THỰC TRẠNG THANG BẢNG LƯƠNG TẠI CÔNG
TY TNHH MTV CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG SÀI
GÒN
I.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
Công ty TNHH MTV Công trình giao thông Sài Gòn là đơn vị thành viên trực
thuộc Công ty cổ phần Công trình giao thông Sài Gòn
Địa chỉ: 132 Đào Duy Từ, phường 6, Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08 3855 8649
Fax: 08 3855 8649
Website: giaothongsaigon.com.vn
Công ty cổ phần công trình gioa thông sài gòn tiền thân với tên gọi Khu cầu đường
Chợ Lớn, đến nay công ty có nhiều lần thay đổi tên gọi và mô hình hoạt động
(Công ty cầu đường nội thành, Xí nghiệp công trình giao thông số 1, Khu quản lý
công trình giao thông công chánh, Công ty quản lý công trình giao thông Sài Gòn,
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên công trình giao thông Sài Gòn).
NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CHÍNH
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
Hoạt động công ích : Duy tu , sửa chữa công trình giao thông , công trình
đường thủy.
Duy tu, sửa chữa công trình: hủy lợi cây xanh, chiếu sáng, cầu , cống thoát
nước, xử lý nước thải.
Xây dựng công trình dân dụng, các công trình giao thông, bến bãi, cấp thoát
nước, công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp điện, chiếu sáng , bưu điện,
cây xanh và công trình thủy, thủy lợi.
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải: dịch vụ rửa xe 2 và 4
bánh.
Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật: tư vấn xây dựng công trình giao
thông nhóm B và C, tư vấn công trình cấp thoát nước, hạ tầng kỹ thuật.
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác torng xây dựng: mua bán các loại vật
liệu xây dựng chuyên ngành , tín hiệu giao thông, bán buôn vật tư, thiết bị
ngành cấp thoát nước.
Sản xuất các loại vật liệu xây dựng chuyên ngành, tín hiệu giao thông. Sản
xuất pano phục vụ tuyên truyền an toàn giao thông ( không hoạt động tại trụ
sở).
9. Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ.
10. Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa.
11. Thi công các công trình nạo vét, xử lý môi trường nước, nước thải.
12. Phá dỡ các công trình thi công.
13. San lấp, chuẩn bị mặt bằng.
14. Cho thuê xe máy, thiết bị thi công.
15. Thí nghiệm, kiểm định chất.
Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty
Công ty đầu tư tài chính TP.HCM
Kiểm soát viên
Hội đồng thành viên chủ tịch hội đồng
Ban Giám Đốc
Phòng kế hoạch – đầu tư
Xí nghiệp đường bộ 1,2,4,6
Phòng quản lý chất lượng
Xí nghiệp công trình
2,3,5,6,8,9,10
Phòng quản lý khai thác thiết bị
xe máy
Xí nghiệp công trình thanh niên
Phòng tài vụ - kế toán – thống
kê
Xí nghiệp công trình cấp thoát
nước
Phòng tổ chức – hành chính
Xí nghiệp sản xuất và lắp đặt
HTTHGT
Phòng tư vấn – pháp chế
Xí nghiệp sản xuất bê tông nhựa
nóng
Xí nghiệp sản xuất bê tông nhựa
nóng số 2
Ban quản lý dự án
II.THỰC TRẠNG XÂY DỰNG THANG BẢNG LƯƠNG TẠI CÔNG TY
1.Bảng quy định tiêu chuẩn chức danh công việc trong hệ thống bảng lương
I.Lao động quản lý
TT
1
2
3
Ký
hiệu
A01
A02
A03
Nhóm chức danh
Tiêu chuẩn
Chủ tịch Hội đồng thành viên
Giám đốc Công ty
Phó Giám đốc Công ty
-
Kiểm soát viên
-
Tốt nghiệp đại học trở lên khối ngành kinh
tế/kỹ thuật
Có năng lực hoạch định, tổ chức, quản lý
điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh
Theo tiêu chuẩn hiện hành của Nhà nước
-
4
A04
Kếế toán trưởng Công ty
5
A05
Trưởng đơn vị
6
A06
Phó trưởng đơn vị
Tốt nghiệp đại học trở lên khối ngành Tài
chính-kế toán/Kiểm toán/Ngân hàng có
chứng chỉ kế toán trưởng
Có năng lực quản lý, điều hành hoạt động tài
chính, kế toán của doanh nghiệp
Tốt nghiệp đại học trở lên
Có năng lực tổng hợp, tổ chức chỉ đạo, kiểm
tra và triển khai các công tác theo chức năng,
nhiệm vụ được giao
-
II.Lao động chuyên môn phục vụ
TT
1
2
Ký hiệu
B01
B02
Nhóm chức danh
CBNV nhóm 1
NV. Kế toán công trình A, NV.
Kế toán công trình B, Phụ trách
kế toán Xí nghiệp
NV. Kế hoạch kinh doanh, NV.
Kế hoạch công ích, NV. Đầu tư
NV. Quản lý chất lượng
NV. Kỹ thuật xe máy thiết bị
NV. Tư vấn pháp lý
CBNV nhóm 2
NV. Kỹ thuật hồ sơ công trình
kinh doanh, NV. Kỹ thuật thi
công, NV. Kỹ thuật công trình,
NV. Kỹ thuật hệ thống THGT,
NV. Kỹ thuật điện công cộng
NV. Quản trị mạng kiêm Tống
đạt văn thư
NV. Tiền lương-Định mức
NV. Kế toán kho, NV. Kế toán
Tiêu chuẩn
-
-
Tôết nghiệp đại học trở lến chuyến ngành
phù hợp vs lĩnh vực được phân công
Thành thạo và có kiếến thức chuyến sâu vếề
lĩnh vực được phân công
Tôết nghiệp đại học trở lến chuyến ngành
phù hợp với lĩnh vực được phân công
Thành thạo và có kiếến thức chuyến sâu vếề
lĩnh vực được phân công
sản xuất vật liệu xây dựng, NV.
Kế toán ngân hàng, NV. Kế toán
tiền lương-BHXH, NV. Kế toàn
tiền mặt-chi phí QLDN
NV. Thư ký
NV. Chính sách
3
B03
NV. Kỹ thuật Duy tu-Khoan,
NV. Kỹ thuật sản xuất bê tông,
NV. Kỹ thuật công trình cây
xanh
NV. Hành chính-Quản trị
CBNV nhóm 3
NV. Kếế toán thuếế, NV. Kếế toán tài
sản côế định
NV. Cung ứng vật tư, NV. Thủ
kho
NV. Văn thư-Lưu trữ, NV. Thủ
quỹ-Thủ kho-Văn thư XN
NV. Hành chính phòng
NV. Kế toán thanh toán Xí
nghiệp, NV. Kế toán vật tư, NV.
Kế toán hồ sơ thanh quyết toán,
NV. Kế toán Xí nghiệp, NV. Kế
toán Kho-Thanh toán, NV. Kế
toán công nợ- thuế, NV. Nhân
sự-Kế toán
NV. Lái xe
4
5
B04
B05
CBNV nhóm 4
NV. Thủ quỹ-Văn thư phòng,
NV. Văn thư phòng
NV. Thủ quỹ-Văn thư, NV. Thủ
quỹ-Kinh doanh (XN)
NV. Thủ kho
-
-
-
-
-
NV. Bảo vệ
B06
Tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chuyên
ngành phù hợp với lĩnh vực được phân công
Nắm vững kiến thức về lĩnh vực được phân
công phụ trách
Tôết nghiệp trung câếp trở lến theo chuyến
ngành phù hợp với lĩnh vực được phân
công
Nắếm vững kiếến thức vếề lĩnh vực được
phân công phụ trách
Qua khóa đào tạo và có giấy phép lái xe phù
hợp
Giao tiếp cơ bản, tính cách cẩn thận, bình
tĩnh, mẫn cán
Tôết nghiệp trung câếp trở lến theo chuyến
ngành phù hợp với lĩnh vực được phân
công
Nắếm vững kiếến thức vếề lĩnh vực được
phân công phụ trách
CBNV nhóm 5
-
6
Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành
phù hợp với lĩnh vực được phân công
Nắm vững kiến thức về lĩnh vực được phân
công phụ trách
Tốt nghiệp trung cấp trở lên theo chuyên
ngành phù hợp với lĩnh vực được phân công
Nắm vững kiến thức về lĩnh vực được phân
công phụ trách
CBNV nhóm 6
-
Đã qua khóa đào tạo ngắn hạn về công tác
bảo vệ, vệ sỹ
Hiểu biết cách thức phòng gian bảo mật và
PCCN, biết xử lý các tình huống khi xảy ra
hiện tượng vi phạm an ninh, trật tự
NV. Phục vụ
-
Tính cách nhanh nhẹn, cẩn thận, gọn gàng,
hòa nhã, lịch sự
III.Lao động trực tiếp sản xuất, kinh doanh
TT
1
Ký hiệu
C01
Chức danh
CNV nhóm 1
Thuyếền trưởng
2
-
Có bằng thuyền trưởng phương tện phù hợp
Thực hiện thành thạo nhiệm vụ được phân
công
-
Tốt nghiệp trung cấp trở lên theo chuyên
ngành phù hợp với lĩnh vực được phân công
Nắm vững kiến thức về lĩnh vực được phân
công phụ trách
Tốt nghiệp trung cấp nghề trở lên theo
chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực được
phân công
Nắm vững kiến thức về lĩnh vực được phân
công phụ trách và khả năng cơ bản về quản
lý nhân sự
C02
CN. Quản lý và theo dõi đội xe
của xí nghiệp
Tổ trưởng Khoán-Duy tư, Tổ
trưởng Phụ trách công trình kinh
doanh, Nhóm trưởng công trình
kinh doanh
Tổ trưởng sản xuất vật liệu xây
dựng, Tổ trưởng thi công, Tổ
trưởng tổ sơn
CN. Vận hành máy tàu
3
Tiêu chuẩn
C03
-
-
CNV nhóm 3
NV. Tuâền tra giao thông
4
C04
Qua khóa đào tạo máy tàu phương tiện phù
hợp
Thực hiện thành thào nhiệm vụ được phân
công
CN. Lái xe đầu kéo, CN. Lái xe
chuyên dùng, CN. Lái xe cơ
giới, CN. Lái xe tải trên 5 tấn,
CN. Lái xe tải-xe bồn, CN. Lái
tàu
CNV nhóm 4
CN. Lái xe tải từ 5 tấn trở xuống
-
-
CN. Cầu đường, CN. Thi công
công trình, CN. Thi công
CN. Sản xuất vật liệu xây dựng,
-
Tốt nghiệp trung cấp trở lên theo chuyên
ngành phù hợp với lĩnh vực được phân công
Nắm vững kiến thức về lĩnh vực được phân
công phụ trách
Qua khóa đào tạo và có giấy phép lái xe, tàu
phù hợp
Giao tiếp cơ bản, tính cách cẩn thận, bình
tĩnh, mẫn cán
Qua khóa đào tạo và có giấy phép lái xe, tàu
phù hợp
Giao tiếp cơ bản, tính cách cẩn thận, bình
tĩnh, mẫn cán
Tôết nghiệp sơ câếp nghếề trở lến theo chuyến
ngành phù hợp với lĩnh vực được phân
CN. Sản xuất bê tông, CN. Sơn,
CN. Lắp đặt điện công cộng,
CN, công trình cây xanh
-
công
Thực hiện thành thạo nhiệm vụ được
phân công
2. Hệ thống thang bảng lương của công ty
BẢNG 1.1
BẢNG LƯƠNG CƠ BẢN THEO CHỨC DANH CÔNG VIỆC CỦA LAO ĐỘNG QUẢN
LÝ CÔNG TY
Đơn vị tính của mức lương: 1.000đ
Nhóm
lương
A01
A02
A03
A04
A05
A06
Nhóm chức danh công việc Bậc 1
Bậc 2
Ghi chú
Nghị Định
Chủ tịch hội Hệ số lương
6.970
7.300
51/2013/NĐđồng thành
CP ngày
viên
Mức lương
8.016
8.395
14/05/2013
6.640
6.970 của Chính
Giám đốc Hệ số lương
công ty
phủ
Mức lương
7.636
8.016
Phó giám
5.980
6.310
đốc công Hệ số lương
ty,kiểm soát
viên
Mức lương
6.877
7.257
Kế toán
Hệ số lương
5.650
5.980
trưởng công
ty
Mức lương
6.498
6.877
Hệ số lương
Trưởng đơn
vị
Mức lương
2.100
2.210
7.350
7.735
Hệ số lương
1.980
2.080
Mức lương
6.930
7.280
Phó trưởng
đơn vị
BẢNG 1.2 BẢNG LƯƠNG CỦA LAO ĐỘNG CHUYÊN MÔN PHỤC VỤ
HỆ SỐ LƯƠNG VÀ MỨC LƯƠNG
Đơn vị tính của mức lương: 1.000đ
Nhóm
lương
B01
Nhóm chức danh công việc
Hệ số lương
CBNV nhóm 1 Mức lương
B02
Hệ số lương
CBNV nhóm 2 Mức lương
B03
Hệ số lương
CBNV nhóm 3 Mức lương
B04
Hệ số lương
CBNV nhóm 4 Mức lương
B05
B06
Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3
1.700 1.790 1.880
5.950 6.265 6.580
1.610 1.700 1.790
5.635 5.950 6.265
1.400 1.470 1.550
4.900 5.145 5.425
1.240 1.310 1.380
4.340 4.585 4.830
Hệ số lương
1.130 1.190 1.250
CBNV nhóm 5 Mức lương
CBNV nhóm 6
Hệ số lương
Mức lương
3.955 4.165 4.375
1.070 1.130 1.190
3.745 3.955 4.165
Bậc
4
1.98
0
6.93
0
1.88
0
6.58
0
1.63
0
5.70
5
1.45
0
5.07
5
1.32
0
4.62
0
1.25
0
4.37
Bậc
5
1.72
0
6.02
0
1.53
0
5.35
5
1.39
0
4.86
5
1.32
0
4.62
5
0
BẢNG 1.3
BẢNG LƯƠNG CỦA LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP SẢN XUẤT KINH DOANH
Đơn vị tính của mức lương: 1.000đ
Nhó
m
lương
C01
C02
C03
C04
Bậc 1
Nhóm chức danh công việc
Hệ số lương
CNV nhóm 1
Mức lương
Hệ số lương
CNV nhóm 2
Mức lương
Hệ số lương
CNV nhóm 3
Mức lương
Hệ số lương
CNV nhóm 4
Mức lương
1,70
5.950
1,61
5.635
1,40
4.900
1,24
4.340
Bậc 2
1,87
6.545
1,70
5.950
1,47
5.145
1,31
4.585
Bậc 3
1,79
6.265
1,55
5.425
1,38
4.830
Bậc 4
1,88
6.580
1,63
5.705
1,45
5.075
3. Điều kiện tiêu chuẩn xét nâng bậc lương
CBCNV đủ điều kiện nâng lương phải đảm bảo các tiêu chuẩn gồm: thời gian giữ
bậc lương, mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao, không vi phậm kỉ luật, và tiêu
chuẩn khác. Cụ thể như sau:
_ Tiêu chuẩn 1: thời gian giữ bậc lương
CBCNV đủ thời gian giữu bậc lương hiện hưởng tính từ lần nâng trước là 36 tháng
( không gồm thời gian bị kỉ luật, đình chỉ công tác, bị tạm giữ, tạm giam được cơ
quan có thẩm quyền kết luận có lỗi, thời gian nghỉ việc không hưởng lương từ 01
tháng trở lên).
_ Tiêu chuẩn 2: Mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao
CBCNV phải thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ với kết quả từ 80% số tháng tính
đến ngày xét nâng lương đạt mức 4 trở lên và không có tháng nào bị xếp mức 1
(quy định tại phụ lục 02)
_ tiêu chuẩn 3: không vi phạm kỉ luật
CBCNV không trong thời gian thi hành kỉ luật lao động theo quy định của Bộ luật
Lao Động và nội quy lao động của công ty.
_ tiêu chuẩn khác :
+ Đối với cán bộ quản lý đơn vị, bộ phận: ngoài các tiêu chuẩn 1,2, 3 nêu trên thì
còn phải đạt yêu cầu về năng lực điều hành, quản lý thể hiện qua hiệu quả công tác
của đơn vị, bộ phận
+ Đối với lao động trực tiếp sản xuất xếp nhóm lương C01, C02, C03 và C04:
ngoài các tiêu chuẩn 1, 2, 3 nêu trên thì tùy theo từng giai đoạn , còn phải đạt yêu
cầu qua kì thi nâng bậc hoặc kết quả đánh giá tay nghề của hội đồng chuyên môn
do công ty tổ chức . Theo đó khi xét nâng lương các chức danh công nhân cầu
đường , thi công công trình , sản xuất vật liệu xây dựng, thi công, sơn, sản xuất bê
tông, lắp đặt điện công cộng và công trình cây xanh phải có chứng chỉ ngành phù
hợp : tối thiểu phải có chứng chỉ nghề bậc 6/7 mới được xét nâng lương lên bậc 4,
tối thiểu phải có chứng chỉ nghề bậc 4/7 mới được xét nâng lương lên bâc 3, tối
thiểu phải có chứng chỉ nghề bậc 3/7 mới được xét nâng lương lên bậc 2. Trường
hợp không đạt thì sẽ xét nâng bậc vào kì kế tiếp
III. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TRẢ LƯƠNG TẠI CÔNG TY
1.Về bảng quy định tiêu chuẩn hệ thống chức danh trong thang bảng lương
- Ưu điểm: Công ty đã đầu tư xây dựng một bảng quy định tiêu chuẩn hệ thống
chức danh với các yêu cầu về việc thực hiện công việc cũng như trình độ tối thiểu
để có được vị trí chức danh công việc, đây là cơ sở quan trọng để xây dựng hệ
thống thang bảng lương của công ty. Ở mỗi bậc lương khác nhau công ty sẽ đòi hỏi
một tiêu chuẩn về trình độ, kỹ năng khác nhau. Do đó công ty cần nắm bắt tiêu
chuẩn tối thiêu của từng chức danh để đưa ra các tiêu chuẩn cao hơn ở bậc cao hơn
-Nhược điểm: Các tiêu chuẩn còn chung chung, chưa rõ ràng cụ thể
2. Về kết cấu thang bảng lương
- Ưu điểm: Ở nhóm chức danh quản lý, cả 6 nhóm lương từ A01 đếến A06
( gồồm chủ tịch hội đồồng thành viến, giám đồếc cồng ty, phó giám đồếc cồng
ty, kiểm soát viến, kếế toán trưởng cồng ty, trưởng đơn vị, phó tr ưởng đ ơn
vị) chỉ có 2 bậc lương
Ở nhóm chức danh chuyến mồn, phục vụ, 2 nhóm lương B01 và B02
( gồồm CBCNV nhóm 1 và nhóm 2) chỉ có 4/5 b ậc l ương
Ở nhóm chức danh lao động trực tiếếp sản xuấết kinh doanh, nhóm l ương
C01 ( thuyếồn trưởng) chỉ có 2/4 bậc lương
=>Lí do có sự khác nhau và khồng đủ 5 bấc lương là :
+ Nhóm chức danh quản lý: thường gồồm những người đã qua đào t ạo, có
trình độ văn hóa và học tập, kinh nghiệm làm việc tồết , cồng việc c ủa h ọ
đòi hỏi sự sáng tạo khồng ngừng , cồng việc luồn luồn có s ự đ ổi m ới thúc
đẩy người làm việc tại nhóm này phải luồn năng động , sáng t ạo, tìm tòi
nến tiếồn lương chi trả cho họ vồến phải cao hơn nhiếồu so v ới các nhóm
chức danh khác nến sồế bậc lương của nhóm này khồng cấồn nhiếồu, cũng
như khoảng cách giữa hsl của các bậc khồng cao, khồng yếu cấồu ph ải quá
mang tính khuyếến khích.
+ Nhóm chức danh chuyến mồn , phục vụ: Nhìn chung so v ới các nhóm
lương khác trong cùng nhóm chức danh, nhóm lương B01 và B02 gồồm
những CBCNV hấồu hếết tồết nghiệp đại học trở lến và có những hi ểu biếết
chuyến ngành chuyến sấu cùng kinh nghiệm thành thạo vếồ cồng vi ệc
được giao, thường có ý thức cao trong cồng việc do đó tuy sồế b ậc khồng
nhiếồu nhưng mức lương của 2 nhóm lương này cao hơn các nhóm lương
còn lại với hsl tăng tương đồếi giữa các bậc từ 7-9%
Các nhóm lương còn lại hấồu hếết có trình độ từ trung cấếp, cao đ ẳng, h ọc
nghếồ trở lến nến sẽẽ có một sồế bộ phận làm việc dựa trến kinh nghi ệm, tay
nghếồ nhiếồu hơn là lao động trí óc, cồng việc của họ đơn gi ản,dếẽ gấy
nhàm chán nến cồng ty để các nhóm chức danh này 5 b ậc nhăồm t ạo đ ộng
lực khuyếến khích họ tham gia đào tạo nấng cao trình độ tay nghếồ đ ể đ ạt
được mức lương cao hơn.
+ Nhóm chức danh trực tiếếp sản xuấết kinh doanh: tổng sồế b ậc lương c ủa
nhóm này là 4, tuy nhiến có nhóm lương C01 (thuyếồn trưởng) là ch ỉ có 2
bậc lương vì vị trí làm việc này mang tính chấết đặc thù, mồi trường làm
việc ổn định, tính chấết cồng việc khó thay đổi nến khồng yếu cấồu cao
trong việc nấng cao tay nghếồ, chủ yếếu đòi hỏi kyẽ năng, kyẽ x ảo, kinh
nghiệm nến cồng ty khồng áp dụng nhiếồu bậc lương, m ặc dù bậc l ương
ít nhưng mức lương khá cao so với mặt băồng chung của nhóm tr ực tiếếp
sản xuấết kinh doanh, hsl giữa hai bậc cách nhau 17%, đấy là kho ảng cách
khá cao nhưng cũng đòi hỏi NLĐ ở vị trí này yếu cấồu nấết đ ịnh đ ể nấng
được bậc lương mới.
Các nhóm lương còn lại trong nhóm chức danh trực tiếếp s ản xuấết kinh
doanh có tính chấết cồng việc khó khăn hơn, yếếu tồế nguy hi ểm khi làm vi ệc
cao hơn các nhóm chức danh khác nến được chia sồế bậc lương là 5,
khoảng cách giữa các bậc từ khoảng 7-9% với mục đích khuyếến khích,
thúc đẩy nlđ có ý thức nấng cao trình độ kyẽ thuật, làm vi ệc đ ạt năng suấết
cao hơn và có ý muồến găến bó lấu dài với doanh nghi ệp
-Nhược điểm: Nhìn chung mức lương của các vị trí chức danh ở ba
ngạch chức danh cũng như giữa các bậc lương chưa có sự khác bi ệt,
mức độ chếnh lệch khồng cao, chưa đủ tính khuyếến khích đ ể NLĐ h ọc
tập, đào tạo và nấng cao trình độ tay nghếồ
3. Về điều kiện và tiêu chuẩn xét nâng bậc lương:
-Ưu điểm: Công ty đã xây dựng khá chi tiết các điều kiện và tiêu chuẩn xét nâng
bậc lương. Các tiêu chuẩn về thời gian giữ lương, mức độ hoàn thành công việc và
không vi phạm kỉ luật kết hợp với việc tổ chức các cuộc thi nâng bậc, yêu cầu cụ
thể mỗi bậc vừa có thể đánh giá được trình độ, năng lực của NLĐ ở bậc hiện
hành,vừa tạo điều kiện cho NLĐ tích cức nâng cao trình độ tay nghề để đạt được
bậc cao hơn. Qua đó cũng thể hiện được mức độ khác biệt về cả chất lượng lẫn số
lượng ở từng bậc lương.
-Nhược điểm: Việc tổ chức cuộc thi nâng bậc lương có thể gặp nhiều khó khăn,
chất lượng cuộc thi còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố, đòi hỏi ban tổ chức phải đặc
biệt quan tâm đến hiệu quả của các khoá đào tạo, công bằng trong tổ chức thi…
III. ĐỀ XUẤT Ý KIẾN
- Xem thêm -