Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm tại Công Ty TNHH Hoàng Tâm
Báo cáo thực tập
GVHD:Minh Hà
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trước những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế toàn cầu hóa, mức độ
cạnh tranh về hàng hóa, dịch vụ giữa các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường
trong nước và quốc tế ngày càng khốc liệt hơn. Nhất là khi việt nam tiến tới gia
nhập vào tổ chức thương mại thế giới (WTO), điều này sẽ mang lại cho các
doanh nghiệp Việt Nam nhiều cơ hội vô cùng quý báo và đồng thời cũng tạo ra
nhiều thử thách lớn.Vì vậy mỗi doanh nghiệp muốn đứng vững phải ra sức cạnh
tranh, phải tự nắm lấy cơ hội cho mìmh, đáp ứng cho khách hàng những sản
phẩm tốt về chất lượng mà giá cả vẫn không cao. Để có được những điều này
đòi hỏi doanh nghiệp phải có một bộ phận điều hành quản lý tốt. Đặc biệt công
tác quản lý kinh tế ngày càng phức tạp, nhà nước ta đã ban hành ra những chuẩn
mực mới vì thế kế toán phải thu thập thông tin để kịp thời áp dụng tránh gặp khó
khăn trong lĩnh vực kế toán vì đây là công cụ mạnh nhất trong công tác quản lý
kinh tế tài chính nhất là trong lĩnh vực sản xuất, lưu thông và trao đổi hàng hóa.
Như chúng ta đã biết khâu sản xuất và tiêu dùng là hai quá trình gắn bó chặt chẻ
với nhau vì mục đích sản xuất và tiêu thụ nên kết quả của quá trình tiêu thụ là
tạo điều kiện thúc đẩy cho sản xuất. Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối cùng
của sản xuất kinh doanh, là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Việc kinh doanh rất khó vì nếu kinh doanh mà không thực tế đi vào thị
trường thì sản phẩm tạo ra sẽ không thể tiêu thụ được vì vậy đòi hỏi phải năng
động đổi mới phương pháp marketing đúng cách, sáng tạo trước những yêu cầu
của thị trường sẽ làm cho sản phẩm tạo ra lưu thông và tiêu thụ một cách nhanh
chóng.
Muốn làm được điều này đòi hỏi công tác:” hạch toán thành phẩm, tiêu
thụ thành phẩm ”. Phải đặt lên hàng đầu, đồng thời hạch toán chính xác, kịp thời
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Thông qua công tác kế toán doanh nghiệp phân
tích được tình hình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ từ sản xuất kinh doanh. Trên cơ
sở đó đề ra những phương hướng đúng đắn nâng cao lợi nhuận cho doanh
nghiệp. Xuất phát từ ý nghĩa, tầm quan trọng của hạch toán tiêu thụ nên em
chọn chuyên đề tốt nghiệp là :”Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thanh pham tại
Công Ty TNHH Hoàng Tâm”.
2. Mục đích nghiên cứu:
Việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về phương
pháp hạch toán thành phẩm tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty.
Xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung và kế toán thành phẩm nói
riêng ở ngành bao bì. Việc hạch toán đó có gì khác so với những kiến thức đã
học ở nhà trường hay không? Từ đó có thể rút ra những ưu khuyết điểm của hệ
thống kế toán thành phẩm tiêu thụ thanh pham tại công ty để đưa ra một số ý
kiến nhăm hệ thống hơn hệ thống kế toán của công ty.
3. Phương pháp nghiên cứu:
HVTH: Lê Thị Thúy Huy
Trang 1
Báo cáo thực tập
GVHD:Minh Hà
- Thu thập số liệu ở đơn vị thực tập.
- Phân tích các số liệu ghi chép trên sổ sách kế toán của công ty ( sổ chi
tiết, sổ tổng hợp, BCTC)
- Tìm hiểu thực tế , tham khảo ý kiến của các anh chị kế toán ở công ty
- Tham khảo một số sách chuyên ngành kế toán.
- Một số văn bản quy định chế độ tài chính hiện hành.
4. Phạm vi nghiên cứu:
- Đề tài nghiên cứu về công tác hạch toán thành phẩm tiêu thụ và xác định
kết qủa kinh doanh tại Công Ty TNHH Hoàng Tâm với kỳ kế toán là tháng 12
năm 2007
- Chỉ thu thập các số liệu liên quan đến kế toán thành phẩm, tiêu thụ thanh
pham
- Vì thời gian thực tập cộng với năng lực, trình độ chuyên môn có hạn nên
chuyên đề của em không sao tránh khỏi những sai xót. Vậy kính mong giáo viên
hướng dẫn, Ban Giám Đốc và cán bộ phòng kế toán tạo điều kiện giúp đỡ, chỉ
bảo để đề tài của em đạt kết quả tốt.
5. Kết cấu của đề tài: ( gồm 3 phần )
Chương I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM
Chương II:
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG TÂM
Chương III:
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC “HẠCH TOÁN
THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG
TÂM”
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU
THỤ THÀNH PHẨM
I.NHIỆM CỤ CỦA KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
1.khái niệm thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
2
Báo cáo thực tập
GVHD:Minh Hà
a)Thành phẩm:
Thành phẩm là sản phẩm đã kết thúc quy trình chế biến trong doanh
nghiệp hoặc thuê ngoài gia công đã xong , được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu
chuẩn kỹ thuật, được nhập kho hay bán thẳng.
b) Tiêu thụ:
Là quá trình doanh nghiệp đem bán san pham hàng hóa và thu được
tiền hàng hoặc được người mua chấp nhận trả tiền .
2.Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm, tiêu thụ hành phẩm.
Để quản lý tốt thành phẩm và quá trình tiêu thụ thành phẩm , xác định
chính xác kết quả hoạt động san xuat kinh doanh và phân phối sử dụng theo
đúng quy định của chế độ tài chính kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
-Tổ chức ghi chép phản ảnh đầy đủ , chính xác kịp thời và giám đốc
chặt chẽ tình hình nhập, xuất , tồn kho thành phẩm , tình hình tiêu thụ sp ,
tình hình thanh toán với người mua , thanh toán với ngân sách nhà nước khoản
thuế tiêu thụ sp phải nộp.
-Hướng dẫn kiểm tra các bộ phận có liên quan thực hiện chế độ ghi
chép ban đầu về nhập xuất kho thành phẩm.
-Tính toán phản ảnh ghi chép chính xác chi phí bán hàng ,chi phí quản
lý doanh nghiệp , chi phí và thu nhậpcủa hoạt động đầu tư tài chính , hoạt động
khác . xac định chính xác kết quả kinh doanh của doanh nghiệp qua từng thời
kỳ và theo từng lĩnh vực hoạt động. Hạch tóan chính xác kịp thời tình hình phân
phối lợi nhuận ,cung cấp số liệu cho việc duyệt quyết toán đầy đủ kịp thời .
-Tham gia kiểm kê, đánh giá thành phẩm, lập báo cáo về tình hình tiêu
thụ sp, báo cáo kết quả kinh doanh. Định kỳ tiến hành phân tích tình hình tiêu
thụ, kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận cua doanh nghiệp.
II.KẾ TOÁN THÀNH PHẨM
1. Đánh giá thành phẩm.
1.1)Đánh giá thành phẩm theo giá thực tế.
Giá thành thưc tế của thành phẩm nhập kho được xác định tùy theo từng
nguồn nhập.
Thành phẩm do các bộ phận sx chính và bộ phận sx phụ của doanh
nghiệp sx ra, giá thành thực tế bao gồm chi phí NVL trực tiếp,chi phí nhân công
trực tiếp và chi phí sx chung.
Thành phẩm thuê ngoài gia công: giá thành thực tế bao gồm chi phí
NVL trực tiếp, chi phí thuê gia công và các chi phí khác co liên quan trực tiếp
đến quá trình gia công.
Giá thành thực tế của thành phẩm chỉ tính theo một trong các phương
pháp hệ số chênh lệch giá hoặc giá bình quân.
1.2)Đánh giá thành phẩm theo phương pháp hạch toán
Giá hạch tóan của thành phẩm do phòng kế toán qui định co thể là giá
thành kế hoạch hoặc giá nhập ko thống nhất và được sử dụng không đổi trong 1
năm.Việc hạch tóan chi tiết nhập xuất kho thành phẩm hàng ngày được thực
HVTH: Lê Thị Thúy Huy
Trang 3
Báo cáo thực tập
GVHD:Minh Hà
hiện theo giá hạch toán. Cuối tháng kế toán phải căn cứ vào tổng giá thành
thực tế và tổng giá hạch toán của thành phẩm tồn kho đầu kì ,nhập kho trong
kỳ để tính hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán của thành
phẩm .Hệ số chênh lệch giá của thành phẩm được tínhcho từng thứ thành phẩm
hoặc từng nhóm thành phẩm theo công thức sau.
Hệ sốchênh lệch giá thành phẩm (H)
=
Giá thành thực tếcủa thành phẩm tồn kho đầu kì
+
Giá thành thực tế của thành phẩm nhập kho trong kỳ
Giá hạch toán của thành phẩm tồn kho đầu kỳ
Giá hạch toan cua thanh phẩm nhập kho trong kỳ
+
Căn cứ vào hệ số chênh lệch giá thành phẩm (H) kế toán tính giá thành thực tế
của thành phẩm xuất kho theo công thức
Giá thành thực tếcủa thành phẩm xuất kho trong kỳ
=
Giá hạch tóan của thành phẩm xuất kho trong kỳ
H
x
4
Báo cáo thực tập
GVHD:Minh Hà
2.Kế tóan chi tiết thành phẩm
Căn cứ vào chứng từ nhập xuất kho thành phẩm để kế tóan ghi sổ chi tiết
thành phẩm . tổ chức kế toán chi tiết thành phẩm ở phòng kế toán có liên quan
chặt chẽ với hạch toán nghiệp vụ thành phẩm tại kho .Tùy theo đặt điểm của tổ
chức hoạt động sx kinh doanh , trình độ quản lý của từng đơn vị để lưa chọn
phương pháp hạch toán chi tiết thầnh phẩm cho phù hợp trong các phương
pháp sau
* Phương pháp thẻ song song :
+ Nguyên tắc:
Ở kho :thủ kho sẽ căn cứ vào phiếu nhập , phiếu xuất để vào
thẻ kho số llượng từng loại.
Ở phòng kế tóan : ghi chép cả số lượng và giá trị từng loại , cuối
tháng tiến hành đối chiếu giũa thẻ kho và sổ chi tiết .
SƠ ĐỒ CỦA PHƯƠNG PHÁP THẺ SONG SONG
Phiếu nhập , phiếu xuất
Thẻ kho
Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp nhập , xuất , tồn
Đối chiếu số lượng
Hàng ngày
Hàng ngày
Cuối
tháng
HVTH: Lê Thị Thúy Huy
Trang 5
Báo cáo thực tập
GVHD:Minh Hà
* Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
+Nguyên tắc:
Ở kho : Thủ kho căn cứ vào phiếu nhập , phiếu xuất vào thẻ
kho ,số lượng từng loại cho từng lần nhập xuất , cuối tháng thủ kho sẽ lập bảng
tổng hợp các phiếu nhập , bảng tổng hợp các phiếu xuất và giao toàn bộchứng
từ cho kế toán.
Tại phòng kế toán :kế toán chi tiết vào sổ này dùng cho cả năm mỗi tháng căn
cứ vào bảng tổng hợp nhập , bảng tổng hợp xuất đe vào sổ một lần chi tiết theo
số lượng và giá trịcho từng NVL.
SƠ ĐỒ THEO PP ĐỐI CHIẾU LUÂN CHUYỂN
Phiếu nhập
Thẻ kho
Phiếu xuất
Bảng tổng hợp nhập
Sổ đối chiếu luân chuyển
Bảng tổng hợp xuất
Hàng ngày
Hàng ngày
Cuối
tháng
Cuối
tháng
6
Báo cáo thực tập
GVHD:Minh Hà
THẺ KHO
Tờ số:
Tên, nhãn hiệu, qui cách vật tư, sản phẩm, hàng hóa:
Đơn vị tính:
Chöù ng töø
Ngaø y
nhaä p Nhaä p Xuaá t
xuaá t
Soá löôï ng
Ngaø y DIEÃ N GIAÛ I
thaù ng
Nhaä p
Xuaá t
Toà n
Ghi chuù
-
Coäng
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
SỔ ĐỐI CHIẾU LUÂN CHUYỂN
Danh
Ten Đơn
điểm
hàng vị tính
vật tư
hàng hóa
Dư tháng
1
Luân chuyển
trong
tháng 1
Luân chuyển
trong tháng…
SL ST
Dư
31/12
SL ST
SL ST SL ST SL ST SL ST
HVTH: Lê Thị Thúy Huy
Trang 7
Báo cáo thực tập
GVHD:Minh Hà
* Phương pháp số dư:
Nguyên tắc:
Ở kho: chỉ theo dõivề mặt số lượng.
Ở phòng kế tóan: chỉ theo dõi về mặt giá trị.
SƠ ĐỒ THEO PP SỐ DƯ
Phiêu nhập
Thẻ kho
Phiếu xuất
Giấygiao nhận cứng tư nhập
Bảng lũy kế nhập
Sổ số dư
Bảng tổng hợp
nhập, xuất ,tồn
Giấy giao nhận ctừ
xuất
Ghi chú:
Hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đốichiếu kiểm tra
SỔ CHI TIẾT THÀNH PHẨM
Tài khoản:
Tên, qui cách thành phẩm:
Đơn vị tính:
8
Bảng lũy kế xuất
Báo cáo thực tập
Chöù ng töø
GVHD:Minh Hà
NHAÄ P
Ngaø y
ngaø y DIEÃ N GIAÛ I thaù ng
N-X
hieä u thaù ng
soá
XUAÁ T
soá
ñôn
thaø nh
soá
ñôn
thaø nh
löôï ng
giaù
tieà n
löôï ng
giaù
tieà n
Coäng
-
-
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
3 kế toán tổng hợp thành phẩm
Thành phẩm là một bộ phận thuộc hàng tồn kho của doanh nghiệp.Trong
hạch tóan thành phẩm , doanh nghiệp sử dụng phương pháp hạch tóan đã dùng
đối với các loại hàng tồn kho khác của doanh nghiệp đó là lựa chon một trong
hai phương pháp.
3.1) Theo phương pháp kê khai thường xuyên
Doanh nghiệp hạch tóan hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên để hạcg tóan thành phẩm, kế toán sử dụng tài khoản “155 “ (thành
phẩm) và các tài khoản khác có liên quan.
TK “155” phản ảnh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại
thành phẩm của doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản “155”
Bên nợ:Trị giá thực tếcủa thành phẩm nhập kho.
Trị giá thà phẩm thừa khi kiểm kê.
Bên có:Trị giáthựctế của thành phẩm xuất kho.
Trịgiá thành phẩm thiếu phát hiện khi kiểm kê.
Số dư bên nợ :Trị giá thựctế của thành phẩm tồn kho.
*Một số nghiệp vụ kinh te chủ yêú
1. Nhập kho thành phẩm do DNSX ra hoặc thuê ngoài gia công chế biến
Nơ TK “155”
CoTK “154”
2. Thành phẩm phát hiện thừa trong kiểm kê chưa rõ nguyên nhân chờ sử lý.
Nợ TK”155”
CóTK”338”
HVTH: Lê Thị Thúy Huy
Trang 9
Báo cáo thực tập
GVHD:Minh Hà
Trường hợp thành phẩm phát hiện thừa trongkiểm kê , đã xác định rõ nguyên
nhân , có quyết định sử lý thì căn cứ vào từng trường hợp cụ thể dể ghi sổ kế
tóan.
3. xuất kho thành phẩm bán cho khách hàng , trả lương cho CNV hoặc đổi lấy
vật tư hàng hóa của đơn vị khác.
Nợ TK”632”
CóTK”155”
4. Xuất kho thành phẩm gửi đi bán hoặc xuất cho các cơ sở nhận bán hang đại
lý kýgửi
Nợ TK”157”
CóTK”155”
5. Thành phẩm phát hiện thiếu trong kiểm kê, cưa rõ nguyên nhân chờ sử lý.
Nợ TK”138”
Có TK”155”
Trường hợp thành phẩm phát hiện thiếu trong kiểm kê đã rõ nguyên nhân và có
quyết định sử lý , thì tùy theo tưng trường hợp để ghi sổ kế tóan.
3.2) Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Doanh nghiệp hạch tóan hàng tồn kgho theo phương pháp kiểm kê định
kỳ để hạch tóan thành phẩm kế tóan sửdung tài khỏan “155”, TK “632” vấcctài
khỏan khác
Tk”155” chỉ phản ảnh giá trị thành phẩm tồn kho của doanh nghiệp
Kết cấu TK”155”
Bên Nợ : kếtchuyển giá trị thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ
Bên Có :;kết chuyển giá trị thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ
Số dư bên Nợ trị giá thưc tế thành phẩm tồn kho cuối kỳ
TK”632”giá vốn hàng bán phản ảnh trị giá vốn của thành phẩm , dịch
vụ sx và tiêu thụ trong kỳ
Kết cấu của TK”632”
Bên Nợ :kếtchuyển giá trị vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ
Trị giá vốn của thành phẩm sx xong nhập kho và lao vụ dịch vụ đãhòan
thành
Bên có : kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ
Giá vốn của thành phẩm lao vụ , dich vụ đã tiêu thụ
TK này không cosoos dư cuối kỳ
*Một số nghiệp vụ chủ yêú
1. Kết chuyển giá trị thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ
Nợ TK”632”
CóTK”155”
2. . Kếtchuyển giá trị thực tế của thành phẩm gửi đi bán chưa bán được đầu kỳ
Nợ TK”632”
CóTK”157”
3.Giá thành thực te của thành phẩm , lao vụ dịch vụ đã hòan thành
Nợ TK”632”
10
Báo cáo thực tập
GVHD:Minh Hà
Có TK”631”
4. Cuối kì căn cư vào kết quả kiểm kê xác định giá trị thực tế của thành phẩm
tồn kho cuối kỳ
Nợ TK”155”
CóTK”632”
5. cuối kỳ xác định giá trị thực tế thành phẩm lao vụ đã gửi đi bán chưa xác
định là tiêu thụ cuối kỳ
Nợ TK”157”
CóTK”632”
6.Kết chuyển giá vốn hàng bán xác định đã tiêu thụ
NợTK”911”
Có TK”632”
Trong hình thức kế tóan chứng từ ghi sổ, căn cứ vào phiếu nhập kho , phiếu xuất
kho thành phẩm , lập bảng kê nhập – xuất kho thành phẩm tính hệ số giá thành
phẩm . Căn cứ vào chứng từ gốc , bảng kê nhập xuất thành phẩm , lập chứng từ
ghi sổ, sau đó ghi sổ cái
HVTH: Lê Thị Thúy Huy
Trang 11
Báo cáo thực tập
GVHD:Minh Hà
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM
(Theo phương pháp kê khai thường
xuyên)
TK 154
TK 155
TK 632
TK 138 (1381)
TK 338 (3381)
Nhập kho thành phẩm
Tự chế biến, thuê ngoài
Gia công chế biến
xuất kho thành phẩm bán
TK 157
xuấtkho thành phẩm gửi bán bán
TP thiếu chưa rõ nguyên nhân
Thành phẩm thừa chưa rõ nguyên nhân
12
Báo cáo thực tập
GVHD:Minh Hà
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM
(Theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
Kết chuyển trị giá TP tồn Kho
đầu kỳ
TK 155
TK 632
TK 155
Kết chuyển trị giá TP
gửi đi bán tồn đầu kỳ
Kết chuyển trị giá TP
gửi đi bán tồn cuối kỳ
Giá thành thực tế TP SX
hoàn thành trong kỳ
Kết chuyển giá vốn hàng bán
TK 157
TK 157
TK 631
TK 911
Kết chuyển trị giá TP
tồn Kho cuối kỳ
HVTH: Lê Thị Thúy Huy
Trang 13
Báo cáo thực tập
GVHD:Minh Hà
III. Kế toán tiêu thụ thành phẩm
Khi bán thành phẩm doanh nghiệp sử dụng hóa đơn chứng từ theo quy
định hiện hành của bộ tài chính gồm
-Hóa đơn giá trị gia tăng sử dụng cho doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia
tăng theo phương pháp khấu trừ thuế.
- Hóa đơn bán hàng sử dụng cho doanh nghiệp nộp thuếGTGTtheo
phương pháp trưc tiếp.
- Hóa đơn tự in , chứng từ đăc thù :Đối với cứng từ tự in phải đăng kí
với Bộ Tài Chính và chỉ sử dụng sau khi đã đươc chấp thuận băng
văn bản.Đối với chứng từ đăc thù thì ghá ghi trên chứng từ làgia đã
co thuếGTGT
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ : được sử dụng trong trường hợp
doanh nghiệp trưctiếp bán lẻ hàng hóa , cung cấp dịch vụ cho người
tiêu dùng không thuộc diện phải lập hóa đơn bán hàng.
-Bảngthanh tóan hàng đại lý, kýgửi:trường hợp doanh nghiệp có hàng
đại ly ký gửi.
-Các chưng từ trả tiền trả hàng.
*Phương pháp ghi sổ chi tiết bán hàng như sau
Cột 1: ghi ngày tháng kế tóan ghi sổ
Cột 2,3: ghi số hiệu ngày tháng củachừng từ.
Cột 4: ghi nội dung của nghiệp vụ phát sinh
Cột 5: ghi số hiệu tài khỏan đối ứng
Cột 6,7,8: ghi số lượng đơn giá , số tiền của khối lượng sản phẩm đa
bán
Cột 9: ghi số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp tính trên
khối lương sản phẩm dã bán.
Cột 10: ghi số phải giảm trừ vào doanh thu , giá trị hàng bán bi trả lại
Doanh thu thuần=số liệu cộng phát sinh cột8 – cột 9 và cột 10
Giá vốn hàng bán :ghi giá vốn của thành phẩm đã bán
Lãi gộp = doanh thu thuần – giá vốn hàng bán
14
Báo cáo thực tập
GVHD:Minh Hà
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tháng ….năm …..
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ:
Chöù ng
NT
GS SH NT
1
2
Doanh Thu
TK
Dieã n Giaû i
3
4
Caù c khoaû n giaû m tröø
ñoá i
Soá
Ñôn
Thaø nh
öù ng
löôï ng
gía
tieà n
5
6
7
8
Laõ i goä p
-
Thueá
tieâ u
thuï
9
Khaù c
531,532
10
-
Ngày ..tháng .. năm ..2007
Người Lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
VI) Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm
1.) Để hạch tóan tổng hợp tiêu thụ tp, kế tóan sử dụng các tài khỏan chủ
yếu sau: TK 157, TK 632 , TK 511, TK 512, TK 531 , TK 532
*TK511: Doanh thu bán hàng.
Tài khoản này phản ảnh tổng số doanh thu bán hàng thực tế của
doanh nghiệp trong một kỳ hoạch toán, các khoản nhận được từ nhà nước về trợ
cấp , trợ giá khi thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm hàng hoá dịch vu theo
yêu cầu của nhà nước.
Kết cấu của tàikhoản” 511”
Bên Nơ:
Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu của sản phẩm hàng hóa tiêu thụ
phải nộp.
Trị giá hàng bán phải trả lại và khoản giẩm giá hàng bán.
Kết chuyển doanh thu thuần và tài khoản “911”
Bên Co:
Doanh thu bán sản phẩm hàng hoá của doanh nghiệp thực hiên trong kỳ
hạch toán.
TK”511”: có 4 tài khoản cấp II
HVTH: Lê Thị Thúy Huy
Trang 15
Báo cáo thực tập
GVHD:Minh Hà
TK”5112”: Doanh thu bán thành phẩm
TK”5111”: Doanh thu bán hàng hoá
TK” 5113”:Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK” 5114”:Doanh thu trợ cấp giá
TK” 512”: Là doanh thu bán hàng nội bộ
Kết cấu của TK” 512”
Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp( nếu có)
Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên
khối lượng sản phẩm, hàng hoá dịch vụ tiêu thụ nội bộ trong kỳ.
Kết chuyển doanh thu tiêu thụ nội bộ thuần vào tài khoản xác định kết
quả kinh doanh.
Bên có:
Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong ky.
TK” 512” có 3 TK cấp II, TK” 5121”, “5122”,” 5123”.
TK“531”: Hàng bán bị trả lại
Kết cấu của TK” 531”
Bên nợ:Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc
trừ vào nợ phải thu ở khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán ra.
Bên có: TK” 531 “không có số dư cuối kỳ
TK” 532”: Giảm giá hàng bán
TK” 157”: Hàng gửi đi bán
TK” 632”: Gía vốn hàng bán,
TK này phản ảnh trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá lao vụ dịch vụ
xuất bán trong kỳ
Kết cấu TK” 632” theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK” 632” không có số dư cuối kỳ
TK” 131” phải thu khách hàng
TK” 333 “thuế và các khoản phải nộp nhà nước
TK này phản ảnh các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác doanh
nghiệp phải nộp nhà nước và tình hình thực hiện nghĩa vụ thanh toán của doanh
nghiệp với nhà nước trong kỳ kế toán.
Kết cấu TK 333
Bên Nợ: Số thuế phí, lệ phí và các khỏan đã nộp nhà nước
Bên Có: Thuế phí , lệ phí và các khoẩn phải nộp nhà nước.
Số dư bên có
TK “333” có các TK cấp II:”3331”, “3332”,” 3333”, ‘’3334”, “3335”,
“3336”, “3337”, “3338”,” 3339”.
2.)Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm theo phương thức tiêu thụ trực
tiếp
Theo phương thức nay sản phẩm hàng hoá xuất giao cho khách hàng
được khách hàng trả tiền ngay hoặc chấp nhận thanh toán vì vậy sản phẩm xuất
kho được coi là tiêu thụ ngay.
Trình tự hoạch toán.
16
Báo cáo thực tập
GVHD:Minh Hà
1.)Thành phẩm xuất kho hoặc sản xuất hoàn thành chuyển giao cho người mua
công tác lao vụ dịch vụ hoàn thành bàn giao cho người đặt hàng, căn cứ vào giá
thành thực tế ghi:
Nợ TK”632”
Có TK” 155”
Có TK” 154”
2.)Phản ảnh doanh thu của khối lượng sản phẩm lao vụ dịch vụ đã tiêu thụ.
Khi giao hàng căn cứ vào chứng từ thu tiền hoặc chứng từ chấp nhận
thânh toán của người mua
a)Bán sản phẩm hàng hoá dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia
tăng doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế kế toán viết hoá
đơn GTGT
phải ghi rõ giá bán khi chưa có thuế GTGT phụ thu và phí thu thêm ngoài giá
bán(nếu có) thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán
Nợ TK” 111”, “112”,” 131”, “136”.
Có TK “333”
Có TK “511”
Có TK”512”
b).Bán sản phẩm hàng hoá dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
hoặc chiu thuế GTGT, doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp hoặc
chiu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, doanh thu bán hàng là tổng giá thanh
toán( giá đã có thuế)
Nợ TK “111”,” 112”, “131”, “136”.
Có TK “511”
Có TK” 512”
Cuối kỳ xác định thuế GTGT phải nộp
Nợ TK”642”
CcóTK”333’
Phản ảnh số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoăc thuế xuất khẩu phải nộp
Nợ TK”511”
Nợ TK”512”
Có TK”333”
3. ) Đối với hang bán bị trả lại phát sinh trong kỳ
a.) Phản ảnh doanh thu của số hàng bán bị trả lại
a1) Hàng bán bị trả lại thuộc đối tượng chiệu thuế GTGT doanh nghiệp
thuế theo phương pháp khấu trừ thuế
Nợ TK” 531”
NợTK”333”
Có TK “111”,” 112”,” 131”.
a2) Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp hoặc thuế tiêu thụ
đặc biệt
Nợ TK “531”
Có TK “111”, “112”,” 131”.
HVTH: Lê Thị Thúy Huy
Trang 17
Báo cáo thực tập
GVHD:Minh Hà
b. )Phản ảnh giá vốn hàng bán bị trả lại nhập kho doanh nghiệp
Nợ TK “155”
Có TK” 632”
c.)Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu co) ghi
Nợ TK “641”
Có TK “111”,” 112”,”141”,” 334”.
4.) Căn cứ vào chứng từ xác dịnh khoản giảm giá hang bán cho người mua và
số lượng hàng đã bán doanh nghiệp trả lại tiền trừ vào số tièn phải thucủa khách
hàng theo số giảm giá đã chấp thuận.
Nợ TK “532”
Có TK”112”
Có TK”131”
Có TK “136”
5.)Cuối kỳ hoạch toán kết chuyển toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán, doanh
thu của hàng bán bị trả lại trừ vào khoản doanh thu bán hàng trong kỳ để tính
doanh thu thuần.
Nợ TK” 511”, “512.”
Có TK” 531”
Có TK “532”
6.) Cuối kỳ hạch toán kết chuyển giá vốn hàng bán sang tài khoản xác định kết
quả kinh doanh
Nợ TK”911”
Có TK”632”
7. Cuối kỳ hạch toán phát triển doanh thu thuần sang tài khoản xác định kết quả
kinh doanh.
Nợ TK” 511”
Nợ TK”512”
Có TK “911”
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM THEO PHƯƠNG THỨC TIÊU
THỤ TRỰC TIẾP
TK”111”,”112”,”131”,”136”
TK”333”
TK”642”
”333”
TK”511”,”512”
TK”111”,”112”,”131”,”136”
18
Báo cáo thực tập
GVHD:Minh Hà
TK”531”
TK”532”
TK”155”,”154”
TK”632”
TK”911”
2b1
2a
2b
2b2
3
5
4
5
1
6
7
HVTH: Lê Thị Thúy Huy
Trang 19
Báo cáo thực tập
GVHD:Minh Hà
`
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:
20
- Xem thêm -