Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thể loại khác Chưa phân loại Hệ thống câu hỏi thi trắc nghiệm chuyên ngành chức danh công chức địa chính đô...

Tài liệu Hệ thống câu hỏi thi trắc nghiệm chuyên ngành chức danh công chức địa chính đô thị (kinh tế) môi trường xã, phường, thị trấn

.DOC
24
15769
171

Mô tả:

Hệ thống câu hỏi thi trắc nghiệm chuyên ngành Chức danh công chức địa chính - đô thị (kinh tế) - môi trường xã, phường, thị trấn (100 câu trắc nghiệm) Câu 1: Theo quy định của Luật Đất đai năm 2003 cụm từ “Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất” được hiểu như thế nào? a. Là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất. b. Là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di dời đến địa điểm mới. c. Là việc Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho người đó. Câu 2: Theo quy định của Luật Đất đai năm 2003 cụm từ “Sổ địa chính” được hiểu như thế nào? a. Là sổ được lập cho từng đơn vị xã, phường, thị trấn để ghi người sử dụng đất và các thông tin về sử dụng đất của người đó. b. Là sổ theo dõi biến động đất đai. c. Là sổ mục kê đất đai. Câu 3: Theo quy định của Luật Đất đai năm 2003 cụm từ “Sổ mục kê đất đai” được hiểu như thế nào? a. Là sổ được lập cho từng đơn vị xã, phường, thị trấn để ghi các thửa đất và các thông tin về thửa đất đó. b. Là sổ theo dõi biến động đất đai. c. Là sổ địa chính. Câu 4: Theo quy định của Luật Đất đai năm 2003 cụm từ “Nhà nước giao đất” được hiểu như thế nào? a. Là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng quyết định hành chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất. 1 b. Là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng hợp đồng cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất. c. Là việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức. Câu 5: Theo quy định của Luật Đất đai năm 2003 cụm từ “Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất đối với người đang sử dụng đất ổn định” được hiểu như thế nào? a. Là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng quyết định hành chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất. b. Là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng hợp đồng cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất. c. Là việc Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho người đó. Câu 6: Cơ quan nào quy định về trình tự, thủ tục xác định địa giới hành chính, quản lý mốc địa giới và hồ sơ địa giới hành chính? a. Chính phủ. b. Bộ Tài nguyên và Môi trường. c. Bộ Nội vụ. Câu 7: Cơ quan nào thống nhất quản lý về đất đai? a. Chính phủ. b. Bộ Tài nguyên và Môi trường. c. Nhà nước. Câu 8: Cơ quan nào có trách nhiệm quản lý mốc địa giới hành chính trên thực địa tại địa phương? a. Chính phủ. b. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. c. Bộ Nội vụ. 2 Câu 9: Theo quy định của Luật Đất đai năm 2003 Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được hiểu như thế nào? a. Là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất tại một thời điểm xác định, được lập theo đơn vị hành chính. b. Là bản đồ được lập tại thời điểm đầu kỳ quy hoạch, thể hiện sự phân bổ các loại đất tại thời điểm cuối kỳ quy hoạch. c. Là bản đồ thể hiện ranh giới các đơn vị hành chính kèm theo địa danh và một số yếu tố chính về tự nhiên, kinh tế, xã hội. Câu 10: Việc thống kê đất đai được tiến hành mấy năm một lần? a. Một năm một lần. b. Năm năm một lần. c. Mười năm một lần. Câu 11: Việc kiểm kê đất đai được tiến hành mấy năm một lần? a. Một năm một lần. b. Năm năm một lần. c. Mười năm một lần. Câu 12: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được lập mấy năm một lần gắn với việc kiểm kê đất đai để phục vụ cho việc quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất? a. 05 năm. b. 10 năm. c. 15 năm. Câu 13: Bản đồ quy hoạch sử dụng đất được lập mấy năm một lần? Gắn với kỳ quy hoạch sử dụng đất? a. 05 năm. b. 10 năm. 3 c. 15 năm. Câu 14: Kỳ quy hoạch sử dụng đất của cả nước, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, xã, phường, thị trấn là bao nhiêu năm? a. 05 năm. b. 10 năm. c. 15 năm. Câu 15: Diện tích đất ghi trong kế hoạch sử dụng đất đã được công bố phải thu hồi để thực hiện dự án, công trình hoặc phải chuyển mục đích sử dụng đất mà sau bao nhiêu năm? không được thực hiện theo kế hoạch thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt kế hoạch sử dụng đất phải điều chỉnh hoặc huỷ bỏ và công bố. a. 03 năm. b. 05 năm. c. 10 năm. Câu 16: Cấp nào tổ chức, chỉ đạo thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương; phát hiện, ngăn chặn các hành vi sử dụng đất trái với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được công bố? a. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. b. Sở Tài nguyên và môi trường. c. Bộ Tài nguyên và môi trường. Câu 17: Trong thời hạn không quá bao nhiêu ngày làm việc, kể từ ngày được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoặc xét duyệt, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải được công bố công khai theo quy định?. a. 30 ngày. b. 45 ngày. c. 60 ngày. 4 Câu 18: Cơ quan quản lý đất đai các cấp có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương tại đâu? a. Tại trụ sở cơ quan và trên các phương tiện thông tin đại chúng. b. Tại trụ sở cơ quan. c. Trên các phương tiện thông tin đại chúng. Câu 19: Việc công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại trụ sở Uỷ ban nhân dân và cơ quan quản lý đất đai được thực hiện trong thời gian nào của kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có hiệu lực? a. Trong suốt thời gian của kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có hiệu lực. b. Trong 1 năm đầu của kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có hiệu lực. c. Trong 3 năm đầu của kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có hiệu lực. Câu 20: Trường hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được công bố có diện tích đất phải thu hồi mà Nhà nước chưa thực hiện việc thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng thì người sử dụng đất được?. a. Được tiếp tục sử dụng theo mục đích đã xác định trước khi công bố quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. b. Không được tiếp tục sử dụng theo mục đích đã xác định trước khi công bố quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. c. Được tiếp tục sử dụng trong 1 năm kể từ ngày công bố. Câu 21: Việc quyết định giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có người sử dụng cho người khác chỉ được thực hiện khi nào? a. Trước khi có quyết định thu hồi đất đó. b. Đồng thời vừa giao đất, cho thuê đất cùng với quyết định thu hồi đất đó. c. Sau khi có quyết định thu hồi đất đó. 5 Câu 22: Xác định nội dung nào không phải là căn cứ để quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất? a. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. b. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. c. Chứng minh năng lực thực hiện dự án đầu tư. Câu 23: Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh thì nhà nước? a. Giao đất không thu tiền sử dụng đất. b. Giao đất thu 50% tiền sử dụng đất. c. Giao đất có thu tiền sử dụng đất. Câu 24: Hộ gia đình, cá nhân thuê đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối, thì nhà nước? a. Cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm. b. Cho thuê đất thu tiền thuê đất 10 năm. c. Cho thuê đất thu tiền thuê đất 50 năm. Câu 25: Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp lao động nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định thì nhà nước? a. Giao đất không thu tiền sử dụng đất. b. Giao đất thu 50% tiền sử dụng đất. c. Giao đất có thu tiền sử dụng đất. Câu 26: Tổ chức sử dụng đất vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm, thực nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối thì nhà nước? 6 a. Giao đất không thu tiền sử dụng đất. b. Giao đất thu 50% tiền sử dụng đất. c. Giao đất có thu tiền sử dụng đất. Câu 27: Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo các dự án của Nhà nước thì nhà nước? a. Giao đất không thu tiền sử dụng đất. b. Giao đất thu 50% tiền sử dụng đất. c. Giao đất có thu tiền sử dụng đất. Câu 28: Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc thì nhà nước? a. Cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. b. Cho thuê đất, không thu tiền thuê đất. c. Cho thuê đất hàng năm, thu tiền sử dụng đất. Câu 29: Chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thuỷ sản, phải? a. Phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. b. Không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền. c. Sau 01 năm phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Câu 30: Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác, phải? a. Phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. b. Không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền. c. Sau 01 năm phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Câu 31: Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng được phân loại vào nhóm đất nào? 7 a. Nhóm đất nông nghiệp. b. Nhóm đất phi nông nghiệp. c. Nhóm đất chưa sử dụng. Câu 32: Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng được phân loại vào nhóm đất nào? a. Nhóm đất nông nghiệp. b. Nhóm đất phi nông nghiệp. c. Nhóm đất chưa sử dụng. Câu 33: Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức; giao đất đối với cơ sở tôn giáo, thuộc thẩm quyền của cấp nào? a. Uỷ ban nhân dân phường, xã , thị trấn. b. Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. c. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Câu 34: Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân; giao đất đối với cộng đồng dân cư, thuộc thẩm quyền của cấp nào? a. Uỷ ban nhân dân phường, xã, thị trấn. b. Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. c. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Câu 35: Việc cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn, thuộc thẩm quyền của cấp nào? a. Uỷ ban nhân dân phường, xã, thị trấn. b. Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. c. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Câu 36: 8 Đất trồng cây hàng năm không được sử dụng trong thời hạn mười hai tháng liền; đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời hạn mười tám tháng liền, thì Nhà nước sẽ: a. Gia hạn sử dụng đất. b. Giao đất thu tiền sử dụng đất. c. Thu hồi đất. Câu 37: Đất trồng rừng không được sử dụng trong thời hạn hai mươi bốn tháng liền, thì Nhà nước sẽ: a. Gia hạn sử dụng đất. b. Giao đất thu tiền sử dụng đất. c. Thu hồi đất. Câu 38: Đất không được chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2003 mà người sử dụng đất do thiếu trách nhiệm để bị lấn, chiếm, thì Nhà nước sẽ: a. Gia hạn sử dụng đất. b. Giao đất thu tiền sử dụng đất. c. Thu hồi đất. Câu 39: Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất có được ủy quyền hay không? a. Không được ủy quyền. b. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền. c. Ủy ban nhân dân cấp huyện được ủy quyền. Câu 40: Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn khi Nhà nước thu hồi đất sẽ: a. Không bồi thường về đất. b. Bồi thường về đất. c. Bồi thường 50% về đất. 9 Câu 41: Khi Nhà nước thu hồi đất, tài sản gắn liền với đất được tạo ra tại khu vực đất bị thu hồi sau khi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được công bố mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thì: a. Người bị thu hồi đất không được bồi thường về tài sản gắn liền với đất. b. Người bị thu hồi đất được bồi thường về tài sản gắn liền với đất. c. Người bị thu hồi đất được bồi thường 50% về tài sản gắn liền với đất. Câu 42: Đất được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tư mà không được sử dụng trong thời hạn mười hai tháng liền hoặc tiến độ sử dụng đất chậm hơn hai mươi bốn tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư, kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất đó cho phép, thì Nhà nước sẽ: a. Gia hạn sử dụng đất. b. Giao đất thu tiền sử dụng đất. c. Thu hồi đất. Câu 43: Đối với trường hợp sau khi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được công bố mà chưa có dự án đầu tư, Nhà nước quyết định thu hồi đất và giao đất cho cơ quan nào để thực hiện việc thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng và trực tiếp quản lý quỹ đất đã thu hồi? a. Tổ chức phát triển quỹ đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thành lập. b. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thành lập. c. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp quận, huyện, thị xã thành lập. Câu 44: Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, Người sử dụng đất được? a. Sử dụng đất ổn định lâu dài. 10 b. Sử dụng có thời hạn 30 năm. c. Sử dụng có thời hạn 50 năm. Câu 45: Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá bao nhiêu héc ta đối với mỗi loại đất? a. 02 héc ta. b. 03 héc ta. c. 05 héc ta. Câu 46: Căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, UBND cấp nào quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn phù hợp với điều kiện và tập quán tại địa phương? a. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn. b. Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã. c. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Câu 47: Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi một hộ gia đình, cá nhân đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng không quá báo nhiêu héc ta?. a. 03 héc ta. b. 05 héc ta. c. 10 héc ta. Câu 48: Hạn mức giao đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá bao nhiêu héc ta đối với mỗi loại đất ? a. 10 héc ta. b. 20 héc ta. c. 30 héc ta. Câu 49: 11 Trường hợp thuê đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn sẽ được Nhà nước: a. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. b. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo thời hạn thuê. c. Không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Câu 50: Trường hợp đã có Quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận nhưng không thu hồi lại được Giấy chứng nhận và trường hợp Giấy chứng nhận bị mất thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất quận, huyện, thị xã, Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội phải làm gì? a. Thông báo hủy và chấm dứt giao dịch đối với Giấy chứng nhận đó đồng thời cập nhật hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu địa chính. b. Có văn bản đề nghị cơ quan Công an thu hồi Giấy chứng nhận. c. Có văn bản đề nghị cơ quan Tòa án thu hồi Giấy chứng nhận. Câu 51: Trong các loại tài sản gắn liền với đất sau, loại tài sản nào sẽ được chứng nhận quyền sở hữu? a. Cây lâu năm, rừng sản xuất là rừng trồng. b. Nhà ở, công trình xây dựng làm bằng các vật liệu tạm thời (tranh, tre, nứa, lá, đất). c. Nhà ở, công trình xây dựng sau thời điểm công bố cấm xây dựng. Câu 52: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp hồ sơ và nhận kết quả đăng ký biến động tại bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, thì cơ quan nào thụ lý hồ sơ? a. Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện. b. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất quận, huyện, thị xã. c. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất đai Hà Nội Câu 53: 12 Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không thuộc thẩm quyền của UBND quận, huyện, thị xã cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất? a. Cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân. b. Cấp Giấy chứng nhận cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. c. Cấp Giấy chứng nhận cho cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở. Câu 54: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp hồ sơ và nhận kết quả đăng ký biến động tại cơ quan nào? a. UBND phường, xã, thị trấn. b. Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện. c. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất đai Hà Nội Câu 55: Thời hạn giải quyết và trả kết quả đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận cho trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản găn liền với đất là bao nhiêu ngày? (không kể thời gian phải trích đo địa chính thửa đất và thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính) a. 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. b. 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. c. 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Câu 56: Hội đồng xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thành lập ở cấp nào? a. UBND phường, xã, thị trấn. b. UBND quận, huyện, thị xã. c. Sở Tài nguyên và Môi trường. Câu 57: Cơ quan nào có trách nhiệm xác nhận thay đổi về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất vào giấy chứng nhận đã cấp cho hộ gia đình, cá nhân, cộng 13 đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, đồng thời chỉnh lý, cập nhật thay đổi vào hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu địa chính? a. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện. b. UBND cấp xã. c. Phòng Tài nguyên và Môi trường. Câu 58: Cơ quan nào có trách nhiệm xác nhận thay đổi về sở hữu nhà ở vào giấy chứng nhận đã cấp cho cá nhân nước ngoài? a. Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội. b. UBND cấp huyện. c. Phòng Tài nguyên và Môi trường. Câu 59: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận không có tranh chấp mà có Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất ở, thì được? a. Cấp Giấy chứng nhận và phải nộp tiền sử dụng. b. Cấp Giấy chứng nhận và phải nộp 50% tiền sử dụng. c. Cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng. Câu 60: Trường hợp có biến động phải cấp lại giấy chứng nhận đã cấp cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cơ quan nào có trách nhiệm thu hồi giấy chứng nhận để đưa vào hồ sơ lưu trữ sau khi cấp lại giấy chứng nhận? a. UBND phường, xã, thị trấn. b. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất quận, huyện, thị xã. c. Phòng Tài nguyên và Môi trường. Câu 61: Cơ quan nào có trách nhiệm tiếp nhận và trả hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đổi với trường hợp cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ gia đình, cá nhân sau khi thực hiện xong việc dồn điền đổi thửa đất sử dụng vào mục đích sản xuất đất nông nghiệp? 14 a. UBND phường, xã, thị trấn. b. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất quận, huyện, thị xã. c. Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện nơi có đất. Câu 62: Cơ quan nào có trách nhiệm lập kế hoạch sử dụng phôi giấy chứng nhận của quận, huyện, thị xã? a. UBND phường, xã, thị trấn. b. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất quận, huyện, thị xã. c. UBND các quận, huyện, thị xã. Câu 63: Cơ quan nào có trách nhiệm tiếp nhận, quản lý, lập sổ theo dõi tình hình sử dụng phôi giấy chứng nhận của quận, huyện, thị xã? a. UBND phường, xã, thị trấn. b. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất quận, huyện, thị xã. c. Phòng Tài nguyên và Môi trường. Câu 64: Ủy ban nhân dân xã không thuộc khu vực quy hoạch phát triển đô thị trong kỳ quy hoạch sử dụng đất phải: a. Tổ chức thực hiện việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương. b. Không phải tổ chức thực hiện việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương c. Thực hiện theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện. Câu 65: Ủy ban nhân dân cấp có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải trình cơ quan nào thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trước khi trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt? a. Hội đồng nhân dân cùng cấp. b. Hội đồng nhân dân cấp trên. c. Hội đồng nhân dân cấp dưới. 15 Câu 66: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của đơn vị hành chính cấp nào? a. Đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp. b. Đơn vị hành chính ngang cấp. c. Đơn vị hành chính cấp trên. Câu 67: Hợp tác xã nông nghiệp sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở hợp tác xã, sân phơi, nhà kho; xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối thì nhà nước sẽ? a. Giao đất không thu tiền sử dụng đất. b. Giao đất thu tiền sử dụng đất. c. Giao đất thu 50% tiền sử dụng đất. Câu 68: Người bị thu hồi loại đất nào thì được bồi thường bằng việc giao đất mới có cùng mục đích sử dụng, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường? a. Bồi thường bằng giá trị quyền sử dụng đất tại thời điểm có quyết định thu hồi. b. Bồi thường bằng 50% giá trị quyền sử dụng đất. c. Bồi thường bằng 80% giá trị quyền sử dụng đất. Câu 69: Trường hợp người sử dụng đất được nhà nước bồi thường khi thu hồi đất mà chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật thì phải? a. Trừ đi giá trị nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện trong giá trị được bồi thường, hỗ trợ. b. Được miễn nghĩa vụ tài chính về đất đai chưa thực hiện. c. Được giảm 50% nghĩa vụ tài chính về đất đai chưa thực hiện. Câu 70: 16 Trường hợp thu hồi đất của hộ gia đình ,cá nhân trực tiếp sản xuất mà không có đất để bồi thường cho việc tiếp tục sản xuất thì ngoài việc được bồi thường bằng tiền, người bị thu hồi đất còn được nhà nước hỗ trợ để? a. Ổn định đời sống, đào tạo chuyển đổi ngành nghề, bố trí việc làm mới. b. Chờ khi có quỹ đất nông nghiệp dôi dư được giao bổ sung. c. Chờ giao đất công ích. Câu 71: Bảo vệ môi trường là sự nghiệp của toàn xã hội, quyền và trách nhiệm của: a. Cơ quan nhà nước, tổ chức. b. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân. c. Cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân. Câu 72: Ưu đãi về đất đai, thuế, hỗ trợ tài chính cho các hoạt động bảo vệ môi trường và các sản phẩm thân thiện với môi trường; kết hợp hài hoà giữa bảo vệ và sử dụng có hiệu quả các thành phần môi trường cho phát triển là chính sách của cấp nào?. a. Nhà nước. b. Bộ Tài nguyên và Môi trường. c. Bộ Tài chính. Câu 73: Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không liên thông với hệ thống xử lý nước thải tập trung, phải có? a. Hạn chế xả thải ra môi trường. b. Theo dõi số lượng nước thải. c. Hệ thống xử lý nước thải. Câu 74: Thực hiện chế độ báo cáo về môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường là trách nhiệm của đối tượng nào? a. Ủy ban nhân dân cấp xã. b. Ủy ban nhân dân cấp huyện. 17 c. Của tổ chức, cá nhân trong họat động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Câu 75: Khu, cụm công nghiệp làng nghề, phải có? a. Hạn chế xả thải ra môi trường. b. Theo dõi số lượng nước thải. c. Hệ thống xử lý nước thải. Câu 76: Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường của hộ gia đình, cá nhân là trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của cấp nào? a. UBND cấp xã. b. UBND cấp huyện. c. UBND cấp tỉnh. Câu 77: Khai thác, đánh bắt các nguồn tài nguyên sinh vật bằng phương tiện, công cụ, phương pháp huỷ diệt, không đúng thời vụ và sản lượng theo quy định của pháp luật là những hành vi bị? a. Nhắc nhở, cảnh cáo. b. Hạn chế hoạt động. c. Nghiêm cấm. Câu 78: Quản lý hoạt động của thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và tổ chức tự quản về giữ gìn vệ sinh môi trường, bảo vệ môi trường trên địa bàn là trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của cấp nào? a. UBND cấp xã. b. UBND cấp huyện. c. UBND cấp tỉnh. Câu 79: Phá hoại, khai thác trái phép rừng, các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác là những hành vi bị? 18 a. Nhắc nhở, cảnh cáo. b. Hạn chế hoạt động. c. Nghiêm cấm. Câu 80: Chôn lấp chất độc, chất phóng xạ, chất thải và chất nguy hại khác không đúng nơi quy định và quy trình kỹ thuật về bảo vệ môi trường là những hành vi bị? a. Nhắc nhở, cảnh cáo. b. Hạn chế hoạt động. c. Nghiêm cấm. Câu 81: Ngân sách nhà nước cho bảo vệ môi trường không được sử dụng vào các mục đích sau đây?. a. Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng bảo vệ môi trường công cộng. b. Chi thường xuyên cho sự nghiệp môi trường. c. Chi quan trắc định kỳ hàng năm cho các doanh nghiệp. Câu 82: Chủ quản lý hệ thống xử lý nước thải phải thực hiện quan trắc định kỳ nước thải như thế nào khi xử lý? a. Sau khi xử lý. b. Trước khi xử lý. c. Trước và sau khi xử lý. Câu 83: Chỉ đạo công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của Uỷ ban nhân dân cấp xã thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của cấp nào? a. UBND cấp tỉnh. b. Sở Tài nguyên và Môi trường. c. UBND cấp huyện. Câu 84: 19 Bảo vệ môi trường phải gắn kết hài hòa với phát triển kinh tế và bảo đảm tiến bộ xã hội để phát triển bền vững đất nước; bảo vệ môi trường quốc gia phải gắn với bảo vệ môi trường khu vực và toàn cầu là: a. Nguyên tắc bảo vệ môi trường. b. Là chính sách của Nhà nước về bảo vệ môi trường. c. Là những hoạt động bảo vệ môi trường được khuyến khích. Câu 85: Tuyên truyền, giáo dục và vận động mọi người tham gia bảo vệ môi trường, giữ gìn vệ sinh môi trường, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và đa dạng sinh học. a. Là chính sách của Nhà nước về bảo vệ môi trường. b. Là những hoạt động bảo vệ môi trường được khuyến khích. c. Là hành vi bị nghiêm cấm. Câu 86: Hoạt động trái phép, sinh sống ở khu vực được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định là khu vực cấm do mức độ đặc biệt nguy hiểm về môi trường đối với sức khỏe và tính mạng con người. a. Là hành vi được khuyến khích. b. Là hành vi bị nghiêm cấm. c. Là chính sách về môi trường. Câu 87: Hoạt động bảo vệ môi trường được khuyến khích là: a. Nhập khẩu máy móc, thiết bị, phương tiện không đạt tiêu chuẩn môi trường. b. Nhập khẩu, quá cảnh chất thải dưới mọi hình thức. c. Phát triển các hình thức tự quản và tổ chức hoạt động dịch vụ giữ gìn vệ sinh môi trường của cộng đồng dân cư. Câu 88: Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt, bản cam kết bảo vệ môi trường đã đăng ký và tuân thủ tiêu chuẩn môi trường là trách nhiệm của: 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan