Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học phổ thông Giáo án vật lý 8 cả năm 2015 - 2016...

Tài liệu Giáo án vật lý 8 cả năm 2015 - 2016

.DOC
91
831
92

Mô tả:

Trường THCS Thắng Lợi Ngày soạn: 15/8/2015 Năm học 2015 - 2016 Ngày giảng: 8A: 19/8/2015 Chương I : CƠ HỌC Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Nhaän bieát ñöôïc vaät chuyeån ñoäng hay ñöùng yeân so vôùi vaät moác -Naém ñöôïc tính töông ñoái cuûa chuyeån ñoäng vaø ñöùng yeân vaø caùc daïng chuyeån ñoäng 2. Kĩ năng -Vaän duïng nhöõng hieåu bieát coù theå tìm ví duï veà chuyeån ñoäng cô hoïc, tính töong ñoái cuûa chuyeån ñoäng vaø ñöùng yeân, caùc daïng chuyeån ñoäng 3. Thái độ -Reøn cho hs coù tính caån thaän, chính xaùc, hôïp taùc nhoùm II.CHUẨN BỊ: Tranh vẽ hình H1.1, H1.2,H1.3.Bảng phụ ghi sẵn nội dung điền từ câu C6. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Kiểm tra sĩ số: - Lớp8A: ...................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động - GVgiới thiệu một số nội dung cơ bản của chương và đặt vấn đề như trong SGK. - HS dự đoán về sự chuyển động của mặt trời và trái đất . I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên ? -? Em hãy nêu ví dụ về vật chuyển động và ví dụ về vật đứng yên? . - HS thảo luận theo bàn và nêu ví dụ. - GV: Tại sao nói vật đó chuyển động? - HS lập luận chứng tỏ vật trong ví dụ đang chuyển động hay đứng yên. - GV kết luận: vị trí của vật đó so với gốc cây thay đổi chứng tỏ vật đó đang chuyển động, vị trí vật đó so với gốc cây không đổi chứng tỏ vật đó Nội dung I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên ? - C1: So sánh vị trí của ô tô, thuyền, đám mây,... với 1 vật nào đó đứng yên bên đường, bên bờ sông. * Kết luận : Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học. C2: Ô tô chuyển động so với hàng cây bên đường… 1 Trường THCS Thắng Lợi đứng yên . - GV: Vậy, khi nào vật chuyển động , khi nào vật đứng yên? - HS: Thảo luận nhóm và trả lời C1 - GV: Gọi HS đọc kết luận SGK. - HS tự trả lời câu C2. - GV: Khi nào vật được coi là đứng yên ? - HS trả lời câu C3 . Lấy VD . - GV cho h/s thảo luận câu trả lời và chốt lại câu trả lời đúng nhất. - GV đưa ra tình huống của C11 để h/s thảo luận, đưa ra nhận định của mình nhằm khắc sâu kiến thức về chuyển động cơ học. Năm học 2015 - 2016 C3: Vật không thay đổi vị trí đối với vật mốc thì được coi là đứng yên. VD: Người ngồi trên thuyền đang trôi theo dòng nước , vì vị trí của người ở trên thuyền không đổi nên so với thuyền thì người ở trạng thái đứng yên. II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên: - GV đề ra thông báo như SGK. - GV yêu cầu h/s quan sát H1.2 SGK để trả lời C4, C5. Lưu ý h/s nêu rõ vật mốc trong từng trường hợp. - HS thảo luận câu hỏi của giáo viên yêu cầu và trả lời câu hỏi đó. - HS dựa vào nhận xét trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật như C4; C5 để trả lời C6. - GV yêu cầu h/s lấy ví dụ về một vật bất kỳ, xét nó chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào và rút ra nhận xét: Vật chuyển động hay đứng yên là phụ thuộc vào yếu tố nào? - GV yêu cầu cầu h/s trả lời C8. II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên: C4: Hành khách chuyển động so với nhà ga. Vì vị trí của hành khách so với nhà ga là thay đổi . C5: So với toa tàu, hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách so với toa tàu là không đổi . C6: Một vật có thể chuyển động so với vật này, nhưng lại đứng yên đối với vật kia. C7: Vậy: chuyển động hay đứng yên có tính tương đối . C8: Nếu coi một điểm gắn với trái đất là mốc thì vị trí của mặt trời thay đổi từ đông sang tây . III. Một số chuyển động thường gặp: - GV có thể cho hs thả bóng bàn xuống đất, xác định quĩ đạo. - HS nhận xét và rút ra các dạng chuyển động thường gặp - HS quan sát H1.3abc SGK để trả lời C9 . III. Một số chuyển động thường gặp: IV. Vận dụng: - GV cho h/s quan sát H1.4 SGK và IV. Vận dụng: C10: Ô tô đứng yên so với người lái xe, - Chuyển động thẳng. - Chuyển động cong. - Chuyển động tròn. 2 Trường THCS Thắng Lợi trả lời câu hỏi C10. - HS hoạt động cá nhân vận dụng trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu h/s liên hệ với kiến thức đã thảo luận phần 1 để hoàn thành C11. Năm học 2015 - 2016 chuyển động so với cột điện. C11: Có lúc sai. Ví dụ: Vật chuyển động tròn quanh vật mốc. 4. Củng cố: + Thế nào là chuyển động cơ học? Thế nào là vật mốc? Kể tên một số vật mốc? + Tại sao nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối ? 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài theo vở và SGK. - Làm bài tập từ 1.1đến 1.12 SBT. - Chuẩn bị bài: Vận tốc . * RÚT KINH NGHIỆM: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày 17/8/2015 DUYỆT TỔ CHUYÊN MÔN Lê Thị Mai 3 Trường THCS Thắng Lợi Ngày soạn: 20/8/2015 Năm học 2015 - 2016 Ngày giảng: 8A: 26/8/2015 Tiết 2. VẬN TỐC I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - So sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh , chậm của chuyển động . - Nắm được công thức vận tốc và ý nghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị chính của vận tốc là m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc . 2. Kỹ năng : - Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động 3. Thái độ : - Có thái độ học tập nghiêm túc và hứng thú trong học tập. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi nội dung bảng 2.1; 2.2 SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra sĩ số: - Lớp8A: . ................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là chuyển động và đứng yên? Lấy một ví dụ về chuyển động và đứng yên? Lấy một ví dụ để làm rõ tính tương đối của chuyển động?. 3. Bài mới: Hoạt động Nội dung - GV nêu vấn đề theo phần mở bài trong SGK. - GV hướng dẫn h/s vào vấn đề so sánh sự nhanh chậm của chuyển động. Yêu cầu h/s hoàn thành cột 4 bảng 2.1 và hoàn thành C1 - GV yêu cầu h/s lên bảng điền vào cột 4 bảng 2.1 trên bảng phụ. - GV yêu cầu hs nhận xét và so sánh với đáp án của cá nhân. - GV y/c hs đọc C2 sgk. - Làm thế nào em tìm được quãng I.Vận tốc là gì? C1. Cùng chạy một quãng đường như nhau, bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn. C2. Bảng 2.1. Cột 1 2 3 4 5 STT Tên Quãng Thời Xếp Quãng h/s đường gian hạng đường chạy chạy chạy s(m) t(s) trong 1s 1 An 60 10 3 6m 4 Trường THCS Thắng Lợi đường chạy được trong 1 giây? - GV cho hs 2 phút để tự hoàn thành cột 5 bảng 2.1 - GV y/c một số hs đưa ra kết quả của mình và so sánh với kết quả chung của lớp. - GV giới thiệu khái niệm vận tốc cho hs. - GV cùng h/s làm từ bảng 2.1 làm C3. - GV hướng dẫn, giải thích để h/s hiểu rõ hơn về khái niệm vận tốc. Năm học 2015 - 2016 Bình 60 9,5 2 6,32m Cao 60 11 5 5,45m Hùng 60 9 1 6,67m Việt 60 10,5 4 5,71m 2 3 4 5 * Kết luận: Vận tốc là quãng đường đi trong một đơn vị thời gian C3: (1) Nhanh , (2) Chậm (3) Quãng đường đi được, (4) Đơn vị II . Công thức tính vận tốc: V s t - GV cùng h/s xây dựng và tìm hiểu về công thức tính vận tốc dựa Trong đó: s là quãng đường đi được. trên nội dung đã có trong phần 1. t là thời gian đi hết quãng đường - GV lấy VD để chú ý cho hs về đó. các đại lượng trong công thức và v là vận tốc. tính thống nhất trong việc áp dụng công thức. III. Đơn vị vận tốc : - HS tìm hiểu về công thức, đơn vị C4: m/phút, km/h các đại lượng có trong công thức km/s, cm/s thông qua hoàn thành bảng 2.2 1000m 1km / h  ; 0, 28m / s sgk( hoàn thành C4) 3600s - GV hướng dẫn h/s cách đổi đơn - Độ lớn của vận tốc đợc đo bằng dụng cụ vị của vận tốc. gọi là tốc kế ( hay đồng hồ vận tốc). - HS nắm vững công thức, đơn vị C5: và cách đổi đơn vị vận tốc. a. Các vận tốc này cho biết quãng đường các - GV giới thiệu dụng cụ đo độ lớn phương tiện đi được trong một đơn vị thời của vận tốc gian. - HS tìm hiểu về tốc kế và nêu lên b. Đổi các đơn vị ta có: cách thức hoạt động của tốc kế 36000m v1  36km / h   10m / s - GV yêu cầu h/s trả lời C5 3600 s GV hướng dẫn hs dựa vào kiến 10800m v  10,8 km / h   3m / s 2 thức đã có trên. 3600s ? Biết vận tốc, vậy ý nghĩa của v3  10m / s vận tốc là gì? So sánh ta thấy, ô tô, tàu hoả chạy nhanh ? Làm thế nào để biết phương tiện như nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất. nào chuyển động nhanh, chậm? C6: Vận tốc của tàu là: ? Để làm được điều đó trước tiên s 81 v   54km / h  15m / s ta phải làm gì? t 1,5 - GV y/c hs đọc C6, C7 lần lượt và C7: Quãng đường người đó đi được là: tập tóm tắt bài toán vật lý dựa theo 5 Trường THCS Thắng Lợi hướng dẫn của gv. - GV y/c hs vạn dụng kiến thức vào làm bài - GV nhận xét và chỉnh sửa Năm học 2015 - 2016 2 3 S 2 Từ CT: v  � S  v.t  12.  8km / h t 3 Đổi: 40 p  h * Ghi nhớ: SGK. 4.Củng cố: - GV chốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung cho h/s. - Đọc phần có thể em chưa biết. 5.Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài theo vở và SGK. - Làm bài tập C8 sgk, BT 2.1 đến 2.9 SBT. * RÚT KINH NGHIỆM ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày 22/8/2015 DUYỆT TỔ CHUYÊN MÔN Lê Thị Mai 6 Trường THCS Thắng Lợi Ngày soạn: 26/8/2015 Năm học 2015 - 2016 Ngày giảng 8A: 27/9/2015 Tiết 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa, các ví dụ về chuyển động đều và không đều thường gặp - Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian, chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian. - Vận dụng công thức để tính vận tốc trung bình trên 1 đoạn đường - Làm TN và ghi kết quả tương tự như bảng 3.1 2.Kỹ năng : - Từ các hiện tượng thực tế và kết quả thí nghiệm để rút ra được quy luật của chuyển động đều và không đều . 3.Thái độ : - Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện TN . II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi các bước làm TN, bảng kết quả mẫu như bảng 3.1 SGK III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Kiểm tra sĩ số: 8A:................................................................................ 2.Kiểm tra bài cũ: - Khi nào có chuyển động cơ học . - Lấy 3 ví dụ về chuyển động, đứng yên, chứng tỏ chuyển động của một vật chỉ có tính tương đối 3.Bài mới: Hoạt động Nội dung - GV: Trong CĐ có những lúc vận tốc thay đổi nhanh chậm khác nhau, nhưng cũng có lúc vận tốc như nhau. Vậy khi nào có CĐ đều, khi nào có CĐ không đều? - GV: Y/cầu HS đọc sgk (2 phút) trả lời câu hỏi: - CĐ đều là gì ? Lấy 1 VD trong thực tế - CĐ không đều là gì ? Lấy 1 VD trong thực tế - GV lấy một số vd như CĐ đều của đầu kim đồng hồ, trái đất quay xung quanh mặt trời ...; CĐ không đều như CĐ của ôtô, xe 7 I.Định nghĩa: - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian . - Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. C1: - Trên quãng đường DE, DF: Chuyển động đều - Trên quãng đường AB, BC, CD: Chuyển động không đều Trường THCS Thắng Lợi đạp.. .) - GV: mô tả cho hs về chuyển động của trục bánh xe trong hình 3.1 và kết quả sau những khoảng thời gian 3s - GV: Treo bảng phụ 3.1 sgk y/c hs thảo luận trả lời C1 - GV hướng dẫn hs qua một số câu hỏi: + Làm thế nào để biết chuyển động đó là đều hay không đều? + Độ lớn vận tốc trên quãng đường nào bằng nhau? + Độ lớn