ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
ĐỖ THỊ HẢI YẾN
HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH SÔNG VÂN
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Hà Nội - 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
ĐỖ THỊ HẢI YẾN
HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH SÔNG VÂN
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN THỊ MÙI
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
PGS.TS NGUYỄN THỊ MÙI
PGS.TS TRỊNH THỊ HOA MAI
Hà Nội - 2015
LỜI CẢM ƠN
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu trƣờng Đại học Kinh Tế
- Đại học Quốc Gia Hà Nội, đến quý thầy cô trong Khoa Tài Chính – Ngân Hàng,
Đại học Kinh Tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội; Ngân hàng NNo&PTNT Việt Nam –
Chi nhánh Sông Vân đã tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành luận văn này.
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới PGS.TS Nguyễn Thị Mùi, ngƣời đã
nhiệt tình hƣớng dẫn, giúp đỡ về kiến thức, phƣơng pháp nghiên cứu, phƣơng pháp
trình bày để em có thể hoàn thiện nội dung và cả hình thức của luận văn.
Cuối cùng, em xin dành lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè và đồng
nghiệp đã tận tình hỗ trợ, giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả mọi ngƣời!
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan luận văn thạc sỹ với đề tài “Hạn chế rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng NNO&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Sông Vân” là kết quả của quá trình
học tập và nghiên cứu của riêng em.
Các số liệu, tài liệu sử dụng trong luận văn hoàn toàn đƣợc thu thập ban đầu
hoặc trích dẫn từ các nguồn tin cậy, bảo đảm tính chính xác, rõ ràng; việc xử lý,
phân tích và đánh giá các số liệu đƣợc thực hiện một cách trung thực, khách quan.
TÓM TẮT
Mục đích của Luận văn là phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
NNO&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Sông Vân để từ đó đề xuất các gải pháp hạn
chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng.
Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu nêu trên, nhiệm vụ nghiên cứu của luận
văn là:
-
Khái quát, hệ thống hóa các nguyên nhân và biện pháp hạn chế rủi ro tín
dụng của ngân hàng thƣơng mại thông qua nghiên cứu cơ sở lý luận về rủi ro tín
dụng và hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại, phân tích các kết quả
của công trình nghiên cứu trong lĩnh vực này trƣớc đây.
-
Phân tích, thực trạng rủi ro tín dụng và các biện pháp áp dụng hạn chế rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng NNO&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Sông Vân giai đoạn
2012 – 2014, trên cơ sở xem xét các số liệu thực tế, kết quả nghiên cứu , điều tra,
phỏng vấn thực tế cán bộ ngân hàng. Từ đó, đánh giá những kết quả đạt đƣợc và
hạn chế tại chi nhánh Sông Vân. Đề xuất một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng NNO&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Sông Vân.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ i
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .................................................. iii
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...............................1
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về rủi ro tín dụng tại NHTM .....................1
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới .........................................................1
1.1.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam ........................................................2
1.2. Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng
thƣơng mại ............................................................................................................4
1.2.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ..........................................4
1.2.2. Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ...........................17
1.2.3. Hạn chế rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại .....................19
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................26
2.1. Cách tiếp cận thiết kế nghiên cứu ................................................................26
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu: ............................................................................26
2.3. Tổ chức thu thập số liệu ..............................................................................30
2.4. Phƣơng pháp phân tích và xử lý số liệu ......................................................30
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NNO&PTNT VIỆT NAM – CHI NHÁNH SÔNG VÂN ...........................................32
3.1. Tổng quan về ngân hàng NNo&PTNT Việt Nam – chi nhánh Sông Vân ...32
3.1.1. Vài nét về quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng NNO&PTNT
Việt Nam – chi nhánh Sông Vân ....................................................................32
3.1.2. Các hoạt động kinh doanh chính .........................................................36
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng NNO&PTNT Việt Nam –
Chi nhánh Sông Vân .......................................................................................40
3.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng NNO&PTNT Việt Nam – Chi
nhánh Sông Vân..................................................................................................41
3.2.1. Tình hình nợ quá hạn ...........................................................................41
3.2.2. Trích lập và sử dụng quỹ dự phòng rủi ro ...........................................45
3.3. Thực trạng áp dụng các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
NNO&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Sông Vân .................................................46
3.3.1. Về áp dụng mô hình đánh giá rủi ro, bảng điểm xếp hạng tín dụng ...46
3.3.2. Về biện pháp quản lý rủi ro tín dụng thông qua quy trình tín dụng: ...48
3.3.3. Về biện pháp nâng cao trình độ, kinh nghiệm và đạo đức nghề nghiệp
của cán bộ ngân hàng ....................................................................................52
3.4. Kết quả đạt đƣợc hạn chế RRTD tại Ngân hàng NNo&PTNT Việt Nam –
Chi nhánh Sông Vân ...........................................................................................52
3.4.1. Kết quả đạt được ..................................................................................52
3.4.2. Hạn chế ................................................................................................53
3.4.3. Nguyên nhân .........................................................................................54
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NNO&PTNT VIỆT NAM – CHI NHÁNH SÔNG VÂN ...........................................61
4.1. Định hƣớng hoạt động tín dụng tại ngân hàng NNo&PTNT Việt Nam–chi
nhánh Sông Vân..................................................................................................61
4.2. Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng NNo&PTNT Việt Nam –
chi nhánh Sông Vân ............................................................................................63
4.2.1. Hoàn thiện mô hình và quy trình tín dụng của ngân hàng ..................63
4.2.2. Triển khai có hiệu quả việc nghiên cứu ngành, thành phần kinh tế,
đồng thời đưa ra các hạn mức theo ngành, thành phần kinh tế, hạn mức tín
dụng cho từng khách hàng theo từng ngành ..................................................65
4.2.3. Nâng cao chất lượng công tác phân tích và đánh giá khách hàng ......66
4.2.4. Mở rộng đối tượng khách hàng, đa dạng hoá sản phẩm tín dụng và sử
dụng các nghiệp vụ phái sinh tín dụng để phòng ngừa rủi ro .......................67
4.2.5. Thực hiện xếp hạng tín dụng nội bộ và định giá khoản vay ................68
4.2.6. Xử lý nợ tồn đọng, nợ khó đòi và nợ xấu .............................................69
4.2.7. Xây dựng đội ngũ cán bộ tín dụng có trình độ chuyên môn và đạo
đức nghề nghiệp ............................................................................................71
4.2.8. Tăng cường hiệu quả tài sản bảo đảm .................................................72
4.2.9. Công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ trong ngân hàng được thực hiện
thường xuyên có hiệu quả ..............................................................................73
4.3. Một số kiến nghị ..........................................................................................74
4.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước ..............................................................74
4.3.2. Đối với Ngân hàng NNO&PTNT Việt Nam ..........................................75
KẾT LUẬN ...............................................................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................78
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
STT
Nguyên nghĩa
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
1
Agribank
2
HĐQT
Hội đồng quản trị
3
KH
Khách hàng
4
NNo&PTNT
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
5
NHNN
Ngân hàng nhà nƣớc
6
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
7
QĐ
Quyết định
8
QHKH
Quan hệ khách hàng
9
RRTD
Rủi ro tín dụng
10
TCKT
Tổ chức kinh tế
11
TCTD
Tổ chức tín dụng
12
TG
Tiền gửi
13
TMCP
Thƣơng mại cổ phần
14
TSBĐ
Tài sản bảo đảm
Nông thôn Việt Nam
i
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Bảng
Nội dung
1
Bảng 2.1
Các thành phần của bảng hỏi
26
2
Bảng 2.2
Đặc điểm mẫu khảo sát
26
3
Bảng 3.1
Tình hình huy động vốn năm 2012 - 2014
33
4
Bảng 3.2
Cơ cấu dƣ nợ tín dụng năm 2012- 2014
35
5
Bảng 3.3
Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012 – 2014
37
6
Bảng 3.4
7
Bảng 3.5
8
Bảng 3.6
Cơ cấu nhóm nợ 2012 – 2014
41
9
Bảng 3.7
Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng
42
Dƣ nợ tín dụng theo thành phần kinh tế năm 2012
– 2014
Nợ quá hạn theo thời gian cho vay năm 2012 –
2014
ii
Trang
38
40
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Stt
Hình
Nội dung
Chu trình tìm ra nguyên nhân và biện pháp hạn
Trang
1
Hình 1.2
2
Biểu đồ 3.1
Tỷ trọng nợ quá hạn theo thành phần kinh tế
39
3
Sơ đồ 3.1
Quy trình chấm điểm tín dụng doanh nghiệp
44
4
Sơ đồ 3.2
Quy trình chấm điểm tín dụng cá nhân
45
chế RRTD tại Agribank – Chi nhánh Sông Vân
iii
24
LỜI MỞ ĐẦU
1.
Về tính cấp thiết của đề tài
Năm 2008 và những tháng đầu năm 2009 là thời gian thị trƣờng ngân hàng
đã trải qua những biến động chƣa từng có về lãi suất, tỷ giá. Do sự thay đổi của
các công cụ điều hành của Ngân hàng nhà nƣớc với chính sách tiền tệ đi từ định
hƣớng thắt chặt vào những tháng đầu năm và nới lỏng vào những tháng cuối năm,
tần suất điều chỉnh các công cụ điều hành nhƣ lãi suất cơ bản, tỷ lệ dự trữ bắt
buộc, biên độ tỷ giá đã diễn ra liên tục và thất thƣờng. Bên cạnh đó là những ảnh
hƣởng tiêu cực từ cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ toàn cầu, làm tỷ giá và cung
cầu ngoại tệ biến động thƣờng xuyên, các doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu trong
nƣớc lâm vào tình trạng khó khăn, các thị trƣờng trong nƣớc nhƣ thị trƣờng chứng
khoán, bất động sản, hàng hóa nhập khẩu cũng liên tiếp biến động và suy giảm,
các cuộc khủng hoảng thanh khoản và khủng hoảng tín dụng đã diễn ra.
Ngân hàng thƣơng mại là một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ - tín dụng
- loại hình kinh doanh chứa đựng rủi ro. Nguy cơ này phát sinh ngay từ khi phát
tiền ra khỏi ngân hàng hay nói một cách khác rủi ro là một bộ phận hợp thành
trong cơ chế kinh doanh của ngân hàng. Trong các hoạt động kinh doanh của ngân
hàng, kinh doanh tín dụng mang lại nguồn lợi nhuận lớn nhất. Tuy nhiên, những
rủi ro tín dụng cũng gây thiệt hại khôn lƣờng, thậm chí làm phá sản ngân hàng. Vì
thế hạn chế khả năng gây ra rủi ro tín dụng luôn là mối quan tâm hàng đầu của các
ngân hàng thƣơng mại.
RRTD là rủi ro lớn nhất trong các loại rủi ro gây thiệt hại nặng nề cho
các NHTM. Trong xu hƣớng phát triển hội nhập của nền kinh tế đã và đang mang
lại nhiều cơ hội cũng nhƣ thách thức đối với hệ thống NHTM Việt Nam, đòi hỏi hệ
thống NHTM Việt Nam phải đổi mới về chất và lƣợng. Sau hơn 26 năm hoạt động,
Agribank đã có bƣớc tiến đáng kể và đóng góp một phần vào sự phát triển chung
của đất nƣớc. Tuy nhiên hoạt động kinh doanh của ngân hàng còn bộc lộ nhiều hạn
chế, đặc biệt trong lĩnh vực tín dụng - hoạt động đem lại thu nhập chủ yếu cho ngân
hàng chất lƣợng tín dụng chƣa cao và tiềm ẩn rủi ro, sản phẩm tín dụng chƣa đa
1
dạng, cơ chế cho vay còn nhiều bất cập, cơ cấu cho vay chƣa hợp lý... nên phát triển
chƣa tƣơng xứng với khả năng. Do đó việc nghiên cứu RRTD và hạn chế RRTD là
một yêu cầu cấp thiết.Nhận thấy tầm quan trọng của việc dự báo và hạn chế rủi ro
tín dụng giảm tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng nên em quyết định lựa chọn đề tài : «Hạn
chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam – chi nhánh Sông Vân» làm luận văn thạc sỹ kinh tế với mong muốn vận
dụng kiến thức đã học đƣa ra một số giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động tín
dụng tại ngân hàng.
2. Câu hỏi nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài sẽ đƣợc giải quyết bằng việc trả lời các
câu hỏi nghiên cứu sau:
- Thứ nhất, làm rõ lý luận về rủi ro tín dụng và hạn chế rủi ro tín dụng tại các
ngân hàng thƣơng mại.
- Thứ hai, thực trạng rủi ro tín dụng và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
NNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh Sông Vân hiện nay
- Thứ hai, những nguyên nhân chủ yếu nào gây ra rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng NNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh Sông Vân
- Thứ ba, giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng NNo&PTNT Việt
Nam - chi nhánh Sông Vân.
3. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa và làm rõ thêm một số vấn đề lý luận về rủi ro tín dụng và
hạn chế RRTD của ngân hàng thƣơng mại.
- Phân tích thực trạng áp dụng các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân
hàng NNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh Sông Vân
- Đề xuất một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
NNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh Sông Vân
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Rủi ro tín dụng và các biện pháp hạn chế rủi ro tín
dụng của NHTM
2
Phạm vi nghiên cứu: Phân tích rủi ro tín dụng và hạn chế rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng NNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh Sông Vân thời gian từ năm 2012-2014.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu sơ đồ,
luận văn đƣợc kết cầu thành 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về rủi ro tín
dụng của ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng NNo&PTNT
Việt Nam - chi nhánh Sông Vân
Chƣơng 4: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng NNo&PTNT Việt
Nam - chi nhánh Sông Vân
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
3
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI
RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về rủi ro tín dụng tại NHTM
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu về rủi ro tín dụng cho thấy
tầm quan trọng của rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng. Bài viết “Credit
Risk and Commercial banks’ Performance in Nigeria: A Panel Model Approach”,
Australian Journal of Business and Management, của các tác giả T. Funso, R.
Kolade &M. Ojo. Bài viết đánh giá tác động của rủi ro tín dụng về việc thực hiện
của các ngân hàng Nigeria trong khoảng thời gian 2000 – 2010. Bằng phƣơng pháp
phân tích hồi quy dữ liệu bàn về tác động của rủi ro tín dụng ngân hàng. Ƣớc tính
yếu tố quyết định chức năng lợi nhuận, kết quả cho thấy rằng tác động của rủi ro tín
dụng về hiệu suất ngân hàng đo bằng Lợi nhuận/Tài sản của các ngân hàng nó là bất
biến. Từ đó, tác giả đƣa ra khuyến nghị cho các ngân hàng Nigeria cần phải tăng
cƣờng năng lực của họ trong phân tích tín dụng và cho vay. Các cơ quan chính
quyền quản lý nên chú ý hơn đến việc tuân thủ của các ngân hàng và tuân thủ luật
của tổ chức tài chính (1999) hƣớng dẫn để đảm bảo an toàn.
Kithinjin (2010) đánh giá hiệu quả của quản lý rủi ro tín dụng đối với lợi
nhuận của các NHTM ở Kenya. Nghiên cứu cho thấy phần lớn lợi nhuận của các
NHTM không bị ảnh hƣởng bởi số lƣợng tín dụng và các khoản cho vay.
Hussain AliBekhet & Shorouq Fathi Kamel Eletter (2014) “Credit risk
assessment model for Jordanian commercial banks: Neural scoring approach”. Bài
viết này đề xuất hai mô hình chấm điểm tín dụng sử dụng các kỹ thuật khai thác dữ
liệu để hỗ trợ các quyết định cho vay đối với các NHTM Jordan. Đánh giá đơn xin
vay vốn sẽ nâng cao hiệu quả quyết định tín dụng và kiểm soát cho vay, đồng thời
tiết kiệm thời gian phân tích và chi phí.
Quản lý rủi ro tín dụng cũng đóng một vai trò quan trọng trong kinh doanh
của ngân hàng nông thôn. Bài nghiên cứu “Credit Risk Management and
1
Profitability of Rural Bank in the Brong Ahafo Region of Ghana” của tác giả
Harrison Owusu Afriyie (2013), Faculty of Economic and Business Administration,
Catholic University College of Ghana đã trả lời đƣợc câu hỏi trên, việc quản lý rủi
ro tín dụng cũng đóng một vai trò quan trọng trong kinh doanh của ngân hàng nông
thôn mà đồng thời bài nghiên cứu đã kiểm tra việc quản lý rủi ro tín dụng của các
ngân hàng nông thôn đƣợc lựa chọn ở Ghana.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam
Xung quanh chủ đề rủi ro tín dụng đã có khá nhiều công trình đề cập đến,
trong đó đáng chú ý có một số công trình sau đây:
Đề tài Hạn chế rủi ro tín dụng tại NHTM cổ phần các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh Việt Nam – VPBANK, luận án thạc sỹ kinh tế, Nguyễn Ngọc Tâm, Đại
học Kinh tế quốc dân (2009), thông qua sử dụng các phƣơng pháp truyền thống nhƣ
thống kê, so sánh, tổng hợp, phân tích, thu thập tài liệu từ sách, báo, tạp chí,…luận
văn còn tiếp cận nghiên cứu theo hƣớng điều tra thị trƣờng, tác giả đã phân tích
đánh giá, làm rõ thực trạng rủi ro trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng Ngoài
Quốc doanh Việt Nam. Trên cơ sở đó, tác giả đã đƣa ra một số giải pháp nhằm hạn
chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Ngoài Quốc doanh Việt Nam.
Đề tài Quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHTM cổ phần ngoại thương
Kontum, luận án thạc sỹ kinh tế, Dƣơng Hoàng Tiến, Đại học Đà Nẵng (2012),
thông qua các phƣơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, phƣơng pháp
phân tích, thống kê…tác giả đã có cái nhìn tổng quan về mặt cơ sở lý luận và việc
áp dụng thực tiễn vào chi nhánh đồng thời đƣa ra các giải pháp hoàn thiện hoạt
động quản trị rủi ro tại Chi nhánh theo đúng các nội dung quản trị rủi ro tín dụng:
Nhận dạng; đo lƣờng; kiểm soát rủi ro tín dụng
Đề tài Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại NHTM cổ phần Đại Dương –
Chi nhánh Thăng Long, luận án thạc sỹ kinh tế, Đinh Thị Minh Thúy, Học viện
Ngân hàng (2013), tác giả đã dựa vào nguồn số liệu quá khứ qua các năm về tình
hình nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu, căn cứ vào các nghị quyết, các chiến lƣợc kinh doanh,
kế hoạch của ngân hàng, vận dụng các phƣơng pháp phân tích định lƣợng, thống kê
2
phân tích, tổng hợp so sánh số liệu qua các năm để làm sáng tỏ thực trạng quản trị
rủi ro tín dụng tại ngân hàng.
“Kiểm định rủi ro tín dụng cho các NHTM niêm yết tại Việt Nam”,Nguyễn
Hoàng Bích Trâm, số 14, Tạp chí phát triển và hội nhập (2014). Tác giả đã thực
hiện Stress Test để xem xét tác động vĩ mô lên rủi ro tín dụng của các NHTM Việt
Nam phân tích viễn cảnh. Kết quả cho thấy mối tƣơng quan âm giữa tỷ lệ nợ xấu và
tăng trƣởng GDP với độ trễ hai quý. Bài nghiên cứu còn sử dụng Credit Var để tính
toán khả năng vỡ nợ của khu vực NHTM và nhận thấy rằng các NHTM không thể
hấp thụ đƣợc khoản tổn thất tín dụng dƣới các kịch bản vĩ mô bất lợi. Điều này có
thể đe dọa sự ổn định của hệ thống tài chính. Những ƣớc lƣợng này cũng rất hữu ích
cho ngân hàng trong việc xác định rủi ro tín dụng và tính toán tỷ số an toàn tối thiểu
cần thiết khi trƣờng hợp xấu có thể xảy ra.
Để hạn chế rủi ro tín dụng tại NHTM, cần phân tích và tìm hiểu những nhân
tố ảnh hƣởng tới rủi ro tín dụng, liệu nguyên nhân chủ yếu có phải từ phía khách
hàng, hay từ phía chính ngân hàng, hay từ môi trƣờng kinh doanh. Những vấn đề
này đƣợc PGS.TS Trƣơng Đông Lộc và ThS. Nguyễn Thị Tuyết đƣa ra trong bài
viết “ Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của NHTM cổ phần Ngoại
Thương Chi nhánh Thành Phố Cần Thơ”, số 5, Tạp chí ngân hàng (2011). Bài viết
phân tích các nhân tố ảnh hƣởng tới RRTD của ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng
Chi nhánh Thành Phố Cần Thơ. Áp dụng mô hình probit, kết quả phân tích cho thấy
các nhân tố ảnh hƣởng đến RRTD của ngân hàng bao gồm: khả năng tài chính của
khách hàng đi vay, việc sử dụng vốn vay, kinh nghiệm của cán bộ tín dụng, sồ lần
kiểm tra và giám sát khoản vay của cán bộ tín dụng và việc đa dạng hóa hoạt động
kinh doanh của khách hàng vay. Kết quả của nghiên cứu này đã cung cấp những
bằng chứng thực tế rất có giá trị nhằm giúp các NHTM nói chung và Vietcombank
Cần Thơ nói riêng hiểu rõ hơn các nguyên nhân dẫn đến RRTD. Trên cơ sở những
nguyên nhân này, ngân hàng sẽ chủ động đƣa ra các giải pháp phù hợp nhằm hạn
chế RRTD cho ngân hàng.
3
Nhƣ vậy, qua các phân tích ở trên có thể nói, hiện nay việc xem xét một cách
tổng thể và xác định những nguyên nhân gây rủi ro tín dụng và biện pháp hạn chế
rủi ro tín dụng là hết sức quan trọng và có giá trị. Bởi vì, nó sẽ hỗ trợ cho các nhà
quản lý, các nhà hoạch định chính chính sách, các nhà quản trị ngân hàng và các
nhà đầu tƣ trong việc ra quyết định.
Xuất phát từ những đòi hỏi mang tính thực tiễn và nhu cầu bức thiết ở Việt
Nam, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập khu vực và toàn cầu hoá, xu thế phát triển
của nền kinh tế có sự quản lý của nhà nƣớc thông qua các chính sách kinh tế, với
mong muốn bổ sung thêm những hiểu biết và ứng dụng đối với việc đƣa ra những
biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại, tôi đã lựa chọn đề tài:
“Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng NNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Sông
Vân ”. Mặc dù có kế thừa một số kết quả nghiên cứu từ các công trình kể trên,
nhƣng hƣớng nghiên cứu của đề tài luận văn là “Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng NNO&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Sông Vân”, ở góc độ chi nhánh của Ngân
hàng NNO&PTNT Việt Nam. Vì vậy, đề tài không trùng lắp với các công trình đã
công bố.
1.2. Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng
thƣơng mại
1.2.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro là sự không chắc chắn mang tính khách quan và khả năng xảy ra một
sự kiện không mong muốn. Nhƣ vậy, dù con ngƣời có nhận biết đƣợc rủi ro hay
không thì nó vẫn tồn tại. Một khái niệm khác là “rủi ro là sự không chắc chắn về
tổn thất”. Ở Việt Nam trong từ điển kinh tế học hiện đại, rủi ro đƣợc định nghĩa :
Rủi ro là hoàn cảnh trong đó một sự kiện xảy ra với một xác suất nhất định hoặc
trong trƣờng hợp quy mô của sự kiện đó có một phân phối xác suất.
Các nhà kinh tế học hiện nay đều thừa nhận rằng kinh doanh trên lĩnh vực
tiền tệ và ngân hàng là một “ nghề đặc biệt” nhất trong các nghề kinh doanh. Bởi vì
sản phẩm của ngân hàng kinh doanh đó là một loại sản phẩm độc quyền đó là “tiền
4
tệ”. Sự đặc biệt này còn do tính rất nhạy cảm của nó đối với sự phát triển cuả nền
kinh tế quốc gia. Tính đặc biệt của nó còn ở chỗ ngoài tính quản lý về rủi ro đối với
mọi nghành kinh doanh tiền tệ còn là nghề mạo hiểm nhất do độ rủi ro cao và tính
thƣờng trực vì rủi ro của nó không những là cấp số cộng mà còn có thể là cấp số
nhân rủi ro của nền kinh tế.
Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng có rất nhiều rủi ro, tiêu thức
phân loại rủi ro nhƣng có thể kể ra một số rủi ro thƣờng gặp:
Rủi ro của NHTM
Rủi ro
Rủi ro
Rủi ro
Rủi ro
Rủi ro
tín
lãi suất
hối đoái
thanh
hoạt
khoản
động
dụng
Rủi ro mất khả năng
thanh toán (rủi ro vỡ nợ)
Trong các hoạt động rủi ro trên thì rủi ro tín dụng là lớn nhất thƣờng xuyên
xảy ra và gây thiệt hại nhiều nhất cho NHTM. Hoạt động chủ yếu của NHTM là
hoạt động tín dụng. Thông thƣờng đối với các ngân hàng trên thế giới nó mang lại
2/3 nguồn thu nhập, còn ở Việt Nam chiếm 90% thu nhập của NHTM. Tuy mang lại
nhiều thu nhập nhƣng trong lĩnh vực này nếu gặp rủi ro thì hậu quả rất lớn. Bất cứ
một rủi ro nào của ngƣời đi vay đều đƣa tới rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Vì vậy
quản lý và ngăn ngừa rủi ro tín dụng là công việc khó khăn và phức tạp không chỉ
riêng trách nhiệm của cán bộ tín dụng. Muốn ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
có hiệu quả, nhất thiết phải có sự phối hợp giữa các ngành, phải có những giải pháp
đồng bộ hữu hiệu cả về môi trƣờng kinh tế, cơ chế nguồn vốn…và các nguyên tắc
thực thi các giải pháp đó.
5
Trong nền kinh tế thị trƣờng, cung cấp tín dụng là chức năng kinh tế cơ bản
của ngân hàng. Đối với hầu hết các ngân hàng, dƣ nợ tín dụng thƣờng chiếm tới hơn
50% tổng tài sản có và thu nhập từ tín dụng chiếm khoảng từ 50% đến 70% tổng
thu nhập của ngân hàng. Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng có xu hƣớng tập trung
chủ yếu vào danh mục tín dụng. Dù đã có nhiều cải cách trong lĩnh vực dịch vụ tài
chính thì rủi ro tín dụng vẫn là nguyên nhân chủ yếu gây ra phá sản ngân hàng.
Theo Timothy W.Koch:
Một khi ngân hàng nắm giữ tài sản sinh lời, rủi ro xảy ra khi khách hàng sai
hẹn – có nghĩa là khách hàng không thanh toán vốn gốc và lãi theo thỏa thuận, rủi
ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá của vốn xuất phát từ
việc khách hàng không thanh toán hay thanh toán trễ hạn (Bank management,
University of South Carolina, The Dryden Press, 1995, page 107).
Theo Hennie Van Greuning – Sonja B Rajovic Bratanovic:
Rủi ro tín dụng đƣợc định nghĩa là nguy cơ mà ngƣời đi vay không thể chi trả
tiền lãi, hoặc hoàn trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng.
Đây là thuộc tính vốn có của hoạt động ngân hàng. Rủi ro tín dụng tức là việc chi
trả bị trì hoãn, hoặc tồi tệ hơn là không hoàn trả đƣợc toàn bộ. Điều này gây ra sự cố
đối với dòng chu chuyển tiền tệ, và gây ảnh hƣởng tới khả năng thanh khoản của
ngân hàng (The World Bank).
Ngoài ra, theo quy định tại khoản 1 điều 2 Quy định về phân loại nợ, trích
lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng ban hành theo Quyết định số
493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của thống đốc Ngân hàng nhà nƣớc (NHNN):
Rủi ro trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất
trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc
không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
Vậy Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của
ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả đƣợc nợ hoặc trả
nợ không đúng hạn cho ngân hàng.
Có thể nói rằng rủi ro tín dụng có thể xuất hiện trong các mối quan hệ mà
6
- Xem thêm -