Kinh
tế
Môi
Trường
Chương
1:
Tổng
quan
về
Kinh
tế
Môi
Trường
Giảng
viên:
TS.
Hoàng
Văn
Long
Email:
[email protected]
http://hoanglongjp.webs.com/
MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC
Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về kinh
tế học trong lĩnh vực môi trường, tài nguyên, các quan
điểm về phát triển bền vững, và các quy tắc ứng xử với
môi trường và tài nguyên;
❑
Giúp cho người học nhận thức được tầm quan trọng của
tài nguyên môi trường đối với nền kinh tế, và những tác
động của hệ kinh tế đến môi trường;
❑
Lý giải được các nguyên nhân kinh tế của ô nhiễm và
suy thoái môi trường, qua đó đề ra những biện pháp kinh
tế nhằm làm chậm lại, chấm dứt hoặc đảo ngược tình
trạng ô nhiễm, suy thoái môi trường.
❑
YÊU CẦU CỦA MÔN HỌC
Đọc tài liệu bắt buộc quy định trong đề cương môn học
trước khi lên lớp;
❑
Làm đầy đủ bài tập cá nhân, bài tập nhóm, nộp bài đúng
hạn và tích cực tham gia thảo luận trên lớp;
❑
Chủ động tích cực tra cứu và đọc tài liệu tiếng Việt và
tiếng Anh, tìm hiểu các vấn đề về môi trường thực tế
đang diễn ra;
❑
Chủ động tổ chức học theo nhóm và tích cực tham gia
thuyết trình và thảo luận nhóm.
❑
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
NỘI DUNG
TRỌNG SỐ
Dự lớp đầy đủ
5%
Đóng góp trên lớp
5%
Chuẩn bị bài trước /Bài tập vê nhà
10%
Thuyết trình theo nhóm
10%
Kiểm tra giữa kỳ
20%
Thi học phần
50%
Tổng
100%
LỊCH TRÌNH CHUNG
Chương
Nội dung
Tổng số tiết
1
Tổng quan về kinh tế, môi trường và kinh tế môi trường 4
2
Kinh tế học ô nhiễm
3
Kinh tế tài nguyên
5
4
4
Khả năng áp dụng kinh tế môi trường ở Việt Nam
4
5
Định giá tài nguyên và tác động môi trường
5
6
Hỏi đáp các vấn đề môi trường
4
Thảo luận nhóm và trình bày
4
Tổng số tiết học
30
Tài
liệu
tham
khảo
• Giáo trình Kinh tế môi trường. PGS. TS.
Hoàng Xuân Cơ
• Giáo trình Kinh tế Chất thải
• Giáo trình Kinh tế và Quản lý môi trường. PGS.
TS. Nguyễn Thế Chinh
• Tài liệu giảng dạy Kinh tế môi trường. EEPSEA.
• Câu hỏi và bài tập Kinh tế môi trường. EEPSEA.
NHẬP MÔN KINH TẾ
■
Kinh tế học là gi?
■
Kinh tê học là môn khoa học nghiên cứu làm thế nào xã
hội quyết định (ba vấn đê kinh tế cơ bản):
■
•
Sản xuất cái gi?
•
Sản xuất như thế nào?
•
Sản xuất cho ai?
Nguyên tắc của kinh tế học là:
•
Làm thê nào để phân bổ một cách tốt nhất các nguồn tài
nguyên khan hiếm (nhân lực, máy móc, nguyên liệu thô)?
6
Tổng
quan
về
Kinh
tế
môi
trường
I. Nội
dung,
ý
nghĩa
của
Kinh
tế
môi
trường
II. Lịch
sử
phát
triển
của
Kinh
tế
môi
trường
III. Mối
quan
hệ
giữa
hệ
thống
kinh
tế
và
môi
trường
IV. Nền
kinh
tế
bền
vững
KINH TẾ MÔI TRƯỜNG LÀ GÌ?
Kinh tế môi trường là một nhánh của kinh tế
học, nghiên cứu các vấn đề môi trường theo quan
điểm và phương pháp phân tích của kinh tế học,
tập trung vào các nội dung sau:
❑
➢ Xem
xét các hoạt động kinh tế ảnh hưởng đến môi
trường ra sao
Xem xét cách thay đổi các thể chế và chính sách kinh
tế nhằm cải thiện môi trường
➢
7
GIỚI THIỆU (tiếp)
■
Nguyên tắc của Kinh tế môi trường:
Làm thê nào đê phân bô tốt nhất
các nguồn tài nguyên môi trường
(tự nhiên, các hê sinh thái)?
• Nhưng :
Hàng hóa môi trường có đặc điểm khác
hàng hóa thông thường khác là thường
không có thị trường để trao đổi mua bán.
• Vì vậy
Cần có sự can thiệp bằng chính sách
của chính phủ để duy trì và cải thiện chất
lượng môi trường.
•Một số câu hỏi thực tế được đặt ra cho các vấn để
môi trường:
• Đâu là nguyên nhân kinh tế cơ bản là suy thoái tài nguyên
môi trường?
• Mức chấp lượng môi trường bao nhiêu là có thể chấp
nhận được
• Làm sao có thể đo lường bằng tiền giá trị của tài nguyên
môi trường để đưa ra quyết định
• Giải pháp nào giải quyết các vấn đề suy thoái tài nguyên
môi trường?
10
KINH TẾ MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ TÀI
NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Tự nhiên
A
Nền kinh tế
A:
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
Dòng nguyên liệu thô cho hoạt
động kinh tế
B
B:
Kinh tế môi trường
Dòng chất thải vào môi trường
KINH TẾ MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
❑ Mối liên kết (A): Nghiên cứu vai trò cung cấp
nguyên vật liệu thô của môi trường thiên nhiên cho
hoạt động kinh tế được gọi là “Kinh tế Tài nguyên
Thiên nhiên” (Natural Resource Economics).
❑ Mối liên kết (B): Nghiên cứu dòng chu chuyển
các chất thải từ hoạt động kinh tế và các tác động
của chúng lên môi trường thiên nhiên được gọi là
“Kinh tế Môi trường” (Environmental Economics).
Taïi sao con ngöôøi gaây suy thoaùi moâi tröôøng?
– Thieáu quyeàn sôû höõu ñoái vôùi caùc taøi
nguyeân moâi tröôøng coù nghóa laø khoâng coù
ñoäng cô khuyeán khích chuùng ta tính caùc
haäu quaû moâi tröôøng do mình gaây ra.
12
TIẾP CẬN KINH TẾ VÀ TIẾP CẬN ĐẠO ĐỨC
■
Tiếp cận kinh tê khác với tiếp cận đạo đức đối
với các vấn đề môi trường (ô nhiễm):
•
Tiếp cận đạo đức: con người gây ô nhiễm bởi vì họ
thiếu chuẩn mực đạo đức (gây ô nhiễm là một việc
làm sai trái).
•
Tiếp cận kinh tế: con người gây ô nhiễm bởi vì đo là
cách rẻ nhất họ giải quyết một vấn đê thực tiễn.
•
Vấn đề thực tiễn ở đây là vứt bỏ chất thải sau quá
trình sản xuất hoặc tiêu dùng.
Vai troø cuûa ñoäng cô khuyeán khích ñeå giaûi quyeát
caùc vaán ñeà moâi tröôøng
o Caùc khuyeán khích ñoái vôùi caù nhaân vaø hoä gia
ñình.
o Caùc khuyeán khích ñoái vôùi caùc doanh nghieäp.
o Caùc khuyeán khích trong coâng ngheä kieåm soaùt oâ
nhieãm, …
Môi
trường
là
gì?
1.1. Khái niệm về môi trường
Tuyên ngôn UNESCO năm 1981: “MT là toàn bộ hệ thống tự
nhiên và các hệ thống do con người tạo ra xung quanh mình,
trong đó con người sinh sống và bằng lao động của mình đã
khai thác các tài nguyên thiên nhiên hoặc nhân tạo nhằm thỏa
mãn các nhu cầu của con người.”
- Yếu tố tự nhiên: là những yếu tố hình thành tự nhiên, ít chịu tác
động của con người.
- Yếu tố nhân tạo: do con người tạo ra. Gồm yếu tố vật chất và
yếu tố phi vật chất
KTMT cần nghiên cứu cả 2 yếu tố này, vì sao?
“Môi trường bao gồm yếu tố tự nhiên và yếu tố vật
chất nhân tạo, quan hệ mật thiết với nhau, bao
quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống, sản
xuất, sự tồn tại và phát triển của con người và sinh
vật” (Điều 3, Luật bảo vệ môi trường Việt Nam,
2005)
=> Yếu tố phi vật chất không được nghiên cứu trong
môi trường?
Môi trường sống: là tập hợp các yếu tố, các điều kiện
bên ngoài có ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển
của các cơ thể sống.
Môi trường sống của con người: là tổng hợp những điều kiện vật
lý, hoá học, sinh học, xã hội bao quanh con người và có ảnh
hưởng tới sự sống, sự phát triển của từng cá nhân, từng cộng
đồng và toàn bộ loài người trên hành tinh.
Một số khái niệm liên quan:
- Hệ sinh thái: là hệ thống các quần thể sinh vật cùng sống và
cùng phát triển trong một môi trường nhất định, có quan hệ
tương tác với nhau và với môi trường đó.
- Đa dạng sinh học: Là sự phong phú về nguồn gen, về giống, loài
sinh vật và hệ sinh thái trong tự nhiên. Xem xét đa dạng sinh
học chia làm 3 cấp độ: Cấp loài, cấp quần thể, cấp quần xã.
Các thành phần của môi trường
- Khí quyển: Là vùng nằm ngoài vỏ trái đất chiều cao từ 0
– 100km.
- Thạch quyển: Phần rắn của trái đất có độ sâu từ 0-60km
tính từ mặt đất và có độ sâu từ 0-20km tính từ đáy biển
- Thủy quyển: Là nguồn nước dưới mọi dạng. Tổng lượng
nước trên trái đất khoảng 1,4 tỷ km3.
- Sinh quyển: Bao gồm các cơ thể sống (các loài sinh vật)
và những bộ phận của thạch quyển, thủy quyển, và khí
quyển tạo nên môi trường sống của các cơ thể sống.
- Trí quyển: Trí quyển bao gồm các bộ phận trên trái đất tại
đó có tác động của trí tuệ con người. Trí quyển là một
quyển năng động.