Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Giao thông sài gòn

.DOCX
11
317
94

Mô tả:

THỰC TRẠNG THANG BẢNG LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG SÀI GÒN I.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY Công ty TNHH MTV Công trình giao thông Sài Gòn là đơn vị thành viên trực thuộc Công ty cổ phần Công trình giao thông Sài Gòn Địa chỉ: 132 Đào Duy Từ, phường 6, Hồ Chí Minh Điện thoại: 08 3855 8649 Fax: 08 3855 8649 Website: giaothongsaigon.com.vn Công ty cổ phần công trình gioa thông sài gòn tiền thân với tên gọi Khu cầu đường Chợ Lớn, đến nay công ty có nhiều lần thay đổi tên gọi và mô hình hoạt động (Công ty cầu đường nội thành, Xí nghiệp công trình giao thông số 1, Khu quản lý công trình giao thông công chánh, Công ty quản lý công trình giao thông Sài Gòn, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên công trình giao thông Sài Gòn). NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CHÍNH 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. Hoạt động công ích : Duy tu , sửa chữa công trình giao thông , công trình đường thủy. Duy tu, sửa chữa công trình: hủy lợi cây xanh, chiếu sáng, cầu , cống thoát nước, xử lý nước thải. Xây dựng công trình dân dụng, các công trình giao thông, bến bãi, cấp thoát nước, công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp điện, chiếu sáng , bưu điện, cây xanh và công trình thủy, thủy lợi. Vận tải hàng hóa bằng đường bộ. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải: dịch vụ rửa xe 2 và 4 bánh. Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật: tư vấn xây dựng công trình giao thông nhóm B và C, tư vấn công trình cấp thoát nước, hạ tầng kỹ thuật. Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác torng xây dựng: mua bán các loại vật liệu xây dựng chuyên ngành , tín hiệu giao thông, bán buôn vật tư, thiết bị ngành cấp thoát nước. Sản xuất các loại vật liệu xây dựng chuyên ngành, tín hiệu giao thông. Sản xuất pano phục vụ tuyên truyền an toàn giao thông ( không hoạt động tại trụ sở). 9. Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ. 10. Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa. 11. Thi công các công trình nạo vét, xử lý môi trường nước, nước thải. 12. Phá dỡ các công trình thi công. 13. San lấp, chuẩn bị mặt bằng. 14. Cho thuê xe máy, thiết bị thi công. 15. Thí nghiệm, kiểm định chất. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty Công ty đầu tư tài chính TP.HCM Kiểm soát viên Hội đồng thành viên chủ tịch hội đồng Ban Giám Đốc Phòng kế hoạch – đầu tư Xí nghiệp đường bộ 1,2,4,6 Phòng quản lý chất lượng Xí nghiệp công trình 2,3,5,6,8,9,10 Phòng quản lý khai thác thiết bị xe máy Xí nghiệp công trình thanh niên Phòng tài vụ - kế toán – thống kê Xí nghiệp công trình cấp thoát nước Phòng tổ chức – hành chính Xí nghiệp sản xuất và lắp đặt HTTHGT Phòng tư vấn – pháp chế Xí nghiệp sản xuất bê tông nhựa nóng Xí nghiệp sản xuất bê tông nhựa nóng số 2 Ban quản lý dự án II.THỰC TRẠNG XÂY DỰNG THANG BẢNG LƯƠNG TẠI CÔNG TY 1.Bảng quy định tiêu chuẩn chức danh công việc trong hệ thống bảng lương I.Lao động quản lý TT 1 2 3 Ký hiệu A01 A02 A03 Nhóm chức danh Tiêu chuẩn Chủ tịch Hội đồng thành viên Giám đốc Công ty Phó Giám đốc Công ty - Kiểm soát viên - Tốt nghiệp đại học trở lên khối ngành kinh tế/kỹ thuật Có năng lực hoạch định, tổ chức, quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh Theo tiêu chuẩn hiện hành của Nhà nước - 4 A04 Kếế toán trưởng Công ty 5 A05 Trưởng đơn vị 6 A06 Phó trưởng đơn vị Tốt nghiệp đại học trở lên khối ngành Tài chính-kế toán/Kiểm toán/Ngân hàng có chứng chỉ kế toán trưởng Có năng lực quản lý, điều hành hoạt động tài chính, kế toán của doanh nghiệp Tốt nghiệp đại học trở lên Có năng lực tổng hợp, tổ chức chỉ đạo, kiểm tra và triển khai các công tác theo chức năng, nhiệm vụ được giao - II.Lao động chuyên môn phục vụ TT 1 2 Ký hiệu B01 B02 Nhóm chức danh CBNV nhóm 1 NV. Kế toán công trình A, NV. Kế toán công trình B, Phụ trách kế toán Xí nghiệp NV. Kế hoạch kinh doanh, NV. Kế hoạch công ích, NV. Đầu tư NV. Quản lý chất lượng NV. Kỹ thuật xe máy thiết bị NV. Tư vấn pháp lý CBNV nhóm 2 NV. Kỹ thuật hồ sơ công trình kinh doanh, NV. Kỹ thuật thi công, NV. Kỹ thuật công trình, NV. Kỹ thuật hệ thống THGT, NV. Kỹ thuật điện công cộng NV. Quản trị mạng kiêm Tống đạt văn thư NV. Tiền lương-Định mức NV. Kế toán kho, NV. Kế toán Tiêu chuẩn - - Tôết nghiệp đại học trở lến chuyến ngành phù hợp vs lĩnh vực được phân công Thành thạo và có kiếến thức chuyến sâu vếề lĩnh vực được phân công Tôết nghiệp đại học trở lến chuyến ngành phù hợp với lĩnh vực được phân công Thành thạo và có kiếến thức chuyến sâu vếề lĩnh vực được phân công sản xuất vật liệu xây dựng, NV. Kế toán ngân hàng, NV. Kế toán tiền lương-BHXH, NV. Kế toàn tiền mặt-chi phí QLDN NV. Thư ký NV. Chính sách 3 B03 NV. Kỹ thuật Duy tu-Khoan, NV. Kỹ thuật sản xuất bê tông, NV. Kỹ thuật công trình cây xanh NV. Hành chính-Quản trị CBNV nhóm 3 NV. Kếế toán thuếế, NV. Kếế toán tài sản côế định NV. Cung ứng vật tư, NV. Thủ kho NV. Văn thư-Lưu trữ, NV. Thủ quỹ-Thủ kho-Văn thư XN NV. Hành chính phòng NV. Kế toán thanh toán Xí nghiệp, NV. Kế toán vật tư, NV. Kế toán hồ sơ thanh quyết toán, NV. Kế toán Xí nghiệp, NV. Kế toán Kho-Thanh toán, NV. Kế toán công nợ- thuế, NV. Nhân sự-Kế toán NV. Lái xe 4 5 B04 B05 CBNV nhóm 4 NV. Thủ quỹ-Văn thư phòng, NV. Văn thư phòng NV. Thủ quỹ-Văn thư, NV. Thủ quỹ-Kinh doanh (XN) NV. Thủ kho - - - - - NV. Bảo vệ B06 Tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực được phân công Nắm vững kiến thức về lĩnh vực được phân công phụ trách Tôết nghiệp trung câếp trở lến theo chuyến ngành phù hợp với lĩnh vực được phân công Nắếm vững kiếến thức vếề lĩnh vực được phân công phụ trách Qua khóa đào tạo và có giấy phép lái xe phù hợp Giao tiếp cơ bản, tính cách cẩn thận, bình tĩnh, mẫn cán Tôết nghiệp trung câếp trở lến theo chuyến ngành phù hợp với lĩnh vực được phân công Nắếm vững kiếến thức vếề lĩnh vực được phân công phụ trách CBNV nhóm 5 - 6 Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực được phân công Nắm vững kiến thức về lĩnh vực được phân công phụ trách Tốt nghiệp trung cấp trở lên theo chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực được phân công Nắm vững kiến thức về lĩnh vực được phân công phụ trách CBNV nhóm 6 - Đã qua khóa đào tạo ngắn hạn về công tác bảo vệ, vệ sỹ Hiểu biết cách thức phòng gian bảo mật và PCCN, biết xử lý các tình huống khi xảy ra hiện tượng vi phạm an ninh, trật tự NV. Phục vụ - Tính cách nhanh nhẹn, cẩn thận, gọn gàng, hòa nhã, lịch sự III.Lao động trực tiếp sản xuất, kinh doanh TT 1 Ký hiệu C01 Chức danh CNV nhóm 1 Thuyếền trưởng 2 - Có bằng thuyền trưởng phương tện phù hợp Thực hiện thành thạo nhiệm vụ được phân công - Tốt nghiệp trung cấp trở lên theo chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực được phân công Nắm vững kiến thức về lĩnh vực được phân công phụ trách Tốt nghiệp trung cấp nghề trở lên theo chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực được phân công Nắm vững kiến thức về lĩnh vực được phân công phụ trách và khả năng cơ bản về quản lý nhân sự C02 CN. Quản lý và theo dõi đội xe của xí nghiệp Tổ trưởng Khoán-Duy tư, Tổ trưởng Phụ trách công trình kinh doanh, Nhóm trưởng công trình kinh doanh Tổ trưởng sản xuất vật liệu xây dựng, Tổ trưởng thi công, Tổ trưởng tổ sơn CN. Vận hành máy tàu 3 Tiêu chuẩn C03 - - CNV nhóm 3 NV. Tuâền tra giao thông 4 C04 Qua khóa đào tạo máy tàu phương tiện phù hợp Thực hiện thành thào nhiệm vụ được phân công CN. Lái xe đầu kéo, CN. Lái xe chuyên dùng, CN. Lái xe cơ giới, CN. Lái xe tải trên 5 tấn, CN. Lái xe tải-xe bồn, CN. Lái tàu CNV nhóm 4 CN. Lái xe tải từ 5 tấn trở xuống - - CN. Cầu đường, CN. Thi công công trình, CN. Thi công CN. Sản xuất vật liệu xây dựng, - Tốt nghiệp trung cấp trở lên theo chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực được phân công Nắm vững kiến thức về lĩnh vực được phân công phụ trách Qua khóa đào tạo và có giấy phép lái xe, tàu phù hợp Giao tiếp cơ bản, tính cách cẩn thận, bình tĩnh, mẫn cán Qua khóa đào tạo và có giấy phép lái xe, tàu phù hợp Giao tiếp cơ bản, tính cách cẩn thận, bình tĩnh, mẫn cán Tôết nghiệp sơ câếp nghếề trở lến theo chuyến ngành phù hợp với lĩnh vực được phân CN. Sản xuất bê tông, CN. Sơn, CN. Lắp đặt điện công cộng, CN, công trình cây xanh - công Thực hiện thành thạo nhiệm vụ được phân công 2. Hệ thống thang bảng lương của công ty BẢNG 1.1 BẢNG LƯƠNG CƠ BẢN THEO CHỨC DANH CÔNG VIỆC CỦA LAO ĐỘNG QUẢN LÝ CÔNG TY Đơn vị tính của mức lương: 1.000đ Nhóm lương A01 A02 A03 A04 A05 A06 Nhóm chức danh công việc Bậc 1 Bậc 2 Ghi chú Nghị Định Chủ tịch hội Hệ số lương 6.970 7.300 51/2013/NĐđồng thành CP ngày viên Mức lương 8.016 8.395 14/05/2013 6.640 6.970 của Chính Giám đốc Hệ số lương công ty phủ Mức lương 7.636 8.016 Phó giám 5.980 6.310 đốc công Hệ số lương ty,kiểm soát viên Mức lương 6.877 7.257 Kế toán Hệ số lương 5.650 5.980 trưởng công ty Mức lương 6.498 6.877 Hệ số lương Trưởng đơn vị Mức lương 2.100 2.210 7.350 7.735 Hệ số lương 1.980 2.080 Mức lương 6.930 7.280 Phó trưởng đơn vị BẢNG 1.2 BẢNG LƯƠNG CỦA LAO ĐỘNG CHUYÊN MÔN PHỤC VỤ HỆ SỐ LƯƠNG VÀ MỨC LƯƠNG Đơn vị tính của mức lương: 1.000đ Nhóm lương B01 Nhóm chức danh công việc Hệ số lương CBNV nhóm 1 Mức lương B02 Hệ số lương CBNV nhóm 2 Mức lương B03 Hệ số lương CBNV nhóm 3 Mức lương B04 Hệ số lương CBNV nhóm 4 Mức lương B05 B06 Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 1.700 1.790 1.880 5.950 6.265 6.580 1.610 1.700 1.790 5.635 5.950 6.265 1.400 1.470 1.550 4.900 5.145 5.425 1.240 1.310 1.380 4.340 4.585 4.830 Hệ số lương 1.130 1.190 1.250 CBNV nhóm 5 Mức lương CBNV nhóm 6 Hệ số lương Mức lương 3.955 4.165 4.375 1.070 1.130 1.190 3.745 3.955 4.165 Bậc 4 1.98 0 6.93 0 1.88 0 6.58 0 1.63 0 5.70 5 1.45 0 5.07 5 1.32 0 4.62 0 1.25 0 4.37 Bậc 5 1.72 0 6.02 0 1.53 0 5.35 5 1.39 0 4.86 5 1.32 0 4.62 5 0 BẢNG 1.3 BẢNG LƯƠNG CỦA LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP SẢN XUẤT KINH DOANH Đơn vị tính của mức lương: 1.000đ Nhó m lương C01 C02 C03 C04 Bậc 1 Nhóm chức danh công việc Hệ số lương CNV nhóm 1 Mức lương Hệ số lương CNV nhóm 2 Mức lương Hệ số lương CNV nhóm 3 Mức lương Hệ số lương CNV nhóm 4 Mức lương 1,70 5.950 1,61 5.635 1,40 4.900 1,24 4.340 Bậc 2 1,87 6.545 1,70 5.950 1,47 5.145 1,31 4.585 Bậc 3 1,79 6.265 1,55 5.425 1,38 4.830 Bậc 4 1,88 6.580 1,63 5.705 1,45 5.075 3. Điều kiện tiêu chuẩn xét nâng bậc lương CBCNV đủ điều kiện nâng lương phải đảm bảo các tiêu chuẩn gồm: thời gian giữ bậc lương, mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao, không vi phậm kỉ luật, và tiêu chuẩn khác. Cụ thể như sau: _ Tiêu chuẩn 1: thời gian giữ bậc lương CBCNV đủ thời gian giữu bậc lương hiện hưởng tính từ lần nâng trước là 36 tháng ( không gồm thời gian bị kỉ luật, đình chỉ công tác, bị tạm giữ, tạm giam được cơ quan có thẩm quyền kết luận có lỗi, thời gian nghỉ việc không hưởng lương từ 01 tháng trở lên). _ Tiêu chuẩn 2: Mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao CBCNV phải thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ với kết quả từ 80% số tháng tính đến ngày xét nâng lương đạt mức 4 trở lên và không có tháng nào bị xếp mức 1 (quy định tại phụ lục 02) _ tiêu chuẩn 3: không vi phạm kỉ luật CBCNV không trong thời gian thi hành kỉ luật lao động theo quy định của Bộ luật Lao Động và nội quy lao động của công ty. _ tiêu chuẩn khác : + Đối với cán bộ quản lý đơn vị, bộ phận: ngoài các tiêu chuẩn 1,2, 3 nêu trên thì còn phải đạt yêu cầu về năng lực điều hành, quản lý thể hiện qua hiệu quả công tác của đơn vị, bộ phận + Đối với lao động trực tiếp sản xuất xếp nhóm lương C01, C02, C03 và C04: ngoài các tiêu chuẩn 1, 2, 3 nêu trên thì tùy theo từng giai đoạn , còn phải đạt yêu cầu qua kì thi nâng bậc hoặc kết quả đánh giá tay nghề của hội đồng chuyên môn do công ty tổ chức . Theo đó khi xét nâng lương các chức danh công nhân cầu đường , thi công công trình , sản xuất vật liệu xây dựng, thi công, sơn, sản xuất bê tông, lắp đặt điện công cộng và công trình cây xanh phải có chứng chỉ ngành phù hợp : tối thiểu phải có chứng chỉ nghề bậc 6/7 mới được xét nâng lương lên bậc 4, tối thiểu phải có chứng chỉ nghề bậc 4/7 mới được xét nâng lương lên bâc 3, tối thiểu phải có chứng chỉ nghề bậc 3/7 mới được xét nâng lương lên bậc 2. Trường hợp không đạt thì sẽ xét nâng bậc vào kì kế tiếp III. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TRẢ LƯƠNG TẠI CÔNG TY 1.Về bảng quy định tiêu chuẩn hệ thống chức danh trong thang bảng lương - Ưu điểm: Công ty đã đầu tư xây dựng một bảng quy định tiêu chuẩn hệ thống chức danh với các yêu cầu về việc thực hiện công việc cũng như trình độ tối thiểu để có được vị trí chức danh công việc, đây là cơ sở quan trọng để xây dựng hệ thống thang bảng lương của công ty. Ở mỗi bậc lương khác nhau công ty sẽ đòi hỏi một tiêu chuẩn về trình độ, kỹ năng khác nhau. Do đó công ty cần nắm bắt tiêu chuẩn tối thiêu của từng chức danh để đưa ra các tiêu chuẩn cao hơn ở bậc cao hơn -Nhược điểm: Các tiêu chuẩn còn chung chung, chưa rõ ràng cụ thể 2. Về kết cấu thang bảng lương - Ưu điểm: Ở nhóm chức danh quản lý, cả 6 nhóm lương từ A01 đếến A06 ( gồồm chủ tịch hội đồồng thành viến, giám đồếc cồng ty, phó giám đồếc cồng ty, kiểm soát viến, kếế toán trưởng cồng ty, trưởng đơn vị, phó tr ưởng đ ơn vị) chỉ có 2 bậc lương Ở nhóm chức danh chuyến mồn, phục vụ, 2 nhóm lương B01 và B02 ( gồồm CBCNV nhóm 1 và nhóm 2) chỉ có 4/5 b ậc l ương Ở nhóm chức danh lao động trực tiếếp sản xuấết kinh doanh, nhóm l ương C01 ( thuyếồn trưởng) chỉ có 2/4 bậc lương =>Lí do có sự khác nhau và khồng đủ 5 bấc lương là : + Nhóm chức danh quản lý: thường gồồm những người đã qua đào t ạo, có trình độ văn hóa và học tập, kinh nghiệm làm việc tồết , cồng việc c ủa h ọ đòi hỏi sự sáng tạo khồng ngừng , cồng việc luồn luồn có s ự đ ổi m ới thúc đẩy người làm việc tại nhóm này phải luồn năng động , sáng t ạo, tìm tòi nến tiếồn lương chi trả cho họ vồến phải cao hơn nhiếồu so v ới các nhóm chức danh khác nến sồế bậc lương của nhóm này khồng cấồn nhiếồu, cũng như khoảng cách giữa hsl của các bậc khồng cao, khồng yếu cấồu ph ải quá mang tính khuyếến khích. + Nhóm chức danh chuyến mồn , phục vụ: Nhìn chung so v ới các nhóm lương khác trong cùng nhóm chức danh, nhóm lương B01 và B02 gồồm những CBCNV hấồu hếết tồết nghiệp đại học trở lến và có những hi ểu biếết chuyến ngành chuyến sấu cùng kinh nghiệm thành thạo vếồ cồng vi ệc được giao, thường có ý thức cao trong cồng việc do đó tuy sồế b ậc khồng nhiếồu nhưng mức lương của 2 nhóm lương này cao hơn các nhóm lương còn lại với hsl tăng tương đồếi giữa các bậc từ 7-9% Các nhóm lương còn lại hấồu hếết có trình độ từ trung cấếp, cao đ ẳng, h ọc nghếồ trở lến nến sẽẽ có một sồế bộ phận làm việc dựa trến kinh nghi ệm, tay nghếồ nhiếồu hơn là lao động trí óc, cồng việc của họ đơn gi ản,dếẽ gấy nhàm chán nến cồng ty để các nhóm chức danh này 5 b ậc nhăồm t ạo đ ộng lực khuyếến khích họ tham gia đào tạo nấng cao trình độ tay nghếồ đ ể đ ạt được mức lương cao hơn. + Nhóm chức danh trực tiếếp sản xuấết kinh doanh: tổng sồế b ậc lương c ủa nhóm này là 4, tuy nhiến có nhóm lương C01 (thuyếồn trưởng) là ch ỉ có 2 bậc lương vì vị trí làm việc này mang tính chấết đặc thù, mồi trường làm việc ổn định, tính chấết cồng việc khó thay đổi nến khồng yếu cấồu cao trong việc nấng cao tay nghếồ, chủ yếếu đòi hỏi kyẽ năng, kyẽ x ảo, kinh nghiệm nến cồng ty khồng áp dụng nhiếồu bậc lương, m ặc dù bậc l ương ít nhưng mức lương khá cao so với mặt băồng chung của nhóm tr ực tiếếp sản xuấết kinh doanh, hsl giữa hai bậc cách nhau 17%, đấy là kho ảng cách khá cao nhưng cũng đòi hỏi NLĐ ở vị trí này yếu cấồu nấết đ ịnh đ ể nấng được bậc lương mới. Các nhóm lương còn lại trong nhóm chức danh trực tiếếp s ản xuấết kinh doanh có tính chấết cồng việc khó khăn hơn, yếếu tồế nguy hi ểm khi làm vi ệc cao hơn các nhóm chức danh khác nến được chia sồế bậc lương là 5, khoảng cách giữa các bậc từ khoảng 7-9% với mục đích khuyếến khích, thúc đẩy nlđ có ý thức nấng cao trình độ kyẽ thuật, làm vi ệc đ ạt năng suấết cao hơn và có ý muồến găến bó lấu dài với doanh nghi ệp -Nhược điểm: Nhìn chung mức lương của các vị trí chức danh ở ba ngạch chức danh cũng như giữa các bậc lương chưa có sự khác bi ệt, mức độ chếnh lệch khồng cao, chưa đủ tính khuyếến khích đ ể NLĐ h ọc tập, đào tạo và nấng cao trình độ tay nghếồ 3. Về điều kiện và tiêu chuẩn xét nâng bậc lương: -Ưu điểm: Công ty đã xây dựng khá chi tiết các điều kiện và tiêu chuẩn xét nâng bậc lương. Các tiêu chuẩn về thời gian giữ lương, mức độ hoàn thành công việc và không vi phạm kỉ luật kết hợp với việc tổ chức các cuộc thi nâng bậc, yêu cầu cụ thể mỗi bậc vừa có thể đánh giá được trình độ, năng lực của NLĐ ở bậc hiện hành,vừa tạo điều kiện cho NLĐ tích cức nâng cao trình độ tay nghề để đạt được bậc cao hơn. Qua đó cũng thể hiện được mức độ khác biệt về cả chất lượng lẫn số lượng ở từng bậc lương. -Nhược điểm: Việc tổ chức cuộc thi nâng bậc lương có thể gặp nhiều khó khăn, chất lượng cuộc thi còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố, đòi hỏi ban tổ chức phải đặc biệt quan tâm đến hiệu quả của các khoá đào tạo, công bằng trong tổ chức thi… III. ĐỀ XUẤT Ý KIẾN
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan