LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Đề tài: “Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Vinh”.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBTD:
Cán bộ tín dụng
CIC:
Trung tâm thông tin tín dụng NHNN Việt Nam
DN:
Doanh nghiệp
NHNN:
Ngân hàng Nhà nước
NHTM:
Ngân hàng thương mại
TMCP:
Thương mại cổ phần.
TCTD:
Tổ chức tín dụng.
VCB:
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
VCB Vinh:
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi
nhánh Vinh.
RR:
Rủi ro
RRTD:
Rủi ro tín dụng
KDNT :
Kinh doanh ngoại tệ
KDCK :
Kinh doanh chứng khoán
DPRR :
Dự phòng rủi ro
TNHH :
Trách nhiệm hữu hạn
XNK :
Xuất nhập khẩu
2
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Thị phần huy động và cho vay các ngân hàng trên địa bàn năm
2009 ............................................................................................................. 6
Bảng 1.2: Tình hình huy động vốn (2009-2011) ........................................... 8
Bảng 1.3: Biểu đồ dư nợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An………………………..
Bảng 1.4: Tình hình sử dụng vốn (2009-2011) ........................................... 13
Bảng 1.5: Bảng kết quả kinh doanh 2011 .................................................. 16
Bảng 2.1: Số liệu dư nợ tín dụng từ năm 2007 đến nay .............................. 19
Bảng 2.2 : Bảng tổng hợp phân loại nợ của Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam chi nhánh Vinh ........................................................................... 20
3
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 2
3. Đối tượng phạm vi nghiên cứu ............................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 3
5. Đóng góp của đề tài ................................................................................ 3
6. Kết cấu đề tài......................................................................................... 3
NỘI DUNG
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM CHI NHÁNH VINH ........................................................................ 4
1.1. Quá trình hình thành, phát triển và bộ máy tổ chức của ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Vinh ................................................... 4
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam chi nhánh Vinh .......................................................................... 7
1.2.1. Công tác Huy động vốn .................................................................... 7
1.2.2. Hoạt động cho vay và đầu tư ............................................................ 9
1.2.3. Hoạt động dịch vụ .......................................................................... 14
1.2.4. Kết quả kinh doanh......................................................................... 15
PHẦN II: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG VÀ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM CHI NHÁNH VINH ...................................................................... 17
2.1. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam chi nhánh Vinh ................................................................................ 17
2.1.1. Chính sách tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi
4
nhánh Vinh ............................................................................................... 17
2.1.2. Thực trạng và nguyên nhân rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam chi nhánh Vinh............................................................. 19
2.1.2.1. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam chi nhánh Vinh ................................................................................ 19
2.1.2.2. Nguyên nhân của những rủi ro tín dụng ....................................... 23
2.2. Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam chi nhánh Vinh ........................................................................ 29
2.2.1.Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
chi nhánh Vinh về chính sách tín dụng và hạn chế rủi ro tín dụng đến năm
2015 ........................................................................................................ 29
2.2.1.1. Định hướng phát triển chung ....................................................... 29
2.2.1.2. Nhiệm vụ trọng tâm và định hướng hoạt động tín dụng của Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Vinh trong thời gian tới . 30
2.2.2. Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam chi nhánh Vinh ........................................................................ 32
2.2.2.1. Hoàn thiện Tổ chức bộ máy cấp tín dụng và Quy trình tín dụng .. 32
2.2.2.2. Xây dựng chính sách tín dụng hiệu quả ....................................... 35
2.2.2.3. Củng cố và hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng ...................... 37
2.2.2.4. Các giải pháp phòng ngừa rủi ro .................................................. 39
2.2.2.5. Các giải pháp hạn chế, bù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra ............... 42
2.2.2.6. Các giải pháp về nhân sự ............................................................. 44
2.2.3. Một số kiến nghị ............................................................................ 46
2.2.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ............................................. 46
2.2.3.2. Kiến nghị với Chính phủ.............................................................. 47
KẾT LUẬN.............................................................................................. 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 50
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại Học Vinh
LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Với xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay ngành ngân hàng là
một trong những ngành chịu ảnh hưởng mạnh mẽ và rõ rệt nhất. Hội nhập có
thể đem đến nhiều cơ hội phát triển nhưng cũng đem lại không ít những
nguy cơ, đe dọa và thách thức cho ngành ngân hàng. Ngành Ngân hàng là
một lĩnh vực kinh doanh đặc thù, có tầm quan trọng đặc biệt trong quá
trình phát triển kinh tế đất nước nhưng cũng rất nhạy cảm đối với các biến
động của môi trường kinh tế- chính trị- xã hội trong nước và quốc tế.
Trong nền kinh tế thị trường, cung cấp tín dụng là chức năng kinh tế cơ
bản của Ngân hàng. Đối với hầu hết các ngân hàng, dư nợ tín dụng thường
chiếm hơn 1/2 tổng tài sản có và thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm
khoảng từ 1/2 đến 2/3 tổng thu nhập của Ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro như: rủi ro lãi suất, rủi ro
ngoại hối, rủi ro thanh khoản, rủi ro tín dụng, …Và rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng có xu hướng tập trung chủ yếu vào danh mục tín dụng, rủi ro tín
dụng là loại rủi ro chiếm tỷ trọng lớn và phức tạp nhất. Khi ngân hàng rơi vào
trạng thái tài chính khó khăn nghiêm trọng thì nguyên nhân thường phát sinh
từ hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Việc ngân hàng không thu hồi được
vốn, có thể do ngân hàng đã buông lỏng quản lý, cấp tín dụng không minh
bạch, áp dụng một chính sách tín dụng kém hiệu quả, hay do nền kinh tế đi
xuống không lường trước. Vấn đề quản lý rủi ro tín dụng ngày nay đang trở
thành cấp thiết đối với tất cả các chủ thể tham gia thị trường. Rủi ro tín dụng
xảy ra không chỉ gây nên những tổn thất về tài chính mà còn gây nên những
thiệt hại to lớn về uy tín ngân hàng, làm giảm sút niềm tin của công chúng đối
với cả hệ thống Ngân hàng. Do tính chất lây truyền của nó, rủi ro tín dụng có
thể là đầu mối của những cuộc khủng hoảng tài chính hoặc khủng hoảng kinh
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại Học Vinh
tế xã hội.
Thực tế hoạt động tín dụng của các Ngân hàng thương mại Việt Nam
thời gian qua cho thấy: Mặc dù nghiệp vụ tín dụng – một khoản mục mang lại
lợi nhuận lớn nhất trong kinh doanh ngân hàng, nguồn thu nhập từ hoạt động
tín dụng mang lại một tỷ lệ chủ yếu trong lợi nhuận ròng, được trích hình
thành nên các quỹ dự trữ và chi trả cổ tức cho các cổ đông của Ngân hàng.
Nhưng hiệu quả hoạt động tín dụng chưa cao, chất lượng tín dụng chưa tốt,
thể hiện ở tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu còn ở mức cao so với khu vực và thế
giới, xu hướng phát triển không bền vững. Trong thời gian từ đầu năm 2009
kéo dài đến hết năm 2011, tỷ lệ nợ xấu của các Ngân hàng thương mại Việt
Nam nói chung và Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (VCB) nói
riêng có dấu hiệu tăng cao vượt quá tỷ lệ cho phép theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước. Vậy, làm thế nào để nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín
dụng, giảm tỷ lệ nợ xấu trong hoạt động của Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam? - Đây là một vấn đề đang được Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam đặc biệt quan tâm.
Trong bối cảnh trên, là một cán bộ ngân hàng tương lai
với mong muốn đóng góp cho Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ngày
càng phát triển và lớn mạnh, em chọn đề tài: “Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Vinh”.
Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng và
các biện pháp hạn chế Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam chi nhánh Vinh (VCB Vinh).
Đối tượng phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam chi nhánh Vinh (VCB Vinh).
Phạm vi nghiên cứu:
Hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại Học Vinh
Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Vinh trong giai đoạn 2009 - 2011.
Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu được sử dụng là
phương pháp duy vật biện chứng, kết hợp với các phương pháp nghiên cứu
thống kê, so sánh, phân tích, khái quát, … đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn
nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục đích đặt ra trong đề tài.
Đóng góp của đề tài
Thông qua đề tài này, em mong muốn đề xuất một số giải pháp khả thi
nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
chi nhánh Vinh trên cơ sở nghiên cứu khoa học, tổng kết, đánh giá toàn diện
và có hệ thống.
Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, đề tài được trình bày thành 2
phần với nội dung cơ bản:
Phần 1:
Tổng quan về ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
chi nhánh Vinh.
Phần 2:
Thực trạng rủi ro tín dụng và giải pháp hạn chế rủi ro tín
dụng tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi
nhánh Vinh.
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại Học Vinh
NỘI DUNG
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG
TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH VINH
1.1. Quá trình hình thành, phát triển và bộ máy tổ chức của ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Vinh
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Vinh được thành
lập theo Quyết định số 15/NH-QĐ ngày 01/7/1989 của Tổng giám đốc Ngân
hàng Ngoại thương Việt Nam, tiền thân là Phòng Ngoại hối thuộc Ngân hàng
Nhà nước tỉnh Nghệ An. Khi mới thành lập, đội ngũ cán bộ nhân viên của Chi
nhánh chỉ có 20 người vừa chuyển từ cơ chế bao cấp sang hạch toán kinh doanh
nên bước đầu còn thiếu thốn; nguồn vốn hoạt động ít; cơ sở vật chất hầu như
chưa được đầu tư, văn phòng làm việc phải đi thuê, công cụ lao động chủ yếu là
các phương tiện làm việc thủ công. Bước vào hoạt động kinh doanh với biết bao
khó khăn thiếu thốn như vậy nhưng đã được sự quan tâm, chỉ đạo của Ngân
hàng Ngoại thương Trung ương, Ngân hàng Nhà nước tỉnh, sự giúp đỡ của Tỉnh
ủy, UBND tỉnh cùng các ngành chức năng trên địa bàn tạo điều kiện giúp Chi
nhánh từng bước trưởng thành và ngày càng phát triển lớn mạnh, tạo được vị thế
và niềm tin đối với đông đảo khách hàng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Thực hiện chỉ đạo của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
chủ trương thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước. Ngày 02/08/2008,
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam đã thực hiện việc cổ phần hóa và chính
thức chuyển sang hoạt động theo cơ chế Ngân hàng thương mại cổ phần.
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Vinh cũng chính thức hoạt
động với tên gọi là Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh
Vinh.
Sau hơn 22 năm hoạt động, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại Học Vinh
chi nhánh Vinh đã trở thành một Ngân hàng lớn mạnh nhất trên địa bàn, đội
ngũ cán bộ công nhân viên đã lên đến 130 người. Lúc này, chi nhánh VCB
Vinh có thể nói đã ở tuổi trưởng thành, cán bộ lãnh đạo có nhiều kinh nghiệm
quản lý điều hành hoạt động của chi nhánh. Đội ngũ cán bộ nhân viên nghiệp
vụ có trình độ đại học chuyên nghành kinh tế phù hợp, trên 50% cán bộ công
nhân viên có trên 05 năm công tác nên có nghiệp vụ vững vàng và có kinh
nghiệm. Tổ chức mạng lưới tương đối hoàn chỉnh và phù hợp với mô hình
hoạt động ngân hàng hiện đại:
Mô hình hoạt động của Vietcombank Vinh
BAN GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
KẾ TOÁN
NGÂN QUỸ
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG GIAO DỊCH 1
KHÁCH HÀNG THỂ NHÂN
TTQT & KDDV
THANH TOÁN THẺ
QUẢN LÝ NỢ
PHÒNG GIAO DỊCH 2
PHÒNG GIAO DỊCH 3
KIỂM TRA NỘI BỘ
PHÒNG GIAO DỊCH 4
HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam chi nhánh Vinh
Sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh nhà cùng với sự lớn mạnh của các
doanh nghiệp làm cho nhu cầu sử dụng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng ngày
càng tăng, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của các ngân hàng thương
mại trên địa bàn. Chính vì vậy, ngày càng có nhiều ngân hàng thương mại mở
chi nhánh hoạt động tại Nghệ An. Tính đến thời điểm hiện tại trên địa bàn
tỉnh Nghệ An đã có 27 chi nhánh ngân hàng thương mại.
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại Học Vinh
Cùng với sự gia tăng về số lượng ngân hàng trên địa bàn tuy có ảnh
hưởng tích cực trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế của địa phương nhưng
cũng tạo nên sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt giữa các ngân hàng, đặc biệt là
đối với hoạt động huy động vốn và tín dụng.
Các chi nhánh ngân hàng thương mại ngoài quốc doanh mới thành lập
trên địa bàn với nhiều biện pháp như lôi kéo nhân lực của các ngân hàng quốc
doanh, tăng cường hoạt động marketing, tăng lãi suất huy động bằng nhiều
hình thức, có cơ chế thông thoáng trong hoạt động tín dụng… đã thu hút được
một số lượng lớn khách hàng của các ngân hàng quốc doanh nhất là đối tượng
khách hàng thể nhân và các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Do đó, thị phần của các
ngân hàng thương mại trên địa bàn ngày càng bị chia nhỏ. Tình hình cụ thể
được thể hiện qua bảng số liệu thống kê đến thời điểm 31.12.2009 sau đây:
Bảng 1.1: Thị phần huy động và cho vay các ngân hàng trên địa bàn
(Đơn vị: Tỷ đồng)
NGUỒN
TT
TÊN NGÂN HÀNG
VỐN HUY
ĐỘNG
1.
2.
3.
4.
Chi nhánh NH TMCP Ngoại thương Vinh
Chi nhánh NH TMCP Công thương Nghệ
An
Chi nhánh NH TMCP Công thương Bến
Thủy
Chi nhánh NH TMCP Công thương Bắc
N.An
5.
Chi nhánh NH TMCP Công thương Cửa Lò
6.
Chi nhánh NH Đầu tư và phát triển Nghệ An
7.
Chi nhánh NH Đầu tư và phát triển Bắc
N.An
6
DƯ
NỢ
2.905
1.718
1.294
1.160
805
986
217
436
212
416
2.261
1.813
216
730
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại Học Vinh
NGUỒN
TT
TÊN NGÂN HÀNG
VỐN HUY
ĐỘNG
8.
Chi nhánh NH Đầu tư và phát triển Tây
DƯ
NỢ
249
212
Chi nhánh NH Đầu tư và phát triển Phủ Quỳ
431
637
10. Chi nhánh NH Nông nghiệp và PTNT N.An
5.251
4.680
11. Chi nhánh NH PT nhà ĐBSCL tại Nghệ An
298
359
12. Ngân hàng TMCP Bắc Á
3.011
7.700
13. Chi nhánh VIB Nghệ An
1.156
459
14. Chi nhánh VP Bank Nghệ An
514
646
15. Chi nhánh Eximbank Nghệ An
382
392
16. Chi nhánh NH TMCP Sài Gòn tại Nghệ An
597
17
17. Chi nhánh Techcombank Nghệ An
663
286
18. Chi nhánh NH TMCP Quân đội tại Nghệ An
467
422
19. Chi nhánh SHB Nghệ An
276
475
20. Chi nhánh Sacombank Nghệ An
200
108
21. Chi nhánh NH TMCP Hàng hải tại Nghệ An
275
75
9.
N.An
(Nguồn: Báo cáo Ngân hàng Nhà nước tỉnh Nghệ An)
1.2.1. Công tác Huy động vốn
Trong điều kiện hàng loạt tổ chức tín dụng khác đua nhau mở chi
nhánh, văn phòng hoạt động, thị trường bị chia sẻ đến mức khó kiểm soát,
tính cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt, để thu hút khách hàng
bên cạnh các hình thức huy động vốn truyền thống, chi nhánh đã triển khai
thêm nhiều sản phẩm mới dựa trên nền tảng công nghệ mới như: Dịch vụ
thanh toán thẻ tín dụng, thẻ rút tiền tự động ATM Connect24, thanh toán trực
tuyến, triển khai nghiệp vụ ngân hàng bán lẻ, … Đồng thời với việc mở rộng
mạng lưới giao dịch (mở thêm 4 phòng giao dịch) đã giúp Chi nhánh nâng
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại Học Vinh
cao sức cạnh tranh với các ngân hàng thương mại khác, tạo ra sự khác biệt
trong giao dịch, sản phẩm của Chi nhánh đối với khách hàng nhờ đó đã được
khách hàng tin tưởng lựa chọn. Trong suốt 22 năm qua, Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Vinh luôn khẳng định là một trong những
Ngân hàng thương mại lớn nhất trên địa bàn tỉnh Nghệ An cả về huy động
vốn và sử dụng vốn, hoạt động huy động vốn của chi nhánh không ngừng
tăng trưởng qua các năm và khẳng định ưu thế là Ngân hàng hàng đầu trên địa
bàn.
Huy động vốn từ khách hàng tăng trưởng bình quân hàng năm đạt
16,31%. Năm 2011 tăng trưởng gần 25% so với năm 2010. Tổng nguồn vốn
huy động từ khách hàng đến 31/12/2011 ước đạt 3.813 tỷ đồng, tăng 13,65%
so với cùng kỳ năm trước và đạt 92% kế hoạch được giao. Cơ cấu nguồn vốn
huy động đã được cải thiện theo hướng tích cực, tăng dần tỷ trọng nguồn vốn
Đồng Việt Nam ( Nguồn vốn ĐVN đến 31/12/2011 : 2.745 tỷ đồng, chiếm
72% tổng nguồn vốn huy động từ khách hàng). Nguồn vốn huy động của chi
nhánh chủ yếu là từ khu vực dân cư nên có tính ổn định cao. Vốn huy động
của chi nhánh luôn đáp ứng được cho hoạt động đầu tư và gửi Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Trung ương điều hoà cho toàn hệ thống.
Bảng 1.2: Tình hình huy động vốn (2009-2011)
Đơn vị: Triệu đồng
31.12.2009
Chỉ tiêu
Tổng nguồn vốn
huy động (Triệu đ)
- Chi nhánh vay TW
(Triệu đ)
Số tiền
3.463.521
314.457
31.12.2010
09/08
(± %)
26,77
10/09
Số tiền
(±
11/10
Số tiền
(±
%)
%)
4.706.260 26,03 4.241.506
25,02
236,52 1.090.367 103,2
8
31.12.2011
180.000
9,18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Huy động từ khách
hàng (Triệu đ)
2.905.388
Đại Học Vinh
24,66
3.355.484 17,95 3.813.440
13,65
1.717.474 33,25
2.222.000 129,4 2.745.426
27,4
Bao gồm:
* Đồng Việt nam
(Triệu đ)
- Tiền gửi không kỳ
hạn
275.134
- Tiền gửi có kỳ hạn 1.436.483
Trong đó từ 12 tháng
trở lên
* Ngoại tệ (Quy
1.000 USD)
- Tiền gửi không kỳ
hạn
- Tiền gửi có kỳ hạn
Trong đó từ 12 tháng
trở lên
211.313
66.212
7,91
303.505
317.079
1.846.132
2.424.634
172.918
63.122
63.449
96,6
51.280
4.174
4.323
2.408
61.136
56.790
48.773
28.195
30.112
18.214
19,2
( Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh hàng năm của VCB Vinh 2009-2011)
1.2.2. Hoạt động cho vay và đầu tư
Kinh tế Nghệ An những năm gần đây đã được khởi sắc, tăng trưởng
nhưng vẫn là một địa bàn khó khăn, hầu hết các doanh nghiệp đều hạn chế về
tài chính, thiếu các dự án, phương án kinh doanh thực sự có hiệu quả, số
doanh nghiệp hội đủ các điều kiện để được đầu tư tín dụng rất ít, bên cạnh đó
hoạt động ngân hàng lại chịu sự cạnh tranh ngày càng gay gắt nên việc tăng
trưởng và nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng thực sự là nhiệm vụ không
dễ dàng. Tuy nhiên, nhờ thực hiện tốt chính sách khách hàng, luôn bám sát
định hướng phát triển kinh tế của địa phương và chính sách của Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Trung ương trong từng thời kỳ nên hoạt động tín dụng
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại Học Vinh
của Chi nhánh liên tục tăng trưởng với tốc độ bình quân mỗi năm từ 10 –
20%. Đến nay, dư nợ tín dụng của Chi nhánh đạt 1.930 tỷ đồng (gấp gần 130
lần so với khi thành lập và gấp hơn 8 lần so với cách đây 10 năm).
Với chiến lược phát triển tín dụng bền vững, an toàn, hiệu quả, tốc độ
tăng trưởng dư nợ tại VCB Vinh trong năm qua giảm xuống và xếp thứ 5 trên
địa bàn tỉnh Nghệ An.
1.3. Biểu đồ dư nợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
BIỂU ĐỒ DỰ NỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ĐẾN 31/12/2010
NH BẮC Á
NH NÔNG NGHIỆP
NHCT NGHỆ AN
25%
34%
NHĐT NGHỆ AN
NH NGOẠI THƯƠNG VINH
3%
4%
6%
5%
7%
16%
NHCT BẾN THUỶ
NH VN THỊNH VƯỢNG
20 NH KHÁC
Kể từ khi thành lập đến nay, Chi nhánh luôn bám sát định hướng
phát triển kinh tế của địa phương, đánh giá được những khó khăn, thuận lợi
của các doanh nghiệp trên địa bàn để có chiến lược đầu tư tín dụng hợp lý
và linh hoạt trong từng thời kỳ. Nhờ đó cùng với việc tăng trưởng tín dụng,
vốn đầu tư của Chi nhánh đã hỗ trợ cho các doanh nghiệp trên địa bàn ổn
định và phát triển hoạt động kinh doanh, tạo thêm công ăn việc làm, tăng
nguồn thu cho ngân sách nhà nước, góp phần phát triển kinh tế tỉnh nhà.
Hoạt động đầu tư của Chi nhánh đã tập trung vào những ngành hàng có
nhiều tiềm năng và thế mạnh của địa phương như: thu mua, chế biến hàng
nông lâm hải sản và các loại khoáng sản mà tỉnh có tiềm năng, nhập khẩu
nguyên liệu phục vụ sản xuất cho các doanh nghiệp trên địa bàn và một số
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại Học Vinh
mặt hàng tiêu dùng thiết yếu.
Trong những năm vừa qua, Chi nhánh luôn chủ động tìm kiếm các dự
án khả thi để đầu tư trong đó có nhiều dự án lớn của địa phương. Đến nay,
nhiều dự án đã khẳng định được hiệu quả, thu hồi được vốn đầu tư và trả hết
nợ vay như: Dự án đầu tư 2 dây chuyền sản xuất bia của Công ty cổ phần bia
Sài Gòn - Nghệ Tĩnh, Dự án Nhà máy đường Nghệ An Tate & Lyle ( Chi
nhánh tham gia đồng tài trợ 12 triệu USD trong khoản vay 20 triệu USD với
tư cách là ngân hàng đầu mối). Từ những thành công đó, cùng với sự hỗ trợ
của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Trung ương, Chi nhánh đã tiếp tục đầu
tư những dự án lớn như: Dự án BOT tuyến tránh thành phố Vinh của Tổng
công ty công trình giao thông 4 (cho vay 50 tỷ đồng), Dự án thuỷ điện Quảng
Trị (cho vay 100 tỷ đồng), Dự án vệ tinh VINASAT (cho vay 20 triệu USD),
Dự án đầu tư dây chuyền 2 của Nhà máy gạch Granite Trung Đô (cho vay 40
tỷ đồng). Bên cạnh những dự án lớn, vốn tín dụng của Chi nhánh cũng đã đáp
ứng kịp thời nhu cầu đầu tư máy móc thiết bị, xây dựng nhà xưởng, mua sắm
phương tiện vận tải,... cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn. Các dự
án này đã và đang phát huy hiệu quả, giúp các doanh nghiệp đảm bảo việc
làm và thu nhập cho hàng ngàn lao động.
Cùng với việc mở rộng đầu tư tín dụng, Chi nhánh luôn chú trọng nâng
cao chất lượng tín dụng thông qua việc triển khai hàng loạt các biện pháp
quản trị rủi ro như: Tăng cường kiểm tra, kiểm soát hoạt động tín dụng; thực
hiện chấm điểm và xếp loại doanh nghiệp, quản trị lãi suất.
Bên cạnh những thành quả đạt được, hoạt động tín dụng của Chi
nhánh cũng còn có những khó khăn tồn tại do chưa lường hết mặt trái của cơ
chế thị trường, cán bộ nhân viên còn thiếu kinh nghiệm nên một bộ phận vốn
đầu tư chưa phát huy hiệu quả như mong muốn, chậm thu hồi hoặc chuyển
thành nợ xấu.
Năm 2009, tình hình kinh tế trong nước có nhiều biến động, đầu năm
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại Học Vinh
lạm phát tăng nhanh và những tháng cuối năm lại xuất hiện suy thoái kinh tế.
Trong tình hình đó, các doanh nghiệp trên địa bàn gặp rất nhiều khó khăn,
hàng hoá tiêu thụ chậm, công nợ không thu hồi được, nhiều doanh nghiệp sản
xuất bị đình trệ và thua lỗ. Điều đó đã gây ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động tín
dụng của Chi nhánh, tăng trưởng tín dụng bị chậm lại, tỷ lệ nợ xấu có chiều
hướng tăng lên. Tuy vậy, nhờ cố gắng quản trị các mảng nghiệp vụ khác hoạt
động có hiệu quả nên Chi nhánh đã trích đủ dự phòng rủi ro theo đúng quy
định và đảm bảo kinh doanh có lãi. Số nợ xấu được kiểm soát chặt chẽ thường
xuyên để thu hồi dần.
Tình hình kinh tế cả nước cũng như của địa phương năm 2011 tiếp tục
trong xu hướng phục hồi sau khủng hoảng, nhu cầu vay vốn phục vụ hoạt
động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp tăng mạnh đã tạo điều kiện
thuận lợi cho các ngân hàng thương mại nói chung và chi nhánh nói riêng
trong việc phát triển hoạt động tín dụng.
Những tháng cuối năm trong điều kiện chi nhánh được giao mức tăng
trưởng tín dụng 12% không thể đáp ứng được nhu cầu vay vốn của khách
hàng nên các ngân hàng khác đã tranh thủ cơ hội này tìm mọi cách lôi kéo
khách hàng của chi nhánh. Kết quả đã có nhiều khách hàng chuyển sang giao
dịch tại các ngân hàng khác, điều đó gây nhiều khó khăn cho chi nhánh trong
việc phát triển hoạt động tín dụng cũng như các sản phẩm khác trong thời
gian tới.
Tuy gặp nhiều khó khăn nhưng hoạt động tín dụng của chi nhánh trong
năm qua vẫn đạt được mức tăng trưởng phù hợp với định hướng của Trung
ương. Tổng dư nợ đến 31.12.2011 ước đạt 2.059 tỷ quy VNĐ, tăng 7.7% so
với cùng kỳ năm 2010 ( tương ứng tăng 148 tỷ VNĐ về số tuyệt đối) ; đạt
97,5 % kế hoạch dư nợ mục tiêu của cả năm 2011.
Quán triệt công văn số 1733/VBC.CSTD ngày 15/11/2010, và công văn
số 230/NHNT.QLKDV.CSTD ngày 24/02/2011 của Tổng Giám đốc Ngân
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại Học Vinh
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, chi nhánh đã chủ trương cắt giảm cho
vay đối với các mặt hàng nhập khẩu không thiết yếu, hàng tiêu dùng không
khuyến khích nhập khẩu, do đó dư nợ ngoại tệ tại chi nhánh đã giảm tới
13,79% với cùng kỳ năm trước. Do đó đã giảm bớt áp lực về vấn đề thanh
khoản ngoại tệ vào thời điểm cuối năm.
Bảng 1.4: Tình hình sử dụng vốn (2009-2011)
Đơn vị: triệu đồng
31.12.2009
Chỉ tiêu
Số tiền
09/08
(± %)
31.12.2010
10/09
Số tiền
(±
%)
31.12.2011
11/10
Số tiền
(±
%)
Doanh số cho
3.667.917 (11,79) 4.578.169
vay
13,3
5.086.222
11,09
Doanh số thu
3.558.513 (14,80) 4.340.579
nợ
10,8
4.938.717
9,8
12,3
2.059.000
7,7
Dư nợ
1.717.938
6,80
1.911.000
Nợ xấu
154.733 (2,36)
66.700
(56,4)
35.200
(51)
Tỷ lệ Nợ
xấu/Tổng dư
9,01%
3,49%
1,71%
nợ
Tín dụng ngắn
1.511.753 8,62 1.300.000 13,34 1.449.000 11,46
hạn
Tỷ trọng %
88,00%
67,9%
70,4%
Tín dụng
trung & dài
199.487 (7,94) 611.000 210,8
610.000
80,7
hạn
Tỷ trọng (%)
11,61%
32,1%
29,6%
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh hàng năm của VCB Vinh 2009-2011
1.2.3. Hoạt động dịch vụ
Cùng với tiến trình đổi mới theo hướng hội nhập quốc tế của ngành ngân
hàng Việt Nam nói chung và của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam nói
riêng, hệ thống công nghệ của Chi nhánh cũng ngày càng được đổi mới và
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại Học Vinh
hiện đại hóa. Trên cơ sở đề án hiện đại hoá công nghệ thanh toán của Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, Chi nhánh đã triển khai kịp thời việc áp
dụng công nghệ mới vào hoạt động kinh doanh, cung cấp nhiều sản phẩm
dịch vụ tiện ích, thuận lợi cho khách hàng như: Hệ thống thanh toán toàn cầu
SWIFT, Hệ thống ngân hàng bán lẻ, phát hành và thanh toán các loại thẻ tín
dụng quốc tế như: Visa, Master, Amex, các dịch vụ ngân hàng như: VCBOnline, Internet Banking, SMS Banking...
Tính đến nay, Chi nhánh đã phát hành trên 73.000 thẻ ATM, doanh số
thanh toán và rút tiền qua máy ATM mỗi tháng lên đến hàng chục tỷ đồng
với hàng ngàn lượt giao dịch. Bên cạnh đó, Chi nhánh cũng đã phát triển
dịch vụ chi trả lương, trợ cấp bảo hiểm xã hội qua tài khoản sử dụng thẻ
ATM cho các doanh nghiệp, các đơn vị hành chính công và cán bộ hưu trí.
Đến nay đã có 350 đơn vị sử dụng dịch vụ trả lương qua tài khoản với gần
13.000 người được chi trả.
Hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu, kinh doanh ngoại tệ, chi trả kiều
hối, chuyển tiền đi, đến trong và ngoài nước,...của Chi nhánh luôn giữ được vị
thế chủ đạo. Kim ngạch thanh toán xuất nhập khẩu hàng năm đều tăng trưởng.
Bình quân mỗi năm doanh số thanh toán xuất nhập khẩu đạt hơn 50 triệu
USD. Tổng doanh số thanh toán xuất nhập khẩu năm 2011 ước đạt 64,6 triệu
USD, chỉ bằng 83% so với năm trước. Doanh số mua bán ngoại tệ năm 2011
ước đạt 149 triệu USD, tăng 23,14% so với năm 2010.
Với đội ngũ cán bộ thanh toán xuất nhập khẩu có kinh nghiệm, Chi
nhánh đã thường xuyên tư vấn giúp khách hàng nâng cao năng lực chuyên
môn trong thanh toán quốc tế, ký kết các hợp đồng ngoại thương; trực tiếp
tham gia, giúp đỡ khách hàng đàm phán thành công nhiều dự án đầu tư, liên
doanh, giải ngân nguồn vốn ODA; hướng dẫn khách hàng bảo vệ quyền lợi
hợp pháp với các đối tác nước ngoài, được khách hàng hoan nghênh.
Ngoài thế mạnh về thương hiệu và công nghệ, Chi nhánh đã quan tâm
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đại Học Vinh
áp dụng có hiệu quả chính sách khách hàng qua việc áp dụng các mức lãi suất,
phí dịch vụ linh hoạt, cùng với tinh thần thái độ phục vụ của đội ngũ thanh
toán viên đúng theo tác phong chuyên nghiệp nên đã thực sự thu hút được
khách hàng.
Trong công tác kế toán tài chính, Chi nhánh đã phản ánh kịp thời hoạt
động kinh doanh của Chi nhánh, chấp hành đúng văn bản chế độ Nhà nước và
quy chế tài chính nội ngành, tham mưu cho lãnh đạo, phối hợp, hướng dẫn
cùng các bộ phận khác trong cơ quan thực hiện đúng việc hạch toán kế toán
tiền vay của khách hàng, quản trị vốn, xây dựng cơ bản, chi tiêu mua sắm đảm
bảo tiết kiệm, hiệu quả, quản lý tốt tài sản ngân hàng. Thực hiện kịp thời đầy đủ
báo cáo tài chính định kỳ hàng tháng, quý, năm phục vụ cho hoạt động kinh doanh
của Chi nhánh, thực hiện tốt nghĩa vụ thuế đối với ngân sách nhà nước.
1.2.4. Kết quả kinh doanh
Có thể nói giai đoạn 2008-2011 vừa qua là chứng kiến bao sự thay đổi
của nền kinh tế thế giới nói chung và của Việt Nam nói riêng, nền kinh tế thế
giới khủng hoảng tác động không nhỏ đến nền kinh tế Việt Nam, nhất là trong
hoạt động Ngân hàng. Tuy nhiên, chính trong giai đoạn này là giai đoạn gặt
hái được nhiều thành công của khối ngân hàng thương mại cổ phần nói chung
và của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam nói riêng. Hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Vinh luôn có
lãi, lợi nhuận năm sau có xu hướng cao hơn năm trước.
Thu nhập ròng từ lãi năm 2011 của chi nhánh đạt 174.341 triệu đồng,
thu nhập ngoài lãi đạt -15.217 triệu đồng, sau khi trừ đi các chi phí hoạt động
công vụ (42.784 triệu đồng) và chi dự phòng rủi ro (26.920 triệu đồng), lợi
nhuận trước thuế năm nay 89.420 triệu đồng, giảm hơn 36%
15
- Xem thêm -