Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học phổ thông khu vực hà nội qua tham v...

Tài liệu Giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học phổ thông khu vực hà nội qua tham vấn nghề

.PDF
24
291
66

Mô tả:

Giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học phổ thông khu vực Hà Nội qua tham vấn nghề
1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Trong những thập niên gần đây, mô hình GDHN đã đƣợc triển khai ở nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Việt Nam xác định là hƣớng đi chính, đảm bảo cơ hội đƣợc học tập và phát triển cho mọi trẻ khuyết tật; Đồng thời phù hợp với các điều kiện thực tiễn GD Việt Nam và xu thế phát triển GD TKT thế giới. Trong lớp học hòa nhập có HSKT), việc học và biết sử dụng những KN TTXH) phù hợp đƣợc xác định “là một nhu cầu cực kỳ quan trọng khi học trong môi trƣờng GDHN” (Hatlen, 1987; Sacks, 1982, …). Đặc biệt đối với HSKT, do có khó khăn về khả năng thị giác nên thƣờng có những hạn chế trong phát triển KN TTXH. KNTTXH sẽ giúp các HS trong lớp, đặc biệt là giữa HSS và HSKT, có mối quan hệ tƣơng tác thƣờng xuyên và hiệu quả, cùng tham gia nhiều hoạt động trong lớp học hòa nhập, góp phần nâng cao kết quả học tập của HS cũng nhƣ chất lƣợng của GDHN HSKT. Chƣơng trình GD ở các trƣờng phổ thông hòa nhập đã tập trung vào nhu cầu học vấn của HS, nhƣng những KN TTXH cần thiết cho cuộc sống hoà nhập lại chƣa đƣợc quan tâm đúng mức. Đặc biệt, HSKT có sự thiếu hụt, hạn chế đáng kể về số lƣợng và chất lƣợng các KN TTXH thiết yếu để tạo đƣợc mối TTXH hiệu quả trong môi trƣờng lớp học hoà nhập. Vào học lớp 1 là một bƣớc ngoặt trong cuộc đời của trẻ. Đây cũng là giai đoạn quan trọng hình thành KN TTXH có những TTXH thành công, tạo điều kiện cho sự phát triển của các em. Nghiên cứu “Giáo dục kỹ năng tƣơng tác xã hội trong lớp 1 hòa nhập có HSKT” nhằm đề xuất các (BP) GD KN TTXH cho HS trong lớp 1 hòa nhập là hết sức cấp bách và cần thiết. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Nghiên cứu lý luận và thực tiễn GD KN TTXH, đề xuất các BP GD nhằm phát triển KN TTXH góp phần nâng cao chất lƣợng GDHN cho HS lớp 1 hòa nhập có HSKT. 3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU 3.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình GD KN TTXH cho HS lớp 1 trong GDHN HSKT. 2 3.2. Đối tƣợng nghiên cứu Biện pháp GD KN TTXH cho HS trong lớp 1 hòa nhập có HSKT. 4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC Việc GD KN TTXH 1 hòa nhập có HSKT đã đƣợc GV thực hiện có kết quả bƣớc đầu, song còn những hạn chế về BP GD và kết quả đạt đƣợc KN TTXH ở HS. Nếu các BP G 5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận D KN TTXH trong HSKT 5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng GD thực trạng KN TTXH của HS trong lớp 1 hòa nhập có HSKT 5.3. Đề xuất và thực nghiệm BP GD KN TTXH trong lớp 1 hòa nhập có HSKT 6. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Giới hạn về địa bàn nghiên cứu: Hà Nội, Thái Bình, Hải Dƣơng, Thái Nguyên. Thực nghiệm 02 trƣờng tiểu học hòa nhập có HSKT thuộc thành phố Thái Bình và Hải Dƣơng. - Giới hạn về đối tượng và khách thể nghiên cứu: Nghiên cứu biện pháp GD KN TTXH cho HSS và HSKT trong lớp 1 hòa nhập . - Khách thể khảo sát thực trạng: 32 GV& 08 cán bộ quản lý giáo dục ở các trƣờng tiểu học hòa nhập có HSKT; ; HSKT là những HS nhìn kém hoặc mù (mù bẩm sinh hoặc mù mắc phải), không kèm theo các dạng tật khác, có thể đã hoặc chƣa qua can thiệp sớm) 3 - Khách thể thực nghiệm :T (70 HSS, 3 HSKT); HSKT là những HS nhìn kém hoặc mù (mù bẩm sinh hoặc mù mắc phải), không kèm theo các dạng tật khác, có thể đã hoặc chƣa qua can thiệp sớm tật khác. 7. PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 7.1. Phƣơng pháp luận Luận án đƣợc nghiên cứu theo các cách tiếp cận: Quan điểm duy vật biện chứng; Tiếp cận hệ thống (phức hợp) trong GDHN; Tiếp cận liên ngành - Tâm lý học – Giáo dục học – Xã hội học; Tiếp cận cá thể; Tiếp cận phát triển. 7.2. Phƣơng pháp nghiên cứu Phối hợp các phƣơng pháp nghiên cứu: 7.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết Thu thập, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và khái quát hóa các vấn đề lý luận và kết quả nghiên cứu về vấn đề nghiên cứu để xây dựng các khái niệm công cụ và cơ sở lý luận của luận án. 7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn Phƣơng pháp điều tra bằng bảng hỏi; Phƣơng pháp quan sát; Phƣơng pháp trắc đạc xã hội (sociometric); Phƣơng pháp phỏng vấn; Phƣơng pháp nghiên cứu hồ sơ; Phƣơng pháp thực nghiệm ; ). 7.2.3. Nhóm phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học Số liệu đƣợc xử lý bằng chƣơng trình SPSS phiên bản 17.0; Các thông số và phép toán trong phân tích thống kê mô tả: tỉ lệ phần trăm, điểm trung bình, độ lệch chuẩn và một số kiểm định thống kê. 8. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN 8.1. Về mặt lý luận Kết quả nghiên cứu của luận án góp phần: - Làm phong phú thêm những vấn đề lý luận về GD KN TTXH cho HS trong lớp hòa nhập có HSKT: Làm hoàn thiện, sáng tỏ hơn một số khái niệm TTXH, KN TTXH, GD KN TTXH - Làm sâu sắc hơn các khía cạnh sau: 4 + Khía cạnh T – Xã hội học trong GD KN TTXH trong GDHN HSKT - đó là vai trò, ảnh hƣởng tác động qua lại của các cá nhân và của tập thể lớp học đến sự hình thành và phát triển KN TTXH của HS trong môi trƣờng hoạt động tƣơng tác. + Khía cạnh xã – trình GD KN TTXH của ngƣời GV) trong lớp 1 hòa nhập có HSKT. 8.2. Về mặt thực tiễn - Luận án đã phân tích, làm rõ các nội lớp 1 – ao chất lƣợng GD KN TTXH cho HS ở các lớp học hòa nhập có HSKT, có thể đƣợc sử dụng làm tài liệu tham khảo trong giảng dạy và nghiên cứu GD HN HSKT, vận dụng cho các hƣớng nghiên cứu GD KNTTXH ở các nhóm TKT khác. - GV làm công tác GD KN TTXH cho HS ở các lớp học hòa nhập có HSKT. 9. CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án gồm 3 chƣơng: Chương 1. Cơ sở lý luận của giáo dục kỹ năng tương tác xã hội trong lớp 1 hòa nhập có học sinh khiếm thị. Chương 2. Thực trạng giáo dục kỹ năng tương tác xã hội trong lớp 1 hòa nhập có học sinh khiếm thị. Chương 3. Biện pháp giáo dục kỹ năng tương tác xã hội trong lớp 1 hòa nhập có học sinh khiếm thị. 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA GIÁO DỤC KỸ NĂNG TƢƠNG TÁC XÃ HỘI TRONG LỚP 1 HÒA NHẬP CÓ HỌC SINH KHIẾM THỊ 1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Nghiên cứu - Nghiên cứu theo ba cách tiếp cận phổ biến: + Tiếp cận KN TTXH như là đặc điểm của cá nhân (các tác giả Gesell, A. (1928), Sharon Z. Sacks (1992), …). + Tiếp cận quá trình (đôi khi còn được gọi là mô hình “hệ thống”) (các tác giả: Argyle, M.(1980), Trower, P. (1982),…). trong G + Tiếp cận (các tác giả: Foster, S. L., & Ritchey, W. L., (1979); Hersen M, Bellack AS, 1977; McFall, R.M. (1982); M. Gresham & N. Elliott (1984) …). Hƣớng tiếp cận này có nhiều ƣu điểm cung cấp những gợi ý cho việc đánh giá cũng nhƣ các BP GD hình thành KN TTXH. Đặc biệt cách tiếp cận này sẽ giúp những ngƣời khiếm thị có khó khăn trong nhận biết, học theo mẫu và đáp ứng lại những hành vi của những ngƣời khác. những ảnh hƣởng, tác động của gia đình, bạn bè, những trải nghiệm đa dạng đối với sự hình thành và phát triển KNTTXH của trẻ em và trẻ khiếm thị; Nghiên cứu các mốc phát triển mặt xã hội, các cách hƣớng dẫn, luyện tập KN TTXH cho trẻ em và trẻ khiếm thị. Ở Việt Nam, các tác giả chủ yếu tập trung nghiên cứu GD KN TTXH c ảnh hƣởng qua lại giữa nhóm bạn (chủ yếu trên trẻ bình thƣờng); N GD trong GDHN trong GD HSKT. Tóm lại: Phân tích tổng quan cho thấy tìm ra BPGD KN TTXH cho HS lớp 1 hòa nhập có HSKT là một vấn đề mới mẻ và cần . 1.2. Giáo dục hòa nhập trẻ khiếm thị 1.2.1. Trẻ khiếm thị 6 1.2.1.1. Khái niệm khiếm thị Trẻ khiếm thị là những trẻ có khuyết tật thị giác, khi đã có phƣơng tiện trợ giúp nhƣng vẫn gặp nhiều khó khăn trong các hoạt động cần sử dụng mắt. Trẻ khiếm thị có thể phát triển nhƣ mọi trẻ em nếu đƣợc chăm sóc, giáo dục đúng phƣơng pháp, phù hợp với năng lực, đặc điểm nhận thức của cá nhân. Thuật ngữ chuyên môn này bao hàm cả trẻ mù và trẻ nhìn kém. Tật khiếm thị ảnh hƣởng đến mặt phát triển của trẻ: Thể chất; Vận động, di chuyển; Tâm lý; Phát triển mặt xã hội. 1.2.2. Giáo dục hòa nhập khiếm thị Ý tƣởng hoà nhập phát sinh vào những năm 60 nửa sau thập kỷ 80. Ở Việt Nam, GDHN là phƣơng thức GD trong đó TKT cùng học với trẻ em bình thƣờng trong trƣờng phổ thông ngay tại nơi trẻ sinh sống. 1.2.3. Lớp học hòa nhập có Lớp học hòa nhập có HSKT học trong trƣờng phổ thông hòa nhập, trong đó HSKT và HSS cùng học với nhau. Các HS có lứa tuổi phù hợp và tỷ lệ hợp lý. HSKT học theo chƣơng trình chung đƣợc điều chỉnh và đƣợc bảo đảm điều kiện cần thiết để đáp ứng nhu cầu và phát triển đến mức cao nhất khả năng của HS. 1.3. Một số đặc điểm của học sinh lớp 1 trong phát triển hệ thần kinh, tâm lý phát triển mặt xã hội. 1.4. ƣơng tác xã hội và kỹ năng tƣơng tác xã hội của học sinh trong lớp 1 hòa nhập có học sinh khiếm thị 1.4.1. Tương tác xã hội của học sinh trong lớp 1 hòa nhập có HSKT TTXH của HS lớp 1 hòa nhập có HSKT là quá trình tác động qua lại giữa các HS (HSS - HSS, HSS - HSKT, HSKT - HSKT) với vai trò là những chủ thể xã hội, thông qua những thông điệp (lời nói và phi lời nói) thể hiện hành động và hành động đáp lại , từ đó hình thành và phát triển các quan hệ xã hội gắn kết giữa các HS với nhau. 1.4.2. Kỹ năng tƣơng tác xã hội của học sinh trong lớp 1 hòa nhập có học sinh khiếm thị - Khái niệm: Kỹ năng tương tác xã hội của học sinh lớp 1 hòa nhập có HSKT là năng lực vận dụng có kết quả những tri thức và phƣơng thức hành động tƣơng tác (lời nói, ngôn ngữ cơ thể và thể hiện nét mặt) phù hợp với lứa tuổi của HS và 7 giúp cá nhân HS hình thành, tăng cƣờng các mối quan hệ tƣơng tác với những HS khác, đặc biệt là mối quan hệ tƣơng tác giữa HSS và HSKT trong lớp học. - Tầm quan trọng của kỹ năng tương tác xã hội đối với học sinh lớp 1 hòa nhập có học sinh khiếm thị: + KN TTXH là một phần rất cần thiết đối với sự phát triển mặt xã hội của trẻ và sự điều chỉnh xã hội trong lớp học (Nezer, Nezer, & Siperstein, 1985). + KN TTXH sẽ giúp HS tăng cƣờng chất lƣợng cuộc sống ở môi trƣờng lớp học hòa nhập (Beresford, Tozer, Rabiee, & Sloper, 2007). + Có KN TTXH tốt sẽ đƣa đến sự phát triển mối quan hệ bạn bè tích cực, sự chấp nhận và tình bạn giữa các cá nhân. 1.5. Giáo dục kỹ năng tƣơng tác xã hội cho học sinh trong lớp 1 hòa nhập có học sinh khiếm thị 1.5.1. Cơ sở khoa học củ ỹ năng tương tác xã hội GD KN TTXH dựa trên cách tiếp cận tổng hợp (Sinh lý học, Tâm lý học, Giáo dục học, Xã hội học) để hƣớng tới xác định các biện pháp, hình thức nhằm hình thành KN TTXH cho HS. 1.5.2. iáo dục kỹ năng tương tác xã hội GD KN TTXH cho HS là hình thành năng lực thể hiện những hành vi mong muốn của HS trong TTXH: Hình thành cho HS những đặc điểm về hành động đáp ứng các đòi hỏi của hoạt động TTXH với các bạn trong trƣờng/lớp học, để quá trình TTXH giữa các HS đƣợc diễn ra và đạt kết quả. 1.5.3. kỹ năng tương tác xã hội cho học sinh lớp 1 hòa nhập có học sinh khiếm thị 1.5.3.1. Mục tiêu giáo dục . Mục tiêu GD KN TTXH cho HSKT có những lƣu ý riêng: HSKT đƣợc trang bị những kiến thức và KNXH nhƣ trẻ bình thƣờng ở cùng độ tuổi, đồng thời đƣợc bổ sung những kỹ năng xã hội thông thƣờng tự hình thành ở trẻ bình thƣờng; KN TTXH cho HS nhìn kém giống nhƣ ở HSS; ở HS mù chấp nhận những hạn chế do tật khiếm thị gây ra đối với sự phát triển KN TTXH nhƣ: 8 Không thể hiện rõ cảm xúc trên nét mặt, đơn điệu trong giọng nói, từ ngữ thiếu sự phong phú. 1.5.3.2. Nội dung giáo dục kỹ năng tương tác xã hội cho học sinh trong lớp 1 hòa nhập có học sinh khiếm thị Nội dung GD KN TTXH cho HS lớp 1 hòa nhập có HSKT bao gồm các nội dung GD nhận thức, thái độ và hành động cho HS trong TTXH. - GD nhận thức và hành động TTXH cho HS lớp 1 hòa nhập có HSKT:1) Tham gia trò chơi và hoạt động phù hợp lứa tuổi; 2) Hội thoại;3) Giúp đỡ; 4) Giải quyết vấn đề; 5) Hợp tác nhóm; 6) Nhận biết và thể hiện cảm xúc; 7) Nhận biết và kiểm soát hành vi; 8) Nhận biết sự riêng tư. - GD thái độ trong TTXH cho HS lớp 1 hòa nhập có HSKT: HS cần có thái độ thể hiện các giá trị nhân văn, đạo đức, văn hóa trong mối quan hệ đối với tập thể, đối với bản thân, đối với các bạn trong lớp (đặc biệt là thá 4) Cởi mở; 5) Tế nhị. 1.5.3.3. trong GD KN TTXH cho HS lớp 1 hòa nhập có HSKT đƣợc thực hiện thông qua các các dạng hoạt động Tổ chức GD KN TTXH cho HS cần phát huy vai trò chủ thể tích cực tự GD của HS và vai trò tổ chức, điều khiển, hƣớng dẫn của GV, đ và theo một quy trình các bƣớc, các công đoạn để đạt đƣợc mục tiêu GD. 1.5.3.4. sinh trong Khái niệm phƣơng pháp GD KN TTXH đƣợc đề cập nhƣ là một thành tố trong quá trình GD KN TTXH, nó đƣợc phân tích và xem xét trong mối quan hệ với BP GD và làm nổi bật khái niệm BP GD. BP GD KN TTXH cho HS lớp 1 hòa nhập có HSKT cách (tổ chức, hƣớng dẫn, kích thích) tác động có định hƣớng, có chủ đích nhằm chuyển những yêu cầu về nội dung giáo dục KN TTXH thành năng lực thực hiện KN TTXH cho HS trên cơ sở có tính đến đặc điểm tâm lý, khả năng, nhu cầu và điều kiện tổ chức các hoạt động hàng ngày (học tập, sinh hoạt, vui chơi ...) chung của HS HSKT, giúp HS tham gia vào nhiều hoạt động TTXH với nhau, đặc biệt là các hoạt động chung giữa HSS và HSKT. 1.5.3.5. trong 9 Phƣơng tiện GD KN TTXH là các loại hình hoạt động HS HS – HS, c thể HS, các sản phẩm vật chất và kỹ thuật, chế độ sinh hoạt … 1.5.3.6. GV – ,t trong Kết quả GD KN TTXH cho HS đƣợc xác định thông qua các phƣơng pháp qua HS; Qua h ;Q . 1.5.4. Các yếu tố ảnh hƣởng giáo dục kỹ năng tƣơng tác xã hội cho học sinh trong lớp 1 hòa nhập có học sinh khiếm thị Những yếu tố thuộc về trẻ; Những yếu tố thuộc về tác động của môi trƣờng; Những yếu tố thuộc về giáo viên và nhà trƣờng; Những yếu tố thuộc về gia đình/ngƣời chăm sóc HS. CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG TƢƠNG TÁC XÃ HỘI TRONG LỚP 1 HÒA NHẬP CÓ HỌC SINH KHIẾM THỊ 2.1. Những vấn đề chung về nghiên cứu thực trạng giáo dục kỹ năng tƣơng tác xã hội trong lớp 1 hòa nhập có học sinh khiếm thị - Địa bàn khảo sát: Các trƣờng tiểu học hòa nhập HSKT và Trung tâm Hội ngƣời mù có HSKT đi học hòa nhập ở Hà Nội, Thái Bình, Hải Dƣơng, Thái Nguyên. - Khách thể khảo sát: 32 GV; 0 hòa nhập có HSKT; 448 HS (417 HSS và 31 HSKT) tại 12 lớp 1 hòa nhập có HSKT. *Mục đích nghiên cứu: Đánh giá thực trạng GD KN TTXH cho HS lớp 1 hòa nhập có HSKT và KN TTXH để làm cơ sở thực tiễn đề xuất các biện pháp GD KN TTXH cho HS lớp 1 hòa nhập có HSKT. * Nội dung nghiên cứu: - Nhận thức, thái độ về GDHN, KN TTXH và GD KN TTXH; Thực hiện GD KN TTXH cho HS lớp 1 hòa nhập có HSKT. - KN TTXH * Các phƣơng pháp nghiên cứu thực trạng: 10 - Nhóm phương pháp thu thập số liệu: Bảng hỏi; Quan sát sƣ phạm; Trắc đạc xã hội; Thang đo (nhận thức, thái độ, hành động TTXH của HS); Phỏng vấn sâu; Nghiên cứu hồ sơ. - Nhóm phương pháp xử lý số liệu: Chƣơng trình phần mềm SPSS phiên bản 17.0; Ma trận trắc đạc xã hội và chỉ số trắc đạc xã hội. * Các tiêu chí đánh giá kết quả nghiên cứu: Đánh giá các mức độ nhận thức, thái độ và hành động đƣợc tính ĐTB của các mặt biểu hiện ± (1 ĐLC) và đƣợc chia thành các mức độ: 1 -Yếu, 2 - trung bình, 3 - tốt; Đánh giá mối quan hệ của HS thông qua các chỉ số trắc đạc xã hội: C, ĐCj, KD. 2.2. Thực trạng giáo dục kỹ năng tƣơng tác xã hội cho học sinh lớp 1 hòa nhập có học sinh khiếm thị 2.2.1. Nhận xét chung - Thực trạng GD KN TTXH của - Thái độ của GV là thành tố có ĐTB cao nhất (ĐTB = 2,65, B 2.1. T 2.2.2. Nhận thức của giáo viên về giáo dục kỹ năng tƣơng tác xã hội cho học sinh trong lớp 1 hòa nhập có học sinh khiếm thị - Nhận thức của GV đƣợc đánh giá thông qua các thành tố: 1) Mục đích, bản chất của GDHN; 2) Mục tiêu GD KN TTXH cho HS trong GDHN; 3) KN TTXH của HS trong lớp học hòa nhập có HSKT; 4) Sự cần thiết của biện pháp GD KN TTXH đối với các đối tƣợng HS trong lớp 1 hòa nhập có HSKT; 5) Những điều chỉnh và hỗ trợ trong thực hiện GD KN TTXH cho HSKT. 11 ĐTB = 2,59, ĐLC = 0,24; mức độ 2 chiếm 68,8%, xếp hạng 1). HS KT. - Không có mối tƣơng quan giữa ĐTB nhận thức và số lần tham gia tập huấn của GV ở các đƣợc khảo sát (Sig. =.314 > 0.05). 2.2.3. Thái độ của giáo viên về giáo dục kỹ năng tƣơng tác xã hội cho học sinh trong lớp 1 hòa nhập có học sinh khiếm thị Các thành tố nội dung thái độ đƣợc khảo sát ở GV gồm: 1) Sự sẵn sàng, tự tin trong thực hiện GD KN TTXH cho HS trong lớp học hòa nhập có HSKT; 2) Tin tƣởng ảnh hƣởng tích cực của lớp học hòa nhập đối với sự phát triển mặt xã hội của HS; 3) Tin tƣởng của GV đối với khả năng phát triển KN TTXH của HS. GV có thái độ trung (62,5%, xếp hạng 1); Tỉ lệ GV có thái độ chƣa tích cực (25%, xếp hạng 2) nhiều hơn tỉ lệ GV có thái độ tích cực (12,5%, xếp hạng 3). KN TTXH TTXH do thực . 2.2.4. Thực hiện giáo dục kỹ năng tƣơng tác xã hội cho học sinh lớp 1 hòa nhập có học sinh khiếm thị Đánh giá mức độ thực hiệ Biểu đồ 2.4. Tỉ lệ các mức độ thực hiện giáo dục KN TTXH trong lớp 1 hòa nhập có HSKT 12 GV HSKT; N GD KN TTXH . 2.3. Thực trạng kỹ năng tƣơng tác xã hội của học sinh trong lớp 1 hòa nhập có học sinh khiếm thị 2.3.1. Mức độ kỹ năng tương tác xã hội của học sinh trong lớp 1 hòa nhập có học sinh khiếm thị - KNTTXH của HS lớp 1 hòa nhập có HSKT ở mức độ trung bình ( 69,2%, ĐTB nhận thức của HS (ĐTB = 2,32) thấp hơn điểm hành động (ĐTB = 2,39) (bảng 2.12). Bảng 2.12 . ĐTB của KNTTXH và các thành tố của KNTTXH của HS lớp 1 hòa nhập có HSKT Tỉ lệ (%) các mức độ KNTTXH và các ĐTB ĐLC Yếu Trung bình Tốt thành tố KNTTXH 19,9 62,7 17,4 2.32 0,11 1. Thành tố nhận thức 12,3 74,6 13,2 2.39 0,22 2. Thành tố hành động 3. KNTTXH của HS 14,2 69,2 16,3 2.37 0,15 H . + Có sự khác biệt ở mức có ý nghĩa : (với Sig (2-tailed) < 0,05) m à tham gia hoạt động, giúp đỡ, nhận biết và thể hiện cảm xúc, hợp tác nhóm và giải quyết vấn đề); Mức độ hành động và mức độ nhận thức KN TTXH giữa HSS và HSKT; +S : KN tham gia trò chơi và hoạt động, KN giúp đỡ (*) và KN hội thoại (*). (Ký hiệu (*) là những KN có trong yêu cầu thực hiện chung và yêu cầu dành riêng cho HSKT). 13 2.3.2. Mối quan hệ giữa các học sinh trong lớp 1 hòa nhập có học sinh khiếm thị HSKT =0,16). C C HSS h Chủ yếu HS có thái độ ở mức độ trung bình (80,3%, xếp hạng 1). HS , yêu thƣơng ; Bảng 2.16. Tỉ lệ Chung HSS HSKT Chỉ số ĐCj (%) Xếp hạng ( % ) Xếp hạng ( % ) Xếp hạng 20,3 3 17.2 3 81.3 1 ĐCj (0) 34,9 1 35.5 1 12.5 2 ĐC j (1-2) 26,7 2 28.3 2 6.3 3 ĐC j (3-4) 13,3 4 16.9 4 0.0 4 ĐCj (5-6) 4,8 5 8.3 5 0.0 4 ĐCj (>6) 2.4. 2.4.1. * : GV , : GV c hạn chế về hiểu biết các kiến thức và KN GD KNTTXH hiệu quả cho HS nói chung và cho HS KT nói riêng trong lớp học hòa nhập. Nguyên nhân chính của hạn chế: GD KN TTXH trong l TTXH cho HS 2.4.2. * : M KNTTXH 14 nhƣ quan hệ với các bạn * : , KN ;HSS có đa dạng các mối và có thái độ thiện chí và yêu thƣơng . Nguyên nhân chính của hạn chế: cho HS ch dung ; HSKT . GD KN TTXH CHƢƠNG 3 BIỆN PHÁP GIÁO DỤC KỸ NĂNG TƢƠNG TÁC XÃ HỘI TRONG LỚP 1 HÒA NHẬP CÓ HỌC SINH KHIẾM THỊ 3.1. Một số nguyên tắc đề xuất các biện pháp giáo dục kỹ năng tƣơng tác xã hội cho học sinh trong lớp 1 hòa nhập có học sinh khiếm thị Các biện pháp GD đƣợc đề xuất cần đảm bảo một số nguyên tắc cơ bản sau: Đảm bảo tính mục tiêu; Đảm bảo tính hệ thống và thống nhất; Đảm bảo tính tích hợp; Đảm bảo tính kế thừa; Đảm bảo đáp ứng tính đa dạng của HS trong lớp học hòa nhập có HSKT; Nguyên tắc hợp tác. 3.2. Biện pháp giáo dục kỹ năng tƣơng tác xã hội cho học sinh trong lớp 1 hòa nhập có học sinh khiếm thị 3.2.1. Luận án đề xuất 03 nhóm BP GD GD KNTTXH (sơ đồ 3.1.): CHUẨN BỊ Lập kế hoạch GD Định hƣớng HƢỚNG DẪN LUYỆN TẬP VÀ RÈN LUYỆN Tạo môi trƣơng hoạt động tƣơng tác Giới thiệu và làm mẫu các thao tác KN TT XH Tạo điều kiện GD KNTTXH HỖ TRỢ THỰC HIỆN GD: Xây dựng và sử dụng tình huống TTXH đa dạng Hƣớng dẫn luyện tập Tổ chức các hoạt động tƣơng tác Kiểm tra, đánh giá KN TT XH Rèn luyện KNTXH - Hỗ trợ HSKT trong các hoạt động - Hỗ trợ GV về chuyên môn và điều kiện thực hiện GD Sơ đồ 3.1. Các biện pháp giáo dục KNTTXH cho HS trong lớp 1 hòa nhập có HSKT 15 3.2.2. Ba nhóm biện pháp giáo dục KN TTXH: 3.2.2.1. Nhóm các biện pháp chuẩn bị Biện pháp 1: Lập kế hoạch giáo dục (KHGD) kỹ năng tƣơng tác xã hội - Mục tiêu: KHGD giúp định hƣớng cho toàn bộ hoạt động GD KNTTXH. - Nội dung: + Các loại KHGD KNTTXH: KHGD dài hạn và ngắn hạn; KHGD cho đa số HS và KHGD từng cá nhân HSKT. + Xác định: Mục tiêu GD KNTTXH; Các loại hình, mức độ và thành phần tham gia tổ chức hoạt động hƣớng dẫn, luyện tập và hỗ trợ HS. - Cách thực hiện: + Xác định mục tiêu GD KNTTXH dựa trên đặc điểm môi trƣờng, hoạt động tƣơng tác của HS; 2-3 nội dung đƣợc lên mục tiêu GD đồng thời; + Hƣớng dẫn, kích thích, hỗ trợ HS thực hiện KNTTXH đƣợc xác định dựa vào đặc điểm, khả năng, kinh nghiệm của HS; + Kế hoạch đánh giá KNTTXH của HS đƣợc thực hiện thƣờng xuyên định kỳ. - Điều kiện: KHGD cần thể hiện tính lôgic, hệ thống của quá trình GD, tính đa dạng, phong phú của các hoạt động và quan tâm đến sự phát triển cá nhân của mỗi HS. Biện pháp 2: HS - Mục tiêu: Tạo kích thích, điều kiện thuận lợi cho HS trong các hoạt động tƣơng tác cũng nhƣ hình thành ý thức thực hiện tƣơng tác của HS. - Nội dung: T cho sự tham gia các hoạt động tƣơng tác của HS. - Cách thực hiện: Tổ chức, sắp xếp, điều chỉnh không gian, thời gian, vị trí HS , âm thanh, ánh sáng, đồ dùng, môi trƣờng văn hóa – GD hƣớng tới các chuẩn mực trong TTXH ở lớp học. - Điều kiện: GV cần có kỹ năng nghiệp vụ sƣ phạm, có hiểu biết về GDHN cho HSKT nói chung và những rào cản trong GDHN HSKT. 3.2.2.2. Nh KN TTXH Để KNTTXH đƣợc hình thành có tính linh hoạt, mềm dẻo, tự động duy trì thực hiện qua thời gian và trong các tình huống, việc hƣớng dẫn luyện tập và rèn luyện các KNTTXH cần thực hiện theo những yêu cầu chung HS. Biện pháp 3: Giới thiệu và làm mẫu các thao tác - Mục tiêu: Hƣớng dẫn mẫu sẽ giúp cho HS biết cách tiến hành thao tác theo yêu cầu; HS đƣợc luyện tập và thử làm theo các hƣớng dẫn mẫu. - Nội dung: Làm mẫu những hành động (lời nói, thể hiện nét mặt và cử chỉ điệu bộ) đƣợc lên mục tiêu GD. 16 - Cách thực hiện: Xác định các thao tác cần hƣớng dẫn; Tạo động cơ cho HS trƣớc khi học KNTTXH; Lựa chọn cách hƣớng dẫn KNTTXH phù hợp. Cần có những điều chỉnh (nếu thấy cần thiết) khi hƣớng dẫn HSKT. - Điều kiện: Giảm bớt sự hƣớng dẫn và trợ giúp, giảng giải sử dụng nhiều tình huống/bạn bè khác nhau để HS khái quát hóa KNTTXH. Biện pháp 4: Xây dựng và sử dụng những tình huống TTXH đa dạng để hướng dẫn KNTTXH - Mục tiêu: KNTTXH cho học sinh trong những tình huống TTXH (đảm bảo cả về nhu cầu học KNTTXH và hiểu bối cảnh thực hiện). - Nội dung: Dựa vào tình huống từ bối cảnh hoạt động và tình huống từ các ứng xử để thực hiện hƣớng dẫn, luyện tập KNTTXH cho HS. - Cách thực hiện: Quan sát hoạt động hàng ngày của HS để biết những tình huống nào có thể có vấn đề đối với HS. - Điều kiện: Lƣu ý HS có cách thể hiện riêng của mình. Biện pháp 5: Tổ chức đa dạng hoạt động tương tác hợp tác với vị thế cân bằng giữa các HS - Mục tiêu: Tạo môi trƣờng tƣơng tác hợp tác để rèn luyện KNTTXH. - Nội dung: Tạo tình huống giao tiếp ứng xử và giải quyết những mối quan hệ giữa học sinh sáng và HSKT thông qua các hoạt động hợp tác để học sinh đƣợc thực hiện các KNTTXH một cách thƣờng xuyên. - Cách thực hiện: Tổ chức hoạt động chơi hợp tác. - Điều kiện: Các hoạt động thúc đẩy sự hợp tác và chia sẻ giữa HSKT và HSS Biện pháp 6: Ki m tra, đánh giá kết quả thực hiện KNTTXH của HS - Mục tiêu: sử dụng để xác định mục tiêu GD KNTTXH . - Nội dung: Đánh giá mối quan hệ và mức độ KNTTXH - Cách thực hiện: Xác định KNTTXH cần đánh giá; Sử dụng các kỹ thuật và phƣơng tiện đánh giá KNTTXH của HS. - Điều kiện: HS cần biết những yêu cầu cần đạt đƣợc về KNTTXH. 3.2.2.3. Nhóm các biện pháp hỗ trợ thực hiện giáo dục kỹ năng tương tác xã hội Biện pháp 7: Hỗ trợ HS thực hiện KNTTXH và tham gia hoạt động tương tác ở lớp học - Mục tiêu: - Nội dung: Hỗ trợ, khuyến khích và tạo điều kiện để HSKT vận động trong các hoạt động thực hiện KNTTXH thông qua nhắc nhở, hƣớng dẫn, động viên… để HS biết cách thực hiện và lƣu ý những tình huống cần thực hiện KNTTXH. - Cách thực hiện: Việc trợ giúp có thể đƣợc thực hiện bởi GV hoặc bạn cùng lớp ( - Điều kiện: Cần đảm bảo HS hiểu, thực hiện đúng tiến trình Biện pháp 8: Hỗ trợ GV về chuyên môn và các điều kiện thực hiện GD KNTTXH 17 - Mục tiêu: Tạo điều kiện để thực hiện GD KNTTXH cho HS đạt kết quả. - Nội dung: Sự phối hợp và hỗ trợ của các lực lƣợng khác nhau trong GD KNTTXH cho HS, tạo nên một mô hình dịch vụ GD phối hợp hoàn chỉnh cho HSKT . - Cách thực hiện: Phụ huynh , cán bộ hỗ trợ GDHN HSKT, nhà chuyên môn, các tổ chức trong nhà trƣờng . - Điều kiện: GV có tinh thần cầu thị và KN hợp tác, làm việc nhóm. c nhóm BP và giữa các BPGD nằm trong một chỉnh thể, bổ sung và hỗ trợ nhau. 3.3. Thực nghiệm biện pháp giáo dục kỹ năng tƣơng tác xã hội cho học sinh lớp 1 hòa nhập có học sinh khiếm thị 3.3.1. Những vấn đề chung về tổ chức thực nghiệm 3.3.1.1. Mục đích thực nghiệm Xem xét tính khả thi và phù hợp của các BP GD đƣợc đề xuất, đánh giá hiệu quả của các BP GD tới sự phát triển KNTTXH và mối quan hệ của HS trong lớp học, đặc biệt là giữa HSS và HSKT lớp 1 hòa nhập. 3.3.1.2. Chuẩn bị thực nghiệm: - Xác định quy trình thực nghiệm: Thực nghiệm giáo dục đƣợc tiến hành theo 03 bƣớc: Bƣớ ện pháp GD KNTTXH cho HS; Bƣớc 3: Đánh giá kết quả thực nghiệm - Thời gian thực nghiệm: Từ tháng 11/2010 - tháng 5/2011. - Tiêu chí và phương pháp đánh giá kết quả thực nghiệm: + Các phƣơng pháp và kỹ thuậ nghiên cứu thực trạng (đƣợc trình bày trong mục 2.1.2) + Kết quả thực nghiệm: So sánh đố ức độ ối quan hệ ớc và sau khi thực nghiệm ở 02 lớp học thực nghiệm và trên 03 HSKT trong lớp học thực nghiệm. ớp 1 hòa nhậ ể tiến hành thực nghiệm: + + Thu thập thông tin về HS trƣớc thực nghiệm: Bảng 3.1. Tỉ lệ HS ở các lớp học thực nghiệm Lớp Tổng HS Nam HSS Nữ HSS Nam HS mù Nam HS nhìn kém 01 (em TH) 1D 36 20 14 01 (em HG) TH) 1B 37 22 14 01 (em HQ) Tổng 73 42 28 3 18 HSKT có độ tuổi lớn hơn HSS trong lớp học. + Đặc điểm KN chơi của HS: Điểm mạnh: gia trò chơi giúp cho việc hòa đồng, vui vẻ với các bạn và các yêu cầu thực hiện khi chơi; Hạn chế: HSS đạt điểm thấp ở KN chơi, đặc biệt ở thành tố thực hiện hành động chơi. HSS và HSKT không chơi chung với nhau. Mối quan hệ giữa các HS ở mỗi lớp học: HS chủ yếu có mối quan hệ ở trung bình (ĐCj (3-4) =35,6% xếp hạng 1) và hẹp (ĐCj (1-2) = 28,2% xếp hạng 2). Tỉ lệ HS không có mố Thái độ của HS: Lớp 1B: HS có ĐTB thái độ “tôn trọng” và “yêu thƣơng” rất thấp; HSS chƣa quan tâm để ý đến những khó khăn cần giúp đỡ cho HSKT; HSKT (em TH) chƣa mạnh dạn, cởi mở bày tỏ nhu cầu và suy nghĩ với các bạn; Lớp 1D: HS trong lớp có ĐTB thái độ “tôn trọng” và “tế nhị” rất thấp. HSKT (em HQ): Quan tâm, yêu thƣơng giúp đỡ các bạn; Không chủ động trong hoạt động tƣơng tác; HSKT (em HG): tích cực trong tƣơng tác với HSS. 3.3.1.3. Nội dung thực nghiệm các biện pháp giáo dục Nghiên cứu thực nghiệm một số GD KNTTXH l của HS” HSS và HSKT. - Biệ những câu hỏ ối với HSKT: Hƣớng dẫn TH cách phản hồi lại 19 Biện pháp 3: “Giới thiệu và làm mẫu các thao tác KN TTXH” - ối với HSKT ở lớp 1D: ết học cá nhân); Sử dụng lời nói mô tả kèm theo các chuyển động cơ thể ối hợp với GV phụ trách ở Hội Ngƣời mù tỉ trọng sử dụng biện pháp hỗ trợ, dạ ối hợp với ông bà trong GD. - Biệ Biện pháp 4: “ ” - Nội dung b X trong các bối cảnh trò chơi, HS đóng vai một số tình huống. dụng tình huống TTXH qua các câu chuyện xã hội; Sử : Biện pháp 5: “Tổ chức các hoạt động tƣơng tác hợp tác với vị thế cân bằng giữa các HS” - Biện pháp GV về Kiểm tra, đ GD” kết quả thực hiện 3.3.1.4. Cách tiến hành tác động thực nghiệm Phối hợp linh hoạt các BP GD ); Lồng ghép hoạt động GD KN TTXH vào 3.3.2. Kết quả thực nghiệm 3.3.2.1. Kết quả thực nghiệm nhóm lớp . 20 - Sự tiến bộ về KN chơi của học sinh: Biểu đồ 3.2. ĐTB KN chơi của HS trước thực nghiệm và ở các thời điểm đánh giá trong thực nghiệm (biểu đồ 3.2) . Lớp 1D: HSS trong lớp đã coi HSKT nhƣ những ngƣời cùng chia sẻ và giúp đỡ; Lớp 1B: HSS có sự quan tâm, chú ý chủ động giúp đỡ HSKT trong các hoạt động hơn, HSKT tƣơng tác với HSS nhiều hơn. ự thay đổi tích cực trong mối quan hệ giữa các HS: Mức độ mở rộng mối quan hệ với các bạn trong lớp học tăng, đặc biệt là mối quan hệ HSKT (biểu đồ 3.3). Biểu đồ 3.3. Giá trị của chỉ số đư (ĐCj) (trước và sau thực nghiệm)
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất