LỜI NÓI ĐẦU
Trong mỗi chúng ta ai sinh ra và lớn lên đều mong muốn cho mình có đƣợc
cuộc sống ấm no hạnh phúc. Nhƣng để đạt đƣợc điều đó đòi hỏi mỗi chúng ta
không ngừng cố gắng rèn luyện và học tập. Hiện nay với việc đổi mới của nền
kinh tế thị trƣờng thì việc cố gắng học hỏi và nâng cao trình độ thì lại càng quan
trọng. Vì sao, bởi lẽ muốn thực hiện đƣợc đổi mới cơ chế quản lý kinh tế thì đòi
hỏi phải đổi mới đồng bộ hệ thống các công cụ quản lý mà trong đó ta không thể
không nói đến sự đổi mới của hạch toán kế toán.
Có thể nói, hạch toán kế toán là một hệ thống điều tra quan sát, tính toán, đo
lƣờng và ghi chép các quá trình kinh tế, nhằm quản lý các quá trình đó ngày một
chặt chẽ hơn.
Hệ thống thông tin hạch toán là dòng thông tin thực hiện bao gồm ba loại hạch
toán : hạch toán nghiệp vụ , hạch toán thống kê và hạch toán kế toán. Trong đó,
hạch toán kế toán là phân hệ cung cấp thông tin chủ yếu cho quản lý.
Công ty TNHH vận tải và thƣơng mại Hùng Tƣởng thuộc nhóm các doanh
nghiệp thƣơng mại. Cũng nhƣ bao công ty khác, công ty TNHH vận tải và thƣơng
mại Hùng Tƣởng mong muốn cho công ty của mình ngày càng lớn mạnh, hoạt
động tốt, tạo đƣợc uy tín trên thị trƣờng và đạt đƣợc doanh thu cao. Muốn vậy,
công tác hạch toán kế toán lại càng phải đƣợc chú trọng hơn. Vì: công tác hạch
toán kế toán trong công ty làm nhiệm vụ quản lý và kiểm soát toàn bộ tình hình
hoạt động của công ty, các thông tin của hạch toán kế toán cung cấp đóng một vai
trò quan trọng và không thể thiếu đƣợc .
Trang 2Trang 2
PHẦN I
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
I - Quá trình hình thành công ty TNHH Vận tải & thƣơng mại Hùng Tƣởng.
1) Quá trình hình thành:
Công ty TNHH Vận tải & thƣơng mại Hùng Tƣởng đƣợc thành
lập13/09/2001 với nghành nghề kinh doanh chính là vận tải hàng hóa.
Trụ sở công ty: 28 Quốc Bảo - Thị Trấn Văn Điển - Thanh Trì - Hà Nội
Từ khi xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập chung bao cấp chuyển sang nền kinh
tế hàng hóa vận hành theo cơ chế thị trƣờng có sự quản lý của nhà nƣớc, công ty
đã nhanh chóng đi vào ổn định hoạt động kịnh doanh, bắt kịp với sự biến động của
nền kinh tế, công ty đã luôn luôn đề ra những phƣơng hƣớng phát triển theo kịp cơ
chế thị trƣờng.
Với chức năng là cẩu và chuyên chở các loại máy móc thiết bị phục vụ cho
các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, cơ sở hạ tầng ở mọi cấp tiêu
chuẩn, cùng với bề dày kinh nghiệm của đội ngũ quản lý và đội ngũ lái xe lành
nghề có trình độ chuyên môn cao về năng lực, thiết bị đƣợc đầu tƣ hiện đại.
Năng lực về tài chính lành mạnh, có khả năng ứng vốn cho nhiều công trình.
Công ty đã và đang tham gia vận chuyển nhƣ công trình nhà cửa, cơ sở hạ tầng,
đƣờng ống đƣờng dây thông tin liên lạc và dây điện, công trình tổ hợp liên hiệp
công nghiệp, công trình dân dụng khác.
2) Chức năng và nhiệm vụ chủ yếu của công ty TNHH Vận tải và thương mại
Hùng Tưởng.
Với nhiệm vụ chính của công ty chủ yếu là chuyên cẩu và vận tải các loại
máy móc, thiết bị vật tƣ phục vụ cho các công trình xây dựng, cung cấp thiết bị vật
tƣ phục vụ cho nghành xây dựng và quản lý đô thị.
Trong những năm gần đây công ty đã và đang thị công vận tải và giao nhận
một số công trình với chất lƣợng cao đã đƣa vào sử dụng nhƣ đƣờng băng sân bay,
công trình khai thác mỏ , nhà máy điện, nhà máy hóa chất, công trình thể thao giải
trí ngoài trời.
Công ty đang tạo đƣợc uy tín đối với khách hàng trên thị trƣờng và góp phần
không nhỏ vào ngân sách nhà nƣớc.
Không những thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nƣớc công ty còn tạo đƣợc
công ăn việc làm cho nhiều ngƣời lao động.
Giờ đây công ty đã và đang phát triển có bƣớc chuyển mình đáng khích lệ.
Vốn điều lệ: 950.000.000 (VNĐ)
Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản trong 2 năm liên tục:
STT
Chỉ tiêu
A
1
Mã
Thực hiện
Thực hiện
So sánh năm
số
(Năm 2003)
(Năm 2003)
2004/2004 (%)
B
1
2
3
Tổng doanh thu và 01
thu
nhập
220.874.422
1.937.745.928
8.773
khác
(không có thuế tiêu
thụ)
Trong đó: Doanh 02
thu bán hàng hóa
và dịch vụ
2
Tổng lợi nhuận:
+ Lãi
03
1.189.376
9.651.355
8.115
+ Lỗ
04
1.189.376
9.651.355
8.115
Số lỗ lũy kế đến 05
3
cuối năm
Nhìn vào biểu đồ tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, ta thấy
các chỉ tiêu nhìn chung đều đƣợc nâng lên hàng năm, đó là điều đáng mừng, đáng
phấn khởi. Nguyên nhân đạt đƣợc kết quả trên là do sự lãnh đạo sát sao của ban
quản lý công ty, cùng với sự lao động nhiệt tình, sáng tạo của tập thể cán bộ công
nhân viên trong toàn công ty đã đƣa công ty ngày càng đi lên không ngừng góp
phần vào việc phát triển kinh tế, xã hội. Song song với thành tích đã đạt đƣợc lãnh
đạo công ty cũng đã nhận thấy còn nhiều máy móc thiết bị hiện đại nhƣng hiệu quả
sản suất chƣa cao do vốn đầu tƣ hoàn toàn là vốn vay với lãi suất cao, thời gian thu
hồi vốn quá nhanh, khấu hao lớn… do phải cạnh tranh khốc liệt. Ngoài ra còn phải
kể đến loại vật tƣ, nhiên liệu nhƣ xăng, dầu… thƣờng xuyên biến động và luôn có
chiều hƣớng tăng nhanh. Nhƣng nguyên nhân trên dẫn đến công ty chƣa đạt hiệu
quả kinh doanh nhƣ mong muốn. Để khắc phục tình trạng trên công ty cần phải có
những giải pháp cụ thể.
3) Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Vận tải và thƣơng mại Hùng
Tƣởng.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phòng kế toán
tài chính
Phòng kinh
doanh
Phòng kỹ
thuật thi công
Đội xe
Phòng
hành chính
3.1 Chức năng và nhiệm vụ các phong ban.
- Ban giám đốc: Bao gồm giám đốc và phó giám đốc.
+ Giám đốc: là ngƣời có quyền cao nhất và phải chịu trách nhiệm trƣớc
nhà nƣớc và công ty về mọi kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phó giám đốc: Hoạt động theo sự phân công ủy quyền của giám đốc và
chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về các lĩnh vực đƣợc giao. Ngoài ra còn phải giúp
đỡ giám đốc quản lý công ty.
- Các phòng ban có nhiệm vụ theo dõi, hƣỡng dẫn và đôn đốc việc thực hiện
tiến độ công việc, lập kế hoạch cho ban giám đốc để từ đó ban giám đốc sẽ nắm
đƣợc tình hình sản xuất kinh doanh của công ty và đƣa ra các chính sách, chiến
lƣợc mới.
+ Phòng kế toán tài chính: Có nhiệm vụ tổ chức thực hiện bảo toàn vốn
cho kinh doanh và công tác chi phí trong toàn công ty, theo dõi thanh toán các
khoản chi phí phát sinh, hạch toán kinh tế, tổng kết và báo cáo thanh toán tiền
lƣơng, lập quyết định,v.v…
+ Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ lập kế hoạch vật tƣ thiết bị theo dõi
và hƣớng dẫn đội ngũ lái xe thực hiện các quy định của công ty.
+ Phòng kỹ thuật thi công: Là phòng rất quan trọng bởi phòng này nắm
chắc các nguồn tin vè các dự án đầu tƣ xây dựng công trình trong và ngoài nƣớc.
Về quy mô công nghệ vốn đầu tƣ cũng nhƣ tiến độ thi công và địa điểm từng công
trình. Phòng còn tham mƣu cho giám đốc dự thầu các công trình xây dựng trực
tiếp.
+ Phòng hành chính: Có nhiệm vụ quản lí doanh nghiệp, lo toan cho
công nhân về tất cả mọi việc nhƣ họp bàn, liên hoan, nghỉ mát v.v…
4) Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Vận tải và thương mại Hùng
Tưởng.
KẾ TOÁN
TRƢỞNG
Kế toán thanh
toán tiền lƣơng
Kế toán
TSCĐ vật tƣ
Thủ quỹ giao
dịch Ngân Hàng
Kế toán
tổng hợp
4.1 Chức nămg và nhiệm vụ.
- Kế toán trƣởng: Phụ trách chung chịu trách nhiệm hƣớng dẫn chỉ đạo kiểm
tra các công việc cho nhân viên kế toán thực hiện tổ chức lập báo cáo chi phí theo
yêu cầu quản lý, lựa chọn nhân viên kế toán tổ chức và phân công đồng thời chịu
trách nhiệm trƣớc giám đốc, cấp trên và nhf nƣớc về các thông tin do kế toán cung
cấp.
- Kế toán thanh toán tiền lƣơng: Là kế toán thanh toán các công nợ trong nội
bộ doanh nghiệp nhƣ các khoản thanh toán tiền lƣơng.
- Kế toán tài sản cố định vật tƣ: Chịu trách nhiệm ghi sổ về phần tài sản cố
định hàng tháng trích khấu hao và quản lý các tài sản cố định.
- Thủ quỹgiao dịch ngân hàng: Bảo quản và cấp phát tiền mặt, theo dõi các
món vay và giao dịch ngân hàng.
- Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm về hạch toán tổng hợp lên giá thành,
xác định kết quả, lập các bảng biểu kế toán.
5) Hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH Vận tải và thương mại Hùng
Tưởng.
Hình thức kế toán áp dụng tại công ty là hình thức chứng từ ghi sổ:
Hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
Bảng tổng
hợp chứng từ
gốc
Sổ quỹ
Sổ đăng ký
chứng từ gốc
Chứng từ
ghi sổ
Số thẻ kế
toán chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối
sổ phát sinh
Báo cáo
tài chính
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu kiểm tra
-Hàng tháng căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc,
kế toán lập chứng từ ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký
chứng từ
ghi số, sau đó đƣợc dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi
làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ đƣợc dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Cuối tháng phải khóa sổ, tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tính ra tổng số phát
sinh nợ, tổng số phát sinh có và sổ dƣ của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ
cái lập bảng cân đối và phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết
đƣợc dùng để lập báo cáo tái chính.
- Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ, tổng số phát
sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh bằng nhau và bằng
tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tổng số ghi nợ và tổng số dƣ
có của tài khoản trên có của tài khoản trên bảng cân đối sổ phát sinh phải bằng
nhau. Số dƣ của từng tài khoản trên bảng cân đối, số phát sinh phải bằng số dƣ của
từng tài khoản tƣơng ứng trên bảng tổng hợp chi tiết
PHẦN II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH VẬN TẢI VÀ THƢƠNG MẠI HÙNG TƢỞNG
A. HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU.
I. Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu.
1) Khái niệm:
Nguyên vật liệu là những đối tƣợng lao động tham gia vào quá trình sản
xuất kinh doanh để tạo ra thực thể vật chất của sản phẩm hoặc phục vụ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh dịch vụ.
2) Đặc điểm nguyên vật liệu:
- Nguyên vật liệu tham gia vào một chu kỳ sản xuất để tạo ra sản phẩm.
+ Khi tham gia vào sản xuất thay đổi hoàn toàn hình thái ban đầu, giá trị
hao mòn dần đƣợc dịch chuyển từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong
kỳ.
+ Giá trị nhỏ, thời gian sử dụng ngắn đƣợc mua sắm bằng nguồn vốn.
3) Phân loại nguyên vật liệu trong công ty.
- Nhiên liệu: Là những thứ dùn để cung cấp nhiệt lƣợng trong quá trình sản
xuất kinh doanh nhƣ xăng, dầu v.v…
- Phụ tùng thay thế: Là các chi tiết, phụ tùng dùng để sửa chữa và thay thế
cho máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vận tải. VD: ắc quy, hộp số v.v…
4) Tình hình nhập kho nguyên vật liệu, nhiên liệu trong công ty: Dựa vào bảng
tổng hợp chứng từ xuất kho khi doanh nghiệp mua nguyên vật liệu nhập kho thì
bao gồm những chứng từ sau:
- Hóa đơn.
- Phiếu nhập kho.
- Phiếu chi.
- Bảng tổng hợp chứng từ.
- Chứng từ ghi sổ.
4.1 Ngày 6 tháng 4 năm 2005 doanh nghiệp mua một số phụ tùng ôtô, khi mua có
một số chứng từ sau:
- Hóa đơn. (GTGT)
- Phiếu nhập kho.
- Giấy đề nghị tạm ứng.
- Phiêu chi.
- Chứng từ ghi sổ.
HÓA ĐƠN (GTGT)
Liên 2 (Giao cho khách hàng)
Ngày 6 tháng 4 năm 2005
NG: 035651
Đơn vị bán hàng: Công ty xuất khẩu VIEXIM.
Địa chỉ: Km 9 Đƣờng giải phóng.
Điện thoại:………….
MS:……………
Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Văn Minh.
Đơn vị: Công ty TNHH vận tải và thƣơng mại Hùng Tƣởng.
Địa chỉ: 28 Quốc Bảo - Thanh Trì - Hà Nội.
Hình thức thanh toán: Tiền mặt.
ST
T
A
1
Tên hàng hóa - Dịch vụ
B
Kìm cối thái (139) 16012 -6b6 - 911
MS:…………….
Đơn vị
Số
Đơn
Thành
tính
lƣợng
giá
tiền
C
1
2
3= 1 x 2
Chiếc
01
123636
2
3
4
IC thái (80) 30410 - 6b6 - 921
Điôt nạp thái (221) 31600 - 6AH 004
Phíp chịu nhiệt kế thái (19) 162116b6 - 750
Chiếc
01
409090
Chiếc
01
122727
Chiếc
01
54545
Cộng tiền hàng
709998
Thuế suất GTGT 10%
70999
Tổng số tiền thanh toán
780997
Số tiền viết bằng chữ: Bảy trăm tám mƣơi nghìn chín trăm bảy mƣơi đồng chẵn.
Ngƣời mua hàng
Thủ trƣởng đơn vị
Kế toán trƣởng
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ
tên)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 6 tháng 4 năm 2005
Họ và tên ngƣời giao hàng: Nguyễn Văn Minh.
Theo HĐ số 035651 ngày 6 tháng 4 năm 2005 của công ty
Nhập tại kho:
T
Tên nhãn hiệu, phẩm chất, quy
T
cách vật tƣ
A
1
B
Kim cối thái (139) 16012 - 6b6 911
2 IC thái (80) 30410 - 6b6 - 921
M
Đơn
ã
vị
số
tính
C
D
Số lƣợng
Theo
Thứ
chứng
c
từ
nhập
1
2
Chiếc
01
Chiếc
01
Đơ
n
giá
3
Thàn
h tiền
4
12363
6
40909
0
3
4
Điôt nạp thái (221) 31600 - 6AH 004
Phíp chịu nhiệt kế thái (19)1626b6 - 750
Chiếc
01
Chiếc
01
12272
7
54545
70999
Cộng
8
Số tiền viết bằng chữ: Bảy trăm tám mƣơi nghìn chín trăm bảy mƣơi đồng chẵn.
Kèm theo ……………….Chứng từ gốc
Nhập, ngày 6 tháng 4 năm 2005
Ngƣời giao hàng
Thủ kho
Kế toán trƣởng
Thủ trƣởng
đơn vị
Đơn vị: Công ty TNHH Vận tải
và thƣơng mại Hùng Tƣờng
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 6 tháng 4 năm 2005
Kính gửi: Ban giám đốc công ty.
Tên tôi là: Nguyễn Văn Minh
Địa chỉ: Công ty TNHH vận tải và thƣơng mại Hùng Tƣởng.
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 780997 (VNĐ) Bảy trăm tám mƣơi nghìn chín trăm
bảy mƣơi đồng chẵn.
Lý do tạm ứng: Mua một số phụ tùng ôtô để thay thế.
Thời hạn thanh toán: 01 tháng.
Thủ trƣởng đơn vị
ứng
Kế toán trƣởng
Phụ trách bộ phận
Ngƣời đề nghi tạm
PHIẾU CHI
Ngày 6 tháng 4 năm 2005
Họ và tên ngƣời nhận tiền: Nguyễn Văn Minh.
Lý do chi: Thanh toán tiền mua một số phụ tùng ôtô để thay thế.
Số tiền: 780997 (VNĐ) Bảy trăm tám mƣơi nghìn chín trăm bảy mƣơi đồng chẵn.
Kèm theo ……………….Chứng từ gốc.
Thủ trƣởng đơn vị
Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ
Ngƣời nhận
tiền
Căn cứ vào hóa đơn (GTGT) kế toán ghi:
+ Nợ TK 152
709998
+ Nơ TK 133
70999
+ Có TK 111
780997
Đơn vị: Công ty TNHH Vận tải
và thƣơng mại Hùng Tƣờng
Sô: 10
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 6 tháng 4 năm 2005
Chứng từ
Số
Trích yếu
Ngày
6/4/ 05
Số hiệu tài khoản
Nợ
Số tiền
Có
Mua một số phụ tùng
152
ôtô để thay thế
133
111
Cộng
780.997
780.977
Kèm theo ……………….Chứng từ gốc
Ngƣời lập
Kế toán
trƣởng
4.2 Ngày 7 tháng 4 năm 2005. Công ty nhập một lƣợng dầu DIEZEL để cung cấp
năng lƣợng cho ôtô phục vụ công việc vận tải. Khi mua có một số chứng tứ sau:
- Hóa đơn. (GTGT)
- Hóa đơn.
- Phiếu nhập kho.
- Phiêu chi.
- Chứng từ ghi sổ.
HÓA ĐƠN (GTGT)
Liên 2 (Giao cho khách hàng)
Ngày 7 tháng 4 năm 2005
NG: 030820
-
Đơn vị bán hàng: Công ty thƣơng mại Long Hải.
-
Địa chỉ: 23 Lý Thƣờng Kiệt.
Số tài
khoản:…………..
-
Điện thoại:………….
MS:……………
-
Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Văn Minh.
-
Đơn vị: Công ty TNHH vận tải và thƣơng mại Hùng Tƣởng.
-
Địa chỉ: 28 Quốc Bảo - Thanh Trì - Hà Nội.
Số tài
khoản:………….
MS:…………….
- Hình thức thanh toán: Tiền mặt.
Số
STT
Tên hàng hóa - Dịch vụ
Đơn vị tính
A
B
C
1
2
Lít
100
3454,55
1
Dầu DIEZEL
Cộng tiền hàng
Thuế suất GTGT: 10%
lƣợng
Đơn giá
Thành
tiền
3= 1 x 2
345455
345455
Tiền thuế GTGT
34545
PXD: 30.000
Tổng số tiền thanh toán
410000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm mƣời nghìn đồng chẵn
Ngƣời mua hàng
Kế toán trƣởng
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ
tên)
Đơn vị: Công ty TNHH vận tải
và thƣơng mại Hùng Tƣờng
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 7 tháng 4 năm 2005
Địa chỉ: 28 Quốc Bảo - Thanh Trì - Hà Nội.
Kính gửi: Ban giám đốc công ty.
Tên tôi là: Phạm Huy Hùng.
Địa chỉ: Công ty TNHH vận tải và thƣơng mại Hùng Tƣởng.
Đề nghị tạm ứng số tiền: 410000 (VNĐ) Bốn trăm mƣời nghìn đồng chẵn
Lý do tạm ứng: Mua dầu DIEZEL
Thời hạn thanh toán: 01 tháng.
Thủ trƣởng đơn vị
Kế toán trƣởng
Phụ trách bộ phận
tạm ứng
PHIẾU CHI
Ngày 7 tháng 4 năm 2005
Ngƣời đề nghi
Họ và tên ngƣời nhận tiền: Phạm Huy Hùng.
Địa chỉ: Công ty TNHH Vận tải và thƣơng mại Hùng Tƣởng.
Lý do chi: Thanh toán tiền dầu DIEZEL.
Số tiền: 410000 (VNĐ) Bốn trăm mƣời nghìn đồng chẵn.
Kèm theo ……………….Chứng từ gốc.
Thủ trƣởng đơn vị
Kế toán trƣởng
Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ Ngƣời nhận
tiền
Căn cứ vào hóa đơn (GTGT) kế toán ghi:
+ Nợ TK 152
345455
+ Nơ TK 133
34545
+ Nơ TK 154
30000
+ Có Tk 111
410000
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 7 tháng 4 năm 2005
Họ và tên ngƣời giao hàng: Phạm Huy Hùng.
Theo HĐ số 030820 ngày 7 tháng 4 năm 2005 của công ty
Nhập tại kho:
STT
Tên nhãn hiệu, phẩm
chất, quy cách vật tƣ
A
1
B
Dầu DIEZEL
Cộng
Mã số
C
Đơn
vị tính
D
Lít
Số lƣợng
Theo
Thức
chứng từ
nhập
1
2
100
Đơn
Thành
giá
tiền
3
4
345455
345455
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm bốn mƣơi năm nghìn bốn trăm năm mƣơi năm đồng
chẵn.
Kèm theo ……………….Chứng từ gốc.
Nhập, ngày 7 tháng 4 năm 2005
Ngƣời giao hàng
Thủ kho
Kế toán trƣởng
Thủ trƣởng
đơn vị
Đơn vị: Công ty TNHH Vận tải
Sô: 11
và thƣơng mại Hùng Tƣởng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 7 tháng 4 năm 2005
Chứng từ
Số
Trích yếu
Ngày
Số hiệu tài khoản
Nợ
Có
Số tiền
152
7/4/ 05
Mua dầu DIEZEL
133
111
410000
154
Cộng
Kèm theo ……………….Chứng từ gốc
410000
Ngƣời lập
Kế toán
trƣởng
Công ty TNHH vận tải và thƣơng mại Hùng Tƣởng là công ty vận tải nên
nguyên vât liệu chính của công ty là xăng dầu. Vì vậy hàng tháng mỗi lái xe sẽ tập
hợp những hóa đơn xăng dầu và lên bảng tổng hợp hóa đơn mua xăng dầu theo
mẫu của công ty.
VD: Tháng 4 năm 2005 anh Phạm Huy Hùng mua xăng dầu phục vụ cho việc vận
tải. Anh đã tập hợp và lên bảng tổng hơp sau:
BẢNG TỔNG HỢP HÓA ĐƠN MUA XĂNG DẦU
Số hóa đơn
Lệ phí giao thông
Tổng tiền
627
111
Thuế 133
Xăng dầu 621
034601
34545
345455
30000
410000
00633789
34500
345500
30000
410000
140475
34500
345500
30000
410000
030820
34545
345455
30000
410000
06633901
51750
518250
45000
615000
053014
103500
1036500
90000
1230000
010814
110400
1105600
96000
1312000
0468443
25875
259125
22500
307500
035109
103500
1036500
90000
1230000
533115
5337885
463500
6334500
Cộng
- Xem thêm -