Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Đại cương Hệ thống bài tập môn tài chính doanh nghiệp 1...

Tài liệu Hệ thống bài tập môn tài chính doanh nghiệp 1

.PDF
32
1375
89

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUY NHƠN KHOA TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG & QUẢN TRỊ KINH DOANH Giảng viên: ThS. Phạm Thị Thúy Hằng Quy Nhơn, tháng 7/2014 Bài 1: Số liệu từ bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH Hoa Lư trong năm 2013 như sau: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 ĐVT: triệu đồng Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm A. Tài sản ngắn hạn 8.500 11.000 1. Tiền 1.275 1.650 2. Các khoản phải thu 1.360 1.980 3. Hàng tồn kho 5.440 7.150 Nguyên vật liệu 1.360 1.430 Công cụ, dụng cụ 272 286 Chi phí SXKD dở dang 544 715 Thành phẩm 3.264 4.719 4. Tài sản ngắn hạn khác 425 220 B. Tài sản dài hạn 11.500 14.000 1. Tài sản cố định 10.925 13.160 2. Chi phí xây dựng CBDD 575 840 TỔNG CỘNG 20.000 25.000 A. Nợ phải trả 12.000 16.250 1. Nợ ngắn hạn 9.000 13.000 2. Nợ dài hạn 2.400 2.438 3. Nợ khác 600 812 B. Nguồn vốn chủ sở hữu 8.000 8.750 1. Vốn chủ sở hữu 8.000 8.750 TỔNG CỘNG 20.000 25.000 1. Lập bảng phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2013, nhận xét. 2. Tính toán các tỷ số thanh toán: thanh toán hiện hành, tỷ số thanh toán nhanh, tỷ số thanh toán bằng tiền. Nêu ý nghĩa Bài 2: Một công ty có số liệu tài chính như sau: Hệ số nợ Khả năng thanh toán nhanh Vòng quay tài sản Kỳ thu tiền bình quân Lợi nhuận gộp biên (tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu) Vòng quay hàng tồn kho Hãy xác định các dữ liệu tài chính còn thiếu: -1- 50% 0,8 1,5 lần 36 ngày 25% 5 ĐVT: triệu đồng 1. Tài sản ngắn hạn a.Tiền mặt b.Khoản phải thu c.Hàng tồn kho 2. Tài sản dài hạn a. Tài sản cố định 1. Nợ phải trả a.Nợ ngắn hạn Khoản phải trả nhà cung cấp b. Nợ dài hạn Vay dài hạn 600 2. Nguồn vốn chủ sở hữu a. Vốn chủ sở hữu b. Thu nhập giữ lại 975 TỔNG TÀI SẢN 3.000 TỔNG NGUỒN VỐN DOANH THU THUẦN GIÁ VỐN Doanh nghiệp không có doanh thu phát sinh từ hoạt động tài chính, hoạt động khác. Bài 3: Một công ty có doanh thu là 1200 triệu đồng và các thông số tài chính như sau: Vòng quay tổng tài sản Tiền mặt/ Tổng tài sản Vòng quay các khoản phải thu Vòng quay hàng tồn kho Khả năng thanh toán hiện hành Nợ/ Tổng tài sản Hãy hoàn thành bảng cân đối kế toán: 2,4 lần 2,0% 8 lần 10 lần 2 lần 61 % ĐVT: triệu đồng 1. Tài sản ngắn hạn 1. Nợ phải trả a.Tiền mặt a. Nợ ngắn hạn b.Khoản phải thu b. Nợ dài hạn c.Hàng tồn kho 2. Vốn chủ sở hữu 2. Tài sản dài hạn Tài sản cố định TỔNG TÀI SẢN TỔNG NGUỒN VỐN Biết vòng quay hàng tồn kho được tính theo doanh thu thuần và doanh nghiệp không phát sinh doanh thu từ hoạt động tài chính và hoạt động khác. Bài 4: Công ty có các dữ liệu sau: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (ĐVT: triệu đồng) 1.Tài sản ngắn hạn a.Tiền mặt b.Khoản phải thu c.Tồn kho 6550 755 3.380 2.415 1. Nợ phải trả a.Nợ ngắn hạn Khoản phải trả Vay ngắn hạn -2- 5.865 3.300 1.300 2.000 2. Tài sản dài hạn Tài sản cố định Tổng tài sản 2.925 b.Nợ dài hạn 2.925 Vay dài hạn 2. Nguồn vốn CSH 9.475 Tổng nguồn vốn BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH 2.565 2.565 3.610 9.475 ĐVT: triệu đồng Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Giá vốn Lợi nhuận gộp 16.075 13.510 2.565 Chi phí bán hàng, quản lý Lợi nhuận trước thuế và lãi vay Tiền lãi vay Lợi nhuận trước thuế Thuế thu nhập doanh nghiệp Lợi nhuận sau thuế SỐ LIỆU BÌNH QUÂN NGÀNH Khả năng thanh toán hiện hành Kỳ thu tiền bình quân Vòng quay hàng tồn kho Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Doanh lợi doanh thu ROA ROE Hệ số nợ 1. Xác định các tỷ số tài chính của công ty? 1.865 700 245 455 182 273 2.0 35 ngày 6.7 3.0 1.2% 3.6% 9% 60% 2. Sử dụng phương pháp phân tích Dupont để phân tích thông số ROE? 3. Bạn có nhận xét gì về tình hình tài chính của công