vận tốc trên quãng đường nào không bằng nhau? - GV cho hs trả lời và nhận xét chỉnh sửa - GV y/c hs đọc đề bài C2 - ? Để xác định được chuyển động nào là đều, không đều em dựa vào kiến thức nào? - Cho hs trả lời và giải thích. - Y/c hs nhận xét, GV đánh giá, chỉnh sửa. Năm học 2015 - 2016 C2: a, là chuyển động đều b, c, d là chuyển động không đều II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều: - GV giới thiệu về vận tốc trung bình và đưa ra công thức tính vận tốc trung bình, các đại lượng có trong công thức - GV y/c hs làm C3: tính vận tốc trung bình của bánh xe trên mỗi quãng đường từ A đến D - GV cho hs lên bảng trình bày C3. ? Vì sao em biết bánh xe chuyển động nhanh lên hay chậm đi? - GV: Lưu ý: Vtb khác trung bình cộng vận tốc - GV y/c hs tính vận tốc trung bình trên cả quãng đường AD để khắc sâu lưu ý. vtbAD  S AB  S BC  SCD t AB  t BC  tCD - GV y/c hs đọc C4 và thảo luận nhóm bằng hình ảnh thực tế để phân tích hiện tượng chuyển động của ôtô và rút ra ý nghĩa của V=50km/h. trả lời. - Cho đại diện nhóm trả lời và các nhóm nhận xét chéo. 8 Vtb  s t Trong đó : s là quãng đường (m; km) t là thời gian đi hết quãng đường (s; h) Vtb là vận tốc trung bình trên cả đoạn đường . C3: VAB  0, 017 m / s ; VCD  0, 08m / s VBC  0, 05m / s Từ A đến D: Chuyển động của trục bánh xe là nhanh dần. III . Vận dụng : C4: Chuyển động của ô tô từ HN đến HP là chuyển động không đều, 50km/h là vận tốc trung bình trên quãng đường HN-HP. Trường THCS Thắng Lợi Năm học 2015 - 2016 - GV nhận xét đánh giá hoạt động nhóm và C5: Tóm tắt: s1  120 m chốt kiến thức cho hs - GV: Yêu cầu hs đọc C5 và sử dụng các kí s2  60m hiệu vật lý để tóm tắt bài toán. t1  30 s - Cho một hs lên bảng trình bày phần tóm t2  24s tắt Vtb ?;Vtb ?;Vtb  ? - GV: Sửa lại cho hs nếu sai Giải: - Cho hs dựa vào kiến thức đã có cá nhân Vận tốc trung bình trên quãng làm bài s1 120 - Gọi hs đại diện trình bày lời giải đường dốc là: Vtb  t  30  4(m / s) 1 - GV chỉnh sửa cho hs ghi vở Vận tốc trung bình trên quãng đường ngang: 1 2 1 Vtb2  - GV: Ycầu hs lên bảng hoàn thiện C6 - HS của lớp tự làm để nhận xét. Yêu cầu các bước làm: + Tóm tắt + Đơn vị + Biểu thức + Tính toán + Trả lời s2 60   2,5(m / s ) t2 24 Vận tốc trung bình trên cả 2 quãng đường: Vtb  120  60  3,3(m / s ) 30  24 C6: Cho biết: Giải: t = 5h Quãng đường đoàn V tàu đi tb = 30 km/h được là: S=? Từ công thức: Vtb  s t � s = Vtb .t =30 . 5 =150 (km) 4.Củng cố: - GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài : + Chuyển động đều là gì ? + Chuyển động không đều là gì? + Vtb trên 1 quãng đường được tính như thế nào? 5. Dặn dò - Học phần ghi nhớ . Lấy VD - Làm bài tập C7 sgk, từ 3.1đến 3.7 - SBT - Gv hướng dẫn C7: HS nêu thời gian chạycủa mình rồi tính v ? - Đọc thêm mục “ có thể em chưa biết”  RÚT KINH NGHIỆM ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày 22/8/2015 DUYỆT TỔ CHUYÊN MÔN 9 Trường THCS Thắng Lợi Năm học 2015 - 2016 Lê Thị Mai Ngày giảng: 8A: 10/9/2015 Ngày soạn: 26/8/2015 Tiết 4: BÀI TẬP I. Môc tiªu: 1. KiÕn thøc: - ¤n tËp vµ cñng cè cho HS mét sè kiÕn thøc c¬ b¶n tõ bµi 1 ®Õn bµi 3. - Gióp HS ghi nhí c¸c kiÕn thøc mét c¸ch hÖ thèng, 2. Kü n¨ng: - Gi¶i c¸c bµi tËp vËt lÝ ®Þnh tÝnh vµ ®Þnh lîng. 3. Th¸i ®é: - Nghiªm tóc trong giê häc. II/ ChuÈn bÞ: * Gi¸o viªn: SGK, SBT, SGV. * Häc sinh: ¤n tËp c¸c kiÕn thøc tõ bµi 1 ®Õn bµi 3. III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức - Lớp8A: .................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: Kieåm tra 15 phút : C©u 1 (4đ) a) Ñoä lôùn vaän toác cho bieát gì? b) Vieát coâng thöùc tính vaän toác. Giaûi thích caùc ñaïi löôïng, ñôn vò trong coâng thöùc? C©u 2 (6®): Mét ngêi ®i xe ®¹p trªn ®o¹n ®êng dµi 9km hÕt 45 phót, sau ®ã ®i tiÕp trªn ®o¹n ®êng thø hai dµi 6km hÕt 15 phót. TÝnh vËn tèc trung b×nh cña ngêi ®ã trªn từng quãng đường và trên toµn bé qu·ng ®êng. 3. Bài mới Hoạt động Nội dung Bài 3.3 3km Tãm t¾t s1 = 3km v1 = 2m/s Gi¶i Thêi gian mµ ngêi ®i bé ®i hÕt qu·ng ®êng ®Çu lµ: s2 = 1,95km (m/s) t2 = 0,5h t1 = ? v2 = ? (m/s) vtb = ? 1,95km s1 t1 = v 1 = 3000 2 = 1500 VËn tèc trung b×nh cña xe trªn qu·ng ®êng thứ 2 lµ: s2 v2 = t = 2 1950 1800 = 1,08 VËn tèc trung b×nh cña xe trªn c¶ qu·ng ®êng lµ: 10 Trường THCS Thắng Lợi s1  s 2 vtb = t  t = 1 2 1,5(m/s) 3000  1950 1500  1800 Năm học 2015 - 2016 = Bµi 3.4 Tóm tắt: Giải: S= 100m a, §©y lµ chuyÓn ®éng kh«ng ®Òu t= 9,78s b, Áp dông c«ng thøc vtb= ? vtb = s 100  10,22 t 9,78 m/s 10,22m/s = 36,8km/h Bµi 3.7* Gäi chiÒu dµi nöa qu·ng ®êng lµ s Thêi gian ®i hÕt nöa qu·ng ®êng ®Çu víi vËn tèc v1 lµ: t1 = s v1 Thêi gian ®i hÕt nöa qu·ng ®êng sau víi vËn tèc v2 lµ : t2 = s v2 VËn tèc trung b×nh cña xe ®¹p trªn c¶ s1  s2 ss  qu·ng ®êng lµ: vtb = t1  t 2 s  s = v1 v2 2v1 .v2 v1  v2 = 8 Thay sè vtb = 8km/h v1 = 12km/h Ta cã 24v2 = 96 + 8v2 Suy ra v2 = 6km/h Bµi 3.3: Mét ngêi ®i bé ®Òu trªn qu·ng ®êng ®Çu dµi 3km víi vËn tèc 2m/s. Qu·ng 11 Trường THCS Thắng Lợi Năm học 2015 - 2016 ®êng tiÕp theo dµi 1,95km, ngêi ®ã ®i hÕt 0,5h. TÝnh vËn tèc trung b×nh cña ngêi ®ã ®i trªn c¶ hai qu·ng ®êng. - Thêm ý tính vận tốc trung bình trên quãng đường thứ 2 - Yêu cầu hs đọc đề bài và sử dụng các kí hiệu vật lý để tóm tắt bài tập. - ? TÝnh vËn tèc trung b×nh quãng đường thứ 2 ta làm như thế nào? trªn c¶ ®o¹n ®êng ta làm như thế nào? Yêu cầu hs cá nhân làm bài tập. Gọi 1 hs lên bảng trình bày bài làm của mình. - GV kiểm tra bài làm của một số hs khác. - Yêu cầu hs nhận xét chỉnh sửa bài làm của hs trên bảng và ghi vở Bµi 3.4 VËn ®éng viªn Tim ch¹y 100m hÕt 9,78s a, §©y lµ c/® ®Òu hay kh«ng ®Òu ? b, TÝnh vËn tèc trung b×nh ra m/s vµ km/h - Yêu cầu hs đọc đề bài và tóm tắt - Hãy cho biết đây là chuyển động đều hay không đều? Dựa vào đâu em biết điều đó? - Hãy tính vận tốc trung bình của VĐV này. - Làm thế nào em đổi từ m/s ra km/h? Bµi 3.7 - GV gîi ý ®Ó tÝnh ®îc v2 khi ®· biÕt v1 vµ vtb th× lµm sao ®Ó biÓu thøc cuèi cïng chØ cã xuÊt hiÖn v2, v1 vµ vtb - V× nãi ®Õn nöa qu·ng ®êng nªn nÕu gäi nöa qu·ng ®êng lµ s th× c¶ qu·ng ®êng sÏ cã chiÒu dµi lµ 2s, ®· biÕt 1 th«ng sè n÷a lµ vËn tèc råi th× cÇn biÓu diÔn ®¹i lîng cha biÕt lµ thêi gian th«ng qua c¸c ®¹i lîng kia. - GV: gäi mét häc sinh kh¸ lªn b¶ng lµm vµ yªu cÇu gi¶i thÝch râ c¸c bíc lµm. -HS: Lu ý c¸ch biÕn ®æi ®¬n gi¶n biÓu thøc. 4. Củng cố: Kết hợp trong bài 5. Dặn dò: - Xem lại các bài tập đã làm, làm các bài tập 3.8 đến 3.12 sbt - Xem lại khái niệm lực ( lớp 6) * RÚT KINH NGHIỆM --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày 22/8/2015 DUYỆT TỔ CHUYÊN MÔN 12 Trường THCS Thắng Lợi Năm học 2015 - 2016 Lê Thị Mai Ngày soạn: 11/9/2014 Ngày giảng: 8A: 17/9/2014 Tiết 5. BIỂU DIỄN LỰC I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc - Nhận biết được lực là đại lượng véc tơ. Biểu diễn được véc tơ lực . 2.Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng biểu diễn lực . 3.Thái độ : Có thái độ học tập tích cực và yêu thích bộ môn II.CHUẨN BỊ: Thước thẳng, kiến thức về lực, tác dụng của lực, bộ thí nghiệm: Giá đỡ, xe lăn , nam châm thẳng, 1 thỏi sắt . III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức - Lớp 8A: ..................................................................................................... 2.Kiểm tra bài cũ: Chuyển động đều là gì? Không đều là gì? Hãy nêu 2 ví dụ về chuyển động đều, không đều trong thực tế. Biểu thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều ? 3.Bài mới: Hoạt động Nội dung I. Ôn lại khái niệm lực, mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc: GV: Cho hs làm thí nghiệm hình 4.1 và trả lời câu hỏi C1. - Quan sát trạng thái của xe lăn khi buông tay. - Yêu cầu hs mô tả hình 4.2 - GV: Vậy tác dụng lực làm cho vật biến đổi CĐ hoặc bị biến dạng . - Tác dụng của lực ngoài phụ thuộc vào độ lớn còn phụ thuộc vào yếu tố nào không? II. Biểu diễn lực 1. Lực là 1 đại lượng véc tơ: GV: Thông báo: Lực là 1 đại lượng véc tơ và giải thích cho hs hiểu. I. Ôn lại khái niệm lực: C1: Hình 4.1: Lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn, nên xe lăn CĐ nhanh lên . Hình 4.2: Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại, lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng . II . Biểu diễn lực: 1. Lực là 1 đại lượng véc tơ: Lực có: + Độ lớn + Chiều 13 Trường THCS Thắng Lợi 2. Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực - GV giới thiệu cách biểu diễn và thao tác biểu diễn: điểm đặt, phương, chiều, độ lớn cho hs quan sát. - Yêu cầu hs tự biểu diễn vào vở - GV: Lưu ý cách chọn tỉ lệ xích và phân tích trên hình vẽ các yếu tố . - GV: Thông báo ký hiệu véc tơ lực, cường độ lực. - GV: Có thể mô tả lại lực được biểu diễn trong hình 4.3 sgk . Năm học 2015 - 2016 + Phương + Điểm đặt 2. Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực - Điểm đặt: Tại vật - Phương, chiều: Phương, chiều của lực - Độ lớn: biểu diễn theo tỉ xích cho trước ur A F ur * Ký hiệu: Véc tơ lực : F Cường độ lực: F III. Vận dụng III. Vận dụng : C2: C2: - Yêu cầu 2 em lên bảng làm C2 F= 15000N 1cm �5000 N - GV: Cho tỉ lệ xích trước - GV: Hướng dẫn hs trao đổi cách lấy tỉ ur lệ xích sao cho thích hợp F - Gv cho hs nhận xét, đánh giá bài làm trên bảng và thống nhất ghi vào vở . C3: - Yêu cầu hs đọc đề bài - GV hướng dẫn hs cách đọc dựa trên cách biểu diễn lực trong phần 2. - Cho cá nhân hs trình bày cách đọc. Hs dưới lớp chú ý lắng nghe và nhận xét, đánh giá P= 50N ur P 0,5cm �10 N C3: (H4.4- SGK) a. Điểm đặt tại vật A, phương thẳng đứng chiều từ dưới lên, F1= 20N b. Điểm đặt tại vật B, phương nằm ngang chiều từ trái sang phải, F2= 30N c. Điểm dặt tại vật C, phương chếch với phương nằm ngang góc 300, chiều hướng lên, F2= 30N 4.Củng cố: - GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài : + Lực là một đại lượng vô hướng hay có hướng ? Vì sao? + Lực được biểu diễn như thế nào? 5.Hướng dẫn học ở nhà: - Học phần ghi nhớ . - Làm bài tập: Từ 4.1đến 4.5 - SBT - Đọc thêm mục “ có thể em chưa biết” - Chuẩn bị bài: Sự cân bằng lực – quán tính * RÚT KINH NGHIỆM: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày 22/8/2015 14 Trường THCS Thắng Lợi Năm học 2015 - 2016 DUYỆT TỔ CHUYÊN MÔN Lê Thị Mai 15 Trường THCS Thắng Lợi Ngày soạn: 17/9/2014 Năm học 2015 - 2016 Ngày giảng 8A: 24/9/2014 8B: 23/9/2014 8C: 25/9/2014 Tiết 6 Bài 5 SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nêu được 1số ví dụ về 2 lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của 2 lực cân bằng - Từ kiến thức đã nắm được từ lớp 6, HS dự đoán và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng định được “ vật được tác dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc không đổi vật xẽ đứng yên hoặc CĐ thẳng đều mãi mãi - Nêu được 1 số ví dụ về quán tính, giải thích được hiện tượng quán tính 2.Kỹ năng: - Biết suy đoán - Kĩ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác 3.Thái độ: Nghiêm túc hợp tác khi làm thí nghiệm II.CHUẨN BỊ: - GV: bảng phụ, thước thẳng . - HS: Máy A tút, đồng hồ bấm giây, xe lăn, khúc gỗ hình trụ (hoặc con búp bê). III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức - Lớp 8A: - Lớp 8B: - Lớp 8C: 2.Kiểm tra bài cũ: - Véc tơ lực được biểu diễn như thế nào? chữa bài tập 4.4 sbt 3.Bài mới: Hoạt động Nội dung I. Hai lực cân bằng: 1. Hai lực cân bằng là gì? GV: Yêu cầu hs qan sát H5.2 sgk và hướng dẫn hs tìm được 2 lực tác dụng lên mỗi vật và chỉ ra những cặp lực cân bằng. ? Một vật đặt trên trái đất chịu tác dụng của lực nào? ? Trong TH đặt quyển sách trên bàn, quyển sách tác dụng lên mặt bàn một trọng lực, mặt bàn có tác dụng lực lên quyển sách không? GV: Nêu câu hỏi như SGK yêu cầu hs dự đoán I. Hai lực cân bằng: 1. Hai lực cân bằng là gì? Hai lực cân bằng là 2 lực cùng đặt lên 1 vật có cường độ bằng nhau, phương cùng nằm trên cùng 1 đường thẳng, chiều ngược nhau . ur Q ur P C1: trong mỗi trường hợp vật đều chịu tác dụng của hai lực chúng có cùng điểm đặt, cùng phương, cùng độ lớn nhưng ngược chiều 16 Trường THCS Thắng Lợi Năm học 2015 - 2016 2. dụng của 2 lực cân bằng lên 1 vật 2. Tác dụng của 2 lực cân bằng lên 1 đang chuyển động vật đang chuyển động a, Dự đoán : vận tốc của vật sẽ không GV: Đưa ra tình huống cho hs dự đoán thay đổi nghĩa là vật sẽ CĐ thẳng đều. và ghi lại dự đoán đó. b, Thí nghiệm kiểm tra : HS: Dự đoán + Dụng cụ : Máy A tút GV: Yêu cầu hs đọc nội dung TN (b) + Cách tiến hành : SGK . H.5.3. Mô tả bố trí và quá trình làm thí C2: Quả cân A chịu tác dụng của hai nghiệm lực cân bằng HS: Đọc và thực hiện C3: Đặt thêm A’ lên A thì lúc này vật GV: Mô tả lại và yêu cầu hs hoạt động không còn chịu tác dụng của hai lực nhóm trả lời các câu C2, C3, C4. GV cân bằng nữa( PA+PA’>T) theo dõi đôn đốc nhắc nhở hoạt động, C4: Khi quả cân A chuyển động qua lỗ hỗ trợ nhóm yếu. K thì A’ bị giữ lại. Khi đó A chịu tác HS: Làm bài dụng của trọng lực P và lực căng T Gv: Cho đại diện nhóm trình bày đáp án C5: ( t=2s) S1  4cm; v1  2cm S 2  4cm; v2  2cm của nhóm, các nhóm khác theo dõi và nhận xét, chỉnh sửa. S3  4cm; v3  2cm HS: trình bày, nhận xét. Vật chuyển động thẳng đều. GV: Nhận xét, chỉnh sửa cho hs ghi vở. * Kết luận : HS: Ghi vở. Một vật đang chuyển động nếu tác GV: Đưa bảng hoàn thành 5.1; Yêu cầu dụng của hai lực cân bằng thì tiếp tục hs so sánh các giá trị rút ra kết luận. chuyển động thẳng đều . HS: Hoàn thiện và đưa ra kết luận GV: chốt kiến thức cho hs ghi vở. II. Quán tính : II. Quán tính : 1. Nhận xét : 1.Nhận xét : Khi có lực tác dụng , mọi vật đều GV: Đưa ra 1 số ( t/hợp ) hiện tượngvề không thể thay đổi vận tốc đột ngột quán tính mà hs thường gặp . được vì mọi vật đều có quán tính. VD: ôtô, tàu hoả đang CĐ không thể dừng ngay mà phải trượt tiếp một đoạn. GV: yêu cầu hs lấy thêm các vd HS: lấy vd GV: (chốt lại) giải thích và đưa ra thuật ngữ: Quán tính 2. Vận dụng: 2. Vận dụng: C6: Vbbe  0 ; F > 0 � búp bê ngã về GV: Cho hs đọc và làm C6 phía sau HS: Làm thí nghiệm C6 . Giải thích : Bbê không kịp thay đổi vận + Kết quả tốc xe thì không thay đổi vận tốc về + Giải thích : phía trước. Do đó bbê bị ngã về phía GV: Tương tự y/cầu hs tự làm thí sau. nghiệm C7 và giải thích hiện tượng. C7: Bbê ngã về phía trước vì: Quán HS: Làm bài tính GV: Dành cho hs vài phút làm việc cá * Ghi nhớ : SGK nhân C8 và từng hs trình bày câu trả lời 17 Trường THCS Thắng Lợi Năm học 2015 - 2016 HS: Vận dụng kiến thức làm bài . 4.Củng cố: + Hai lực cân bằng là hai lực có đặc điểm như thế nào? + Vật đứng yên hoặc CĐ chịu tác dụng của các lực cân bằng thì có thay đổi vận tốc không ? + Tại sao khi một vật chịu tác dụng của lực lại không thay đổi vận tốc ngay được ? 5.Hướng dẫn học ở nhà: - Học phần ghi nhớ, làm bài tập : Từ 5.1đến 5.8 - SBT - Đọc thêm mục “ có thể em chưa biết” * RÚT KINH NGHIỆM ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 18 Trường THCS Thắng Lợi Ngày soạn: 25/9/2014 Ngày giảng 8A: 01/10/2014 Tiết 7 Năm học 2015 - 2016 8B: 30/9/2014 8C: 02/10/2014 Bài 6 LỰC MA SÁT I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nhận biết lực ma sát là 1 loại lực cơ học . Phân biệt được ma sát trượt, ma sát nghỉ, ma sát lăn, đặc điểm của mỗi loại ma sát này. - Làm thí nghiệm phát hiện ma sát nghỉ. - Phân biệt được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kỹ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này. 2.Kỹ năng : - Rèn kỹ năng đo lực, đặc biệt là đo Fms để rút ra nhận xét về đặc điểm Fms 3.Thái độ: Nghiêm túc hợp tác khi làm thí nghiệm. II.CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, tranh vòng bi. - HS: lực kế, miếng gỗ ( 1 mặt nhẵn, 1 mặt nhám), 1 quả cân, 1 xe lăn. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức - Lớp 8A: - Lớp 8B: - Lớp 8C: 2.Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu đặc điểm của 2 lực cân bằng ? chữa bài tập 5.1; 5.2 sbt 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Khi nào có lực ma sát : 1. Lực ma sát trượt: GV: Yêu cầu hs đọc tài liệu, nhận xét lực ma sát trượt xuất hiện ở đâu? HS: trả lời ( xhiện ở má phanh ép vào bánh xe ngăn cản cđ của vành ...) GV: cho hs làm C1: ( ma sát giữa dây cung ở cần kéo của đàn nhị với dây đàn ...) GV: chốt lại I. Khi nào có lực ma sát : 1. Lực ma sát trượt: - Lực ma sát trượt xuất hiện khi 1 vật chuyển động trượt trên mặt vật khác . C1: 2. Lực ma sát lăn : GV: Y/cầu HS đọc thông báo và trả lời câu hỏi Lực ma sát lăn xuất hiện giữa hòn bi và mặt 2. Lực ma sát lăn : - Lực ma sát lăn xuất hiện khi vật chuyển động lăn trên mặt vật khác. C2: 19 Trường THCS Thắng Lợi Năm học 2015 - 2016 đất khi nào? C3: Fms trượt là hình 6.1a HS: Xuất hiện khi hòn bi lăn trên mặt sàn. Fms lăn là hình 6.1b GV: Tổng quát lên lực ma sát lăn xuất hiện Nhận xét: Độ lớn ma sát lăn rất nhỏ khi nào? so với ma sát trượt. GV: Y/cầu hs trả lời C2 GV: Cho hs phân tích hình 6.1 và trả lời câu hỏi C3. 3. Lực ma sát nghỉ: GV: Y/cầu hs : + Đọc hướng dẫn thí nghiệm + Trình bày lại thông báo y/cầu làm thí nghiệm như thế nào? + HS làm thí nghiệm. Đọc số chỉ của lực kế khi vật nặng chưa cđ. ( FK  0 � vật đứng yên V= 0 không đổi ) GV: Cho hs trả lời C4. giải thích ? GV: Lực ma sát nghỉ chỉ xuất hiện trong trường hợp nào? 3. Lực ma sát nghỉ: - Thí nghiệm: (Hình 6.2 SGK) C4: Vật không thay đổi vận tốc : chứng tỏ vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng . FK  Fms nghỉ - Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi vật chịu tác dụng của lực mà vật vẫn đứng yên. II. lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật 1. Lực ma sát có thể có hại GV: Cho hs làm C6 . HS: Làm bài GV: Trong hình 6.3 hãy mô tả tác hại của ma sát, nêu các tác hại đó. Biện pháp làm giảm ma sát đó là gì? GV: Chốt lại tác hại của ma sát và cách làm giảm ma sát. II. lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật 1. Lực ma sát có thể có hại C6: a. Ma sát trượt làm mòn xích đĩa Khắc phục: tra dầu. b. Ma sát trượt làm mòn trục cản chở cđ của bánh xe Khắc phục: lắp ổ bi, tra dầu. c. Cản trở cđ thùng Khắc phục: lắp bánh xe con lăn. 2. Lực ma sát có thể có ích: GV: Cho hs làm C7 GV: Hãy quan sát hình 6.4 và cho biết lực ma sát có tác dụng như thế nào? HS: Trả lời GV: Chuẩn lại hiện tượng – hs ghi vở 2. Lực ma sát có thể có ích: C7: *ích lợi của ma sát. - Lực ma sát giữ phấn trên bảng. - .................cho vít và ốc giữ chặt vào nhau. - Lực ma sát làm nóng chỗ tiếp xúc để đốt diêm. - Lực ma sát giữ cho ô tô trên mặt đường. * Cách làm tăng lực ma sát - Bề mặt sần sùi, gồ ghề. GV: Biện pháp tăng ma sát như thế nào? HS: trả lời 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan