PHÖÔNG PHAÙP ÑOÀ THÒ
Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn
PHƯƠNG PHÁP ðỒ THỊ
(Theo NGUYỄN ÁI NHÂN)
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-1-
“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC”
ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
[email protected]
PHÖÔNG PHAÙP ÑOÀ THÒ
Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-2-
“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC”
ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
[email protected]
PHÖÔNG PHAÙP ÑOÀ THÒ
Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-3-
“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC”
ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
[email protected]
PHÖÔNG PHAÙP ÑOÀ THÒ
Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-4-
“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC”
ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
[email protected]
PHÖÔNG PHAÙP ÑOÀ THÒ
Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-5-
“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC”
ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
[email protected]
PHÖÔNG PHAÙP ÑOÀ THÒ
Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-6-
“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC”
ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
[email protected]
PHÖÔNG PHAÙP ÑOÀ THÒ
Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-7-
“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC”
ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
[email protected]
PHÖÔNG PHAÙP ÑOÀ THÒ
Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-8-
“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC”
ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
[email protected]
PHÖÔNG PHAÙP ÑOÀ THÒ
Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-9-
“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC”
ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
[email protected]
PHÖÔNG PHAÙP ÑOÀ THÒ
Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-10-
“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC”
ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
[email protected]
PHÖÔNG PHAÙP ÑOÀ THÒ
Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-11-
“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC”
ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
[email protected]
PHÖÔNG PHAÙP ÑOÀ THÒ
Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-12-
“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC”
ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
[email protected]
PHÖÔNG PHAÙP ÑOÀ THÒ
Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-13-
“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC”
ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
[email protected]
PHÖÔNG PHAÙP BAÛO TOAØN NGUYEÂN TOÁ
Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ
I. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
1. Nguyên tắc chung
Nguyên tắc chung của phương pháp này là dựa vào ñịnh luật bảo toàn nguyên tố:
“ Trong các phản ứng hóa học thông thường, các nguyên tố luôn ñược bảo toàn”
ðiều này có nghĩa là:
Tổng số mol nguyên tử của một nguyên tố X bất kì trước và sau phản ứng luôn luôn bằng nhau
ðiểm mấu chốt của phương pháp là phải xác ñịnh ñược ñúng các hợp phần chứa nguyên tố X
ở trước và sau phản ứng rồi áp dụng ðLBT nguyên tố với X ñể rút ra mối quan hệ giữa các hợp phần
→ Kết luận cần thiết
2. Các trường hợp áp dụng và một số chú ý quan trọng
Phương pháp bảo toàn nguyên tố có thể áp dụng cho hầu hết các dạng bài tập, ñặc biệt là các
dạng bài hỗn hợp nhiều chất, xảy ra biến ñổi phức tạp. Dưới ñây là một số dạng bài tập tiêu biểu:
Dạng 1: Từ nhiều chất ñầu tạo thành một sản phẩm
Từ dữ kiện ñề bài ta tính số tổng mol nguyên tố X trong các chất ban ñầu → tổng số mol X trong sản
phẩm tạo thành → số mol sản phẩm:
Cho hỗn hợp A gồm các chất rắn Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 ta hoàn toàn trong dung dịch HCl,
dung dịch thu ñược cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa, nung trong không khí ñến khối
lượng không ñổi thu ñược m gam chất rắn. Tính m ?
Ta thấy, chất cuối cùng là Fe2O3. vậy nếu tính ñược tổng số mol Fe có trong A ta sẽ tính ñược
số mol Fe2O3
Dạng 2: Từ một chất ñầu tạo thành hỗn hợp nhiều sản phẩm
Dạng 3: Từ nhiều chất ñầu tạo thành nhiều sản phẩm
Dạng 4: Bài toán ñốt cháy trong hóa học hữu cơ
3. Một số chú ý ñể làm tốt phương pháp bảo toàn nguyên tố
Hạn chế viết phương trình phản ứng mà thay vào ñó là viết sơ ñồ hợp thức(chú ý ñến hệ số) biểu
diễn các biến ñổi cơ bản của các nguyên tố cần quan tâm
ðề bài thường cho số mol của nguyên tố quan tâm, từ ñó xác ñịnh ñược số mol hay khối lượng của
các chất
4. Các bước giải
Viết sơ ñồ hợp thức
Rút ra các mối quan hệ về số mol của các nguyên tố cần xác ñịnh theo yêu cầu của ñề bài trên cơ sở
dựa vào ñịnh luật bảo toàn nguyên tố
VÍ DỤ MINH HỌA
VÍ DỤ 1: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HCl dư thu
ñược dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với NaOH dư thu ñược kết tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch sấy
khô và nung trong không khí ñến khối lượng không ñổi ñược m gam chất rắn, m có giá trị là:
A. 23 gam
B. 32 gam
C. 24 gam
D. 42 gam
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-1-
“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC”
ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
[email protected]
PHÖÔNG PHAÙP BAÛO TOAØN NGUYEÂN TOÁ
Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn
HƯỚNG DẪN GIẢI
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
HCl + NaOH → NaCl + H2O
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
Nhận xét: Trong m gam chất rắn có 0,1 mol Fe2O3 ban ñầu. Vậy chỉ cần tính lượng Fe2O3 tạo ra từ Fe
theo mối quan hệ sau:
2Fe
→ Fe2O3
0,2(mol) → 0,1 (mol)
m = 0,2.160 = 32 (g)
→ ðáp án B
VÍ DỤ 2: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,27 gam bột nhôm và 2,04 gam bột Al2O3 trong dung dịch
NaOH dư thu ñược dung dịch X. Cho CO2 dư tác dụng với dung dịch X thu ñược kết tủa Y, nung Y ở
nhiệt ñộ cao ñến khối lượng không ñổi thu ñược chất rắn Z. Biết hiệu suất các phản ứng ñều ñạt 100%.
Khối lượng của Z là:
A. 2,04 gam.
B. 2,31 gam.
C. 3,06 gam.
D. 2,55 gam
HƯỚNG DẪN GIẢI
Sơ ñồ phản ứng :
Theo BTNT : nAl(Al2O3 , Z) = nAl(Al) + nAl(Al2O3 , ®Çu)
0,27 2,04
0,05
+
× 2 = 0,05 mol ⇒ nAl2O3 (Z) =
= 0,025 mol
27 102
2
⇒ mZ = mAl2O3 (Z) = 0,025.102 = 2,55 gam
⇒ nAl(Al2O3 , Z) =
→ ðáp án D
VÍ DỤ 3: Cho 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu
ñược dung dịch A và V lit khí H2(ñktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu ñược kết tủa B.
Lọc B nung trong không khí ñến khối lượng không ñổi ñược m (gam) chất rắn:
a/ V có giá trị là:
A. 2,24 lit
B. 3,36 lit
C. 5,6 lit
D. 6,72 lit
b/ Giá trị của m là:
A. 18 gam
B. 20 gam
C. 24 gam
D. 36 gam
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-2-
“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC”
ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
[email protected]
PHÖÔNG PHAÙP BAÛO TOAØN NGUYEÂN TOÁ
Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn
HƯỚNG DẪN GIẢI
Các phản ứng:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Mg + H2SO4 → FeSO4 + H2
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4
4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O
Mg(OH)2 → MgO + H2O
a/ Ta có: n H2 = n Mg + n Fe =
2, 4 11,2
+
= 0,3(mol )
24
56
→ V(H2) = 0,3.22,4 = 6,72 (lit)
→ Chọn D
b/ Dựa vào sự thay ñổi chất ñầu và chất cuối ta ñược sơ ñồ hợp thức:
2Fe → Fe2O3
;
Mg → MgO
0,2
→ 0,1(mol)
0,1 → 0,1 (mol)
m = 0,1.160 + 0,1.40 = 20(g)
→ Chọn B
VÍ DỤ 4 : ðun nóng hỗn hợp bột gồm 0,06 mol Al, 0,01 mol Fe3O4, 0,015 mol Fe2O3 và 0,02 mol
FeO một thời gian. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư, thu ñược
dung dịch X. Thêm NH3 vào X cho ñến dư, lọc kết tủa, ñem nung ngoài không khí ñến khối lượng
không ñổi thu ñược m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 9,46.
B. 7,78.
C. 6,40.
D. 6,16.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Sơ ñồ :
Al
Fe3O4
Fe2O3
FeO
to
r¾n
HCl
AlCl3
FeCl2
FeCl3
NH 3
Al(OH)3
Fe(OH)2
Fe(OH)3
to
Al2O3
Fe2O3
1
0,06
Theo BTNT : nAl2O3 = nAl =
= 0,03 mol ⇒ mAl2O3 = 0,03.102 = 3,06 gam
2
2
1
1
MÆt kh¸c : nFe2O3 (r¾n) = ∑nFe(®Çu) = (0,01.3 + 0,015.2 + 0,02) = 0,04 mol
2
2
⇒ mFe2O3 (r¾n) = 0,04.160 = 6,4 gam
⇒ m = mAl2O3 +mFe2O3 (r¾n) = 3,06 + 6,4 = 9,46 gam
→ Chọn A
VÍ DỤ 5 : ðốt cháy 6,72 gam bột Fe trong không khí thu ñược hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3.
ðể hòa tan X cần dùng vừa hết 255 ml dung dịch chứa HNO3 2M, thu ñược V lít khí NO2 (sản phẩm
khử duy nhất, ño ở ñktc). Giá trị của V là:
A. 5,712.
B. 3,360.
C. 8,064.
D. 6,048.
HƯỚNG DẪN GIẢI
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-3-
“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC”
ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
[email protected]
PHÖÔNG PHAÙP BAÛO TOAØN NGUYEÂN TOÁ
Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn
Sơ ñồ biến ñổi :
6,72
= 0,12 mol
56
Theo BTNT víi N: nN(HNO3 ) = nN(Fe(NO3 )3 ) + nN(NO2 ) ⇒ nN(NO2 ) = nN(HNO3 )
Theo BTNT víi Fe: nFe(NO3 )3 = nFe =
⇒ nNO2 = nN(NO2 ) = 0,255.2
−0,12.3 = 0,15 mol
−n
N(Fe(NO3 )3 )
⇒ V = VNO2 = 0,15.22,4 = 3,360 lÝt
→ Chọn B
VÍ DỤ 6 : Thổi từ từ V lit hỗn hợp khí (ñktc) gồm CO và H2 ñi qua ống ñựng 16,8gam hỗn hợp 3
oxit: CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng, phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu ñược m gam chất rắn và
một hỗn hợp khí nặng hơn khối lượng của hỗn hợp V là 0,32 gam. Tính V và m
A. 0,224 lit và 14,48 gam
B. 0,672 lit và 18,46 gam
C. 0,112 lit và 12,28 gam
D. 0,448 lit và 16,48gam
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực chất phản ứng khử các oxit trên là:
CO + O → CO2
H2 + O → H2O
Khối lượng hỗn hợp khí tạo thành nặng hơn hỗn hợp khí ban ñầu chính là khối lượng của nguyên tử
oxi trong các oxit tham gia phản ứng. Do vậy:
0,32
= 0, 02(mol)
mO = 0,32 (g) → nO =
16
→ n(CO) + n(H2) = 0,02 (mol) → V(CO + H2) = 0,02.22,4 = 0,448 (lit)
Áp dụng ðLBTKL:
m(oxit) = m(chất rắn) + 0,32 → m(chất rắn) = 16,8 – 0,32 = 16,48 (g)
→ chọn D
VÍ DỤ 7 : Thổi rất chậm 2,24 lit( ñktc) một hỗn hợp khí gồm CO và H2 qua một ống sứ ñựng hỗn hợp
Al2O3, CuO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng là 24 gam dư ñang ñược ñun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng
khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là:
A. 22,4g
B. 11,2g
C. 20,8g
D. 16,8g
HƯỚNG DẪN GIẢI
Có thể làm nhanh:
m = 24 -
2,24 *16
= 22,4 (g)
22, 4
→ Chọn A
VÍ DỤ 8 : Cho m gam một ancol no, ñơn chức X qua bình ñựng CuO dư, nung nóng. Sau khi phản
ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm ñi 0,32g. Hỗn hợp hơi thu ñược có tỉ khối ñối với
H2 là 15,5. Giá trị m là:
A. 0,92gam
B. 0,32gam
C. 0,62gam
D. 0,46gam
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-4-
“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC”
ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
[email protected]
PHÖÔNG PHAÙP BAÛO TOAØN NGUYEÂN TOÁ
Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn
HƯỚNG DẪN GIẢI
CnH2n+1CH2OH + CuO → CnH2n+1CHO + Cu + H2O
Khối lượng chất rắn trong bình giảm chính là số gam nguyên tử O trong CuO phản ứng. Do ñó:
0,32
= 0, 02(mol)
mO = 0,32(g) → nO =
16
→ Hỗn hợp hơi gồm: CnH2n+1CHO: 0,02 mol và H2O: 0,02 mol
Vậy hỗn hợp hơi có khối lượng là: m(hỗn hợp) = 31.0,04 = 1,24 (g)
Ta có: m(ancol) + 0,32 = m(hỗn hợp)
m(ancol) = 1,24 – 0,32 = 0,92 (g)
→ ðáp án A
VÍ DỤ 9 : ðốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu thu ñược 5,96 gam
hỗn hợp 3 oxit. Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch HCl. Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần
dùng
A. 0,5 lit
B. 0,7 lit
C. 0,12lit
D. 1 lit
HƯỚNG DẪN GIẢI
Ta có: mO = m(oxit) – m(kim loại) = 5,96 – 4,04 = 1,92 (g)
1,92
= 0,12(mol)
→ nO =
16
Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch HCl thực chất chỉ là phản ứng:
2H+
+ O2- → H2O
0,24 ← 0,12 mol
0,24
VHCl =
= 0,12(lit )
2
→ ðáp án C
Nếu các em HS làm quen thì với bài tập này các em nhẩm sẽ ra ngay kết quả
VÍ DỤ 10 : Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol FeS2 và y mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa ñủ), thu
ñược dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Tỉ số của x/y là:
A. 1/3.
B. 1/2.
C. 2/1.
D. 3/1.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Do X chØ cã muèi sunfat ⇔ dung dÞch kh«ng cßn gèc NO3−
S¬ ®å biÕn ®æi : 2FeS2 → Fe2 (SO4 )3
x
0,5x
Cu2S → 2CuSO4
y
(1)
(2)
2y
Dung dÞch chØ cã c¸c ion : Fe3+ , Cu2+ vµ SO24−
Theo BTNT víi S : 2x + y = 3.0,5x + 2y ⇒ 0,5x = y ⇒ x/y = 2/1
→ ðáp án C
VÍ DỤ 11 : (TSðH A 2007): Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào
axit HNO3 (vừa ñủ), thu ñược dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của
a là:
A. 0,04.
B. 0,075.
C. 0,12.
D. 0,06.
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-5-
“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC”
ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
[email protected]
PHÖÔNG PHAÙP BAÛO TOAØN NGUYEÂN TOÁ
Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn
HƯỚNG DẪN GIẢI
Ta có sơ ñồ sau:
2 FeS2 ------------> Fe2(SO4)3
0,12(mol)
→
0,06 (mol)
Cu2S ----------------> 2CuSO4
a (mol)
→
2a (mol)
Bảo toàn nguyên tố S nên: 0,12.2 + a = 0,06.3 + 2a → a = 0,06
→ chọn câu D
VÍ DỤ 12 : Cho 0,6 mol FexOy phản ứng nhiệt nhôm tạo ra 81,6g Al2O3.Công thức oxit sắt là:
A. FeO.
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. Không xác ñịnh ñược.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Nhận xét: Al lấy oxi trong oxit sắt nên số mol nguyên tử O trong 2 oxit là bằng nhau
81,6 *3
( tức là bảo toàn) nên: 0,6y =
→ y = 4 → Fe3O4
102
→ Chọn C
VÍ DỤ 13 : Cho tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong 290 ml dung dịch HNO3 thu
ñược khí NO và dung dịch Y. ðể tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y cần 250 ml dung dịch
Ba(OH)2 1M. Kết tủa tạo thành ñem nung ngoài không khí ñến khối lượng không ñổi ñược 32,03 gam
chất rắn Z. Khối lượng mỗi chất trong X là:
A. 3,6g FeS và 4,4g FeS2
B. 2,2g FeS và 5,8g FeS2
C. 4,6g FeS và 3,4g FeS2
D. 4,4g FeS và 3,6g FeS2
HƯỚNG DẪN GIẢI
FeS x(mol)
8g
FeS2 y(mol)
HNO3
Fe3+
SO42-
Ba(OH)2
BaSO4
Fe(OH)3
kk
t oC
32,03g
BaSO4
Fe2O3
Nhận xét: Nguyên tố Fe và S ñược bảo toàn trong các quá trình phản ứng:
Ta có: 88 x + 120y = 8
[1]
x+y
Bảo toàn Fe và S: 160.
+ 233.(x + 2y) = 32,03
[2]
2
Giải [1] và [2] → x = 0,05 mol ; y = 0,03 mol
→ m(FeS) = 88.0,05 = 4,4 (g) và m(FeS2) = 8 – 4,4 = 3,6 (g)
→ Chọn D
VÍ DỤ 14 : Cho 4,48 lit khí CO2(ñktc) tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Tính
khối lượng muối thu ñược?
A. 8,4g.
B.10,6g
C.19g
D.15,2g
HƯỚNG DẪN GIẢI
4,48
n CO2 =
= 0,2(mol)
22,4
n NaOH = 0,2.1,5 = 0,3 (mol)
Ta có: 1 <
n NaOH
0,3
=
= 1,5 < 2 → tạo 2 muối
n CO2
0,2
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-6-
“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC”
ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
[email protected]
PHÖÔNG PHAÙP BAÛO TOAØN NGUYEÂN TOÁ
Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn
NaHCO3 x (mol)
CO2 + NaOH
Na2CO3
y (mol)
Thầy dùng phương pháp bảo toàn nguyên tố. Cụ thể là:
Bảo toàn nguyên tố C : x + y = 0,2
Bảo toàn nguyên tố Na: x + 2y = 0,3
Giải ñược: x = y = 0,1 → m(muối) = m(NaHCO3) + m(Na2CO3)
= 0,1.84 + 0,1.106 = 19 (g) → Chọn C
VÍ DỤ 15 :(TSðH A 2008): Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lit CO2 (ñktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp
gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 9,85g
B. 11,82g
C. 17,73g
D. 19,7g
HƯỚNG DẪN GIẢI
4,48
= 0,2(mol)
22,4
= 0,5.0,1 = 0,05 (mol)
n CO2 =
n NaOH
n Ba(OH)2 = 0,5.0,2 = 0,1 (mol)
n OH- = 0,05 + 0,2 = 0,25 (mol)
Ta có: 1 <
nOH-
n CO2
=
0,25
= 1,25 < 2 → tạo 2 muối
0,2
HCO3-
x (mol)
CO32-
y (mol)
CO2 + OHBảo toàn nguyên tố C : x + y = 0,2
Bảo toàn ñiện tích âm: x + 2y = 0,25
Giải hệ pt trên ñược: x = 0,15 và y = 0,05
Phản ứng tạo kết tủa: Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
Số mol Ba2+(0,1 mol) > số mol CO32- (0,05 mol) → n(BaCO3) = n(CO32-) = 0,05 mol →
m(BaCO3) = 0,05.197 = 9,85(g)
→ Chọn A
VÍ DỤ 16 : (TSCð Khối A – 2007) Cho 4,48 lít khí CO (ở ñktc) từ từ ñi qua ống sứ nung nóng ñựng
8 gam một oxit sắt ñến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu ñược sau phản ứng có tỉ khối so với
hiñro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản
ứng là:
A. FeO;75%
B. Fe2O3;75%
C. Fe2O3;65%
D. Fe3O4;75%
HƯỚNG DẪN GIẢI
Khí sau phản ứng là hỗn hợp CO và CO2
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
-7-
“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC”
ðể tìm hiểu và ñăng ký học, hãy liên lạc ñến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
[email protected]