban điều hành doanh nghiệp cũng nhƣ kịp thời nắm bắt hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp.
Việc thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp
ngày càng đƣợc chú trọng, nhất là tại các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
Các doanh nghiệp này đang ngày càng có đóng góp cao về doanh thu và lợi nhuận
cho công ty mẹ ở nƣớc ngoài. Là một doanh nghiệp hoạt động trong ngành thực
phẩm, nƣớc giải khát, công ty TNHH URC Việt Nam thuộc tập đoàn Philipines
Universal Robin Corp đang chịu áp lực cạnh tranh rất lớn từ các doanh nghiệp trong
ngành Tân Hiệp Phát, Vinamilk, Masan, Vĩnh Hảo,… đặc biệt là những tập đoàn đa
quốc gia nhƣ tập đoàn Coca-Cola, Pepsi, Nestlé, Liwayway.
Đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH URC
Việt Nam” đƣợc tôi chọn làm luận văn tốt nghiệp cao học vì tôi nhận thấy đƣợc
tầm quan trọng của hệ thống kiểm soát nội bộ trong công tác điều hành quản lý
và với mong muốn tìm hiểu lý luận về kiểm soát nội bộ, đánh giá thực trạng hệ
thống kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH URC Việt Nam nhằm đề ra các giải
pháp để hoàn thiện, nâng cao tính hữu hiệu và hiệu quả của hệ thống kiểm soát
nội bộ, góp phần giúp công ty tháo gỡ những khó khăn ở hiện tại và đạt đƣợc các
mục tiêu kế hoạch phát triển trong tƣơng lai.
2
2.
Các nghiên cứu có liên quan
2.1 Những bài báo, nghiên cứu khoa học
- Evaluating and Improving Internal Control in Organizations, 2012.
Published by IFAC (International Federation of Accountants) (Tạm dịch:
Đánh giá và cải thiện kiểm soát nội bộ trong các tổ chức)
Bài báo nêu lên vai trò của hệ thống KSNB; trình bày những tiêu chí để
đánh giá và phát triển hệ thống KSNB nhƣ giúp tổ chức đạt đƣợc mục tiêu; xác định
vai trò, trách nhiệm của cá nhân, tổ chức; thúc đẩy phát triển văn hoá tổ chức; đảm
bảo năng lực; cách đối phó với rủi ro, truyền thông thƣờng xuyên; giám sát và đánh
giá; tăng cƣờng tính minh bạch và trách nhiệm giải trình. Đồng thời, đƣa ra những
hƣớng dẫn để ứng dụng những nguyên tắc trên vào tổ chức.
- Scott Thompson, Demand Media; 2013. What happens When the
Internal Controls Break Down in a Company?, Chron newspaper #1 in 2013
(Tạm dịch: Điều gì xảy ra nếu các kiểm soát nội bộ trong một công ty mất tác
dụng?)
Bài báo nêu lên những tác động xấu và ảnh hƣởng dây chuyền đến toàn đơn
vị khi hệ thống KSNB mất tác dụng. Nêu ra những dẫn chứng cụ thể trong trƣờng
hợp hệ thống KSNB ảnh hƣởng xấu đến mục tiêu hoạt động hiệu quả, mục tiêu báo
cáo tài chính và mục tiêu tuân thủ, từ đó đƣa ra một số hƣớng giải quyết.
2.2 Những luận văn thạc sĩ, tiến sĩ trong những năm gần đây
- Bùi Thị Minh Hải, 2011. Hệ thống KSNB trong các doanh nghiệp may
mặc Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Trƣờng đại học Kinh tế quốc dân.
Luận án đã trình bày những lí luận chung về hệ thống KSNB, đặc điểm của
ngành may ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến hệ thống KSNB.
Phân tích thực trạng hệ thống KSNB trong các doanh nghiệp may mặc Việt
Nam thông qua bảng khảo sát, phỏng vấn; đánh giá ƣu điểm đạt đƣợc và lí giải
nguyên nhân của những hạn chế.
Đồng thời, đƣa ra những phƣơng hƣớng, giải pháp, kiến nghị để hoàn thiện
hệ thống KSNB tại các doanh nghiệp may mặc Việt Nam.
3
- Nguyễn Thị Kim Tuyến, 2012. Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ
tại các doanh nghiệp chế biến xuất khẩu thuỷ sản ở tỉnh Bình Định, Luận văn
thạc sĩ. Trƣờng đại học Kinh tế TP.HCM.
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hệ thống KSNB theo COSO 1992
Đánh giá đƣợc thực trạng hệ thống KSNB tại các doanh nghiệp xuất
khẩu thuỷ sản ở tỉnh Bình Định thông qua bảng câu hỏi khảo sát, quan sát, phỏng
vấn.
Đƣa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB tại các doanh
nghiệp chế biến xuất khẩu thuỷ sản ở tỉnh Bình Định, có những kiến nghị đối với
doanh nghiệp, đối với bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, kiến nghị đối với
Bộ Tài chính.
- Đinh Thụy Ngân Trang, 2007. Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ
tại công ty Nuplex Resins Việt Nam, Luận văn thạc sĩ. Trƣờng đại học kinh tế
TP.HCM
Luận văn đã trình bày cơ sở lí luận về hệ thống KSNB theo COSO 1992,
kiểm soát nội bộ trong xử lí dữ liệu điện tử.
Phân tích thực trạng về hệ thống KSNB tại công ty Nuplex Resins Việt
Nam, phân tích sâu thủ tục kiểm soát chu trình mua hàng – thanh toán, chu trình bán
hàng – thu tiền và chu trình sản xuất.
Hình thành định hƣớng hoàn thiện hệ thống KSNB tại công ty Nuplex
Resins Việt Nam, đƣa ra giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện chu trình mua hàng –
thanh toán, chu trình bán hàng – thu tiền và chu trình sản xuất.
3.
Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB của công ty TNHH URC Việt Nam là
công ty hoạt động trong lĩnh vực thực phẩm, nƣớc giải khát. Nhận diện và phân tích
các yếu tố ảnh hƣởng đến hệ thống KSNB của công ty, nguyên nhân ảnh hƣởng đến
các yếu tố đó. Đề ra các biện pháp nhằm nâng cao tính hữu hiệu và hiệu quả của hệ
thống KSNB tại công ty, giúp công ty khắc phục những khó khăn hiện tại và đề ra
những biện pháp phù hợp để công ty ngày càng phát triển.
4
4.
Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Do hạn chế về thời gian và nguồn lực nên đề tài chỉ tập trung chủ yếu vào
các thành phần của hệ thống KSNB và hoạt động kế toán thanh toán hàng xuất –
nhập trong công ty. Tác giả tiến hành khảo sát bằng bảng câu hỏi, phỏng vấn các
trƣởng phòng ban, trợ lí tổng giám đốc và nhân viên liên quan về hệ thống KSNB
tại công ty URC ở Bình Dƣơng, không thực hiện nghiên cứu cho chi nhánh tại Hà
Nội và Quảng Ngãi.
Từ những thông tin thu thập đƣợc và cơ sở lí thuyết về hệ thống kiểm soát
nội bộ, tác giả sẽ phân tích thực trạng, tiến hành đánh giá hệ thống KSNB tại công
ty, đồng thời đề xuất các biện pháp, kiến nghị để hoàn thiện hệ thống KSNB.
5.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính, cụ thể là thu thập dữ liệu
sơ cấp bằng bảng câu hỏi về hệ thống KSNB để khảo sát thực trạng hệ thống KSNB
tại công ty, quan sát các hoạt động thực tiễn của ban lãnh đạo, nhân viên trong công
ty, công tác phối hợp giữa cá nhân và các bộ phận với nhau.
Thu thập thông tin, dữ liệu thứ cấp từ báo chí, tạp chí chuyên ngành kế toánkiểm toán, kinh tế học, những báo cáo khoa học, giáo trình ngành kế toán- kiểm
toán, những website có uy tín trên Internet. Bên cạnh đó, đề tài còn dựa vào thông
tin nội bộ của công ty.
Từ đó, so sánh đối chiếu và thống kê mô tả các dữ liệu để đƣa ra những
nhận xét, đánh giá về thực trạng hệ thống KSNB tại công ty. Đồng thời, đề xuất
những giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB.
6.
Những đóng góp mới của đề tài
-
Cung cấp những nét mới về hệ thống KSNB theo COSO 2013.
-
Phân tích thực trạng và đề ra những kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn
thiện hệ thống KSNB tại công ty TNHH URC Việt Nam. Các quy trình hoạt động
của kế toán thanh toán hàng xuất-nhập đƣợc thiết lập đầy đủ, khoa học, có sơ đồ đi
kèm giúp ngƣời đọc dễ hiểu và dễ vận dụng.
5
7.
Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận chung, đề tài gồm những phần sau:
Chƣơng 1: Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ
Chƣơng 2: Thực trạng về hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty TNHH
URC Việt Nam
Chƣơng 3: Một số kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát
nội bộ tại công ty TNHH URC Việt Nam
6
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
1.1
Lịch sử ra đời và phát triển của hệ thống kiểm soát nội bộ
1.1.1 Lịch sử ra đời và phát triển của hệ thống kiểm soát nội bộ
Trên thế giới, thuật ngữ “kiểm soát nội bộ” đã ra đời từ thời cổ xƣa. Ở Ai
Cập và Hi Lạp cổ đại, nhà nƣớc có hai bộ máy chính quyền hoạt động song song,
một chịu trách nhiệm thu thuế và bộ máy còn lại chịu trách nhiệm giám sát bộ máy
kia. [Accessed 30 August 2014]. Qua hàng ngàn năm tồn tại và
phát triển, “kiểm soát nội bộ” đã dần trở nên phổ biến, ghi nhận trong các văn bản
và phát triển thành một hệ thống lí luận về vấn đề kiểm soát trong tổ chức. Đặc
biệt, từ sau vụ gian lận tài chính ở Công ty Worldcom và Enron (Mỹ) những năm
2000-2001 và sự ra đời của luật Sarbanes-Oxley của Mỹ - quy định các công ty
niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Mỹ phải báo cáo về hiệu quả của hệ thống
KSNB công ty năm 2002, thể hiện các vấn đề liên quan đến kiểm toán một cách
toàn diện. Vì vậy, hệ thống KSNB không chỉ đánh giá các báo cáo tài chính, phát
hiện các yếu kém của hệ thống quản lý mà còn đánh giá các rủi ro ảnh hƣởng cả
trong và ngoài công ty.
Những giai đoạn phát triển của hệ thống KSNB đƣợc trình bày nhƣ sau:
a.
Giai đoạn sơ khai
Hệ thống KSNB chủ yếu thiên về các hoạt động kế toán, nhƣ bảo vệ tiền
(1900), bảo vệ các tài sản (1929), đảm bảo các số liệu kế toán chính xác (1936),
hiệu quả quản lí theo hƣớng khoa học do Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kì
(AICPA) năm 1949, giữ độ an toàn của tài sản, tăng độ tin cậy của các dữ liệu và
khuyến khích tuân thủ chính sách (1949) (Vaclocas Lakis, Lukas Giriunas, 2012,
tr.146), vào năm 1958, Uỷ ban các thủ tục kiểm toán đã ban hành SAP 29, trình bày
các thủ tục về kiểm toán, kiểm soát kế toán và kiểm soát nội bộ ảnh hƣởng các số
liệu trên báo cáo tài chính. Vào năm 1972, SAP 54 ra đời cung cấp cách tiếp cận
mới về quản lý kế toán, mục đích là ngăn chặn và phát hiện những lỗi thƣờng gặp
cũng nhƣ bất thƣờng trên báo cáo tài chính. (Richard P.Brief, 1999, Development of
7
Professional Standards Related to Internal Accounting Control Evaluation, in: NEW
WORKS IN ACCOUNTING HISTORY, Garland Publishing Inc., ch.2)
b.
Giai đoạn hình thành
Trong những năm tiếp theo, gian lận tại các công ty ngày càng nhiều thúc
đẩy xã hội quan tâm nhiều hơn đến hệ thống KSNB.
Sau vụ bê bối chính trị trên chính trƣờng Mỹ - Watergate (1973), vào năm
1977, luật về chống hối lộ nƣớc ngoài ra đời.
AICPA thành lập một uỷ ban đặc biệt về KSNB (1979) nhằm đƣa ra các
hƣớng dẫn về việc thiết lập và đánh giá hệ thống KSNB. Sau đó, cũng trong năm
này, SEC bắt buộc các công ty phải báo cáo về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với
công tác kế toán tại doanh nghiệp. Sau đó, AICPA đã ban hành những hƣớng dẫn
bổ sung về tác động của việc xử lí bằng máy vi tính đến KSNB.
Các sự kiện trên có một điểm chung đó là làm dấy lên sự quan tâm của công
chúng đến vấn đề kiểm soát nội bộ bao gồm: các cơ quan quản lý nhà nƣớc, các
nghị sĩ, các giám đốc điều hành, các kế toán và kiểm toán viên…Trong suốt giai
đoạn này, khái niệm kiểm soát nội bộ không ngừng đƣợc mở rộng và phát triển, từ
đó, vào năm 1985, Uỷ ban các tổ chức đồng bảo trợ (COSO) đƣợc thành lập.
c.
Giai đoạn phát triển
Từ năm 1985 trở đi, sự quan tâm của xã hội đến KSNB ngày càng mạnh mẽ.
Vào tháng 4.1988, SAS 55 ban hành đã chỉ ra rằng cấu trúc của kiểm soát
nội bộ của đơn vị gồm ba yếu tố là môi trƣờng kiểm soát, hệ thống kiểm soát và các
thủ tục kiểm soát.
Năm 1992, ban hành báo cáo COSO, tạo lập một nền tảng cơ bản về hệ
thống KSNB. Báo cáo này đã thống nhất các định nghĩa về hệ thống KSNB, đồng
thời, đƣa ra năm yếu tố của KSNB bao gồm: môi trƣờng kiểm soát, đánh giá rủi ro,
các hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông và giám sát.
Đặc điểm nổi bật của báo cáo COSO 1992 là một tầm nhìn rộng và mang
tính quản trị, trong đó, KSNB không còn chỉ là một vấn đề liên quan đến báo cáo tài
8
chính mà đƣợc mở rộng ra cho các lĩnh vực hoạt động, vấn đề quản trị doanh nghiệp
và tuân thủ.
d.
Giai đoạn hiện đại
Sau này, hàng loạt các nghiên cứu về hệ thống KSNB ra đời ở nhiều lĩnh
vực nhƣ:
-
Hiểu biết về tình hình kinh doanh , môi trƣờng hoạt động đơn vị và
đánh giá rủi ro các sai sót trọng yếu thể hiện ở IAS 315 _ định nghĩa KSNB dựa
trên các định nghĩa của COSO 1992. ISA 265 thông báo về những khiếm khuyết
của KSNB đã xác định việc quan tâm của kiểm toán viên và thông báo về khiếm
khuyết KSNB phát hiện.
-
Phát triển về phía quản trị:
Năm 2001, hệ thống quản trị rủi ro doanh nghiệp (ERM – Enterprise Risk
Management Framework) hình thành. 10/2004 trên cơ sở Báo cáo COSO 1992, đã
ban hành lí thuyết giúp các tổ chức quản trị các rủi ro liên quan đến quá trình hoạt
động - COSO 2004. Theo báo cáo COSO 2004 thì quản trị rủi ro doanh nghiệp là
một quá trình do con ngƣời chi phối, áp dụng trong việc thiết lập các chiến lƣợc liên
quan tới toàn đơn vị và các cấp độ trong đơn vị, đƣợc thiết kế để nhận diện các rủi
ro tiềm tàng, từ đó, quản lí chúng trong phạm vi có thể chấp nhận đƣợc để có thể
đảm bảo thực hiện các mục tiêu của đơn vị.
-
Phát triển theo hƣớng công nghệ thông tin: CoBiT là hệ thống khuôn
mẫu quốc tế về quản lí thông tin trong môi trƣờng tin học do ISACA và ITGI ban
hành năm 1996. CoBiT nhấn mạnh đến kiểm soát trong môi trƣờng tin học, bao
gồm những lĩnh vực hoạch định và tổ chức, mua và triển khai, phân phối và hỗ trợ,
giám sát dành cho các nhà quản lí doanh nghiệp và những ngƣời kiểm tra áp dụng
vào trong các hoạt động công việc.
-
Phát triển theo hƣớng chuyên sâu vào những ngành nghề cụ thể: Trên
cơ sở của báo cáo COSO 1992, uỷ ban Basel ban hành báo cáo Basel năm 1998 về
kiểm soát nội bộ tại các ngân hàng và tổ chức tín dụng. Năm 2000, Uỷ ban Basel
9
ban hành báo cáo bổ sung liên quan đến kiểm toán nội bộ, quan hệ giữa kiểm toán
viên và ngân hàng.
-
Trƣớc yêu cầu phát triển của xã hội và của môi trƣờng hoạt động kinh
doanh, Uỷ ban COSO đã giới thiệu báo cáo COSO 2013 nhằm giúp cho việc áp
dụng khuôn khổ của hệ thống KSNB một cách rộng rãi hơn, linh hoạt hơn. Ngoài
việc cập nhật 3 mục tiêu là: Mục tiêu về hiệu quả quản lí, mục tiêu báo cáo tài chính
và mục tiêu về tính tuân thủ, COSO 2013 còn giới thiệu 17 nguyên tắc đƣợc hệ
thống hoá, trình bày một cách khoa học để có thể từng bƣớc tiếp cận và xác định
các rủi ro của tổ chức, giúp tổ chức đạt đƣợc mục tiêu.
1.1.2 Khái niệm hệ thống kiểm soát nội bộ
Quá trình nhận thức và nghiên cứu KSNB đã dẫn đến sự hình thành các
định nghĩa khác nhau từ giản đơn đến phức tạp.
Theo COSO 1992 thì KSNB là một quá trình do con ngƣời quản lí, hội đồng
quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó đƣợc thiết lập để cung cấp một sự
đảm bảo hợp lí nhằm thực hiện ba mục tiêu dƣới đây:
-
Báo cáo tài chính đáng tin cậy
-
Các luật lệ và quy định đƣợc tuân thủ
-
Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả
Trong định nghĩa trên có bốn nội dung cơ bản là quá trình, con ngƣời, đảm
bảo hợp lí và mục tiêu. Chúng đƣợc hiểu nhƣ sau:
Kiểm soát nội bộ là một quá trình: KSNB bao gồm một chuỗi hoạt
động kiểm soát hiện diện ở mọi bộ phận trong đơn vị và đƣợc kết hợp với nhau
thành một thể thống nhất. Quá trình kiểm soát là phƣơng tiện để giúp cho đơn vị đạt
đƣợc các mục tiêu của mình.
KSNB đƣợc thiết kế và vận hành bởi con ngƣời. Cần hiểu rằng
KSNB không chỉ đơn thuần là những chính sách, thủ tục, biểu mẫu… mà phải bao
gồm cả những con ngƣời trong tổ chức nhƣ Hội đồng Quản trị, Ban Giám đốc và
các nhân viên. Chính con ngƣời sẽ đặt ra các mục tiêu, thiết lập cơ chế kiểm soát ở
mọi nơi và vận hành chúng.
10
KSNB cung cấp một sự đảm bảo hợp lí, chứ không phải đảm bảo
tuyệt đối là các mục tiêu sẽ đạt đƣợc. Vì khi vận hành hệ thống kiểm soát, những
yếu kém có thể xảy ra do các sai lầm của con ngƣời… nên dẫn đến không đạt đƣợc
các mục tiêu. KSNB có thể ngăn chặn và phát hiện những sai phạm nhƣng không
thể đảm bảo là chúng không bao giờ xảy ra. Hơn nữa, một nguyên tắc cơ bản trong
việc đƣa ra quyết định quản lí là chi phí cho một quá trình kiểm soát không thể vƣợt
quá lợi ích đƣợc mong đợi từ quá trình kiểm soát đó. Do đó, tuy ngƣời quản lí có
thể nhận thức đầy đủ về các rủi ro, thế nhƣng nếu chi phí cho quá trình kiểm soát
quá cao thì họ vẫn không áp dụng các thủ tục để kiểm soát rủi ro.
Các mục tiêu của KSNB
-
Đối với báo cáo tài chính, KSNB phải đảm bảo về tính trung thực và
đáng tin cậy, bởi vì chính ngƣời quản lý đơn vị phải có trách nhiệm lập báo cáo tài
chính phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
-
Đối với tính tuân thủ, KSNB trƣớc hết phải đảm bảo hợp lý việc chấp
hành luật pháp và các quy định. Điều này xuất phát từ trách nhiệm của ngƣời quản
lý đối với những hành vi không tuân thủ trong đơn vị. Bên cạnh đó, KSNB còn phải
hƣớng mọi thành viên trong đơn vị vào việc tuân thủ các chính sách, quy định nội
bộ của đơn vị, qua đó bảo đảm đạt đƣợc những mục tiêu của đơn vị.
-
Đối với mục tiêu sự hữu hiệu và hiệu quả của các hoạt động, KSNB
giúp đơn vị bảo vệ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực, bảo mật thông tin, nâng cao
uy tín, mở rộng thị phần, thực hiện các chiến lƣợc kinh doanh của đơn vị…
Nhƣ vậy, các mục tiêu của hệ thống KSNB rất rộng, chúng bao trùm lên
mọi mặt hoạt động và có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của đơn
vị. (Giáo trình Kiểm toán, 2009, chƣơng 3)
1.2 Các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ theo COSO 1992
1.2.1 Môi trƣờng kiểm soát
Môi trƣờng kiểm soát phản ánh sắc thái chung của một đơn vị, là nền tảng ý
thức, là văn hóa của đơn vị thông qua việc chi phối ý thức kiểm soát của các thành
- Xem thêm -