hiệu quả các loại tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn. Muốn vậy doanh nghiệp phải
có chiến lược thị trường tốt để đẩy mạnh lượng hàng hoá bán ra, mở rộng khách
hàng, nhằm tăng doanh thu, giảm chi phí, giảm giá thành.
Chính những yếu tố, công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ
thống công cụ quản lý kinh tế, có vai trò tích cực trong việc quản lý doanh nghiệp,
vì nó phản ánh chính xác tình hình sử dụng vật tư, tiền vốn, lao động. Trong quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phục vụ yêu cầu quản lý của các nhà
lãnh đạo đưa ra những biện pháp kịp thời nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành, đạt
được lợi nhuận mong muốn trong sản xuất kinh doanh đưa ra doanh nghiệp làm ăn
có hiệu quả và phát triển bền vững.
Bằng những kiến thức đã được học, với những gì đã được làm tại Công ty
T.M.T cùng với sự hướng dẫn, giúp đỡ của thầy cô giáo em đã chọn công tác kế
toán chi phí và tính giá thành sản xuất sản phẩm để viết báo cáo thực tập.
Phần báo cáo thực tập tổng hợp gồm:
Chương I: Khái quát tình hình chung của Công ty Thương mại và sản xuất
thiết bị giao thông vận tải.
Chương II: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tínhgiá
thành sản phẩm của Công ty Thương mại và sản xuất thiết bị giao thông vận tải.
Chương III: Tìm hiểu chung về các phần hành kế toán khác trong Công ty
Thương mại và sản xuất thiết bị giao thông vận tải.
Chương IV: Nghiệp vụ tài chính và phân tích giá thành tại Công ty Thương
mại và sản xuất thiết bị giao thông vận tải.
Chương V: Một số ý kiến hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm của Công ty Thương mại và sản xuất thiết bị giao thông
vận tải.
Trang 15
CHƢƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢPCHI PHÍ SẢN XUẤT,
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY THƢƠNG MẠI VÀ SẢN
XUẤT THIẾT BỊ VẬT TƢ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Quá trình tổ chức hạch toán tại Công ty Thương mại và sản xuất thiết bị vật
tư giao thông vận tải (Công ty T.M.T)
A. TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY
T.M.T
1. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí là phạm vi giới hạn sản xuất mà sản xuất phải tập
hợp theo đó. Hiện nay, trong công ty việc tính giá thành sản phẩm được tập hợp
chi phí theo khoản mục:
- Chi phí NVLTT
- Chi phí NCTT
- Chi phí SXC
Doanh nghiệp đã áp dụng hình thức kế toán là Nhật ký chung và hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Quy trình sản xuất của
Công ty T.M.T là tương đối dài (khoảng 03 đến 05 tháng). Hiện nay công việc sản
xuất của công ty được thực hiện theo các đơn đặt hàng của khách hàng. Xuất phát
từ đặc điểm như vậy, nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của Công ty T.M.T là
các đơn đặt hàng.
2. Phƣơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Quá trình sản xuất sản phẩm của Công ty T.M.T rất phức tạp phải trải qua
nhiều công đoạn lắp ráp khác nhau, mỗi công đoạn lại có đặc điểm quy trình công
nghệ riêng. Chính sự phức tạp ấy đã chi phối rất nhiều tới công tác tập hợp chi phí
và tính giá thành sản phẩm của Công ty T.M.T. Công ty sử dụng phương pháp tập
hợp chi phí trực tiếp. Các chi phí liên quan đến đối tượng nào thì tập hợp theo đối
tượng đó.
Để sản xuất ra các sản phẩm như xe gắn máy 02 bánh và ô tô nguyên chiếc,
công ty phải bỏ ra rất nhiều các khoản chi phí khác nhau như: Chi phí về nguyên
Trang 16
vật liệu chính, vật liệu phụ. Chi phí nhân công… Mục đích và công dụng của từng
loại chi phí khác nhau. Vì vậy để thuận lợi cho công tác quản lý chi phí sản xuất và
kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Công ty T.M.T đã phân loại chi phí theo công
dụng và mục đích của chúng. Có nghĩa là toàn bộ chi phí sản xuất của công ty
được chia ra như sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Khoản mục này bao gồm toàn bộ các chi phí
về nguyên vật liệu chính như: linh kiện, phụ tùng… để lắp ráp xe gắn máy.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Khoản mục này bao gồm các khoản tiền công,
tiền lương và các khoản trích theo lương như: BHYT, BHXH, KPCĐ của công
nhân trực tiếp sản xuất trong kỳ.
- Chi phí sản xuất chung: Khoản mục này bao gôm các chi phí phát sinh
phục vụ chung cho quá trình sản xuất sản phẩm bao gồm:
+ Chi phí nhân viên quản lý và nhân viên phân xưởng
+ Chi phí vật liệu phục vụ cho quản lý
+ Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Chi phí khác bằng tiền
3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong Công ty T.M.T chiếm tỷ trọng rất lớn
trong giá thành sản phẩm. Bao gồm: Nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu
phục vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất.
- Nguyên vật liệu chính: Dùng lắp ráp xe máy các linh kiện phụ tùng xe
máy, linh kiện phụ tùng ô tô. Được hạch toán trên tài khoản 152.1
- Vật liệu phụ: Dầu mỡ dùng bôi trơn máy, giấy ráp đánh bóng, các dụng cụ
lắp ráp: như cờ lê, mỏ lết, ô tô…
- Nhiên liệu dùng trực tiếp sản xuất: Xăng, dầu chạy dây truyền lắp ráp…
được hạch toán trên tài khoản 152.3
+ Các chứng từ liên quan: để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán dùng các chứng từ như: thẻ kho, phiếu
nhập, phiếu xuất, giấy đề nghị lĩnh vật tư…
Trang 17
- Kế toán sử dụng khoản 621 "Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp" để tập hợp
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất.
+ Quy trình ghi sổ: (Xuất kho nguyên vật liệu)
Hàng ngày căn cứ vào kế hoạch sản xuất nhu cầu thực tế cũng như các định
mức sử dụng nguyên vật liệu đã xây dựng, bộ phận sản xuất sẽ lập một "Phiếu đề nghị
lĩnh vật tư… trên đó nêu rõ loại vật tư cũng như số lượng cần lĩnh.
Ở phòng kế toán căn cứ vào "Phiếu đề nghị lĩnh vật tư" của phân xưởng sản
xuất. Kế toán lập phiếu xuất kho, phiếu này lập thành 3 liên: 1 liên kiêm phiếu đề
nghị lĩnh vật tư, liên 3 chuyển cho bộ phận sản xuất để nhận vật tư và đối chiếu với
đề nghị lĩnh vật tư cuối tháng.
Biểu số 02
Đơn vị: Công ty T.M.T
PHIẾU XUẤT KHO
Địa chỉ: 199 B Minh Khai
Ngày 15 tháng 02 năm 2004
Số 06102
Nợ:
Có:
Họ tên người nhận hàng: …….. nơi nhận hàng: Trạm 14
Lý do xuất kho: xuất để lắp ráp
Xuất tại kho: Văn Lâm - Hưng Yên
Số lượng
Tên, quy cách, nhãn
STT hiệu, phẩm chất vật tư Mã số ĐVT
(sản phẩm, hàng hoá)
1
Chân chống JL110
2
Yêu
Thực
cầu
xuất
Đơn giá
Thành tiền
JL110
bộ
50
50
31.818
1.590.900
Cần đạp phanh JL110
-
bộ
200
200
17.273
3.454.600
3
Bình xăng
-
bộ
200
200
40.909
8.181.800
4
Khung xe
-
bộ
200
200
222.727 44.545.400
5
Tay dắt sau
-
bộ
50
50
24.545
Cộng thành tiền
1.227.250
58.999.950
Trang 18
Phụ trách cung
Kế toán
Người nhận
Người nhận
Thủ trưởng đơn
tiêu
trưởng
(Kí, họ tên)
(Kí, họ tên)
vị
(Kí, họ tên)
(Kí, họ tên)
(Kí, họ tên)
Việc tính giá nguyên vật liệu xuất kho được công ty áp dụng phương pháp
đích danh, hàng xuất kho thuộc lô hàng nào thì lấy đúng đơn giá nhập kho của
chính lô hàng đó để tính giá vốn thực tế của hàng xuất kho. Giá vốn thực tế của
hàng hiện còn trong kho được tính bằng số lượng từng lô hàng hiện còn nhân với
đơn giá nhập kho của chính từng lô hàng đó, rồi tổng hợp lại.
Hàng ngày căn cứ vào các phiếu xuất kho, kế toán nguyên vật liệu lên bảng
kê. Sau đó ghi vào các sổ chi tiết TK621 (có chi tiết cho từng phân xưởng, và từng
đơn đặt hàng) cuối tháng ghi vào sổ cái TK621, bên cạnh đó có các hoá đơn xuất
nhập kho cũng được kế toán tổng hợp ghi vào sổ nhật ký chung cuối tháng đối
chiếu với các sổ chi tiết, sổ cái.
Trang 19
BẢNG KÊ NGUYÊN VẬT LIỆU
Tháng 02 năm 2004
(Xe JL110)
Biểu số 3
VL
Đơn
vị
Đơn giá
Bình 44.545
Dư đầu kỳ
Nhập
SL
Thành tiền
Ngày FN
SL
405
18.040.887
07/02 11/02 1.000
Xuất
Thành tiền
Ngày FN
44.545.400
đồ Bộ 163.636 1.000 163.636.000
em Bộ
13.500
405
5.467.500
12/02 18/02 1.500
20.250.000
SL
Thành tiền
S
10/02 05/02 1.405
62.586.287
0
23/02 30/02 737
120.599.732
26
12/02 13/02 1.742
23.517.000
16
các
….
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
….
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Bộ
31.818
150
4.772.700
50
1.590.900
30
24/02 13/02 300
9.545.400
p
Sợi
12/02 03/02 500
15.909.000
15/02 06/02
18.182
405
7.363.710
27/02 41/02 3.000
54.546.000
28/02 40/20 1.742
31.673.044
1.6
Chiếc 52.727
405
21.354.435
20/02 28/02 1.000
52.727.000
22/02 28/02 1.742
91.850.434
66
1.253.648.486
2.966.038.040
3.351.626.208
Trang 20
SỔ CHI TIẾT TK 152
Chân chống JL110
Tháng 09 năm 2004
Biểu số 4
NT Chứng từ
Diễn TK Đơn
GS Ngày
giải ĐƯ
Số
giá
Nhập
SL
TT
Xuất
SL
TT
Dư
Tồn
SL
TT
150 4.772.700
31/8
12/02 03/02 Công 331 31.818 500 15.909.000
ty cơ
khí
120
15/02 06/02 Xuất 621 31.818
50 1.590.900
đi
lắp
ráp
24/02 13/02 Xuất 621 31.818
300 9.454.400
đi
lắp
ráp
Cộng
500 15.909.000 350 11.136.300
phát
sinh
Dư
300 9.545.400
29/9
Trang 21
Ghi
chú
TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG VỚI TÀI KHOẢN 621, 622, 627
THÁNG 02 NĂM 2004
Sổ Nhật ký chung
ĐVT: đồng
Chứng
Đã
từ
ghi
TK
sổ
ĐƯ
TT
S
02
Diễn giải
N
cái
Trả tiền mặt trả các khoản
v
chi phí SXC
05
Tiền lương phải trả cho bộ
Tiền lương phải trả khác
v
Các khoản phải trả cho
v
Các khoản phải trả cho
v
Thanh toán tiền ăn ca XN
v
v
Chi phí khấu hao bộ phận
v
v
NVL phụ xuất NVL chính
2.022.762
622
2.022.762
2.120.248
622
2.120.248
4.616.000
4.616.000
621 8.063.790.411
627
8.063.790.411
117.466.453
214
v
sản xuất
12
627
11.159.200
155
QLPX
- NVL chính xuất kho cho
11.159.200
111
xuất kho
10
622
25.848.500
338
LR RIC xe máy
- Động cơ thành phẩm
25.848.500
338
CNTT sản xuất
11
9.457.727
334
CNTT sản xuất
12
627
117.466.453
621 27.258.354.000
1521
v
621
27.258.354.000
125.114.650
1522
13
Chi phí khác xuất theo
NVL chính
v
Có
9.457.727
334
cho bộ phận QLPX
07
Nợ
111
phận QLPX
12
627
Số phát sinh
621
1518
125.114.650
11.007.249
11.007.249
Trang 22
12
CCDC xuất dùng cho bộ
v
627
phận QLPX
13
142
Kết chuyển chi phí CNTT
v
v
17.895.448
154
sang tập hợp chi phí
chuyển
17.895.448
622
Kết chuyển chi phí SXC
Kết
2.218.454
154
sang tập hợp chi phí
14
2.218.454
157.013.896
627
chi
phí
v
157.013.896
154 35.458.266.370
NVLTT
621
Cộng SPS trong tháng
v
35.458.266.370
71.266.342.280 71.266.342.280
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621 (XE MÁY JL110)
Tổ khung máy
Lô: 36
Biểu số 5
Chứng từ
Số
Ngày
Ghi Nợ TK 621
TK ĐƯ
Diễn giải
Số PS Nợ
05/09 10/09 Xuất ắc quy đi lắp ráp
152.1
62.586.287
15/09 06/09 Xuất chân chống JL110
152.1
1.590.900
…
…
…
45/09 25/09 Yên
152.1
52.727.000
35/09 29/09 Tây dắt sau
152.1
23.636.000
…
Cộng phát sinh
Số PS Có
16.235.562.000
Phương pháp ghi sổ chi tiết TK621 được thực hiện như sau:
Từ các phiếu xuất kho kế toán ghi vào bảng kê nguyên vật liệu rồi vào các
sổ chi tiết TK152, các số liệu ở sổ chi tiết 152 được chuyển sang sổ chi tiết TK621.
Cuối tháng dòng cộng của TK621 đã được tập hợp ở tổ khung máy, tổ đầu
càng chi tiết cho từng loại xe JL110, DREAM 100 sẽ được ghi vào sổ cái TK621.
SỔ CÁI
TK621 (xe máy)
Tháng 02/2004
Trang 23
Biểu số 6
NT Chứng từ
GS
S
Diễn giải
N
Trang
TK
NKC
ĐƯ
Số tiền
Nợ
29/9 10 29/9 NVL chính xuất cho SX
04
152.1 27.258.354.000
29/9 12 29/9 NVL phụ xuất theo NVL
04
152.2
125.114.650
04
152.8
11.007.249
04
154
Có
chính
29/9 13
29/9 CF khác xuấttheo NVL
chính
29/9 14
29/9 K/c CF NVL chính sang
35.458.266.37
tập hợp CFSX
29/9 11
29/9 Động cơ thành phẩm
0
04
155
8.063.790.471
xuất kho
Cộng T9
35.458.266.370 35.458.266.37
0
Cuối tháng số liệu dòng cộng trên sổ cái TK621 sẽ được kết chuyển sang
TK154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, để tính giá thành sản phẩm và đánh
giá sản phẩm dở cuối kỳ.
b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
* Nội dung khoản mục chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí nhân công trực
tiếp tại Công ty T.M.T là những khoản phải trả, phải thanh toán cho công nhân
trực tiếp sản xuất chế tạo sản phẩm bao gồm toàn bộ tiền lương và các khoản trích
theo lương như: BHYT, BHXH, KPCĐ được trích theo tỷ lệ quy định: Nội dung
của từng khoản cụ thể như sau:
- Tiền lương: Hiện nay công ty áp dụng chế độ trả tiền lương theo thời gian
mặt bằng chung cho mọi công nhân lắp ráp. Lương cố định cho công nhân nếu đi
làm đủ ngày trong tháng (trừ chủ nhật) là 500.000đ/người, ngoài ra tiền ăn ca của
công nhân là 350.000đ/người/tháng. Như vậy tổng thu nhập của một công nhân
trực tiếp sản xuất là khoảng 850.000đ/người/tháng.
- Các khoản trích theo tiền lương:
Trang 24
+ BHXH: Công ty phải trích ra 20% tính theo lương cơ bản của công nhân
trực tiếp sản xuất trong đó có 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, còn 5%
trừ vào lương của công nhân.
+ BHYT: Lấy 3% lương cơ bản của công nhân trực tiếp sản xuất, trong đó
2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, còn 1% trừ vào lương người lao động.
+ KPCĐ: Lấy 2% tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất và tính toàn bộ
vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Các tài khoản kế toán sử dụng là: TK334 - Phải trả công nhân viên, và
TK338 - Phải trả phải nộp khác.
TK334 số dư bên Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH
và các khoản khác còn phải trả cho công nhân viên.
TK334 có thể có số dư bên Nợ, số dư nợ (nếu có) phản ánh số tiền đã trả
qua số phải trả về tiền lương, tiền công và các khoản khác.
TK338 số dư bên Có: Phản ánh các khoản phải trả khác trích theo lương.
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ phản ánh số đã trả, đã nộp nhiều hơn
số phải trả phải nộp hoặc số BHXH, KPCĐ vượt chi chưa được cấp bù.
TK 338 được chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2:
381
Tài sản thừa chờ giải quyết 3384 Bảo hiểm y tế
3382 Kinh phí công đoàn
3387 Doanh thu chưa thực hiện
3383 Bảo hiểm xã hội
3388 Phải trả phải nộp khác
* Quy trình kế toán
Cuối tháng kế toán đối chiếu từ bảng chấm công của từng phòng ban, xí
nghiệp có xác nhận của trưởng phòng tổ chức hành chính và Giám đốc xí nghiệp,
để lên Bảng thanh toán lương và bảng thanh toán lương tăng thêm.
Lương công nhân trực tiếp sản xuất được tính như sau:
Lương tháng = Møc l-¬ng;1 ngµy
x Số ngày công
Møc l-¬ng;1 ngµy = Lỗi!
Ví dụ: Anh Phạm Thế Hùng ở phân xưởng lắp ráp xe máy tháng 02 năm
2004 anh đi làm 20 ngày (trong qui định là 24 ngày). Vậy:
Møc l-¬ng 1 ngµy;trong th¸ng 9 = Lỗi! = 20.834đ
L-¬ng th¸ng 9; cña anh Hïng = 20.834 x 20 =416.680đ
Trang 25
(BHXH + BHYT) anh Hùng phải nộp là:
416.680 + 350.000 (ăn ca) - 25.000 = 741.680đ
Số liệu này được ghi vào sổ tổng thu nhập trong tháng 9 năm 2004
Trang 26
TỔNG THU NHẬP THÁNG 02 NĂM 2004 CÔNG NHÂN XÍ NGHIỆP
Biểu số 7
STT
Họ và
tên
Phân
Lương cơ bản
Hệ
số
Lương
Ăn ca
Thêm
giờ
Các
Tổng cộng khoản
Thực lĩnh
phải trừ
11.159.200 4.616.000
15.775.200 922.200 14.853.000
416.680
350.000
766.680
25.000 741.680
441.800
288.000
729.800
26.508 703.292
492.600
334.000
836.600
29.556 807.044
…
…
…
…
Ký
nhận
xưởng
lắp ráp
1
Phạm
Thế
Hùng
2
Nguyễn
Minh
Tuấn
3
Trịnh
Thanh
Hưng
…
…
…
…
Trang 27
Từ bảng thanh toán lương kế toán tiền lương lập Bảng tổng hợp lương và
các khoản trích theo lương, sau đó đối chiếu với bảng kê chi tiền mặt ở TK334
(Sau khi đã trừ đi 6% lương cơ bản của người lao động). Lập bảng thu nhập của
toàn bộ công nhân viên trong công ty và xí nghiệp. Sau đó kế toán tiền lương sẽ
ghi vào sổ Nhật ký chung, cuối tháng ghi vào sổ cái TK622 (Có chi tiết cho từng
loại xe và từng lô hàng) và lên Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo
lương.
SỔ CÁI
TK621 (xe máy)
Tháng 9/2004
Biểu số 6
NT Chứng từ
GS
S
Diễn giải
N
29/9 11 29/9 Thanh toán tiền ăn ca
Số tiền
Trang
TK
NKC
ĐƯ
Nợ
01
111
4.616.000
01
334
11.159.200
02
338
2.120.248
04
154
Có
XN lắp ráp động cơ xe
máy
29/9 12 29/9 Tiền lương phải trả cho
CNTTSX
29/9 12
29/9 Các khoản phải trả cho
CNTTSX
29/9 13
29/9 K/c chi phí NCTT sang
17.672.264
tập hợp sản xuất
Cộng phát sinh tháng 2
17.895448
17.895448
Trang 28
BẢNG PHÂN BỔ SỐ 1: TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƢƠNG
Tháng 02 năm 2004
Biểu số 08
Đơn vị tính: đồng
Ghi Có TK
TK334 "Phải trả công nhân viên"
Đối tượng
STT
sử dụng
(Ghi Nợ
Lương phụ
Lương
chính
các TK)
1
TK
622 88.019.600
PC trách
nhiệm
Tăng thêm
TK 338
Các
khoản
Cộng Có
khác
3382
(CĐ) 2%
338
(XH+YT)
(17%)
Cộng Có
TK338
29.000
-
-
88.048.600 1.760.972 3.371.525 5.132.497
29.000
-
-
11.159.200
223.184
1.897.064 2.120.248
-
-
-
8.673.300
173.466
1.474.461 1.647.927
-
-
-
68.216.100 1.364.322
"CFNCTT"
- PX lắp 11.130.200
ráp xe máy
(26 người)
- PX lắp 8.673.300
ráp
ô
BH
tô
(4
người)
- PX lắp 68.216.100
ráp
ô
-
1.364.322
tô
(158
người)
2
TK
627 13.924.200
580.000 18.417.100 5.960.000 38.881.300
777.626
2.465.714 3.243.340
377.000 11.030.900 5.960.000 25.848.500
516.970
1.505.792 2.022.762
203.000
260.656
"CF SXC"
- XN lắp 8.480.600
ráp xe máy
(13 người)
- XN lắp 5.443.600
7.386.200
-
13.032.800
959.922
ráp ô tô (07
Trang 29
1.220.578
người)
3
TK
641 41.920.900
783.000 48.630.200 2.166.600 93.500.700 1.870.014 6.122.788 7.992.802
- VP công 35.233.400
783.000 48.630.200 2.166.600 86.813.200 1.736.264 6.122.788 7.859.052
"CFQL
chung"
ty
(51
người)
- Hợp đồng 6.687.500
ngắn
6.687.500
133.750
-
133.750
hạn
(9 người)
4
TK
"Phải
334
-
2.050.698 3.517.615 5.568.313
trả
CNV"
- VP công
868.132
1.800.820 2.668.952
370.077
1.000.840 1.370.917
ty
- XN lắp
ráp xe máy
- XN lắp
812.489
715.955
1.528.444
ráp ô tô
Tổng cộng: 143.864.700 1.392.000 67.047.300 8.126.600 220.430.600 6.459.310 15.477.642 21.933.95
268 người
Ngày 29
tháng 02 năm 2004
Kế toán trưởng
Kế toán ghi sổ
Trang 30
c. Kế toán chi phí sản xuất chung
+ Nội dung khoản mục chi phí sản xuất chung: chi phí sản xuất chung là
những chi phí sản xuất phát sinh ngoài 2 khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp và chi phí nhân công trực tiếp phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Chi phí sản xuất chung ở công ty T.M.T bao gồm:
* Chi phí nhân viên: Gồm tiền lương, tiền công của nhân viên quản lý, nhân
viên phân xưởng, nhân viên nhà ăn, nhân viên vệ sinh nhân viên bảo vệ... và các
khoản trích theo lương của số nhân viên này.
Về tiền lương của nhân viên quản lý được tính theo hệ số và có phụ cấp.
Lương cơ bản = 290.000 x bậc lương
Phụ cấp chức vụ = 290.000 x hệ số chức vụ.
L-¬ng; kinh doanh = Lỗi! x Lỗi! x Lỗi!
Tæng thu nhËp; c¸c kho¶n ph¶i trõ = Lương cơ bản + Phụ cấp chức vụ +
Lương KD
(BHYT + BHXH) = 6% x (Lương cơ bản + Phụ cấp chức vụ)
Thực lĩnh = tổng thu nhập - các khoản phải trừ.
VD: Lương anh Phạm Văn Công kế toán trưởng của phòng kế toán tháng
02 năm 2004.
Lương cơ bản = 290.000 x 4,98 = 1.444.200đ.
Phô cÊp chøc vô; c¸c kho¶n gi¶m trõ = 290.000 x 0,1 = 29.000đ
(BHXH + BHYT) = 6% x (1.444.200 + 29.000)= 88.392đ
L-¬ng; kinh doanh = Lỗi! x 2,4 x 24 = 3.199.458đ
Vậy thực lĩnh của anh Phạm Văn Công tháng 02 năm 2004 là:
1.444.200 + 29.000 + 3.199.458 - 88.392 = 4.584.266đ
Sau khi đã tính được lương cho toàn bộ nhân viên trong công ty, kế toán
tiền lương sẽ ghi vào sổ tổng hợp thanh toán lương tháng 02 năm 2004. Bảng thu
nhập của toàn bộ công nhân viên trong công ty và xí nghiệp. Sau đó kế toán tiền
lương sẽ ghi vào sổ Nhật ký chung, cuối tháng ghi vào sổ cái TK627.
Trang 32
* Chi phí vật liệu dùng cho quản lý: vật liệu dùng sửa chữa, bảo dưỡng
TSCĐ, vật liệu văn phòng và các vật liệu dùng cho quản lý chung ở các phân
xưởng sản xuất.
* Chi phí khấu hao TSCĐ: số tiền trích khấu hao của toàn bộ TSCĐ của
toàn công ty.
Công ty đã áp dụng thông tư số 206 ngày 11/12/2003 để quản lý hạch toán
TSCĐ, do vậy trong tháng 01 năm 2004 công ty phải cắt giảm một số lượng lớn
TSCĐ thành công cụ dụng cụ, việc trích khấu hao được công ty áp dụng theo
phương pháp đường thẳng.
Công thức:
Møc trÝch khÊu;hao TSC§ hµng n¨m = Lỗi! = Lỗi! x Lỗi!
Møc trÝch khÊu hao;TSC§ 1 th¸ng(quý) = Lỗi!
Møc trÝch KHTSC§; toµn DN
=
Møc trÝch khÊu hao;TSC§ kú tr-íc
+
Sè trÝch KH;TSC§ t¨ng kú nµy - Sè trÝch KH;TSC§ gi¶m kú nµy
VD: Tháng 01 năm 2004 mua mới 1 xe ô tô tải PICKUP
Nguyên giá: 7.728.000
Dự kiến thời gian sử dụng là 6 năm.
Vậy số tiền phải trích khấu hao tháng 02 là:
Lỗi! = 107.333đ
Số liệu này sẽ được ghi vào sổ Nhật ký chung, cuối tháng lên bảng tính và
phân bổ khấu hao, sau đó ghi vào sổ cái TK627.
Trang 33
Công ty T.M.T
BẢNG PHÂN BỔ SỐ 3
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 02/2004
ĐVT.đ Biểu số 10
Nơi sử dụng (Ghi nợ các TK)
TK 627
"CFSX
Thời
STT
1
Chỉ tiêu
I. Số KH đã trích tháng
gian
Toàn doanh nghiệp
SD
Nguyên giá
Số khấu hao
TSCĐ
(tháng)
chung"
XN xe máy
Mức KH
31.009.535.847 341.467.168
117.909.983 6
trước
2
3
II. Số KH tăng tháng này
7.728.000
107.333
Xe ô tô tải PICKUP
7.728.000
107.333
III. Số KH giảm tháng
125.277.460
2.515.676
443.500
1. Đầu máy nén khí
6.876.190
191.005
191.005
Máy ép thủy lực - ép bị
909.900
252.525
252.525
Tủ lạnh Toshiba
5.318.000
88.633
Máy điều hoà
7.281.000
120.917
Máy in của phòng VT
5.715.629
158.767
Tổng đài
9.589.100
266.364
2. Máy vi tính phòng
11.646.916
323.527
5.697.266
158.257
Máy in HP 1200
5.578.055
154.945
Máy điện thoại di động
5.772.727
96.212
này
ca pha XM
XNK
TCKT
Máy in vi tính phòng
TCHC
Trang 34
- Xem thêm -