Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức mệnh đề quan hệ...

Tài liệu Giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức mệnh đề quan hệ

.DOC
19
1133
68

Mô tả:

MỤC LỤC NỘI DUNG PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ PHẦN II: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ I. Cơ sở lý thuyết TRANG 2 3 3 1. Mệnh đề quan hệ 3 2. Đại từ quan hệ 3 3. Mệnh đề quan hệ xác định và không xác định 6 4. Các trường hợp rút gọn mệnh đề quan hệ II. Vận dụng III. Đáp án PHẦN III: KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO 7 9 16 18 19 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức mệnh đề quan hệ P. 1 Ngày nay học sinh được tiếp xúc với môn tiếng Anh khá sớm, các em được học tiếng Anh ở các cấp học. Tuy nhiên, khả năng nói và viết tiếng Anh của các em lại rất hạn chế. Đặc biệt là ngữ pháp tiếng Anh, các em được học đi học lại nhiều lần trong các lớp học nhưng các em không nắm vững vàng, các em cũng khó diễn đạt được một câu tiếng Anh lưu loát. Thực tế trong chương trình chính khóa, các em có ít thời gian để tổng hợp, thực hành các dạng ngữ pháp, chủ yếu là xen kẽ vào các kỹ năng nhưng khi yêu cầu vận dụng thì cho rất nhiều dạng bài tập. Xuất phát từ thực tiễn giảng dạy, tôi chọn chuyên đề “Giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức mệnh đề quan hệ” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Giúp học sinh tổng hợp kiến thức về mênh đề quan hệ và vận dụng hiệu quả ở mọi thể loại bài tập, mọi trường hợp 3. Đối tượng nghiên cứu Các kiến thức liên quan tới mệnh đề quan hệ và đại từ quan hệ Các dạng bài tập sẽ vận dụng mệnh đề quan hệ và các “công thức” chung khi làm mỗi loại bài tập. 4. Phương pháp nghiên cứu Để hoàn thành đề tài này, tôi chọn các phương pháp nghiên cứu: + Thu thập thông tin từ các tài liệu tiếng Việt và tiếng Anh + Phân loại và phân tích các kiến thức liên quan đến mệnh đề quan hệ + Thảo luận và tham khảo từ các đồng nghiệp 5. Phạm vi nghiên cứu Trong sự cho phép về thời gian với 6 tiết học cho phần ngữ pháp này, tôi xin trình bày những kiến thức cơ bản về mệnh đề quan hệ, cách sử dụng của các đại từ quan hệ thường hay gặp, phân loại mệnh đề quan hệ và một số bài tập liên quan đến mệnh đề quan hệ PHẦN II: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ I. Cơ sở lý thuyết Giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức mệnh đề quan hệ P. 2 1. Mệnh đề quan hệ (Realative clause) - Mệnh đề quan hệ (hay mệnh đề tính ngữ) bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó. - Mệnh đề quan hệ được đặt sau danh từ mà nó bổ nghĩa, được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: WHO, WHOM, WHICH, THAT, WHOSE, và trạng từ quan hệ: WHERE, WHY, WHEN. Xét ví dụ sau: Eg: The boy who is playing football over there is my brother. Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là mệnh đề quan hệ (relative clause), nó đứng sau the boy và dùng để xác định danh từ the boy đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có 1 câu hoàn chỉnh: The boy is my brother. Nhưng câu này không cho chúng ta biết cụ thể the boy nào. Còn trong câu có mệnh đề quan hệ The man who is playing football over there is my brother (cậu bé đang chơi bóng đá đằng kia là em trai của tôi ) mệnh đề quan hệ xác định cụ thể the boy nào. Nhìn vào mệnh đề quan hệ ta thấy who ở đây không phải là một từ để hỏi mà đóng vai một đại từ quan hệ. 2. Đại từ quan hệ ( Relative pronoun) Đại từ quan hệ dùng để thay thế cho danh từ hoặc đại từ trong câu, liên quan với một danh từ, đại từ hoặc câu đứng trước gọi là “antecedent” và nối mệnh đề nó giới thiệu với mệnh đề khác trong câu. Đại từ quan hệ có chức năng của đại từ và của liên từ , nên còn gọi là “conjunction pronouns”. Một số đại từ quan hệ thường gặp: a. WHO: thay thế cho người, làm chủ từ trong MĐQH. Eg: - I need to meet the boy. The boy is my friend’s son.  I need to meet the boy who is my friend’s son. - The woman is standing over there. She is my sister. The woman who is standing over there is my sister. b. WHO/ WHOM: thay thế cho người, làm túc từ trong MĐQH. Eg:- I know the girl. I spoke to this girl.  I know the girl who/ whom I spoke to. Giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức mệnh đề quan hệ P. 3 - The man is my teacher. Your father is talking to him.  The man who/ whom your father is talking to is my teacher. c. WHICH: - thay thế đồ vật, làm chủ từ, túc từ trong MĐQH. Eg: - She works for a company. It makes cars  She works for a company which makes cars. - The elephants are big. People keep the elephants in iron cages.  The elephants which people keep in iron cages are big. - Thay thế cho cả mệnh đề đứng trước nó Eg: He passed his exam. This pleased his parents. He passed his exam, which pleased his parents. (dùng dấu phẩy trước đại từ quan hệ) d. THAT: thay thế cho WHO/ WHOM/ WHICH trong MĐQH hạn định Eg: - I need to meet the boy that/ who is my friend’s son. - The woman that/ who is standing over there is my sister. - I know the girl that/ who/ whom I spoke to. - The man that/ who/ whom your father is talking to is my teacher. - She works for a company that/ which makes cars. - The elephants that/ which people keep in iron cages are big. * Những trường hợp thường dùng THAT: - Sau cụm từ quan hệ vừa chỉ người và vật: Eg: He told me the places and people that he had seen in London. - Sau đại từ bất định: something, aynyone, nobody, all, much .... Eg: I’ll tell you something that is very interesting. All that is mine is yours. - Sau các tính từ so sánh nhất, only, first, last Eg: - This is the most beautiful dress that I have. - You are the only person that can help us. - Trong cấu trúc It + be + … + that … (chính là …) Eg: It is my friend that wrote this sentence. (Chính là bạn tôi đã viết câu này.) Giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức mệnh đề quan hệ P. 4 * Những trường hợp không dùng THAT: - Trong mệnh đề tính từ không xác định. Eg: Mr Brown, that we studied English with, is a very nice teacher. - Sau giới từ Eg: The house in that I was born is for sale. e. WHOSE (OF WHICH/ OF WHOM): thay thế cho sở hữu của người, vật (his-, her-, its-, their-). Eg: - John found the cat. Its leg was broken.  John found the cat whose leg/(the leg of which) was broken. - This is the student. I borrowed his book. This is the student whose book I borrowed. - Daisy has three brothers. All of them are teachers.  Daisy has three brothers, all of whom are teachers. - He asked me a lot of questions. I couldn’t answer most of them.  He asked me a lot of questions, most of which I couldn’t answer. f. Giới từ đặt trước mệnh đề tính ngữ: (WHOM/WHICH) Trường hợp đại từ quan hệ thay thế cho tân ngữ của giới từ thì ta có thể đặt giới từ lên phía trước đại từ quan hệ, khi đó ta chỉ có thể dùng whom hoặc which Eg: - The man speaks English very fast. I talked to him last night.  The man to whom I talked last night speaks English very fast. - The house is for sale. I was born in it.  The house in which I was born is for sale. * LƯU Ý: KHÔNG dùng THAT sau giới từ. g. Trạng từ quan hệ (Relative Adverbs) WHERE (in/ on/ at ... which): thay thế cho cụm từ chỉ nơi chốn Eg: - The movie theater is the place. We can see films at that place.  The movie theater is the place where we can see films. WHEN (in/ on which): thay thế cho cụm từ chỉ thời gian Eg: - Do you remember the day. We first met on that day. Giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức mệnh đề quan hệ P. 5  Do you remember the day when we first met? WHY (for which): thay thế cho cụm trạng từ chỉ lí do Eg: - Tell me the reason. You are so sad for that reason.  Tell me the reason why you are so sad. 3. Mệnh đề quan hệ xác định và không xác định (restrictive and non-restrictive clauses) a. Restrictive Relative Clauses: - Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước chưa được xác định rõ, nếu bỏ đi mệnh đề chính sẽ không rõ nghĩa. Eg: - I saw the girl. She helped us last week.  I saw the girl who/that helped us last week. * LƯU Ý: Ta có thể bỏ đại từ quan hệ: WHO, WHOM, WHICH, THAT khi chúng làm tân ngữ trong MĐQH xác định. b. Non-restritive Relative Clauses: - Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước đã được xác định rõ (nó chỉ là phần giải thích thêm), nếu bỏ đi mệnh đề chính vẫn rõ nghĩa. - Mệnh đề này ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy. - Ta dùng mệnh đề quan hệ không xác định khi: + Trước đại từ quan hệ có: this/that/these/those/my/her/his/… + Từ trước đại từ quan hệ là tên riêng, danh từ riêng, vật duy nhất, cụm trạng ngữ chỉ nơi chốn Eg: - My father is a doctor. He is fifty years old.  My father, who is fifty years old, is a doctor. - Mr. Brown is a very nice teacher. We studied English with him.  Mr Brown, who we studied English with, is a very nice teacher. - The sun made the traveller thirsty. It was hot at midday.  The sun, which was hot at midday, made the traveller thirsty - The boys in the next room are my students. They are making noise.  The boys in the next room, who are making noise, are my students. Giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức mệnh đề quan hệ P. 6 * LƯU Ý: + KHÔNG được bỏ đại từ quan hệ trong MĐQH không xác định 4. Các trường hợp rút gọn mệnh đề quan hệ (Reduction of relative clauses) a. Lược bỏ đại từ quan hệ ( Omission of relative pronoun)  Đại từ quan hệ “ who, that, whom” có thể được lược bỏ khi chúng làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ . e.g : The man whom I met is a worker.= The man I met is a worker  Không được lược bỏ đại từ quạn hệ trong mệnh đề quan hệ không hạn định e.g: Tom, who you have known for 2 years, is my boyfriend b. Mệnh đề quan hệ được thay thế bởi phân từ và động từ nguyên thể . ( Relative clause replaced by participles) * Mệnh đề quan hệ được thay thế bởi phân từ : - Khi mệnh đề quan hệ xác định ở thể chủ động, ta có thể dùng cụm hiện tại phân từ (V-ING phrase) thay cho mệnh đề đó (bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về nguyên mẫu rồi thêm –ing). WHO WHICH + V + … V-ING + … THAT e.g : * These are the teachers who teach English. = These are teachers teaching English. * The man who is sitting next to you is my uncle. = The man sitting next to you is my uncle. * Sử dụng cụm quá khứ phân từ (Using past participial phrase) - Khi mệnh đề quan hệ xác định ở thể bị động, ta có thể dùng cụm quá khứ phân từ (Ved/ V3 phrase) để thay thế cho mệnh đề đó. (Bỏ đại từ quan hệ, trợ động từ và bắt đầu cụm từ bằng past participle). WHO Giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức mệnh đề quan hệ P. 7 WHICH + BE+ V-ed/V3 + … V-ed/ V3 + … THAT e.g : I like the books which were written by Jane. = I like the books written by Jane. c. Mệnh đề quan hệ được thay thế bằng một cụm danh từ hoặc cụm giới từ Dùng khi mệnh đề quan hệ có dạng: S + BE + DANH TỪ /CỤM DANH TỪ/CỤM GIỚI TỪ Cách làm: -bỏ who ,which và be Eg: a. Football, which is a popular sport, is very good for health.  Football, which is a popular sport, is very good for health.  Football, a popular sport, is very good for health. Eg: b. Do you like the book which is on the table? Do you like the book on the table? = He was the last person to leave the room. d. Mệnh đề quan hệ được thay thế bởi động từ nguyên thể . ( Relative clause replaced by to infinitive) Sau “ the first/ the second/ the last/ the only” và so sánh hơn nhất mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn bằng động từ nguyên thể. e.g : He was the last person who left the room. He was the last person to leave the room. Giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức mệnh đề quan hệ P. 8 II: VẬN DỤNG MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG HAY GẶP 1. Dạng 1: điền đại từ quan hệ thích hợp vào chỗ trống (Fill in each space with a suitable relative pronoun) + Bước 1: Xác định tiền ngữ là người hay vật ... + Bước 2: Xác định chức năng của đại từ quan hệ : chủ ngữ hay tân ngữ, sở hữu … + Chọn đại từ quan hệ điền vào Eg: 1. A cemetery is a place...........people are buried. (where) 2. A pacifist is a person.........................believes that all war are wrong.(who) 3. An orphan is a child..................parents are dead.(whose) Excercise 1: Fill in each space with who, which, where, or whose. 1. I talked to the girl .................car had broken down in front of the shop. 2. Mr Richards, ................ is a taxi driver, lives on the corner. 3. We often visit our aunt in Norwich ........................ is in East Anglia. 4. This is the girl .......................comes from Spain 5. That's Peter, the boy ......................has just arrived at the airport. 6. Thank you very much for your e-mail .................... was very interesting 7. The man, ...................... father is a professor, forgot his umbrella 8. The children, ........................ shouted in the street, are not from our school. 9. The car, ........................... driver is a young man, is from Ireland. 10. What did you do with the money ........................... your mother lent you? 2. Dạng 2: Kết hợp hai câu, sử dụng mệnh đề quan hệ. (Combine each pair of sentences, using a relative pronoun.) + Bước 1: Xác định câu nào sẽ là mệnh đề chính, câu nào là mệnh đề phụ. + Bước 2: Xác định cặp từ trong hai câu có nghĩa tương đồng. + Bước 3: Xác định chức năng của từ trùng trong mệnh đề phụ. + Bước 4: Thay thế từ trùng bằng một đại từ quan hệ tương ứng và đặt ở đầu mệnh. + Bước 5: Viết mệnh đề quan hệ sau ngay danh từ có nghĩa tương đồng của mệnh đề chính (tiền ngữ) và hoàn thành câu. Giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức mệnh đề quan hệ P. 9 Chú ý: Nếu tiền ngữ là danh từ xác định thì phải dùng mệnh đề không xác định tức là phải dùng dấu phẩy. - Nếu whom và which là tân ngữ của giới từ thì có thể chuyển giới từ ra trước whom và which. Eg : 1. I don’t like the films. They have unhappy ending. I don’t like the films which have unhappy ending. 2. I know the man. His son broke your windows. I know the man whose son broke your windows. 3. Alice likes the foreign family. She is living with them. Alice likes the foreign family with whom she is living with. Exercise 2 : Combine each pair of sentences, using a relative pronoun. 1. The girl is my sister. You chatted with him yesterday. ………………………………………………….…………………………….. 2. The man is very kind. He spent 15 minutes measuring our kitchen ………………………………………………….…………………………….. 3. The architect designed these flats. He has moved to HCM City. ………………………………………………….…………………………….. 4. The young boy is naughty. He rides an expensive motorbike. ………………………………………………….…………………………….. 5. I’m reading the book. I bought it in 1996. ………………………………………………….…………………………….. 6. Do you know the man? He is sharing the flat with me. ………………………………………………….…………………………….. 7. The young man is Ba’s brother. He is talking to our teacher. ………………………………………………….…………………………….. 8. We visited the monument. It was built a hundred years ago. ………………………………………………….…………………………….. 9. The boys are interested in the game. It is a popular game all over the world. Giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức mệnh đề quan hệ P. 10 ………………………………………………….…………………………….. 10. You have no need to tell me the reason. You are often late for work for that reason. ………………………………………………….…………………………….. 3. Dạng 3: Bài tập dạng rút gọn + Bước 1: Xác định mệnh đề quan hệ (mệnh đề thường bắt đầu bằng who, which, that). + Bước 2: Yêu cầu học sinh lần lượt làm theo các bước sau: - Nếu mệnh đề có công thức S + BE + CỤM DANH TỪ thì rút gọn thành danh từ - Nếu trước who which... có các dấu hiệu first, only…vv… thì rút gọn thành to inf. ) - Nếu mệnh đề đó chủ động thì rút gọn thành v-ing. Mệnh đề bị động thì rút gọn thành V3/Ved. Eg: 1. This is the first man who was arrested by police yesterday. Mới nhìn ta thấy đây là câu bị động, và chúng ta cũng dễ dàng nhận ra trong câu có từ the first, vì thế đáp án là: This is the first man to be arrested by police yesterday. 2. The book which is on the table is mine. The book on the table is mine. Exercise 3: Viết lại những câu sau, sử dụng dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ 1. Be sure to follow the instructions that are given at the top of the page. ................................................................................................................................. 2. Students who arrive late will not be permitted to enter the classroom. ................................................................................................................................. 3. John, who was taken by surprise, hardly knew what to say. ................................................................................................................................. 4. The people who are waiting for the bus in the rain are getting wet. ................................................................................................................................. 5. We drove along the road that was still flooded after the heavy rain. Giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức mệnh đề quan hệ P. 11 ................................................................................................................................. 6. The scientists who are researching the causes of cancer are making progress ................................................................................................................................. 7. The wild ox which is kept at Nam Cat Tien National Park is of a special kind ................................................................................................................................. 8. The helicopter which was flying toward the lake made a low droning sound. ................................................................................................................................. 9. The winner of the marathon, who was breathing deeply and smiling at the crowd, raised her right hand and waved. ................................................................................................................................. 10. Any student who does not want to go on the trip should inform the office. ................................................................................................................................. 4. Dạng 4: Nhận biết lỗi sai (Choose the word or phrase that needs correcting) + Bước 1: Xác định trong câu có sử dụng mệnh đề quan hệ hay không + Bước 2: Xác định mệnh đề quan hệ trong câu đã sử dụng đúng chưa + Bước 3: Sửa lại lỗi sai cho chính xác Eg: Baseball is the only sport in which I am interested in. A B C D Trong câu này giới từ “in” đã được đảo lên trước đại từ quan hệ do vậy ta không nhắc lại nữa. Đáp án sai là D, ta bỏ giới từ in đi Exercise 4: Find out the mistake and then correct it. 1. The artist whom pictures we saw yesterday is also concert pianist A B C D 2. William shakepear, that wrote Romeo and Juliet, used to be an actor A B C D 3. Many films whose are about violence are harmful to our human A B C D 4. The old man and his dog which were stuck in the collapsing were unhurt A B C D 5. This is the place which I was born and grew up A B C D 6. The girl whose cannot find her dog is standing behind the door crying. Giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức mệnh đề quan hệ P. 12 A B C D 7. He lent me many picture-books, most of that I had read. A B C D 8. Ten pupils, none of who got good marks, took the last examination. A B C D 9. Some of the pictures he painted them were sold for millions of dollars. A B C 10. We met a deaf student which is very intelligent A B C D 5. Dạng 5: Bài tập trắc nghiệm D Tùy theo các hình thức trắc nghiệm mà vận dụng như các phương pháp nêu trên. Exercise 5: Choose the best answer 1. That’s my friend,_______________ comes from Japan. A. which B. who C. whom D. where. 2. The plants which______________ in the living room need a lot of water. A. are B. be C. is D. was 3. She’s the woman_______________ sister looks after the baby for us. A. who B. which C. that’s D. whose 4. That’s the doctor for________________ Cliff works. A. that B. which C. whom D. whose 5. Marie,______________ I met at the party, called me last night. A. that B. whom C. which D. whose 6. I remember Alice,______________ rode the bus to school with. A. I B. whom I C. which I D. who 7. I used to enjoy the summer, ______________ we had a big family picnic. A. where B. when C. which D. that 8. Tell me about the city ______________ you grew up. A. that B. where C. which D. ø 9. Anna found the book that ________________ wanted at the bookshop. A. ø B. where C. she D. which 10. Please remember to take back to the library all the books ________ are due this week. Giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức mệnh đề quan hệ P. 13 A. ø B. that C. when D. they Exercise 6: Choose one sentence which has the same meaning with the one given 1. He likes the dress. Huong is wearing it A. He likes the dress which Huong is wearing it B. He likes the dress Huong is wearing it C. He likes the dress who Huong is wearing D. He likes the dress Huong is wearing 2. Most of the classmates couldn't come. He invited them to the birthday party A. Most of the classmates he invited to the birthday party couldn't come. B. Most of the classmates he was invited to the birthday party couldn't come. C. Most of the classmates that he invited them to the birthday party couldn't come. D. Most of the classmates which he invited to the birthday party couldn't come. 3. What was the name of the man? You met and talked to him this morning. A. What was the name of the man who you met and talked to him this morning? B. What was the name of the man you met and talked to this morning? C. What was the name of the man you met and talked to whom this morning? D. What was the name of the man whose you met and talked to this morning? 4. The church is over 500 years old. Our class visited it last summer. A. The church which our class visited it last summer is over 500 years old. B. The church that our class visited it last summer is over 500 years old. C. The church which our class visited last summer is over 500 years old. D. The church our class visit last summer is over 500 years old. 5. The song says about the love of two young stdents. She is singing the song. A. The song which she is singing it says about the love of two young stdents. B. The song she is singing says about the love of two young stdents. C. The song says about the love of two young stdents which she is singing. D. The song says about the love of two young stdents that she is singing it. 6. We are talking about the girl who used to be a Miss World. A. The girl about whom we are talking used to be a Miss World. Giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức mệnh đề quan hệ P. 14 B. We hardly know a girl who used to be a Miss World. C. The girl who used to be a Miss World said that she knew you. D. We know the girl who used to be a Miss World. 7. The old man is working in this factory. I borrowed his bicycle yesterday. A. The old man is working in this factory which I borrowed his bicycle yesterday. B. The old man whom is working in this factory I borrowed his bicycle yesterday. C. The old man whom I borrowed his bicycle yesterday is working in this factory. D. The old man whose bicycle I borrowed yesterday is working in this factory. 8. A pilot is a person who flies an aircraft. A. A person who called a pilot flies an aircraft. C. A person that flies an aircraft is called a pilot. B. A pilot is someone who flies an aircraft. D. Both B and C are correct. 9. We have done a lot of exercises on Relative Clauses. A. It was a lot of exercises that we have done on relative clauses. B. It is a lot of exercises that are have done on relative clauses by us. C. It is a lot of exercises that has been done on relative clauses by us. D. It is a lot of exercises that have been done on relative clause by us. 10. Ngoc is friendly. We are talking about her. A. Ngoc, we are talking about, is friendly. C. Ngoc, about her we are talking, is friendly. B. Ngoc, whom we are talking about, is friendly D. Ngoc, about who we are talking, is friendly Giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức mệnh đề quan hệ P. 15 III. ĐÁP ÁN (KEYS) Excercise 1: 1. whose 2. who 3. which 4. who 5. who Exercise 2 : 6. which 7. whose 8. who 9. whose 10. which 1. The girl whom/ who you chatted with yesterday is my sister. Or The girl with whom you chatted yesterday is my sister. 2. The man who/that spent 15 minutes measuring our kitchen is very kind. 3. The architect who/that designed these flats has moved to HCM City. 4. The young boy who/that rides an expensive motorbike is naughty. 5. I’m reading the book which/that I bought in 1996. 6. Do you know the man who/that is sharing the flat with me? 7. The young man who is talking to our teacher is Ba’s brother. 8. The monument which we visited was built a hundred years ago. 9. The game which/that the boys are interested in is a popular game all over the world. 10. You have no need to tell me the reason why/ for which you are often late for work. Exercise 3: 1. Be sure to follow the instructions given at the top of the page. 2. Students arriving late will not be permitted to enter the classroom. 3. John, taken by surprise, hardly knew what to say. 4. The people waiting for the bus in the rain are getting wet. 5. We drove along the road still flooded after the heavy rain. 6. The scientists researching the causes of cancer are making progress 7. The wild ox kept at Nam Cat Tien National Park is of a special kind 8. The helicopter flying toward the lake made a low droning sound. 9. The winner of the marathon, breathing deeply and smiling at the crowd, raised her right hand and waved. Giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức mệnh đề quan hệ P. 16 10. Any student not wanting to go on the trip should inform the office. Exercise 4: 1. A → where 2. A → who 3. B → which 4. A → whose 5. B → where Exercise 5: 6. A → who 7. C → of which 8. B→ whom 9. A → ɸ 10.C → who 1. B. 2. A. 3. D 4. C. 5. B. 6. B. 7. B. 8. B 9. C. 10. B. 1. D. 2. A. 3. B. 4. C. 5. B. 6. A 7. D 8. D 9. A 10. B Exercise 6: PHẦN III: KẾT LUẬN Mỗi giáo viên có một suy nghĩ và một phong cách lên lớp và tôi nghĩ rằng dù phương pháp nào đi chăng nữa cũng đều có chung mục đích là truyền thụ cho các em đủ đúng những kiến thức, giúp cho các em hiểu bài, nhớ lâu những kiến thức đó và vận Giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức mệnh đề quan hệ P. 17 dụng được nó. Đối với bộ môn Tiếng Anh này tôi thiết nghĩ tìm một phương pháp giảng dạy để đạt hiệu quả cao là điều khiến mỗi giáo viên phải tìm tòi sáng tạo. Trên đây chỉ là một số phương cách đơn giản, mang tính cá nhân, nhằm giúp cho các em học sinh ở mức độ yếu và trung bình có thể sử dụng được mệnh đề quan hệ. Đặc biệt các em có thể làm tốt được các bài tập mệnh đề quan hệ khi vốn từ của các em còn hạn chế. Tuy nhiên tùy theo trình độ khả năng của từng lớp từng học sinh mà chúng ta có những dạng bài tập thích hợp để giúp các em tiến bộ và sáng tạo hơn. Tuy đã có nhiều cố gắng, song chắc chắn vẫn còn nhiều thiếu sót nhất định. Tôi rất mong được sự góp ý chân thành của các đồng nghiệp, các cấp lãnh đạo tạo điều kiện cho tôi tiếp tục hoàn thiện đề tài này, qua đó nâng cao chất lượng dạy học. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Khuê, Ngữ pháp tiếng Anh – English grammar, NXB Đại học sư phạm. 2. Raymond Murphy, English Grammar in use, NXB Đà Nẵng Giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức mệnh đề quan hệ P. 18 3. A.J. Thomson, A. V. Martinet, A practical English Grammar, NXB Văn hóa- thông tin. 4. Tiếng Anh 11: Hoàng Văn Vân , NXB Giáo Dục 5. Adrian Doff, Teach English – Cambridge University Press in asociation with The British Council Giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức mệnh đề quan hệ P. 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan