BOÄ MOÂN TOAÙN
TRÖÔØNG CAO ÑAÚNG CNTT TP HCM
GVC ThS NGUYỄN THỊ MINH THƯ Chủ biên
ThS DƯƠNG THỊ XUÂN AN; ThS NGUYỄN THỊ THU THỦY
GIÁO TRÌNH
TOÁN CAO CẤP A2
PHẦN ĐẠI SỐ
KHỐI KỸ THUẬT
(LƯU HÀNH NỘI BỘ )
TP HỒ CHÍ MINH 2013
TRÖÔØNG CAO ÑAÚNG CNTT TP HCM
BOÄ MOÂN TOAÙN
Hoan nghênh bạn đọc góp ý phê bình
Chân thành cảm ơn
2
TRÖÔØNG CAO ÑAÚNG CNTT TP HCM
BOÄ MOÂN TOAÙN
LỜI NÓI ĐẦU
Nhằm đáp ứng nhu cầu học tập và giảng dạy môn Toán
trong trường, Bộ môn Toán Trường Cao Đẳng Công Nghệ
Thông Tin TPHCM đã tổ chức biên soạn và ấn hành cuốn
TOÁN CAO CẤP A2 dành cho sinh viên khối ngành kỹ thuật.
Cuốn sách do các giảng viên thuộc bộ môn Toán biên soạn,
trên cơ sở đề cương môn học theo tín chỉ đã được Hội Đồng
Khoa học trường phê duyệt.
Nội dung cuốn sách là phần Đại số tuyến tính và Tính gần
đúng, giải quyết hầu hết các vấn đề trọng yếu của môn học,
giúp sinh viên có nền tảng về toán để tiếp cận các môn học
khác trong chương trình đào tạo hệ cao đẳng khối ngành kinh
tế. Phần lý thuyết được trình bày logic, ngắn gọn, dễ hiểu, với
nhiều ví dụ phù hợp với đối tượng là sinh viên hệ cao đẳng.
Ngoài ra, còn có phần cho sinh viên tự nghiên cứu, sau mỗi
chương đều có bài tập để sinh viên rèn luyện.
Đây là tài liệu được sử dụng chính thức trong trường giúp
sinh viên học tập và thi kết thúc học phần có hiệu quả tốt theo
chương trình đào tạo tín chỉ. Trong quá trình giảng dạy, giáo
trình sẽ được cập nhật, chỉnh lý để ngày càng hoàn thiện và đầy
đủ hơn. Do khả năng có hạn, thời gian ngắn và cũng là lần đầu
biên soạn theo hướng đào tạo tín chỉ nên giáo trình không tránh
khỏi sai sót.Tập thể giáo viên bộ môn Toán rất mong nhận
được các ý kiến góp ý, phê bình của bạn đọc trong và ngoài
trường. Các ý kiến góp ý, phê bình của bạn đọc xin gửi về chủ
biên: NGUYỄN THỊ MINH THƯ - Trưởng bộ môn TOÁN
Trường Cao đẳng Công nghệ Thông tin TP HCM. Địa chỉ
[email protected]
Xin chân thành cảm ơn.
BỘ MÔN TOÁN
3
TRÖÔØNG CAO ÑAÚNG CNTT TP HCM
4
BOÄ MOÂN TOAÙN
TRÖÔØNG CAO ÑAÚNG CNTT TP HCM
BOÄ MOÂN TOAÙN
MỤC LỤC
PHẦN
1.1
1.2
1.3
1.4
2. 1
2. 2
2. 3
2. 4
3.1
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH
CHƯƠNG I SỐ PHỨC
TẬP HỢP
ANH XẠ
TẬP HỢP SỐ THỰC
SỐ PHỨC
BÀI TẬP CHƯƠNG I
CHƯƠNG II
MA TRẬN VÀ ĐỊNH THỨC
KHÁI NIỆM VỀ MA TRẬN
I. Định nghĩa ma trận
II. Phân loại ma trận
III. Các phép toán về ma trận
IV. Các phép biến đổi sơ cấp trên ma trận
ĐỊNH THỨC
I. Định nghĩa định thức của ma trận vuông
II. Tính chất của định thức
III. Khai triển định thức theo một hàng hoặc cột
IV. Cách tính định thức bằng phép biến đổi sơ cấp
MA TRẬN NGHỊCH ĐẢO
I. Định nghĩa
II. Các định lý
III. Các phương pháp tìm ma trận nghịch đảo
HẠNG CỦA MA TRẬN
I. Định nghĩa
II. Phương pháp tìm hạng của ma trận
BÀI TẬP CHƯƠNG II
CHƯƠNG III
HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH
KHÁI NIỆM HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH
I. Các khái niệm về hệ phương trình tuyến tính
Trang
7
7
12
14
16
22
23
23
30
37
42
45
49
49
5
TRÖÔØNG CAO ÑAÚNG CNTT TP HCM
3.2
3.3
4.1
4.2
4.3
6
BOÄ MOÂN TOAÙN
II. Định lí tồn tại nghiệm Kronecker-Capelli
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
TUYẾN TÍNH
I. Phương pháp Cramer
II. Phuơng pháp Gauss-Jordan
III. Hệ thuần nhất
HỆ PHƯƠNG TRÌNH DẠNG MA TRẬN
BÀI TẬP CHƯƠNG III
CHƯƠNG IV
MỘT SỐ THUẬT TOÁN TÍNH GẦN ĐÚNG
LÝ THUYẾT SAI SỐ
I. Số gần đúng và sai số
II.Sai số tính toán
TÌM NGHIỆM GẦN ĐÚNG CỦA PHƯƠNG
TRÌNH MỘT ẨN SỐ
I.Nghiệm và khoảng phân ly nghiệm.
II.Một số phương pháp xấp xỉ nghiệm
TÍNH GẦN ĐÚNG TÍCH PHÂN XÁC ĐỊNH
I.Phương pháp hình thang.
II. Phương pháp Simpson.
BÀI TẬP CHƯƠNG IV
ĐỀ THI THAM KHẢO
TÀI LIỆU THAM KHẢO
53
61
65
68
68
75
84
89
92
93
TRÖÔØNG CAO ÑAÚNG CNTT TP HCM
BOÄ MOÂN TOAÙN
CHƯƠNG I
SỐ PHỨC
Tập R rất phong phú. Nhưng phương trình x2 + 1 = 0 không có
nghiệm là số thực. Vì vậy, người ta xây dựng thêm những số
mới ,gọi là số phức.
1.1 TẬP HỢP
I. Khái niệm về tập hợp.
1. Khái niệm.
Tập hợp là một khái niệm nguyên thủy của toán học,
người ta không định nghĩa khái niệm tập hợp qua những khái
niệm khác đơn giản hơn được.
Để kí hiệu một tập hợp người ta dùng chữ cái in: A,B…
Một vật, một đối tượng nằm trong tập hợp gọi là một
phần tử của tập hợp, thường ký hiệu bằng chữ cái thường:
a,b,c,…
Để chỉ rằng x là một phần tử của tập hợp E, ta viết x ∈ E.
Để chỉ rằng x là một phần tử không thuộc tập hợp E,
ta viết x ∉E hoặc x ∉ E.
Tập hợp không chứa một phần tử nào được gọi là tập hợp
trống ( rỗng) kí hiệu ∅
2. Các phương pháp biểu diễn một tập hợp :
a. Biểu diễn theo kiểu liệt kê: Liệt kê tất cả các phần tử của
tập hợp trong dấu ngoặc nhọn, mỗi phần tử chỉ viết 1 lần.
7
BOÄ MOÂN TOAÙN
TRÖÔØNG CAO ÑAÚNG CNTT TP HCM
Ví dụ : {2,3, 4,7}
b. Biểu diễn theo thuộc
tính đặc trưng : Chỉ ra
các đặc tính của tập hợp
.
Ví dụ : Tập hợp
{
4
7
3
2
}
A
A = x x 2 + 2.x + 1 = 0
Hình 1-1
c. Biểu diễn theo giản đồ
VENN: Minh họa tập
hợp bởi 1 miền phẳng giới hạn bởi 1 đường cong hay
đường gấp khúc kín. Xem hình 1-1.
3. Quan hệ giữa các tập hợp
a) Tập con : Cho 2 tập hợp E, F .Nếu mọi phần tử của E đều là
phần tử của F thì ta nói E bao hàm trong F hay E là tập con của
F.
F
E
Hình 1-2
Kí hiệu
E ⊂ F . Minh họa hình học xem hình 1-2
b) Tập hợp bằng nhau:
Hai tập E và F được gọi là bằng nhau nếu mỗi phần tử
của E đều là một phần tử của F và ngược lại.Kí hiệu : E = F.
4. Một số tập hợp thường gặp.
N : là tập hợp các số tự nhiên .
8
BOÄ MOÂN TOAÙN
TRÖÔØNG CAO ÑAÚNG CNTT TP HCM
Z : là tập hợp các số nguyên.
Q : là tập hợp các số hữu tỉ.
R : là tập hợp các số thực.
II. Các phép toán về tập hợp.
1. Phép hợp :
B
Hợp của 2 tập hợp A và B
là một tập hợp các phần tử hoặc
thuộc A hoặc thuộc B,
A
kí hiệu:
A ∪ B = { x x ∈ A ∨ x ∈ B}
Hình 1-3
Minh họa hình học xem hình 1-3
2. Phép giao
Giao của hai tập hợp A và B là
tập hợp tất cả các phần tử thuộc
phần tử chung của A và B,
A
B
Kíhiệu: A ∩ B= { x x ∈ A ∧ x ∈ B}
Minh họa hình học xem hình 1-4
Các tính chất cơ bản:
-
Tính chất 1 : Tính giao hoán :
A∪ B = B∪ A ;
-
A ∩ B= B ∩ A
Tính chất 2 : Tính kết hợp :
A ∪ B ∪ C = A ∪ (B ∪ C);
A ∩ B ∩ C = A ∩ (B ∩ C).
9
BOÄ MOÂN TOAÙN
TRÖÔØNG CAO ÑAÚNG CNTT TP HCM
-
Tính chất 3 : Tính phân bố :
A ∩ (B ∪ C) = (A ∩ B) ∪ (A ∩ C);
A ∪ (B ∩ C)=(A ∪ B) ∩ (A ∪ C) .
3. Phép hiệu hai tập hợp
Cho 2 tập A và B. Tập hợp gồm mọi phần tử của A nhưng
không thuộc B gọi là hiệu của tập A với tập B.
Ký hiệu
A\B= { x : x ∈ A vaø x ∉ B} .
Minh họa hình học xem hình
1-5
4. Phần bù
Tập hợp A ⊂ B, thì ta gọi
tập B\A là tập bù của tập A
đối với tập B.
A
B
Hình 1-5
Ký hiệu là CBA. Hay A
Minh họa hình học xem hình 1-6
B
A
Hình 1-6
10
A
TRÖÔØNG CAO ÑAÚNG CNTT TP HCM
BOÄ MOÂN TOAÙN
III. Khái niệm về các kí hiệu lôgic
1. Mệnh đề toán học: là một khẳng định toán học chỉ có thể
đúng hoặc sai.
Để diễn tả các lập luận toán học một cách thuận lợi
người ta sủ dụng các kí hiệu logic.
2. Các kí hiệu.
Kí hiệu: A ⇒ B, nghĩa là mệnh đề A suy ra mệnh đề B.
Kí hiệu : A ⇔ B, nghĩa là mệnh đề A suy ra mệnh đề B và
ngược lại. Hay nói một cách khác là A và B là hai mệnh đề
tương đương.
Kí hiệu : = được hiểu là được định nghĩa.
Kí hiệu ∀ x ∈ A: α nghĩa là với mọi x thuộc A mệnh đề α
đươc thỏa mãn.
Kí hiệu ∃ x ∈ A: α nghĩa là tồn tại phần tử x thuộc A mệnh
đề α được thỏa mãn.
Kí hiệu x : nghĩa là “không x ” .
Ta có : ∀x ∈ E : α ⇔ ∃x ∈ E : α
∀y ∈ E : β ⇔ ∃y ∈ E : β
11
BOÄ MOÂN TOAÙN
TRÖÔØNG CAO ÑAÚNG CNTT TP HCM
1.2 ÁNH XẠ.
Mở đầu: Ánh xạ là một khái niệm rất quan trọng trong toán
học. Ánh xạ dùng để khảo sát các tính chất, các mối quan hệ
của một tập hợp và các phần tử của nó.
I.Các định nghĩa
1. Định nghĩa ánh xạ:
Anh xạ từ tập E vào tập F là một
luật tương ứng sao cho với mỗi phần tử x∈E có một phần tử
tương ứng xác định y ∈ F.
Kí hiệu : f: E
F ; E là tập nguồn ; F là tập đích.
Phần tử y ứng với x được gọi là ảnh của x qua f
kí hiệu y=f(x) hay x
y=f(x); x
y.
Tập ảnh : f(E) = { y y = f ( x); x ∈ E}
VÍ DỤ 1 : E = F = R; x ∈ R liên hệ với y ∈ R bởi y=x3 lá ánh
R. Xác định bởi y=x3
xạ f: R
R : xác định bởi y=x2.
VÍ DỤ 2 : f: R
{
}
VÍ DỤ 3 : E= x x ∈ R : x ≤ 1 ; F=2 ; x ∈ E liên hệ với y ∈ R
theo qui luật y=cung có sin là x Là ánh xạ f: E
Chẳng hạn x=1/2 ∈ E thì các cung
π
6
R
+ k .2.π và
5.π
+ k .2.π
6
đều có sin là 1/2.
2. Đơn ánh.
f:E
F được gọi là đơn ánh nếu f(x) = f(x’) , suy ra x = x’
Nghĩa là một phần tử y ∈ F là ảnh của nhiều nhất một phần tử
x ∈ E. Hay phương trình f(x)=y; y ∈ F với ẩn x có nhiều là một
nghiệm với mọi y.
12
TRÖÔØNG CAO ÑAÚNG CNTT TP HCM
VÍ DỤ: f : R
BOÄ MOÂN TOAÙN
R, xác định y=x3 là đơn ánh.
Giải phương trình x2 = y ; y ∈R có 2 nghiệm khác nhau
nếu y>0.
3. Toàn ánh .
f:E F được gọi là toàn ánh nếu f(E)=F. Nghĩa là một
phần tử y∈F là ảnh của ít nhất một phần tử x∈E. Hay phương
trình f(x)=y; y∈F có nghiệm với mọi y∈F.
R, xac định y=x3 là toàn ánh còn f:R R xác
VÍ DỤ : f : R
2
định y=x không phải là toàn ánh vì phương trình x2=y có
nghiệm khi y ≥ 0.
4. Song ánh
E F được gọi là song ánh nếu f vừa là đơn ánh vừa là
toàn ánh
Nghĩa là một phần tử y∈F là ảnh của một và chỉ một phần tử
x∈E. Hay phương trình f(x)=y; có duy nhất một nghiệm.
VÍ DỤ: f : R
R, xác định y = 3x + 5 là 1 song ánh .
5.Anh xạ ngược.
f: E → F là một song ánh thì y ∈ F có một phần tử duy nhất
x ∈ E sao cho f(x)=y. Khi đó ánh xạ từ F → E gọi là ánh xạ
ngược của f.Kí hiệu f -1.
Vậy f-1 : F → E ⇒ f(x) = y ⇒ f-1(y) = x ; x∈E; y∈F
VÍ DỤ: f: R → R xác định y=x3 ⇒ f-1 : R → R được xác định
y∈R x= 3 y ∈R .
II. Tích của hai ánh xa (ánh xa hợp)
g:E → F ; f:F → G ; h: E → G xác định h(x) = f(g(x)) với mọi
x thuộc E được gọi là ánh xạ tích. Kí hiệu h = f.g.
Chú ý : f.g ≠ g.f
13
TRÖÔØNG CAO ÑAÚNG CNTT TP HCM
BOÄ MOÂN TOAÙN
1.3. TẬP HỢP SỐ THỰC
I. Khái niệm về số hữu tỉ – vô tỉ và số thực.
1. Số hữu tỉ
là tất cả các số có thể viết dưới dạng tỉ số của 2 số nguyên
kể cả số không.
VÍ DỤ : 1/3 ; 6/7; 0,18 …..
Số hữu tỉ có thể viết thành một số thập phân hữu hạn hoặc
vô hạn nhưng tuần hoàn.
VÍ DỤ:
3
= 0, 75
4
4
= 1,33...
3
2. Số vô tỉ
Một số có thể viết thành một phân số thập phân vô hạn
không tuần hoàn gọi là số vô tỉ.
VÍ DỤ :
π = 3,1415926...; 2 = 1, 414...
Suy ra : số vô tỉ không thể là tỉ số của hai số nguyên.
3. Số thực là các số hữu tỉ và các số vô tỉ hợp lại.
Ký hiệu R : là tập số thực
II. Các định lí:
Định lí 1 : Tập Q là đếm được
Định lí 2 : Tập hợp tất cả các phân số thập phân vô hạn là
không đếm được
Hệ quả : Tập R không đếm được
III. Khoảng số thực
Cho a, b, ∈ R, a < b ta định nghĩa
14
TRÖÔØNG CAO ÑAÚNG CNTT TP HCM
BOÄ MOÂN TOAÙN
[a,b] = {x∈ R : a ≤ x ≤ b }
(a,b) = {x∈ R : a < x < b }
[a,b) = {x∈ R : a ≤ x < b }
(a,b] = {x∈ R : a < x ≤ b }.
Cho x∈ R và ε > 0. Ta gọi Bε (x) = (x - ε, x + ε) là ε - lân cận
của điểm x.
Tập con E ∈ R gọi là mở nếu ∀x∈E, ∃ε > 0 : Bε (x) ⊂E. Với
mọi a, b ∈R, a < b, ta có (a, b) là tập mở.
IV. Trị tuyệt đối của số thực
1. Định nghĩa
⎧a
a≥0
nếu
a =⎨
−a < 0
⎩−a
2. Các tính chấ:
Tính chất 1 : Nếu x < a ⇔ -a < x < a.
Tính chất 2 : Nếu x >b ⇔ x > b hoặc x< -b.
Tính chất 3 : a+b ≤ a + b
Tính chất 4 : a-b ≤ a − b
Tính chất 5 : a.b ≤ a . b
Tính chất 6 :
a
b
=
a
b
15
TRÖÔØNG CAO ÑAÚNG CNTT TP HCM
BOÄ MOÂN TOAÙN
1.4 SỐ PHỨC
I. Định nghĩa số phức.
1.Định nghĩa 1 :(Dạng hình họccủa số phức)
Số phức là một cặp số thực (a,b)
a∈ R là thành phần thứ nhất. b∈ R là thành phần thứ hai.
Tập tất cả các số phức kí hiệu là C.
2.Định nghĩa 2 (Về sự bằng nhau của hai số phức).
∀(a, b) ∈ C
∀(a ', b ') ∈ C : (a,b) = (a’,b’) ⇔ a=a’ ; b=b’.
3.Định nghĩa 3 : Dạng chính tắc của số phức.
(Dạng đại số của số phức)
z= a+b.i ;
i2 = -1 ; a,b ∈ R
a : gọi là phần thực ; a= Re (z).
b: gọi là phần ảo ; b= im(z).
i :đơn vị ảo.
4.Định nghĩa 4 :
Số phức liên hợp của z=a+b.i là số phức z = a-b.i
II. Biểu diễn số phức trên mặt phẳng.
Cho z= a+b.i . Trên mặt phẳng Oxy bằng điểm A(a,b)
Nếu b = 0 ⇒ A ∈ Ox ⇒ z = a:số thực
Nếu a= 0 ⇒ A ∈ Oy ⇒ z = b.i:số thuần ảo.
Nối A với O ta được OA là biểu diễn hình học số phức đã cho.
III. Dạng đại số của số phức.
1. Phép cộng và trừ.
16
TRÖÔØNG CAO ÑAÚNG CNTT TP HCM
BOÄ MOÂN TOAÙN
Cho Z1 = a1 + i. b1 ; Z2 = a2 + i. b2 thì
Z1 + Z2 = ( a1 + a2 ) +i. ( b1 + b2 ).
Z1-Z2 = (a1- a2) + (b1-b2) .i.
Đặc biệt ( a + i.b ) +(a-i.b) = 2.a.
VÍ DỤ: (3 +2.i) +(5 – 4.i) = (3+5) + (2-4).i=8-2i
VÍ DỤ: (3 +2.i) -(5 – 4.i) = (3-5) + (2+4).i.=-2+6i.
VÍ DỤ: (3 +2.i) +(3 -2.i) = 2.3=6
2. Phép nhân số phức:
Cho Z1 = a1 + i. b1 ; Z2 = a2 + i. b2 thì
Z1.Z2 = (a1.a2 – b1.b2) +(b1.a2+a1.b2).i .
Đặc biệt : ( a+ i.b ).(a-i.b) = a2+b2.
VÍ DỤ: (3 +2.i) .(5 – 4.i) = (3.5-2(-4) )+ (2.5+3.(-4)).i=23-2i
VÍ DỤ: (3 +2.i) (3 – 2.i) = 9+ 4=13
3. Phép chia số phức.
Z1 a1 + i.b1 ( a1 + i.b1 ) . ( a2 − i.b2 ) a1.a2 − b1.b2 a2 .b1 + a1.b2
=
=
=
+
.i
Z 2 a2 + i.b2
a22 + b22
a22 + b22
a22 + b22
2 + 3.i (2 + 3.i )(4 + 5.i)
7 22
VÍ DỤ:
=
= .... = − + .i
4 − 5.i (4 − 5.i )(4 + 5.i )
41 41
4.Phép lũy thừa: zn =
z.z......z.z
n lan
VÍ DỤ TỔNG QUÁT :
Tính
S=
(2.i + 1) 2 − (1 − i )3
(3 + 2.i )3 − (2 + i ) 2
BÀI GIẢI
17
BOÄ MOÂN TOAÙN
TRÖÔØNG CAO ÑAÚNG CNTT TP HCM
Khai triển, rút gọn, nhân liên hợp, ta được:
S=
−1 + 6.i
264 − 30i 44
5
i
=
=
−
−12 + 42.i
1908
318 318
5. Phép khai căn bậc n:
n
z =ε
nếu
εn = z.
IV. Dạng lượng giác của số phức
1. Định nghĩa : Cho z= a + i.b.
Gọi r ≥ 0 và ϕ là tọa độ cực của A(a,b) đối với trục Ox và Oy
r gọi la môđun của số z; ϕ gọi là acgumen của z
Kí hiệu: z = a + i.b
ϕ = Arg (a +i.b) ⇒ a= r cos ϕ ; b = r.sin ϕ
Vậy dạng lượng giác của số phức là z = r ( cos ϕ + i.sin ϕ )
Ngược lại r =
a 2 + b 2 ; tg ϕ = b/a.
Chú ý: tg ϕ = b/a có 2 góc ϕ ta chọn góc ϕ sao cho sin ϕ
cùng dấu với b.
VÍ DỤ Viết số sau dưới dạng lượng giác: Z= 1+i.
Ta có: r = 12 + 12 = 2
tg ϕ = 1/1 =1 chọn ϕ = π /4 vì b=1>0
Vậy dạng lượng giác của số phức Z = 1+ i là
Z= 2 (cos
π
4
+i.sin
π
4
)
VÍ DỤ tương tự :
1 = 1. (cos 0+i.sin0); -1 =1. (cos π +i.sin π )
18
BOÄ MOÂN TOAÙN
TRÖÔØNG CAO ÑAÚNG CNTT TP HCM
-i =1. (cos
3.π
3.π
π
π
+i.sin
); i =1. (cos +i.sin )
2
2
2
2
2.Các phép toán
Cho Z1= r1.(cos ϕ 1+i.sin ϕ 1); Z2= r2.(cos ϕ 2+i.sin ϕ 2)
a)Phép nhân
Z1.Z2 = r1.r2.[cos( ϕ 1+ ϕ 2) +i.sin( ϕ 1+ ϕ 2)]
Đặc biệt : Z1.Z1 = r12[cos2. ϕ 1 +i.sin2. ϕ 1]
VÍ DỤ
Cho Z1= 2 (cos
π
4
Z1.Z2 = 2 .1[cos(
Z1.Z1 = 2 .
+i.sin
π
4
+
π
4
) và Z2 =1. (cos
3.π
3.π
+i.sin
) thì
2
2
3.π
π 3.π
)+i sin( +
)]
2
4 2
2 [cos(2.
π
4
)+i sin(2.
π
4
)]
b) Phép chia
Z1 r1
= .[cos( ϕ 1- ϕ 2) +i.sin( ϕ 1- ϕ 2)]
Z 2 r2
Đặc biệt:
1
1
= [cos(- ϕ 1) +i.sin(- ϕ 1)]
Z1 r1
VÍ DỤ
Cho Z1= 2 (cos
π
4
+i.sin
π
4
) và Z2 =1. (cos
3.π
3.π
+i.sin
) thì
2
2
Z1
2
π 3.π
π 3.π
.[cos( =
) +i.sin( )]
Z2
1
4 2
4 2
19
TRÖÔØNG CAO ÑAÚNG CNTT TP HCM
BOÄ MOÂN TOAÙN
1
1
π
π
[cos(- ) +i.sin(- )]
=
Z1
4
4
2
c) Phép lũy thừa
Cho Z= r. (cos ϕ +i.sin ϕ ) thì Zn= rn. (cos .n. ϕ +i.sin.n. ϕ )
VÍ DỤ Cho Z= 2 (cos
Z3 =
π
4
+i.sin
π
4
) thì
( 2 ) . (cos .3. π4 +i.sin.3. π4 )
3
Công thức Moivre:
Từ Zn= rn. (cos ϕ +i.sin ϕ )n Và Zn= rn. (cos .n. ϕ +i.sin.n. ϕ )
ta có : (cos ϕ +i.sin ϕ )n = cos n ϕ +i.sin n ϕ
Công thức đúng với mọi n ∈ Z.
3
VÍ DỤ
π
π⎞
π
π
⎛
⎜ cos + i sin ⎟ = cos 3. + sin 3.
4
4⎠
4
4
⎝
d) Phép khai căn :
n
z =ε
nếu ε n = z.
Giả sử : Z= r.(cos ϕ +i.sin ϕ )
ε = (cos θ +i.sin θ ) ⇒ ρ n(cos θ +i.sin θ )n = r.(cos ϕ +i.sin ϕ )
n
⇒ ρ (cosn θ +i.sinn θ ) = r.(cos ϕ +i.sin ϕ )
⎡ρ = n r
⎡ρ n = r
⇒⎢
⇒⎢
⎢θ = ϕ + 2.k .π
⎣ n.θ = ϕ + 2.k .π
⎢⎣
n
Vậy :
20