ty? Hãy đưa ra một số giải pháp cần thiết? BÀI 5: Các báo cáo tài chính của một công ty và tỷ số bình quân ngành trong năm tài khóa như sau: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ĐVT: triệu đồng 1. Tài sản ngắn hạn Tiền mặt Khoản phải thu Tồn kho Tài sản ngắn hạn khác 3.030 780 660 1.590 0 -3- 1. Nợ phải trả Nợ ngắn hạn Khoản phải trả Vay ngắn hạn Nợ dài hạn 1.350 1.110 450 660 240 2. Tài sản dài hạn 1.470 2. Nguồn vốn chủ sở hữu Tài sản cố định 1.470 Cổ phần thường Nguyên giá tài sản cố định 2.250 Lợi nhuận giữ lại Khấu hao lũy kế (780) Tổng tài sản 4.500 Tổng nguồn vốn BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH KINH DOANH 3.150 1.140 2.010 4.500 ĐVT: triệu đồng Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Giá vốn Lợi nhuận gộp Chi phí bán hàng, quản lý Lợi nhuận trước thuế và lãi vay Tiền lãi vay Lợi nhuận trước thuế Thuế thu nhập doanh nghiệp Lợi nhuận sau thuế TỶ SỐ BÌNH QUÂN NGÀNH Khả năng thanh toán hiện hành Hệ số nợ Hệ số thanh toán lãi vay Vòng quay hàng tồn kho Kỳ thu tiền bình quân Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Hiệu suất sử dụng tài sản Doanh lợi doanh thu ROA ROE 1. Xác định các tỷ số tài chính trên bảng của công ty. 7.950 6.600 1.350 855 495 45 450 180 270 2.0 30% 7 10 24 ngày 6 3 3% 9% 12% 2. Sử dụng phương pháp Dupont để phân tích thông số ROE. 3. Giả sử công ty dự định giảm giá vốn và chi phí bán hàng và quản lý xuống 1,5 lần trong khi tiền lãi vay tăng lên 4 lần. Với giả định các khoản mục khác không đổi thì các tỷ số tài chính thay đổi như thế nào. BÀI 6: Công ty A và B có cơ cấu nguồn vốn như sau: Công ty A Nợ Lãi suất Số cổ phần Tổng tài sản 500 12% 1.500 2.000 -4- Công ty B 1.000 12% 1.000 2.000 Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 30%. Nếu lợi nhuận trước thuế và lãi vay lần lượt là 150 triệu, 240 triệu, 500 triệu. Hãy xác định thu nhập trên mỗi cổ phần. Biết công ty không có cổ đông ưu đãi cổ tức. BÀI 7: Công ty cổ phần NAT có ngành nghề kinh doanh là sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu nông sản, thủy sản có BCĐKT qua các năm như sau: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ĐVT: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2010 2011 I.Tài sản ngắn hạn 249.309 249.859 1.Tiền và các khoản tương đương tiền 76.365 49.648 2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 2.225 2.274 3. Các khoản phải thu ngắn hạn 113.858 96.875 4. Hàng tồn kho 48.729 87.174 5. Tài sản ngắn hạn khác 8.132 13.888 II . Tài sản dài hạn 82.027 80.118 1. Tài sản cố định 75.291 73.114 2. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 5.828 4.295 3. Tài sản dài hạn khác 908 2.709 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 331.336 329.977 I. Nợ phải trả 39.675 42.824 1. Nợ ngắn hạn 32.460 35.871 2. Nợ dài hạn 7.215 6.953 II. Nguồn vốn chủ sở hữu 291.661 287.153 1. Vốn chủ sở hữu 291.661 287.153 2. Nguồn kinh phí và các quỹ khác 0 0 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 331.336 329.977 Yêu cầu: Hãy tính và nêu ý nghĩa các tỷ số nhóm tỷ số khả năng thanh toán (trừ hệ số thanh toán lãi vay), đòn bẩy tài chính và cơ cấu tài sản của doanh nghiệp BÀI 8: Công ty cổ phần TMSX THIÊN AN có các thông tin tài chính như sau: Doanh thu thuần (triệu đồng) Doanh lợi doanh thu Vòng quay hàng tồn kho Tỷ suất lợi nhuận gộp Kỳ thu tiên bình quân Hệ số thanh toán bằng tiền ROA ROE 36.0000 5% 15 10% 60 0,8 8% 12% -5- Hệ số thanh toán ngắn hạn Hiệu suất sử dụng TSCĐ Hãy hoàn thành Bảng cân đối kế toán của công ty Thiên An: Chỉ tiêu Số tiền 1. Tài sản ngắn hạn a.Tiền b.Các khoản đầu tư TCNH c. Khoản phải thu d. Hàng tồn kho 2. Tài sản dài hạn a. TSCĐ ròng Nguyên giá TSCĐ Hao mòn lũy kế -1.000 b.BĐS đầu tư 50.000 c. Đầu tư TCDH TÀI SẢN BÀI 9: Hoàn thành bảng cân đối kế toán và 4,2 10 Chỉ tiêu 1.Nợ phải trả a. Nợ ngắn hạn Vay ngắn hạn Phải trả nhà cung cấp b. Nợ dài hạn 2. Nguồn vốn chủ sở hữu a.Vốn chủ sở hữu b. Nguồn kinh phí quỹ khác Số tiền 10.000 15.000 100.000 NGUỒN VỐN Báo cáo Kết quả Kinh doanh của doanh nghiệp sau: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ĐVT: triệu đồng Chỉ tiêu Tài sản ngắn hạn Tiền Khoản phải thu Hàng tồn kho TSNH khác Tài sản dài hạn TSCĐ ròng Nguyên gía TSCĐ Hao mòn lũy kế Đầu tư TCDH TÀI SẢN Số tiền Chỉ tiêu Nợ phải trả Nợ ngắn hạn 10.000 Nợ dài hạn Số tiền 6.000 100 Nguồn vốn chủ sở hữu 49.750 -1.000 135.250 NGUỒN VỐN BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH ĐVT: triệu đồng Chỉ tiêu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp Số tiền 10.0000 1.000 -6- Doanh thu hoạt động tài chính Chi phí tài chính Chi phí lãi vay Thu nhập khác Chi phí khác Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận sau thuế (t=20%) Biết: 1.000 500 200 500 0 Tỷ lệ lợi nhuận gộp (so với DT từ bán hàng và ccdv) ROA Hệ số nhân vốn chủ sở hữu Hệ số thanh toán hiện hành Hiệu suất sử dụng TSCĐ (tính trên DT thuần từ 3 hđ) Hệ số thanh toán bằng tiền BÀI 10: Hoàn thành BCĐKT công ty Cổ phần Thành Công: 35% 10% 1,25 1,9 2 0,5 Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu Tài sản ngắn hạn Tiền và tương đương tiền Đầu tư tài chính ngắn hạn Khoản phải thu khách hàng Hàng tồn kho Tài sản dài hạn Tài sản cố định Bất động sản đầu tư Đầu tư tài chính dài hạn TÀI SẢN Số tiền Chỉ tiêu Nợ phải trả Nợ ngắn hạn Vay ngắn hạn Phải trả nhà cung cấp Nợ dài hạn Nguồn vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu Kinh phí quỹ khác NGUỒN VỐN Biết các dữ kiện sau: Hệ số nợ Hệ số thanh toán hiện hành Hệ số thanh toán nhanh Hệ số thanh toán bằng tiền Tỷ trọng Nợ NH/ Nợ Doanh lợi doanh thu Doanh thu thuần ROE Hệ số khoản phải thu KH/ Khoản phải trả NCC Kỳ thu tiền bình quân -7- 60% 2 1,5 0.6 50% 5% 720.000 10% 0.50 50 Số tiền 30.000 Tỷ trọng đầu tư TCDH/đầu tư TCNH Hiệu suất sử dụng BĐS đầu tư BÀI 11: Công ty Cổ phần ASIA có BCĐKT như sau: 2 200 Đơn vị tính: triệu đồng Đầu năm Cuối năm I - TÀI SẢN NGẮN HẠN 118.909 173.594 1. Tiền và các khoản tương đương tiền 4.997 17.503 3. Các khoản phải thu ngắn hạn 31.427 43.544 4. Hàng tồn kho 82.302 112.340 5. Tài sản ngắn hạn khác 183 207 II - TÀI SẢN DÀI HẠN 43.364 46.146 1. Tài sản cố định 37.711 38.313 1.1. Tài sản cố định hữu hình 37.088 38.240 1.2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 623 73 2. Tài sản dài hạn khác 5.653 7.833 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 162.273 219.740 146.946 187.378 I - NỢ PHẢI TRẢ 1. Nợ NCC 11.163 127.755 2. Nợ dài hạn 35.316 59.623 15.327 32.362 II - VỐN CHỦ SỞ HỮU TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 162.273 219.740 Doanh thu thuần năm 2013 là 700.000 triệu. LNST là 440.000 triệu. Doanh nghiệp dùng 90% LNST để trả cổ tức. Doanh thu thuần ước tính năm 2014 là 900.000 triệu. DLDT ước tính như năm 2013 và doanh nghiệp giữ nguyên chính sách phân phối lợi nhuận. Dự báo nhu cầu vốn của ASIA. BÀI 12: Cho bảng cân đối rút gọn của Công ty Cổ phần BIBICA trong năm 2012. Yêu cầu lập bảng phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn của BIBICA: Chỉ tiêu I. TÀI SẢN NGẮN HẠN 1. Tiền và các khoản tương đương tiền 2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 3. Các khoản phải thu ngắn hạn 4. Hàng tồn kho 5. Tài sản ngắn hạn khác II. TÀI SẢN DÀI HẠN 1. Các khoản phải thu dài hạn 2. Tài sản cố định 2011 421.797 60.321 0 229.705 120.841 10.930 364.402 0 344.071 -8- 2012 380697 49.471 2.851 201.227 120.093 7.055 387.682 0 373.554 2.1. Tài sản cố định hữu hình 309.297 325.848 2.1.1. Nguyên giá 514.025 565.066 2.1.2. Giá trị hao mòn luỹ kế (204.728) (239.218) 2.3. Tài sản cố định vô hình 1.520 1.829 2.3.1. Nguyên giá 3.613 4.177 2.3.2. Giá trị hao mòn luỹ kế (2.093) (2.348) 2.4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 33.254 45.877 3. Bất động sản đầu tư 0 0 4. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 4.646 0 5. Tài sản dài hạn khác 15.685 14.128 TỔNG TÀI SẢN 786.199 768.379 IV. NỢ PHẢI TRẢ 211.892 189.326 1. Nợ ngắn hạn 209.359 187.575 2. Nợ dài hạn 2.533 1.751 V. VỐN CHỦ SỞ HỮU 574.307 579.053 1. Vốn chủ sở hữu 574.307 579.053 2. Nguồn kinh phí và quỹ khác 0 0 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 786.199 768.379 BÀI 13: Công ty Cổ phần Khoáng sản Bình Định có BCĐKT rút gọn năm 2012 như sau: Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu I. TÀI SẢN NGẮN HẠN 1. Tiền và các khoản tương đương tiền 2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 3. Các khoản phải thu ngắn hạn 4. Hàng tồn kho 5. Tài sản ngắn hạn khác II. TÀI SẢN DÀI HẠN 1. Các khoản phải thu dài hạn 2. Tài sản cố định 2.1. Tài sản cố định hữu hình 2.1.1. Nguyên giá 2.1.2. Giá trị hao mòn luỹ kế 2.3. Tài sản cố định vô hình 2.3.1. Nguyên giá 2.3.2. Giá trị hao mòn luỹ kế 5. Tài sản dài hạn khác TỔNG TÀI SẢN IV. NỢ PHẢI TRẢ 2011 2012 188.888 143.000 40.000 15.000 87.000 33.000 39.000 9.000 20.988 72.000 1.900 14.000 68.612 127.205 1.600 2.100 39.012 110.005 39.000 110.000 90.000 180.000 (51.000) (70.000) 12 5 37 37 (25) (32) 28.000 15.100 257.500 270.205 69.500 66.900 -9- 1. Nợ nhà cung cấp 2. Nợ dài hạn V. VỐN CHỦ SỞ HỮU 1. Vốn chủ sở hữu 2. Nguồn kinh phí và quỹ khác TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN Yêu cầu: 61.000 8.500 188.000 188.000 0 257.500 58.000 8.900 203.305 203.000 305 270.205 1. Lập bảng phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn 2. Dự báo nhu cầu tài chính năm 2013 biết: - Doanh thu 2012: 415.000 triệu đồng - Ước tính năm 2013 doanh thu tăng 30% - Doanh lợi doanh thu năm 2013 ước tính 4% - Doanh nghiệp dùng 30% LNST để chia cổ tức BÀI 14: Công ty TNHH Thanh Hoa vay 1.000 triệu đồng, lãi suất 15%/ năm, mỗi năm trả một khoản tiền đều nhau và trả trong vòng 10 năm. Lập lịch trình trả nợ của công ty trong hia trường hợp sau: 1. Trả các khoản đều nhau vào cuối năm 2. Trả các khoản đều nhau vào đầu năm BÀI 15:Ông Michael vay một khoản tiền là 100.000 đô la, lãi suất 20%/năm. Điều khoản hợp đồng ghi rõ định kỳ 6 tháng ông phải trả tiền góp một lần, trả trong vòng 5 năm. Lập lịch trình trả nợ trong hai trường hợp sau: 1. Trả vào đầu kỳ 2. Trả vào cuối kỳ BÀI 16: Công ty VTT xem xét đầu tư vào một dự án tung sản phẩm màn hình phẳng mới ra thị trường. Các dữ liệu của dự án như sau: Thời gian dự án 5 năm. Tiền thuê đất trong mỗi năm là 60.000$ / 5 năm. Chi phí xây dựng nhà xưởng hết 300.000$. Chi phí mua máy móc thiết bị ước tính 1.700.000$, chi phí lắp đặt và chạy thử là 200.000$. Giá trị nhà xưởng và thiết bị được khấu hao hết trong 5 năm theo phương pháp đường thẳng. Giá trị thanh lý ước tính như sau: nhà xưởng 30.000$, thiết bị 120.000$. Sản lượng tiêu thụ dự kiến trong 5 năm như sau: Năm Sản lượng (chiếc) 1 5.000 2 7.000 - 10 - 3 10.000 4 10.000 5 7.000 Giá bán bình quân 300$/ màn hình. Chi phí biến đổi đơn vị là 120$/màn hình. Các chi phí hoạt động cố định của dự án ( không bao gồm khấu hao, NX và giá trị phân bổ tiền thuê đất) dự kiến là 300.000$. Vốn lưu động ban đầu dự kiến là 200.000$, sau đó nhu cầu vốn lưu động dự kiến năm bằng 20% doanh thu của năm và khi dự án kết thúc toàn bộ vốn lưu động còn lại năm cuối cùng sẽ được thu hồi. Chi phí vốn của dự án là 18%, thuế suất thuế thu nhập DN 30%. Có nên chấp nhận dự án không?dùng chỉ tiêu NPV và IRR để chứng minh. BÀI 17: Công ty cổ phần ISG đang lên kế hoạch xây dựng một hệ thống nhà hàng tự phục vụ tại thành phố Quy Nhơn trên mặt bằng đang cho công ty Thiên Thanh thuê với giá 30 triệu đồng/năm, tiền thuê nhận vào cuối mỗi năm. Dự kiến chi phí xây dựng nhà hàng và mua sắm các máy móc thiết bị là 10 tỷ đồng. Dự kiến nhà hàng hoạt động trong 8 năm, doanh thu dự kiến như sau (ĐVT: triệu đồng): Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 2.000 3.200 3.300 3.500 3.700 3.800 3.500 3.500 Dự kiến trong thời gian hoạt động, biến phí trong hai năm đầu là 100 triệu đồng, những năm sau tăng lên 200 triệu đồng, hai năm cuối dự án giảm còn 100 triệu đồng. Định phí không kể khấu hao là 50 triệu đồng, ba năm cuối dự án dự kiến tăng lên 60 triệu đồng. Tài sản cố định của công ty áp dụng phương pháp khấu hao nhanh, biết trong năm thứ 4 công ty tiến hành nâng cấp máy móc nhằm mục tiêu gia tăng doanh thu cho những năm sau. Chi phí nâng cấp là 100 triệu đồng. Biết: Thời gian sử dụng dự kiến của nhà hàng và máy móc là 9 năm, giá trị thanh lý của tất cả tài sản cố định khi kết thúc dự án là 1000 triệu đồng. Hiệu suất sử dụng vốn lưu động dự kiến là 20 vòng/năm. Kết thúc dự án khi thu hồi vốn lưu động ước tính tỷ lệ thất thoát là 20%, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%. Để phục vụ dự án doanh nghiệp dự định sử dụng hai nguồn tài trợ: cổ phần thường và nợ vay ngân hàng với tỷ lệ 40%, 60%. Biết chi phí sử dụng cổ phần thường là 21%, lãi suất vay dự kiến là 18%. 1. Công ty có nên chấp nhận dự án không? - 11 - 2. Nếu việc công ty xây dựng nhà hàng được nhà nước khuyến khích và cho hưởng thuế suất ưu đãi là 20% trong 3 năm đầu thì có ảnh hưởng gì đến quyết định của ban giám đốc. Anh chị hãy dùng chỉ tiêu NPV để minh họa. 3. Nếu từ năm thứ 3 của dự án, nền kinh tế gặp nhiều khó khăn doanh thu giảm 20% so với dự kiến, đồng thời chi phí hoạt động không kể khấu hao( cả biến phí và định phí) năm sau tăng thêm 10% so với dự kiến. Để khuyến khích kinh doanh, cũng trong năm này, nhà nước quyết định hạ thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp còn 20%. Khi đó giá trị thu nhập ròng hiện tại (NPV) của dự án là bao nhiêu? BÀI 18: Doanh nghiệp An Thành dự kiến đầu tư vào một dự án có tổng vốn đầu tư là 2.570 triệu đồng, trong đó 2.100 triệu đồng đầu tư xây dựng nhà xưởng, 350 triệu đồng mua sắm dây chuyền sản xuất, 120 triệu đồng đầu tư vốn lưu động. Nếu không thực hiện dự án doanh nghiệp có thể cho thuê mặt bằng với giá 20 triệu đồng/ tháng. Tuổi đời của nhà xưởng là 7 năm, dây chuyền là 10 năm. Tuổi thọ dự án bằng tuổi thọ nhà xưởng. Doanh thu dự kiến đạt được của dự án là 1.500 triệu đồng. Năm thứ nhất đạt 70% dự kiến, năm thứ hai đạt 90%, ba năm tiếp theo đạt dự kiến, năm thứ 6 đạt 70%, năm thứ 7 đạt 60% dự kiến. Biến phí hoạt động hai năm đầu là 200 triệu, các năm tiếp theo tăng đến 250 triệu và ổn định. Định phí không kể khấu hao là 100 triệu cho các năm. Kết thúc dự án giá trị thanh lý của nhà xưởng là 500 triệu, dây chuyền là 200 triệu, không có chi phí thanh lý. Để phục vụ cho dự án, cuối năm thứ 2 doanh nghiệp tiến hành nâng cấp dây chuyền sản xuất với tổng giá trị là 200 triệu. Hiệu suất sử dụng vốn lưu động từ năm thứ 2 của dự án là 10 vòng/năm. Biết rằng doanh nghiệp tính khấu hao theo phương pháp tuyến tính cố định, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Chi phí sử dụng vốn trung bình là 18%. Yêu cầu: 1. Hãy tư vấn cho lãnh đạo công ty có nên thực hiện dự án này không theo phương pháp NPV? 2. Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần, và trong thời gian thực hiện dự án doanh nghiệp được hưởng ưu đãi của nhà nước như sau: - 12 - 3 năm đầu được miễn thuế, các năm còn lại được hưởng thuế suất 20% thì doanh nghiệp nên chấp nhận dự án hay không? BÀI 19: Công ty cổ phần DCY chuyên sản xuất áo mưa tiện lợi đang có hướng chuyển sang sản xuất loại áo mưa đặc biệt dành cho hoạt động đánh bắt xa bờ trong thời gian 5 năm. Nhận thấy tiềm năng của thị trường này, ban giám đốc quyết định mời chuyên gia người nước ngoài về thẩm định dự án với chi phí là 700 triệu đồng. Sau thời gian làm việc cùng phòng kinh doanh, vị chuyên gia đưa ra dự tính như sau: tổng vốn cố định đầu tư là 9 tỷ. Lượng công nhân và lương dự tính như sau: 1 80 2 100 3 120 4 120 5 120 Số lượng nhân công (người) Lương dự tính/công nhân (triệu đồng) 1,9 2,1 2,5 3 3,5 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, phí sản xuât chung ước tính cho một sản phẩm như sau: 1 2 3 4 5 Chi phí NVL/sản phẩm (triệu đồng) 0,020 0,024 0,030 0,035 0,040 Chi phí sxc/sản phẩm (triệu đồng) 0,060 0,062 0,070 0,075 0,080 Sản lượng dự kiến và giá cùng chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp như sau: 1 2.000 0,8 2 2.400 0,8 3 3.600 0,9 4 5.400 1 5 8.640 1,2 Sản lượng (chiếc) Giá(triệu đồng/chiếc) Chi phí BHQLDN(triệu đồng) 120 130 140 150 110 Tuổi thọ của tài sản cố định là 10 năm. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao tuyến tính cố định. Kết thúc dự án giá trị thanh lý dây chuyền là 5 tỷ đồng, vốn lưu động thu hồi thặng dư so với ban đầu 15%. Anh chị hãy tư vấn cho ban giám đốc có nên thực hiện dự án này không. Biết chi phí sử dụng vốn trung bình là 12%, vòng quay vốn lưu động là 5 lần/ năm trong cả đời dự án. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Nếu dự án được chấp nhận hãy tính thời gian hoàn vốn giản đơn. BÀI 20: Công ty cổ phần Hạ Long có cơ cấu vốn được xem là tối ưu như sau: - Nợ dài hạn : 40% - Vốn tự có ( vốn cổ phần): 60% - 13 - Lợi nhuận ròng sau thuế năm tới dự kiến là 300 triệu đồng, tỷ lệ chia cổ tức đc công ty duy trì ở mức 40%. Cổ phiếu của công ty hiện đang đc mua bán với giá 50.000 đồng/ CP, cổ tức năm vừa qua là 5.000 đồng/CP, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là 8%. Chi phì phát hành cổ phần thường mới là 10%. Công ty có khả năng vay nợ và chịu các mức lãi suất như sau: - Vay đến 72 triệu đồng, lãi suất 12% - Vay trên 60 triệu đồng đến 144 triệu đồng, lãi suất 14%. - Vay trên 144 triệu đồng, lãi suất 16%. Thuế suất thuế thu nhập của công ty : 25%. Công ty có các cơ hội đầu tư trong năm tới như trong bản dưới đây, các đầu tư này có rủi ro bằng rủi ro hiện tại của công ty. Dự án ( DA) A B C D E Vốn đầu tư ( triệu đồng) 70 90 40 60 80 Mức sinh lời (%) 13 15 16 17 12 Yêu cầu: 1. Xác định các mức vốn huy động mà tại đó MCC bắt đầu thay đổi ? 2. Tính các mức chi phí vốn biên tế (MCC), và chi phí vốn bình quân (WACC) ? 3. Thể hiện MCC và tỷ suất sinh lời của các cơ hội đầu tư trên cùng một đồ thị ? 4. Nếu vốn huy động không hạn chế thì năm tới công ty đầu tư vào những DA nào? BÀI 21: Doanh nghiệp GDW chuyên sản xuất cà phê chất lượng đang dự tính mua một máy xay cà phê thế hệ mới. Hiện tại doanh nghiệp đang lựa chọn giữa hai dòng máy: một nhập từ Đức có tuổi thọ là 4 năm, một nhập từ Nhật có tuổi thọ 8 năm. Các thông số tài chính từ hai máy đối với doanh nghiệp như sau: 1. Máy nhập từ Đức: - Giá bán: 2,5 tỷ đồng. - Chi phí vận chuyển lắp đặt: 600 triệu đồng. - Doanh thu dự kiến hàng năm: 2.600 triệu đồng - Chi phí hoạt động không khấu hao: 800 triệu/năm. - Khấu hao theo đường thẳng. - 14 - 2. Máy nhập từ Nhật: - Giá bán: 1,55 tỷ đồng. - Chi phí vận chuyển lắp đặt: 800 triệu đồng. - Doanh thu dự kiến hàng năm: 1.800 triệu đồng - Chi phí hoạt động không khấu hao: 800 triệu/năm. - Khấu hao theo đường thẳng. Nhu cầu vốn lưu động của hai máy đều là 300 triệu đồng. Kết thúc dự án vốn lưu động thu hồi toàn bộ, giá trị thanh lý máy bằng 0 , thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%, chi phí sử dụng vốn trung bình là 15%. Xác định xem mua máy nào có hiệu quả hơn? BÀI 22: Doanh nghiệp TBF đang xem xét dự án mới có các dữ kiện như sau: Tổng vốn đầu tư là 400.000 USD, trong đó dây chuyền công nghệ là 300.000 USD, nhà xưởng là 100.000 USD. Nếu không thực hiện dự án này, doanh nghiệp cho thuê mặt bằng với giá 1.500 USD/năm, tiền thuê nhận vào đầu năm. Tuổi đời sản phẩm dự kiến là 6 năm. Tuổi thọ của dây chuyền là 10 năm, của nhà xưởng là 6 năm. Trong thời gian thực hiện dự án để đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng, cuối năm thứ hai doanh nghiệp phải nâng cấp kho đông lạnh cho phân xưởng với giá trị nâng cấp là 60.000 USD. Thêm vào đó, đầu năm thứ tư doanh nghiệp phải tiến hành cải tiến dây chuyền công nghệ lên mức tự động hóa 50% với chi phí là 100.000 USD. Vào cuối năm thứ nhất và đầu năm cuối doanh nghiệp phải tiến hành bảo dưỡng toàn bộ máy móc nhằm đảm bảo hệ thống làm việc thông suốt, với giá trị bảo dưỡng dự tính là 5.000 USD. Các tài sản khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Kết thúc dự án tài sản cố định thanh lý có giá trị là 200.000 USD, vốn lưu động thu hồi toàn bộ. Biết vòng quay vốn lưu động ước tính là 10 vòng/năm. Doanh thu và chi phí hoạt động thường xuyên không khấu hao năm đầu tiên ước tính đạt được: 150.000 USD và 50.000 USD. Các năm sau doanh thu tăng 20% so với năm trước, chi phí hoạt động thường xuyên không khấu hao tăng 10% so với năm trước. Doanh nghiệp có nên chấp nhận dự án này không? Biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, WACC =18%. - 15 - BÀI 23: Một công ty có ý định mở rộng sản xuất kinh doanh. Chi phí mở rộng là 300 triệu đồng có thể huy động từ hai nguồn: - Phát hành trái phiếu lãi suất 14%/năm. - Bán 1.000 cổ phiếu thường với giá 0,3 triệu/cổ phiếu. Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty trước khi thực hiện kế hoạch mở rộng như sau: Đvt: triệu đồng Doanh thu 1.500 Chi phí biến đổi 450 Chi phí cố định 500 Chi phí lãi vay 100 Thu nhập trước thuế 400 Thuế thu nhập doanh nghiệp (t=34%) 136 Thu nhập sau thuế 264 Số cổ phiếu 10.000 Thu nhập ròng trên mỗi cổ phiếu 0,0264 Sau khi thực hiện kế hoạch doanh thu dự kiến tăng thêm 100 triệu. Chi phí biến đổi sẽ là 30% doanh thu, chi phí cố định tăng thêm 800 triệu. 1. Xác định mức độ ảnh hưởng của các đòn bẩy trước khi mở rộng. 2. Xác định mức độ ảnh hưởng của các đòn bẩy sau khi mở rộng. 3. Bạn lựa chọn nguồn nào cho kế hoạch mở rộng?tại sao? (gợi ý yêu cầu 3: căn cứ vào EPS cho hai cách tài trợ) BÀI 24: Hãy trả lời ĐÚNG hay SAI, giải thích? 1. Chi phí sản xuất bao gồm tất cả các chi phí của quá trình biến đổi nguyên liệu thành thành phẩm. 2. Tất cả chi phí ngoài sản xuất được xem là chi phí thời kì. 3. Chi phí sản xuất chung bao gồm cả chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 4. Chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí lương và phụ cấp lương phải trả cho công nhân trực tiếp vận hành máy sản xuất sản phẩm. 5. Nếu chi phí ban đầu là 8 triệu, chi phí chuyển đổi là 20 triệu, chi phí sản xuất chung là 12 triệu. 6. Nhà quản trị có thể tùy tiện thay đổi các khoản định phí không bắt buộc. - 16 - 7. Khi quyết định mua một chiếc máy mới, giá bán của chiếc máy cũ là môt khoản chi phí hợp lý. 8. Chi phí cơ hội của việc mua máy mới bán máy cũ là khoản chênh lệch giữa giá mua máy mới và tiền thu được từ bán máy cũ. 9. Chi phí cơ hội là một khoản tiền doanh nghiệp phải chi ra để mua cơ hội kinh doanh. BÀI 25: Xác định nhu cầu bao bì của các nhà máy sản xuất xi măng trong nước gia tăng nên Công ty TNHH Đạo Thành muốn đầu tư thêm một dây chuyền sản xuất bao bì theo công nghệ hiện đại nhập khẩu từ châu Âu. Công ty thuê chuyên gia lập dự án với chi phí là 500 triệu đồng. Toàn bộ chi phí đầu tư dự án được chuyên gia dự toán là 20 tỷ đồng, trong đó bao gồm 500 triệu đồng chi phí thuê lập dự án. Một nửa chi phí đầu tư dự án được lấy từ nguồn vốn của nhà máy, phần còn lại vay của Ngân hàng Công thương Việt Nam, tức là 10 tỷ đồng. Nếu dự án được chấp nhận Ngân hàng sẽ cho doanh nghiệp vay bao nhiêu? Giải thích? BÀI 26: Công ty TNHH Thanh Bình chuyên sản xuất một loại sản phẩm duy nhất, có tình hình hoạt động trong một năm như sau: 1. Tổng vốn kinh doanh đạt 12.000 triệu đồng. Hệ số nợ là 40%, với lãi suất tiền vay là 10%/năm. 2. Tiền thuê nhà xưởng: 25 triệu đồng/tháng. 3. Nguyên giá tài sản cố định là 5.600 triệu, tỷ lệ khấu hao là 10%/năm 4. Chi phí quảng cáo 100 triệu đồng/năm 5. Chi phí khác: 20 triệu đồng/ quý 6. Chi phí nguyên vật liệu: 600.000 đồng/ sản phẩm 7. Chi phí nhân công trực tiếp: 250.000 đồng/ sản phẩm 8. Chi phí tiền lương cho cán bộ quản lý 10 triệu /tháng 9. Chi phí khác 50.000 đ/sản phẩm 10. Giá thị trường là 1.250.000 đồng/sản phẩm (giá bán chưa có thuế VAT) 11. Công suất sản xuất tối đa là 10.000 sản phẩm/năm 12. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Doanh nghiệp nộp VAT theo phương pháp khấu trừ. - 17 - Yêu cầu: a. Hãy xác định sản lượng hòa vốn, doanh thu hòa vốn và công suất hòa vốn? Vẽ đồ thị minh họa. b. Hãy tính mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh, đòn bẩy tài chính và đòn bẩy tổng hợp đến mức sản lượng đạt lợi nhuận sau thuế là 150 triệu đồng. Nêu ý nghĩa của các chỉ tiêu trên. c. Dùng đòn bẩy tổng hợp ở câu b để chỉ ra doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) thay đổi như thế nào nếu sản lượng giảm 30%. BÀI 27: Công ty cổ phần WEST có các số liệu như sau: - Tổng nguồn vốn : 1.800.000.000 đồng, HN = 40%, số cổ phiếu hiện tại là 21.600 cổ phiếu với mệnh giá 50.000 đồng/cổ phiếu. Lãi suất vay trung bình của doanh nghiệp là 15%/năm. - Tiền lương bộ phận quản lý doanh nghiệp: 60.000.000 đ/tháng. Tiền lương bộ phận bán hàng: 6.000.000 đồng/nhân viên/ tháng; bộ phận này có 30 nhân viên - Nhân viên quản lý phân xưởng và công nhân trực tiếp sản xuất được thanh toán lương theo thời gian và theo sản phẩm:  Theo thời gian: 2.500.000 đồng/người/ tháng. Bộ phận này có 70 nhân viên  Theo sản phẩm: 200.000 đồng/sp - Tổng cộng nguyên giá tài sản cố định tại doanh nghiệp là: 1.000.000.000 đồng. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng, và tất cả các tài sản cố định đều có thời gian sử dụng là 10 năm. Ngoài ra doanh nghiệp còn quảng cáo trên truyền hình với chi phí 20.000.000 đồng/ tuần. Hàng năm doanh nghiệp chỉ đăng ký quảng cáo trong vòng 1 tháng. - Chi phí nguyên vật liệu chính: 1.600.000 đồng/sản phẩm; chi phí nguyên vật liệu phụ: 1.150.000 đồng/sản phẩm; chi phí nhiên liệu: 1.500.000 đồng/sản phẩm; chi phí điện tại bộ phận sản xuất: 600.000 đồng/sản phẩm; chi phí nước tại bộ phận sản xuất: 900.000 đồng/sản phẩm. Chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, ADSL) tại bộ phận bán hàng và quản trị doanh nghiệp là 400.000.000 đồng/ tháng - Giá bán bao gồm thuế GTGT là 9.900.000 đồng/ sản phẩm - 18 - - Biết: đối với trường hợp trả lương theo thời gian doanh nghiệp phải tuân theo quy định của Bộ Tài chính về trích các khoản trích theo lương (Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp, Kinh phí Công đoàn) là 23% tổng số lương. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, công suất sản xuất tối đa là 12.000 sản phẩm Yêu cầu: 1. Anh chị hãy cho lãnh đạo công ty biết sản lượng hòa vốn và doanh thu hòa vốn của WEST là bao nhiêu? 2. Hiện tại mức sản xuất và tiêu thụ của WEST ổn định là 4.500 sản phẩm, Giám đốc dự tính mở rộng quy mô bằng cách huy động số vốn là 500.000.000 đồng từ một trong ba phương án: - Vay nợ 500.000.000 đồng, lãi suất 17,5% - Bán 10.000.000 cổ phiếu, mệnh giá 50.000 đồng/cổ phiếu - Bán 5.000.000 cổ phiếu, mệnh giá 50.000 đồng/cổ phiếu và vay 250.000.000 đồng với lãi suất 16%. Dự tính sau khi mở rộng sản lượng tăng thêm 60%, chi phí biến đổi đơn vị tăng thêm 50%, chi phí cố định tăng đến 18.000.000.000 đồng và giá bán tăng thêm 40%. Anh chị hãy tính mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh, đòn bẩy tài chính, đòn bẩy tổng hợp trước và sau khi doanh nghiệp mở rộng ứng với ba phương án trên. 3. Chọn phương án tối ưu nhất từ ba phương án trên tại mức sản lượng 10.000 sản phẩm trên quan điểm tối đa hóa EPS. Biết thu nhập ròng cổ đông thường bằng lợi nhuận sau thuế. BÀI 28: Công ty cổ phần DAISY đang phân tích dự án có mã số MFM 3 để đầu tư, dự án này có nội dung như sau: - Xây dựng nhà xưởng với nguyên giá 3 tỷ, lắp đặt hệ thống cấp nước với giá trị 4 tỷ, mua bản quyền phát minh với giá trị 2tỷ, mua phần mềm máy tính có nguyên giá 8 tỷ, quyền sử dụng đất có thời hạn 15 năm với nguyên giá 9 tỷ. Biết thời gian sử dụng của nhà xưởng và phần mềm máy tính là 10 năm, hệ thống cấp nước và bản quyền phát minh là 5 năm. - 19 -
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan