Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Giáo án vnen lớp 4-5 tuần 20...

Tài liệu Giáo án vnen lớp 4-5 tuần 20

.DOC
26
3788
146

Mô tả:

Trường Tiểu học Hòa Cư TUẦN 20 Thứ hai ngày 12 tháng 1 năm 2015 GV:Nguyễn Minh Thu NHÓM TĐ 4 Tiết CHÀO CỜ 1 Tiết TIẾNG VIỆT 2 BÀI 20A.CÂU CHUYỆN VỀ NHỮNG NGƯỜI TÀI GIỎI (tiết1 ) I. Mục tiêu - Đọc và hiểu bài Bốn anh tài (tiếp theo) II. Tài liệu phương tiện. - Các thẻ chữ HĐ 5 - HĐCB III. Các hoạt động dạy học * Khởi động * Giới thiệu bài A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. HĐ 1.( nhóm) cùng xem tranh và được nói về các bạn được trong tranh. HĐ 2. (chung) Nghe cô đọc chuyện. Bốn anh tài - Bài chia làm mấy đoạn ?( 2 đoạn) - Bài đọc với giọng như thế nào? HĐ 3. (cặp) HĐ 4.(nhóm)Cùng nhau luyện đọc. a, Luyện đọc từ ngữ b, Luyện đọc câu c, Luyện đọc đoạn, bài. HĐ 5. (nhóm)Em làm các bài tập sau: Đáp án. a – g – d – e - b – c - h HĐ 6. (nhóm) 1câu c NHÓM TĐ 5 CHÀO CỜ TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Rèn kỹ năng cộng, trừ, nhân số thập phân, một số nhân 1 tổng, giải toán có liên quan. đến rút về đơn vị. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học HĐ 1 : Mỗi chai nước mắm chứa 1,25 lít. Có 28 chai loại 1, có 57 chai loại 2. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? Bài giải : Tất cả có số lít nước mắm là: 1,25 x ( 28 + 57) = 106,25 (lít) Đáp số : 106,25 lít HĐ 2 : Tính nhanh 6,953 x 3,7 + 6,953 x 6,2 + 6,953 x 0,1 = 6,93 x (3,7 + 6,2 + 0,1) = 6,93 x 10. = 69,3 HĐ 3: (NK) Chiều rộng của một đám đất hình chữ nhật là 16,5m, chiều rộng bằng 2 câu b,c,d,e 1 chiều dài. Trên 3 thửa ruộng đó người ta trồng cà chua. Hỏi người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ cà chua biết mỗi mét vuông thu hoạch được 6,8kg cà chua. Bài giải : Chiều dài của đám đất hình chữ nhật là: 16,5 : 1 3 = 49,5 (m) Diện tích của đám đất hình chữ nhật là: 49,5 x 16,5 = 816,75 (m2) 1 Trường Tiểu học Hòa Cư Tiết 3 TIẾNG VIỆT BÀI 20A.CÂU CHUYỆN VỀ NHỮNG NGƯỜI TÀI GIỎI ( tiết.2 ) I. Mục tiêu Luyện tập về câu kể Ai làm gì ? II. Tài liệu phương tiện. III. Các hoạt động dạy học * Khởi động * Giới thiệu bài B. Hoạt động thực hành HĐ1: HS thực hiện Cẩu Khây / hé mở.Yêu tinh / thò đầu vào ,lè lưỡi dài như quả núc nác , trợn mắt xanh lè.Nắm Tay Đóng Cọc/ đấm một cái làm nó gãy gần hết hàm răng .Yêu tinh /bỏ chạy. Bốn anh em Cẩu Khây/ liền đuổi theo nó. HĐ2: viết một đoạn văn khỏng 5 câu nối về việc trực nhật của tổ em. HĐ 3 . Thực hiện theo yêu cầu HĐ 4.Đổi vở để kiểm tra kết quả bài tập Tiết TOÁN 4 BÀI 62.PHÂN SỐ I. Mục tiêu -Em nhận biết bước đầu về phân số .Biết PS có tử số,mẫu số.Biết đọc ,viết phân số II. Tài liệu phương tiện. Một số thẻ phân số ,hình tròn, hình chữ nật ,hình vuông cho HĐ 1 -HĐCB III. Các hoạt động dạy học * Khởi động: A. Hoạt động cơ bản. GV:Nguyễn Minh Thu Người ta thu hoạch được số tạ cà chua là: 6,8 x 816,75 = 5553,9 (kg) = 55,539 tạ Đáp số: 55.539 tạ KHOA HỌC ÔN LUYỆN I.Mục tiêu -HS nhớ lại mộ số kiến thức đã học II.tài liệu ,phương tiện Một số bài tập III.Hoạt động học (cá nhân) 1) Qu¸ tr×nh tinh trïng kÕt hîp víi trøng ®îc gäi lµ g× ?(Sù thô tinh ) 2) Trøng ®ưîc thu tinh gäi lµ g× ? (Sù thô tinh.) 3) T¹i sao nãi tuæi dËy th× cã tÇm quan träng ®Æc biÖt víi cuéc ®êi mçi con ngêi ? V× tuæi nµy, c¬ thÓ ph¸t triÓn nhanh c¶ vÒ chiÒu cao vµ c©n nÆng. tuæi nµy c¬ quan sinh dôc b¾t ®Çu pht¸ triÓn, con g¸i xuÊt hiÖn kinh nguyÖt,con trai cã hiÖn tîng xuÊt tinh. tuæi nµy cã nh÷ng biÕn ®æi vÒ t×nh c¶m, suy nghÜ vµ mèi quan hÖ x· héi. 4) BÖnh nµo díi ®©y cã thÓ bÞ l©y qua c¶ ®ưêng sinh s¶n vµ ®êng m¸u. (AIDS) 5: a) Nªu tÝnh chÊt cña nh«m? b) T¹i sao kh«ng nªn dïng tay kh«ng ®Ó bưng bª dông cô b»ng nh«m ®ang nÊu thøc ¨n ? TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI. I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn tả người. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: HĐ1: Viết dàn ý chi tiết tả một người thân 2 Trường Tiểu học Hòa Cư HĐ1: Chơi trò chơi “Ghép thẻ” HĐ2: thực hiện theo yêu cầu HĐ3: Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy cô giáo hướng dẫn : HĐ4: đọc phần nhận xét B.Hoạt động thực hành(cá nhân) HĐ 1.(CN) a, H1: H4: 2 6 H2: 3 5 H5: 2 5 2 7 3 8 5 H6: 8 H3 : HĐ 2.(CN) Phân Tử số số 4 4 5 7 9 8 13 Mẫu số 5 7 9 8 13 HĐ 3. (nhóm) HS vẽ hình PHỤ ĐẠO –BỒI DƯỠNG TOÁN ÔN LUYỆN PHÂN SỐ Tiết I. Mục tiêu : 5 Giúp học sinh ôn tập củng cố về ,PS có tử số,mẫu số, đọc ,viết phân số II. Hoạt động dạy học : HĐ1: Nối 2 5 ba phần bảy 3 7 hai phần năm 6 8 sáu phần tám HĐ2: có 5 quả cam chia đều cho 7 bạn GV:Nguyễn Minh Thu của em. Gợi ý: a)Mở bài : - Chú Hùng là em ruột bố em. - Em rất quý chú Hùng. b)Thân bài : - Chú cao khoảng 1m70, nặng khoảng 65kg. - Chú ăn mặc rất giản dị, mỗi khi đi đâu xa là chú thường măc bộ quần áo màu cỏ úa.Trông chú như công an. - Khuôn mặt vuông chữ điền, da ngăm đen. - Mái tóc luôn cắt ngắn, gọn gàng. - Chú Hùng rất vui tính, không bao giờ phê bình con cháu. - Chưa bao giờ em thấy chú Hùng nói to. - Chú đối xử với mọi người trong nhà cũng như hàng xóm rất nhẹ nhàng, tình cảm. - Ông em thường bảo các cháu phải học tập chú Hùng. c)Kết bài : - Em rất yêu quý chú Hùng vì chú là người cha mẫu mực. HĐ 2(NK) .Viết một đoạn văn tả một người thân của em. PHỤ ĐẠO –BỒI DƯỠNG TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Nắm vững cách chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên.Tìm x - Rèn kỹ năng chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên. II. Hoạt động dạy học : HĐ 1: Tìm x : a,x 5 = 24,65 x = 24,65 : 5 x = 4,93 b) 42  x = 15,12 x = 15,12 : 42 x = 0,36 HĐ 2: Tính giá trị biểu thức: a) 40,8 : 12 – 2,63 = 3,4 - 2,63 3 Trường Tiểu học Hòa Cư phân số chỉ chỉ số phần quả cam của mỗi bạn là: 5 7 -Có 7 quả cam chia đều cho 5 bạn ,phân số chỉ số phần quả cam của mỗi bạn là: 7 5 HĐ 3.(NK) Chuyển thành phân số: 4 : 5= 4 5 7 : 3= 12 : 3= 12 4 3 48 : 8= 25 : 5= 25 5 5 7 3 6 6:9=9 48 6 8 Tiết LUYỆN TIẾNG VIỆT 6 Luyện đọc bài “ bốn anh tài” (Tiếp) I.Mục tiêu -Đọc lưu loát ,diễn cảm bài - Hiểu nội dung bài “bốn anh tài”tiếp - Rèn kĩ năng đọc. II.HĐ học Bài 1.HS tự luyện đọc trong nhóm nhiều lần Các bạn trong nhóm chỉnh sửa giúp bạn 1,Trả lời câu hỏi về nội dung bài 2,lần lượt từng em lên bảng đọc bài trước lớp Bài 2.(NK) sách TN TV tập 2 trang 4 1, Phong cảnh làng mạc nơi yêu tinh GV:Nguyễn Minh Thu = 0,77 b) 6,72 : 7 + 24,58 = 0,96 + 24,58 = 25,54 HĐ 3 : (NK) Một cửa hàng bán vải trong 6 ngày bán được 342,3 m vải. a) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu m vải? b) Trong 3 ngày cửa hàng bán được bao nhiêu m vải? Bài giải : Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số m vải là: 342,3 : 6 = 57,05 (m) Trong 3 ngày ngày cửa hàng bán được số m vải là: 57,05 x 3 = 171,15 (m) Đáp số: 171,15 m LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. - Củng cố về phép chia số thập phân - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. HĐ 1: Đặt tính rồi tính: a) 7,44 : 6 b) 0,1904 : 8 c) 6,48 : 18 d) 3,927 : 11 Lời giải: a) 1,24 b) 0,0213 c) 0,36 d) 0,357 HĐ 2 a) 70,5 : 45 – 33,6 : 45 = ( 70,5 – 33,6) : 45 = 36,9 : 45 = 0,82. b) 23,45 : 12,5 : 0,8 = 23,45 : (12,5 x 0,8) = 23,45 : 10 = 2,345 HĐ 3: (NK) 4 Trường Tiểu học Hòa Cư ở được miêu tả như thế nào?(làng bản vắng teo, chỉ có đàn bò của yêu tinh.) 2, Anh em Cẩu Khây được bà cụ giúp đỡ những gì?(nấu cơm cho ăn) 3, yêu tinh có những phép thuật nào? (phun nước ra như lửa) Tiết LUYỆN TIẾNG VIỆT 7 Luyện viết bài “Bốn anh tài” tiếp I.Mục tiêu -Viết đúng chính tả,trình bày đúng đoạn văn bài “Bốn anh tài” tiếp .Đoạn 1 trang 20 II,HĐ học 1.Viết chính tả 1 HS đọc đoạn viết - Ghi ra nháp những từ khó viết - Gv đọc chính tả cho hs viết - Đổi vở cho bạn soát lỗi 2.Làm bài tập- sách TN TV tập 2 trang 5 (NK) Điền vào chỗ trống Chuyền ……(cành)/ truyền ….(thống) Chẻ lạt/ trẻ trung, chúng bạn/trúng đích GV:Nguyễn Minh Thu Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 6,18 38 2 38 10 0,16 - Thương là:......... - Số dư là:............. Lời giải: - Thương là: 0,16 - Số dư là:0,1 *Báo cáo với thầy/cô giáo kết quả những việc em đã làm. LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ. I.Mục tiêu. - Củng cố về quan hệ từ, từ loại trong câu. - Viết đoạn văn ngắn có sử dụng quan hệ từ để câu năm thêm hay. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. HĐ 1: Gạch chân quan hệ từ trong đoạn văn sau: Mấy hôm trước, trời mưa lớn. Trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mông. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc...ở các bãi sông bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày chúng cãi cọ nhau om sòm, có khi chỉ vì tranh nhau một con tép mà có những anh cò vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được con nào. HĐ 2: (NK)Viết một đoạn văn ngắn tả ngoại hình người bạn thân của em, trong đó có sử dụng quan hệ từ: Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng. Ướt như chuột lột. LUYỆN TIẾNG VIỆT 5 Trường Tiểu học Hòa Cư Tiết LUYỆN TOÁN 8 ÔN LUYỆN PHÂN SỐ GV:Nguyễn Minh Thu LUYỆN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. Mục tiêu: I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh nắm chắc những Củng cố về phân số, PS có tử số,mẫu số, kiến thức về từ loại, đại từ xưng hô. đọc ,viết phân số - Rèn cho học sinh kĩ năng nhận biết các từ loại. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Làm bài tập- sách TN Toán tập 2 trang5 III. Hoạt động dạy học: HĐ 1 : Gạch chân các danh từ trong đoạn HĐ 1.viết số thích hợp vào chỗ trống văn sau: 5 Hồ Ba Bể nằm giữa bốn bề vách đá, trên độ PS 7 có TS là: 5,MS là 7 cao 1200 mét so với mực nước biển. Chiều 3 dài của hồ bằng một buổi chèo thuyền độc PS 8 có TS là: 3,MS là 8 mộc. Hai bên hồ là những ngọn núi cao chia hồ thành ba phần liền nhau : Ba Lầm, Bể 7 PS có TS là 7, MS là 12 viết là: 12 Lòng, Bể Lù. HĐ2: Gạch chân dưới các đại từ xưng hô HĐ 2. Viết vào ô trống trong đoạn văn. PS TS MS 4 a) Hoà bảo với Lan : 4 7 7 - Hôm nay cậu có đi học nhóm với mình 68 68 71 không? 71 Lan trả lời: 15 15 32 - Có, chúng mình cùng sang rủ cả bạn 32 7 Hồng nữa nhé! 7 10 10 b) Nhà em có một con gà trống. Chú ta có HĐ 3. (NK)Chuyển thành phân số: cái đầu nhỏ, cái mào to. Mỗi buổi sáng chú 5 9 12 5: 9 = 9 9: 15 = 15 12: 18 = 18 cất tiếng gáy làm cả xóm thức giấc. Nó vỗ cách phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh 15 36 15: 3 = 3 = 5 36: 9 = 9 =4 ở đầu xóm. Những chú gà trong xóm cũng thức dậy gáy te te… 65 65: 13 = 13 = 5 HĐ3: (NK) Viết một đoạn văn về chủ đề : Bảo vệ môi trường. Nhật kí sau bài dạy ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………. 6 Trường Tiểu học Hòa Cư Tiết 1 GV:Nguyễn Minh Thu Thứ ba ngày 13 tháng 1 năm 2015 NHÓM TĐ 4 TOÁN BÀI 63. PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN( T 1) I. Mục tiêu HS biết thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0 )có thể viết thành một phân số : TS là số bị chi ,MS là số chia. II. Tài liệu phương tiện. Tài liệu hướng dẫn học Toán. III. Các hoạt động dạy học * Khởi động: A.Hoạt động cơ bản NHÓM TĐ 5 TIẾNG VIỆT ÔN LUYỆN VỀ TỪ LOẠI I. Mục tiêu. - Củng cố cho học sinh những kiến thức về danh từ, động từ, tính từ mà các em đã được học. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : HĐ 1 : Tìm các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn sau: Lời giải: Buổi sáng, biển rất đẹp. Nắng sớm DT DT TT DT TT tràn trên mặt biển. Mặt biển sáng trong như ĐT DT DT TT tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch. Những DT TT DT HĐ 2. (chung cả lớp)GV hướng dẫn cánh buồm trắng trên biển được nắng sớm DT TT DT ĐT DT TT chiếu vào sáng rực lên như đàn bướm trắng theo sách. lượn giữa trời xanh. HĐ1. (nhóm)Chơi trò chơi “ghép the” ĐT ĐT HĐ 3. (cặp đôi) a, Mỗi bạn được 2 3 cái bánh 4 b, Mỗi bạn được 3 cái bánh Báo cáo với thầy/cô giáo những việc em đã làm TT DT DT TT TT HĐ 2:Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau: Lời giải: a) Cô nắng xinh tươi / đang lướt nhẹ trên cánh đồng. b) Những lẵng hoa hồng tươi tắn / được đặt trên bàn. HĐ 3(NK)Hình ảnh “Cô nắng xinh tươi” là hình ảnh so sánh, ẩn dụ hay nhân hóa? Hãy đặt 1 câu có hình ảnh nhân hóa? Lời giải: Hình ảnh “Cô nắng xinh tươi” là hình ảnh nhân hóa. - Anh gà trống láu lỉnh / đang tán lũ gà mái. 7 Trường Tiểu học Hòa Cư Tiết KHOA HỌC 2 BÀI 21. ÂM THANH ( T 1) I.Mục tiêu (sách hướng dẫn học khoa học 4 tập 2 trang 3) II.Đ D DH III.Tiến trình lên lớp *Khởi động A. Hoạt động cơ bản. HĐ 1. (nhóm) GV:Nguyễn Minh Thu TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP VỀ CÁC KIỂU CÂU I. Mục tiêu. - Củng cố cho HS những kiến thức về từ và cấu tạo từ mà các em đã được học. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : TL :Âm thanh phát ra từ tiếng động HĐ 1.Gạch chân câu kể,câu cảm,câu khiến, câu hỏi trong đoạn văn sau HĐ 2. (nhóm) *Ví dụ: Một hôm trên đường đi học về, Lan và Tâm nhặt được một ví tiền. Khi mở ra thấy TL :Các vật va cham vào nhau thì phát rất nhiều tiền, Tâm reo to : ra âm thanh - Ôi! Nhiều tiền quá. HĐ 3. (chung cả lớp)Chơi trò chơi”tiếng Lan nói rằng : - Chúng mình sẽ làm gì với số tiền lớn như gì thế” thế này? Tâm vừa đi, vừa thủng thẳng nói : HĐ 4. (nhóm) - Chúng mình sẽ mang số tiền này đi nộp cho các chú công an! TL: a, Khi chúng ta xem ti vi ,âm Lan đồng ý với Tâm và cả hai cùng đi đến thanh đã lan truyền qua môi trường đồn công an. HĐ 2(NK) Viết một đoạn văn trong đó có ít không khí tới tai ta. nhất một câu hỏi, một câu kể, một câu cảm, b, khi đứng gần ti vi tai ta nghe thấy một câu khiến Ví dụ: : âm thanh to hơn. Vừa thấy mẹ về, Mai reo lên : - A mẹ đã về! (câu cảm) c,âm thanh khi lan truyền ra xa Vừa chạy ra đón mẹ, Mai vừa hỏi : nguồn phát âm thanh sẽ yếu đi - Mẹ có mua cho con cây viết chì không? (câu hỏi) HĐ 5. (nhóm) HS làm thí nghiệm Mẹ nhẹ nhàng nói : - Mẹ đã mua cho con rồi. (câu kể) HĐ6. (cá nhân) Đọc nội dung trong Vừa đi vào nhà, mẹ vừa dặn Mai : khung - Con nhớ giữ cẩn thận, đừng đánh mất. *Báo cáo với thầy/cô giáo những việc (câu khiến) em đã làm Mai ngoan ngoãn trả lời. - Dạ, vâng ạ! Tiết 3 LỊCH SỬ BÀI 6 .NHÀ HỒ(Từ năm 1400 đến năm 1407) (T 2) TOÁN ÔN LUYỆN VỀ HÌNH TAM GIÁC I.Mục tiêu. 8 Trường Tiểu học Hòa Cư GV:Nguyễn Minh Thu I. Mục tiêu: (sách hướng dẫn học lịch sử và địa lí 4 tập 2 trang 3) II.Đ D DH III.Tiến trình lên lớp *Khởi động B .HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ 1. (cá nhân) 1.1 1–b 2- c 3- a 1.2 khoanh vào ý c 1.3 khoanh vào ý b ,c 1.4 -Vua ,quan ăn chơi sa đọa -Đời sống nhân dân khổ cực đê điều không được quan tâm nhiều năm sảy ra lụt lội mất mùa. HĐ 2. (chung cả lớp) Tổ chức đóng vai *Báo cáo với thầy/cô giáo những việc em đã làm Tiết 4 TIẾNG VIỆT BÀI 20A.CÂU CHUYỆN VỀ NHỮNG NGƯỜI TÀI GIỎI( T 3) I. Mục tiêu Nghe –viết đúng bài văn; viết đúng từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr, từ ngữ chứa tiếng có vần uôt/uôc. II. Tài liệu phương tiện. - Phiếu HĐ 6 - HĐTH III. Các hoạt động dạy học * Khởi động * Giới thiệu bài B. Hoạt động thực hành HĐ 5 . - Củng cố cách tính hình tam giác. - Rèn kĩ năng trình bày bài. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1 :Ôn cách tính diện tích hình tam giác - Cho HS nêu cách tính diện tích hình tam giác. - Cho HS lên bảng viết công thức tính diện tích hình tam giác. S= axh 2 HĐ 2: Tam giác ABC có diện tích là 27cm2, chiều cao AH bằng 4,5cm. Tính cạnh đáy của hình tam giác. Lời giải: Cạnh đáy của hình tam giác. 27 x 2 : 4,5 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm. HĐ 3: (NK) Hình tam giác có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 12cm. Tính cạnh đáy hình tam giác biết chiều cao 16cm. Lời giải: Diện tích hình vuông hay diện tích hình tam giác là: 12 x 12 = 144 (cm2) Cạnh đáy hình tam giác là: 144 x 2 : 16 = 18 (cm) Đáp số: 18 cm. LỊ CH SỬ ÔN LUYỆN I. Mục tiêu - Ôn luyện một số kiến thức đã học II. Tài liệu phương tiện. Hệ thống bài tập III. Các hoạt động dạy học * Khởi động * Giới thiệu bài HĐ1. Ngày 5-6-1911, Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước từ đâu ? (Cảng Nhà Rồng ) HĐ 2 . Ta quyết định mở chiến dịch biên 9 Trường Tiểu học Hòa Cư a) - 1HS đọc bài: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp - Luyện viết từ khó: XIX, nẹp sắt, xóc, lốp xe, Đân –lớp, cuộn, săm. - GV đọc - HS viết bài. b) Đổi bài cho bạn, cùng chữa lỗi. HĐ 6 . ( nhóm) a,Trong hạt lúa mẹ trồng Trên cành hoa trong vườn chín vàng màu ước mong cánh đồng chờ gặt hái b,Cày sâu cuốc bẫm Mua dây buộc mình Thuốc hay tay đảm Chuột găm chân mèo Thẳng như ruột ngựa *Báo cáo với cô giáo kết quả những việc em đã làm. giới năm 1950 nhằm mục đích gì ? ( Giải phóng biên giới, mở rộng căn cứ địa Việt Bắc) HĐ 3.Nối thời gian lịch sử ở cột A với sự kiện lịch sử ở cột B cho thích hợp: (A) (B) Ngày 2/ 9 / 1945 Ngày 20/12 / 1946 Ngày 3/ 2 / 1930 - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. - Chủ tịch Hồ Chi Minh đọc bản Tuyên ngôn Đ nước Việt Nam Dân chủ Cộ - Đài tiếng nói Việt Nam phát đi lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến c Chí Minh . MĨ THUẬT(gvbm) Ngày - Nguyễn Tất Thành 5/ 6 / ra đi tìm đường cứu nước. 1911 HĐ 4. Trong lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, Bác Hồ đã nói một câu nổi tiếng nêu lên tinh thần quyết tâm bảo vệ Tổ Quốc Việt Nam là :Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ *Báo cáo với cô giáo kết quả những việc em đã làm. MĨ THUẬT(gvbm) ÂM NHẠC(gvbm) ÂM NHẠC (gvbm) KĨ THUẬT(gvbm) KĨ THUẬT(gvbm) C. Hoạt động ứng dụng - GV hướng dẫn HS thực hiện theo yêu cầu. - GV nhận xét tiết học khen những em học tốt. Tiết 5 Tiết 6 Tiết 7 GV:Nguyễn Minh Thu Nhật kí sau bài dạy ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. 10 Trường Tiểu học Hòa Cư GV:Nguyễn Minh Thu Thứ tư ngày 14 tháng 1 năm 2015 Tiết 1 NHÓM TĐ 4 TOÁN BÀI 63. PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN( T 2) I. Mục tiêu HS biết thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0 )có thể viết thành một phân số : TS là số bị chia ,MS là số chia. II. Tài liệu phương tiện. Tài liệu hướng dẫn học Toán. III. Các hoạt động dạy học  Khởi động: B.Hoạt động thực hành(cá nhân) HĐ 1. 4 5 7 : 11 = 11 9 9:7=7 2 2 : 15= 15 a, 4 : 5 = 7 b, 5 8 1 1:6=6 3 3 : 3= 3 5 5:4=4 5:8= HĐ 2. 5 1 1 =1 a,5 = 1 49 1 0 =1 49 = 0 HĐ 3. H1 : 5 8 5 H2: 4 *Báo cáo với cô giáo kết quả những việc em đã làm. C. Hoạt động ứng dụng - GV hướng dẫn HS thực hiện theo yêu cầu. - GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt. NHÓM TĐ 5 TIẾNG VIỆT ÔN LUYỆNLÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC. I.Mục tiêu ; - Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn về biên bản một vụ việc. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm văn. II.Chuẩn bị : Nội dung bài. III.Hoạt động dạy học : Đề bài : Em hãy chọn một trường hợp xảy ra trong cuộc sống cần lập biên bản và lập biên bản cho trường hợp cụ thể đó. Chẳng hạn: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Ngày 14 tháng 1 năm 2015 BIÊN BẢN HỌP LỚP I.Thời gian, địa điểm: Bắt đầu lúc 11 giờ ngày 14/1/2015, tại lớp 5A3 trường tiểu học Hòa Cư II.Thành phần: Cô giáo chủ nhiệm Nguyễn Minh Thu và toàn thể các bạn HS lớp 5A3. III.Người chỉ đạo, ghi chép cuộc họp. Chủ trì : Chủ tịch tử quản:Tô Thị Đại ; Thư kí : Tô Thị Bằng IV.Nội dung cuộc họp. 1.CTTQ thông báo nội dung cuộc họp Bình bầu các bạn được khen thưởng. Nêu tiêu chuẩn khen thưởng. 2.Bạn Đại bầu các bạn : 3.Bạn Thi bầu bạn :. 4.Bạn Đài bầu các bạn kết quả học tập chưa cao nhưng có thành tích đặc biệt: 5.Cả lớp biểu quyết :nhất trí 100% V.Kết luận của cuộc họp : Ý kiến của cô 11 Trường Tiểu học Hòa Cư GV:Nguyễn Minh Thu giáo chủ nhiệm Cuộc họp kết thúc vào lúc 11 giờ cùng ngày. Chủ trì cuộc họp Người ghi biên bản Tô Thị Đại Tô Thị Bằng Cho HS trình bày, cả lớp nhận xét. Tiết 2 KHOA HỌC BÀI 21. ÂM THANH ( T2) I.Mục tiêu (sách hướng dẫn học khoa học 4 tập 2 trang 3) II.Đ D DH III.Tiến trình lên lớp *Khởi động B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ1. (cá nhân) làm bài vào vở Ý đúng: a -B,E,G b – A ,C,E ý sai: b – A,C,D ý sai :B,D HĐ 2. (chung cả lớp)Thực hành “ làm điện thoại” C. Hoạt động ứng dụng *Báo cáo với cô giáo kết quả những việc em đã làm. C. Hoạt động ứng dụng - GV hướng dẫn HS thực hiện theo yêu cầu. - GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ. I. Mục tiêu. - Củng cố cho học sinh những kiến thức về từ và cấu tạo từ mà các em đã được học. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học HĐ1: Tìm cặp từ trái nghĩa trong các câu sau: Lời giải: a) Có mới nới cũ. b) Lên thác xuống gềnh. c) Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay. d) Miền Nam đi trước về sau. e) Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba. HĐ 2: Tìm từ gần nghĩa với các từ: rét, nóng và đặt câu với 1 từ tìm được. Lời giải: a) Buốt, lạnh, cóng, lạnh giá, lạnh buốt, giá, giá buốt , lạnh cóng… Đặt câu: Trời trở rét làm hai bàn tay em lạnh cóng. b) Bức, nóng bức, oi ả, hầm hập… Đặt câu: Buổi trưa , trời nóng hầm hập thật là khó chịu. HĐ3(NK)Gach chân những từ viết sai lỗi 12 Trường Tiểu học Hòa Cư Tiết 3 TIẾNG VIỆT BÀI 20B.NIỀM TỰ HÀO VIỆT NAM ( T 1) I. Mục tiêu. - Đọc và hiểu bài Trống đồng Đông Sơn II. Tài liệu phương tiện. Các thẻ chữ ở HĐ 3 phần HĐCB III. Các hoạt động dạy học * Khởi động * Giới thiệu bài A. Hoạt động cơ bản HĐ1:(nhóm)Quan sát trên mặt trống và cho biết những gì được khắc trên mặt trống. - HS thực hịên HĐ2: (chung)Nghe cô đọc bài thơ sau: Trống đồng Đông Sơn ? Bài này đọc với giọng như thế nào? HĐ 3. cặp đôi ĐA: a -3 b–6 c- 1 d–4 e- 5 g–2 HĐ 4 (nhóm) Cùng luyện đọc. a, Đọc từ ngữ: b,c . Đọc câu, đọc đoạn . HĐ 5: (nhóm) Câu 1.Trống đồng Đông Sơn đa dạng cả về hình dáng kích cỡ lẫn phong cách trang trí,cách sắp xếp hoa văn Câu2.Trên trống đồng có hoa văn :ngôi sao nhiều cánh,tiếp đến là hình tròn đồng tâm,hình vũ công nhảy múa,chèo thuyền,hình chim bay,hươu nai có gạc… Câu 3.Hình ảnh chiếm vị trí nổi bật là hình ảnh con người hòa với thiên nhiên GV:Nguyễn Minh Thu chính tả và viết lại cho đúng: Lời giải: Ai thổi xáo gọi trâu đâu đó Chiều in ngiêng chên mảng núi xa Con trâu trắng giẫn đàn lên núi Vểnh đôi tai nghe tiếng sáo chở về - xáo: sáo - ngiêng: nghiêng - chên: trên - giẫn: dẫn - chở: trở . TOÁN ÔN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I.Mục tiêu. - Học sinh giải thành thạo 2 dạng toán về tỉ số phần trăm; tìm số phần trăm của 1 số, tìm 1 số khi biết số phần trăm của nó. Tìm thạo tỉ số phần trăm giữa 2 số. - Rèn kĩ năng trình bày bài. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. HĐ 1: Đặt tính rồi tính: a) 108,36 : 21 b) 80,8 : 2,5 c) 109,98 : 84,6 d) 75 : 125 Đáp án: a) 5,16 b)32,32 c) 1,3 d) 0,6 HĐ2: Hai người làm được 1200 sản phẩm, trong đó người thứ nhất làm được 546 sản phẩm. Hỏi người thứ hai làm được bao nhiêu phần trăm sản phẩm? Cách 1 Lời giải: Người thứ hai làm được số sản phẩm là: 1200 – 546 = 654 (sản phẩm) Người thứ hai làm được số phần trăm sản phẩm là: 654 : 1200 = 0,545 = 54 ,5% Đáp số: 54,5 % Cách 2: (NK) Coi 1200 sản phẩm là 100%. Số % sản phẩm người thứ nhất làm được là: 546 : 1200 = 0,455 = 45,5% (tổng SP) Số % sản phẩm người thứ hai làm được 13 Trường Tiểu học Hòa Cư GV:Nguyễn Minh Thu Câu 4.Những HĐ của con người được là: 100% - 45,5% = 54,5 % (tổng SP) miêu tả trên trống đồng là :lao động Đáp số: 54,5 % tổng SP. ,đánh cá,săn bắt đánh trống,thổi kèn,cầm *Báo cáo với cô giáo kết quả những việc vũ khí bảo vệ quê hương .Tưng bừng em đã làm. nhảy múa mừng chiến công cảm tạ thần linh ,ghép đôi nam nữ. Câu 5.Vì trống đồng Đông Sơn đa dạng hoa văn trang trí đẹp ,là một cổ vật quý giá nói lên con người Việt Nam ta rất tài hoa,dân tộc Việt Nam ta có nền văn hóa lâu đời. Tiết 4 TIẾNG VIỆT BÀI 20B.NIỀM TỰ HÀO VIỆT NAM ( T 2) I. Mục tiêu. - HS viết được đoạn văn miêu tả đồ vật. II. Tài liệu phương tiện. III. Các hoạt động dạy học * Khởi động * Giới thiệu bài B. Hoạt động thực hành HĐ1.(cá nhân) Quan sát một số đồ vật theo gợi ý HĐ 2. (cá nhân)viết bài văn tả đồ vật em đã quan sát HS đọc phần gợi ý HĐ 3.(nhóm) Đọc bài viết của các bạn trong nhóm và bình chọn bài văn hay nhất. *Báo cáo với cô giáo kết quả những việc em đã làm. LUYỆN TIẾNG VIỆT KHOA HỌC ÔN LUYỆN I.Mục tiêu -HS nhớ lại mộ số kiến thức đã học II.tài liệu ,phương tiện Một số bài tập III.Hoạt động học (cá nhân) HĐ 1 .Tuổi dậy thì là gì ? Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và các mối quan hệ xã hội. HĐ 2. Để dệt thành vải may quần áo, chăn màn, người ta sử dụng gì?(Tơ sợi.) - Để sản xuất xi măng, người ta sử dụng vật liệu nào?(Đá vôi. ) HĐ 3. Theo em, có những cách nào để không bị lây nhiễm HIV qua đường máu ? Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người nhiễm HIV/AIDS và gia đình họ ? - Cách phòng : Không tiêm chích ma tuý; không dùng chung bơm kim tiêm, dao cạo râu, bấm móng tay và những đồ vật dễ dính máu; không chơi nghịch những đồ vật sắc nhọn, kim tiêm đã sử dụng,…; sống chung thuỷ;… - Thái độ : Không xa lánh, kì thị; cần gần gũi an ủi, động viên giúp đỡ về vật chất cũng như tinh thần. 14 Trường Tiểu học Hòa Cư Tiết Luyện đọc bài “Trống đồng Đông 5 Sơn” Tiết 6 Tiết 7 GV:Nguyễn Minh Thu LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA. I. Mục tiêu: I.Mục tiêu - Củng cố cho HS những kiến thức về từ -Đọc lưu loát ,diễn cảm bài trái nghĩa - Hiểu nội dung bài “Trống đồng Đông - HS vận dụng kiến thức đã học về từ trái Sơn” nghĩa, làm đúng những bài tập về từ trái - Rèn kĩ năng đọc.Đọc thuộc và diễn nghĩa. cảm II. Chuẩn bị: Nội dung bài. II.HĐ học III. Hoạt động dạy học: Bài 1.HS tự luyện đọc trong nhóm nhiều HĐ 1: Tìm những cặp từ trái nghĩa trong lần các câu tục ngữ sau.(gạch chân) Các bạn trong nhóm chỉnh sửa giúp bạn Bài giải: 1,Trả lời câu hỏi về nội dung bài Lá lành đùm lá rách. 2,lần lượt từng em lên bảng đọc bài trước Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết. lớp Chết đứng còn hơn sống quỳ. Bài 2. (NK) Chết vinh còn hơn sống nhục. Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng. a, Trống đồng Đông Sơn mang lại chi HĐ 2. Tìm từ trái nghĩa với các từ : chúng ta điều gì?(niềm tự hào về nền văn hiền từ, cao, dũng cảm, dài, vui vẻ, nhỏ bé, bình tĩnh, ngăn nắp, chậm chạp, sáng háo lâu đời) sủa, chăm chỉ, khôn ngoan, mới mẻ, xa b, Gi]ã mặt trống đồng là hình ảnh gì? xôi, rộng rãi, ngoan ngoãn… Bài giải: (hình ảnh ngôi sao nhiều cánh tỏa ra hiền từ // độc ác; cao // thấp; xung quanh) dũng cảm // hèn nhát; dài // ngắn ; c, hình ảnh chiếm vị trí nổi bật trên trống vui vẻ // buồn dầu; nhỏ bé // to lớn; bình tĩnh // nóng nảy; sáng sủa //tối tăm; đồng là hình ảnh nào?(hình ảnh con ngăn nắp // bừa bãi ; mới mẻ // cũ kĩ; chậm chạp // nhanh nhẹn; người trong lao động chiến đấu0 khôn ngoan // khờ dại ; *Báo cáo với cô giáo kết quả những rộng rãi // chật hẹp ; việc em đã làm. ngoan ngoãn // hư hỏng. ĐẠO ĐỨC(gvbm) xa xôi // gần gũi ĐẠO ĐỨC(gvbm) THỂ DỤC(gvbm) THỂ DỤC(gvbm) Nhật kí sau bài dạy ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… 15 Trường Tiểu học Hòa Cư GV:Nguyễn Minh Thu Thứ năm ngày 15 tháng 1 năm 2015 (Đ/C Hạnh lên lớp) NHÓM TĐ 4 NHÓM TĐ 5 Tiết TOÁN TIẾNG VIỆT 1 BÀI 64. LUYỆN TẬP ÔN VỀ CHỦ ĐỀ THIÊN NHIÊN. I. Mục tiêu: Em biết I. Mục tiêu: - Thực hành luyện tập đọc viết PS Nhận biết - Củng cố, hệ thống hoá vốn từ ngữ thuộc quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân chủ đề Thiên nhiên. số. - Học sinh biết vận dụng những từ ngữ đã II. Tài liệu phương tiện. học để đặt câu viết thành một đoạn văn Tài liệu hướng dẫn học Toán. ngắn nói về chủ đề. III. Các hoạt động dạy học - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong Khởi động: học tập. A.Hoạt động thực hành II. Chuẩn bị: Nội dung bài. HĐ1. (cặp đôi) III. Hoạt động dạy học: HĐ 2. (cá nhân) HĐ 1: 2 5 3 3 2 4 H: Tìm các thành ngữ, tục ngữ, ca dao 3 8 5 4 8 9 trong đó có những từ chỉ các sự vật, hiện HĐ 3. (Cá nhân) Viết Đọc tượng trong thiên nhiên? 3 Ba phần mười mét Trời nắng chóng trưa, trời mưa chóng tối. m 10 - Muốn ăn chiêm tháng năm thì trông trăng 1 Một phần tư giờ giờ rằm tháng tám. 4 - Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa. 8 Tám phần mười ki -lô mét km - Ráng mỡ gà, ai có nhà phải chống. 10 1 HĐ 2 : (NK) Một phần hai ki –lô- gam kg 2 H: Tìm các từ miêu tả klhông gian HĐ 4. a) Tả chiều rộng : bao la, bát ngát, thênh 4 17 1 39 0 thang, mênh mông… 1 1 1 1 1 b) Tả chiều dài (xa) : xa tít, xa tít tắp, tít HĐ 5. mù khơi, dài dằng dặc, lê thê… 1 2 3 4 3 6 9 12 *Báo cáo với cô giáo kết quả những việc em đã làm. ĐỊA LÍ Tiết 2 BÀI 7. THỦ ĐÔ HÀ NỘI ( T 2) II.Mục tiêu -(Sách hướng dẫn học Lịch sử + địa lí 4 trang 51quyển tập 2 ) II.Tài liệu phương tiện. *Khởi động. TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP VỀ ĐẠI TỪ XƯNG HÔ. I. Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao thêm cho học sinh những kiến thức đã học về đại từ xưng hô. - Rèn cho học sinh nắm chắc thế nào là đại từ xưng hô. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. 16 Trường Tiểu học Hòa Cư B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ 1. (cá nhân) a, Câu đúng : a 1 ,a 4 b, HS viết câu đúng vào vở HĐ 2..(cặp đôi) Hs làm vào phiếu BT HĐ 3.(nhóm) a, Lấy bảng ô chữ b, 1, thủ đô 2, hàng 4,Nội Bài 3, sông Hồng 5, Đai La Từ ô chữ hàng dọc :HÀ NỘI C.HĐ ƯD Tiết 3 TIẾNG VIỆT BÀI 20B.NIỀM TỰ HÀO VIỆT NAM ( T 3) I. Mục tiêu. - HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc về một người có tài. II. Tài liệu phương tiện. III. Các hoạt động dạy học * Khởi động * Giới thiệu bài B. Hoạt động thực hành HĐ 4(nhóm) NT điều hành theo gợi ý trong sách HĐ5: (chung)Các nhóm thi kể. Trao đổi ý nghĩa về câu chuyện. ? Qua câu chuyện em rút ra bài học gì? (Trong bất kì hoàn cảnh nào chúng ta cũng GV:Nguyễn Minh Thu III. Hoạt động dạy học: HĐ 1 : H: Dùng đại từ xưng hô để thay thế cho danh từ bị lặp lại trong đoạn văn dưới đây: Hoai Văn Hầu Trần Quốc Toản nằm mơ chính tay mình bắt sống được Sài Thung, tên xứ hống hách của nhà Nguyễn. Hoài Văn bắt được Sài Thung mà từ quan gia đến triều đình đều không ai biết, Hoài Văn trói Sài Thung lại, đập roi ngựa lên đầu Sài Thung và quát lớn: - Sài Thung có dám đánh người nước Nam nữa không? Đừng có khinh người nước Nam nhỏ bé! Đáp án : - 3 từ Sài Thung đầu thay bằng từ nó - Từ Sài Thung tiếp theo thay bằng từ mày - Cụm từ người nước Nam sau thay bằng từ chúng tao. HĐ 3: (NK) H: Đặt 3 câu có các danh từ lớp, mái trường , góc sân? Lời giải : chẳng hạn : - Hằng ngày, em thường đến lớp rất đúng giờ. - Em rất nhớ mái trường tiểu học thân yêu. - Ở góc sân, mấy bạn nữ đang nhảy dây. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Nắm vững cách nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên - Tìm thành phần chưa biết trong phép tính và giải toán có liên quan dến rút về đơn vị. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học 17 Trường Tiểu học Hòa Cư C. Hoạt động ứng dụng Tiết 4 GV:Nguyễn Minh Thu HĐ 1: Tìm y Bài giải : - GV hướng dẫn HS thực hiện theo yêu cầu. a) y : 42 = 16 + 17, 38 - GV nhận xét tiết học khen những em học y : 42 = 33,38 y = 33,38 x 42 tốt. y = 1401,96 TIẾNG VIỆT b) y : 17,03 = 60 BÀI 20C.GIỚI THIỆU QUÊ HƯƠNG y = 60 x 17,03 (t 1) y = 1021,8 I. Mục tiêu HĐ 2 : Tính nhanh Trong tài liệu hướng dẫn học Tiếng Việt Bài giải : 4 tập 2A (trang 32) a) 3,17 + 3,17 + 3,17 + ……… + 3,17 II. Tài liệu phương tiện. ( 100 số hạng ) - Bảng nhóm HĐ 2 - HĐCB. = 3,17 x 100 = 327 III. Các hoạt động dạy học b) 0,25 x 611,7 x 40 * Khởi động = (0,25 x 40) x 611,7 * Giới thiệu bài = 10 x 611,7. A. Hoạt động cơ bản = 6117 HĐ 1. (chung cả lớp)Chơi trò chơi”nghe tả HĐ 3 : (HSNK) đoán đồ vật” Có 24 chai xăng, mỗi chai chứa 0,75 lít HĐ 2. (chung cả lớp)Tìm hiểu các bộ phận mỗi lít nặng 800 gam. Hỏi 24 chai đó nặng trong câu kể Ai thế nào? bao nhiêu kg, biết mỗi vỏ chai nặng 0,25 1,các câu in đậm thuộc kiểu câu kiểu câu Bài giải : kể ai thế nào? 2,Từ chỉ đặc điểm, tính chất, trạng thái của Số lít xăng đựng trong 24 chai là : 0,75 x 24 = 18 (lít) sự vật 24 vỏ chai nặng số kg là : Nhà cửa thưa thớt dần. 0,25 x 24 = 6 (kg) -Nhà cửa như thế nào? 18 lít nặng số kg là : Chúng thật hiền lành. 800 x 18 = 14 400 (g) -Chúng như thế nào? = 14,4 kg Anh trẻ và thật khỏe mạnh. 24 chai đựng xăng nặng số kg là : -Anh như thế nào? 14,4 + 6 = 20,4 (kg) 3, Những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu Đáp số : 20,4 kg. tả trong các câu in đậm. Cái gì thưa thớt dần? ĐỊA LÍ : ÔN LUYỆN Con gì thật hiền lành? I. Mục tiêu Ai trẻ và thật khỏe mạnh? Củng cố lại các kiến thức đã học 4, Câu Từ ngữ nêu Từ ngữ chỉ sự II.Chuẩn bị : đặc điểm tính vật có đặc - Hệ thống bài tập chất hoặc điểm ,tính III.Các hoạt động dạy học cá nhân làm trạng thái của chất hoặc bài 18 Trường Tiểu học Hòa Cư sự vật trạnh thái Nhà cửa Thưa thớt dần Nhà cửa thưa thớt dần Chúng thật Thật hiền lành Chúng hiền lành Anh trẻ và Trẻ và thật Anh thật khỏe khỏe mạnh mạnh 5,câu kể ai thế nào gồm hai bộ phận ….. HĐ 3. (nhóm) VD:Thác nước chảy trắng xóa. Vườn hoa rực rỡ đủ màu sắc. HĐ 4. (cá nhân)Viết vào vở câu em vừa đặt HĐ 5. (nhóm)Kiểm tra nhau kết quả HĐ 4 GV:Nguyễn Minh Thu HĐ1: Phần đất liền của nước ta giáp với các nước nào? (Lào, Trung Quốc, Cam-pu-chia) HĐ 2. Trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta ở ở đâu?(Thành phố Hồ Chí Minh) HĐ 3. Khí hậu nước ta có ảnh hưởng gì tới đời sống và hoạt động sản xuất ? (Ảnh hưởng của khí hậu: - Khí hậu nước ta nóng, mưa nhiều nên cây cối dễ phát triển. - Hằng năm thường có bão hoặc có mưa lớn gây lũ lụt, có năm lại có hạn hán. ) PHỤ ĐẠO- BỒI DƯỠNG TIỀNG VIỆT LuyỆn c©u kÓ Ai lµm g× ? Tiết 5 I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: 1. Häc sinh hiÓu cÊu t¹o vµ ý nghÜa cña bé phËn chñ ng÷ trong c©u kÓ Ai lµm g×? 2. BiÕt x¸c ®Þnh bé phËn chñ ng÷ trong c©u, biÕt ®Æt c©u víi bé phËn CN cho s½n. II- §å dïng d¹y- häc HĐ 1. T×m chñ ng÷ trong c©u sau: << Chim ®Ëu chen nhau tr¾ng xo¸ trªn nh÷ng ®Çu c©y chµ lµ..>> - Chim. - Chim ®Ëu. - Chim ®Ëu chen nhau. HĐ 2.ViÕt tiÐp vµo chç trèng ®Ó thµnh c©u cã m« h×nh Ai lµm g×? a, C¶ líp em…………………… b,§ªm giao thõa, c¶ nhµ em….. …………………………………. LUYỆN TIẾNG VIỆT PHỤ ĐẠO- BỒI DƯỠNG TIỀNG VIỆT LUYỆN TẬP VỀ TỪ LOẠI. I.Mục tiêu. - Củng cố về từ loại trong câu. - Viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ loại đã cho. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. HĐ1: H: Chọn câu trả lời đúng nhất:Từ loại là: a) Là sự phân chia từ thành các loại nhỏ. b) Là các loại từ trong tiếng Việt. c) Là các loại từ có chung đặc điểm ngữ pháp và ý nghĩa khái quát( như DT, ĐT, TT). Lời giải: Đáp án C HĐ2: Tìm DT, ĐT, TT trong đoạn văn sau: Nắng rạng trên nông trường. Màu xanh mơn mởn của lúa óng lên cạnh màu xanh đậm như mực của những đám cói cao. Đó đây, Những mái ngói của nhà hội trường, nhà ăn, nhà máy nghiền cói…nở nụ cười tươi đỏ. Lời giải: - Danh từ: Nắng, nông trường, màu, lúa, màu, 19 Trường Tiểu học Hòa Cư MRVT : TÀI NĂNG Tiết I.Mục tiêu 6 - Củng cố về mở rộng vốn từ : Tài năng GV:Nguyễn Minh Thu mực, cói, nhà hội trường, nhà ăn, nhà máy, cói, nụ cười. - Động từ: Nghiền, nở. - Tính từ: Xanh, mơn mởn, óng, xanh, cao, tươi đỏ. II.HĐ HỌC HĐ3: Đặt câu với các từ đã cho:a) Ngói b) Làng HĐ 1. Viết tiếp 3 từ ngữ có tiếng tài nói về : Ví dụ: a) Trường em mái ngói đỏ tươi. a,Tài năng của con người :tài ba, tài năng, b) Hôm nay, cả làng em ra đồng bẻ ngô. tài trí, tài giỏi. b, Tiền của :tài nguyên, tài chính, tài sản, tài lực. HĐ 2.Câu tục ngữ, ca dao nào sau đây nói về tài trí của con người ? B. Vắt đất ra nước, thay trời làm mưa. HĐ 3(NK).Điền vào chỗ trống từ ngữ thích hợp nói về khả năng khác nhau của các bạn trong lớp : a, Bạn Hoa có tài làm thơ. b, Bạn Tuyết có tài ca hát. c, Bạn Hùng có tài tính nhẩm. d, Bạn Mai có tài vẽ tranh. LUYỆN TOÁN Tiết DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP VĂN TẢ NGƯỜI. I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn tả người. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Bài tập 1 : Viết một đoạn văn tả các hoạt động của mẹ (hoặc chị) khi nấu cơm chiều ở gia đình. *Ví dụ: Mẹ em thường đi làm về rất muộn nên chị em đi học về sẽ nấu bữa cơm chiều. Cất cặp sách vào bàn , chị thoăn thoắt đi lấy nồi, đổ nước bắc lên bếp. Trong khi chờ nước sôi, chị nhanh nhẹn lấy cái rá treo trên tường xuống. Chị lấy bơ đong gạo từ trong thùng vào rá và đi vo gạo. Tay chị vo gạo thật dẻo, thật khéo như tay mẹ vẫn vo gạo hàng ngày. Vừa đun củi vào bếp, chị vừa tranh thủ nhặt rau. Trông chị, em thấy giống như một người nội trợ thực thụ. Em chạy lại nhặt rau giúp chị. Hai chị em vừa nhặt rau vừa trò chuyện vui vẻ. - Cho học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. Bài tập 2 : Tả hoạt động của một em bé mà em đã quan sát được bằng một đoạn văn. *Ví dụ: Gia đình em lúc nào cũng vui vẻ là nhờ có bé Thuỷ Tiên. Năm nay bé hơn một tuổi. Bé rất hiếu động. Bé đi lẫm chẫm trông rất ngộ 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan