Giáo án Vật lý 6-Đặng Thị Liên-Trường THCS xã Mai Sao- huyện Chi Lăng
Tuần Tiết
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
20
21
19
20
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
18
35
Lý 6: 1 tiết/ tuần. Kỳ 1: 18 tuần, kỳ 2 : 17 tuần.
Tên bài dạy
HỌC KÌ 1
Chương I. CƠ HỌC
Đo độ dài
Đo thể tích chất lỏng
Đo thể tích chất rắn không thấm nước
Khối lượng – Đo khối lượng
Lực – Hai lực cân bằng
Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
Trọng lực – Đơn vị lực
Ôn tập
Kiểm tra 1 tiết
Lực đàn hồi
Lực kế - Phép đo lực – Trọng lượng và khối lượng
Khối lượng riêng – Bài tập
Trọng lượng riêng - Bài tập
Thực hành: Xác định khối lượng riêng của sỏi
Máy cơ đơn giản
Mặt phẳng nghiêng
Ôn tập
Kiểm tra học kì I
Đòn bẩy
HỌC KÌ 2
Ròng rọc
Ôn tập tổng kết chương I
Chương II. NHIỆT HỌC
Sự nở vì nhiệt của chất rắn
Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
Sự nở vì nhiệt của chất khí
Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt
Nhiệt kế - Nhiệt giai
Ôn tập
Kiểm tra 1 tiết
Thực hành: Đo nhiệt độ
Sự nóng chảy và đông đặc
Sự nóng chảy và đông đặc
Sự bay hơi và ngưng tụ
Sự bay hơi và ngưng tụ
Sự sôi
Ôn tập tổng kết chương II
Kiểm tra học kì II
Sự sôi
1
Giáo án Vật lý 6-Đặng Thị Liên-Trường THCS xã Mai Sao- huyện Chi Lăng
Ngày soạn: 12/8/2011
Ngày giảng: 16/8/2011
CHƯƠNG I: CƠ HỌC.
MỤC TIÊU:
1. Biết đo chiều dài (l) trong một số tình huống thường gặp.
- Biết đo thể tích (V) theo phương pháp bình tràn.
2. Nhận dạng tác dụng của lực (F) như là đẩy hoặc kéo của vật.
- Mô tả kết quả tác dụng của lực như làm vật biến dạng hoặc làm biến đổi
chuyển động của vật.
- Chỉ ra được hai lực cân bằng khi chúng cùng tác dụng vào một vật đang
đứng yên.
3. Nhận biết biểu hiện của lực đàn hồi như là lực do vật bị biến dạng đàn
hồi tác dụng lên vật gây ra biến dạng.
- So sánh lực mạnh, lực yếu dựa vào tác dụng của lực làm biến dạng nhiều
hay ít.
- Biết sử dụng lực kế để đo lực trong một số trường hợp thông thường và
biết đơn vị lực là Niutơn (N).
4. Phân biệt khối lượng (m) và trọng lượng (P).
- Biết đo khối lượng của vật bằng cân.
- Biết cách xác định khối lượng riêng (D) của vật, đơn vị là kg/m 3 và trọng
lượng riêng (d) của vật, đơn vị là N/m3.
5. Biết sử dụng ròng rọc, đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng để đổi hướng của
lực hoặc để dùng lực nhỏ thắng lực lớn.
Tiết 1: Bài 1. ĐO ĐỘ DÀI.
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài. Biết cách xác định giới hạn đo (GHĐ),
độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
2.Kỹ năng:
-Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
-Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo.
-Biết đo độ dài của một số vật thông thường.
-Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
3.Thái độ:
Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin.
B.CHUẨN BỊ:
1. HS: 6 bộ cho 6 nhóm: 1 thước kẻ có ĐCNN là 1 mm, 1 thước dây có
ĐCNN là 1 mm, 1 thước cuộn có ĐCNN là 0,5cm. 1 tờ giấy kẻ bảng kết quả đo
độ dài 1.1.
2. GV: Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN là 2mm,
Bảng kết quả 1.1.
C.PHƯƠNG PHÁP:
Thực hành, Đàm thoại
2
Giáo án Vật lý 6-Đặng Thị Liên-Trường THCS xã Mai Sao- huyện Chi Lăng
D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
*HĐ1: GIỚI THIỆU KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA CHƯƠNG, ĐVĐ (5 phút).
-GV yêu cầu HS đọc tài liệu, SGK/5.
-H: Tả lại bức tranh in ở đầu chương?
-GV: Chốt lại kiến thức sẽ nghiên cứu trong chương I.
- HDHS (theo nhóm bàn) Đo kích thước của mặt bàn học sinh.
H: Tại sao kết quả đo của các nhóm không giống nhau?
Hãy nêu các phương án giải quyết?
*HĐ2: TÌM HIỂU ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI (10 phút).
Phương pháp
H: Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo
lường hợp pháp của nước ta là gì? Kí
hiệu?
H: So sánh giá trị giữa các đơn vị đo?
*Chú ý: Trong các phép tính toán phải
đưa về đơn vị chính là mét.
-GV giới thiệu thêm một vài đơn vị đo
độ dài sử dụng trong thực tế.
Vận dụng:
-Yêu cầu HS đánh dấu độ dài một met
trên bàn và kiểm tra lại.
H: Độ dài gang tay em dài khoảng bao
nhiêu cm?
-GV sửa lại cách đo của HS sau khi
kiểm tra phương pháp đo.
H: Độ dài ước lượng và độ dài đo bằng
thước có giống nhau không?
H: Tại sao trước khi đo độ dài, chúng
ta lại thường phải ước lượng độ dài vật
cần đo?
I.Đơn vị đo độ dài:
1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài.
km, hm, dam, m, dm, cm, mm.
-Đơn vị chính là mét, kí hiệu : m.
1m = 10dm; 1m = 100cm.
1cm = 10mm; 1km = 1000m.
-Một số đơn vị đo độ dài khác sử dụng
trong thực tế: inh, dặm(mile), n.a.s
1 inh =2,54cm.
1 dặm(mile) = 1609m.
1 n.a.s ≈ 9461 tỉ km.
2. Ước lượng độ dài.
+Ước lượng 1m chiều dài bàn.
Đo bằng thước kiểm tra.
3
Nội dung
Giáo án Vật lý 6-Đặng Thị Liên-Trường THCS xã Mai Sao- huyện Chi Lăng
+Ước lượng độ dài gang tay.
Kiểm tra bằng thước.
+ Nhận xét: giá trị ước lượng và giá trị
đo thường có sự sai lệch không nhiều.
- Khi đo độ dài, chúng ta lại thường ước
lượng độ dài của vật trước khi đo.
*HĐ3: TÌM HIỂU DỤNG CỤ ĐO ĐỘ DÀI (10 phút).
II. Đo độ dài.
H: Dụng cụ đo độ dài của thợ mộc, học 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài.
sinh, người bán vải?
C4: +Thợ mộc dùng thước dây (thước
- GV treo tranh vẽ to thước dài 20cm
cuộn).
H: Độ dài lớn nhất ghi trên thước là
+HS dùng thước kẻ.
bao nhiêu?
+Người bán vải dùng thước thẳng.
H: Khoảng cách giữa hai vạch liên tiếp - Khái niệm:
là bao nhiêu?
+Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ
dài lớn nhất ghi trên thước.
H: Nêu khái niệm giới hạn đo và độ
+Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước
chia nhỏ nhất?
là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp
trên thước.
H: Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của
C5: ...
thước mà em đang có?
C6: a) Đo chiều rộng cuốn sách Vật lí 6
H: Chọn thước nào để đo kích thước
dùng thước có GHĐ 20cm và ĐCNN
cuốn sách Vật lí 6? chiều dài của bàn
1mm.
học?
b) Đo chiều dài của cuốn sách Vật lí 6
-Vì sao ta lại chọn thước đo đó?
dùng thước có GHĐ 30cm và ĐCNN
H: Việc chọn thước đo có GHĐ và
1mm.
ĐCNN phù hợp với độ dài của vật đo
c) Đo chiều dài của bàn học dùng thước
có tác dụng gì? (…giúp ta đo chính xác) có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm.
H: Có nên đo chiều dài của sân trường C7: Thợ may thường dùng thước thẳng
bằng thước ngắn của học sinh không?
có GHĐ 1m hoặc 0,5m để đo chiều dài
Tại sao?
của mảnh vải và dùng thước dây để đo
(… thì phải đo nhiều lần dẫn đến sai số số đo cơ thể của khách hàng.
nhiều).
-Khi đo phải ước lượng dộ dài để chọn
thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp.
*HĐ4: VẬN DỤNG ĐO ĐỘ DÀI (15 phút).
-Em chọn 2. Đo độ dài.
thước nào?
Bảng 1.1.Bảng kết quả đo độ dài.
Chọn dụng cụ
Vì sao?
Độ
Kết quả đo (cm).
đo độ dài
Độ dài
dài
-Cần tiến
l l l
vật cần đo ước
Tên
Lần Lần Lần
hành đo
l 1 2 3
GHĐ ĐCNN
lượng thước
1
2
3
3
mấy lần?
Chiều dài
- Giá trị
bàn học
...cm
trung bình
của em
4
Giáo án Vật lý 6-Đặng Thị Liên-Trường THCS xã Mai Sao- huyện Chi Lăng
Bề dày
được tính
cuốn sách ...mm
như thế
Vật lí 6.
nào?
*HĐ5: CỦNG CỐ-HDVN (5 phút).
-Đơn vị đo độ dài chính là gì?
-Khi dùng thước đo cần phải chú ý điều gì?
HDVN: - Trả lời câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7.
- Làm bài tập 1-2.1 đến 1-2.6.
RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Ngày soạn: 18/8/2011
Ngày giảng: 24/8/2011.
Tiết 2: Bài 2. ĐO ĐỘ DÀI (tiếp).
A.MỤC TIÊU:
1. Kĩ năng:
- Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
- Củng cố cách ước lượng vật cần đo để chọn thước đo cho phù hợp.
- Rèn luyện kĩ năng đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả .
- Biết tính giá trị trung bình của đo độ dài.
2. Thái độ: Rèn tính trung thực thông qua bản báo cáo kết quả.
B.CHUẨN BỊ: Cả lớp: Hình vẽ phóng to 2.1; 2.2; 2.3.
Các nhóm (5 bộ): + Thước đo có ĐCNN 0,5cm.
+ Thước đo có ĐCNN: mm.
+ Thước cuộn.
C. PHƯƠNG PHÁP:
Từ số liệu thu thập ở tiết 1 → thảo luận nhóm để rút ra kết luận, vận dụng.
D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
* ỔN ĐỊNH:
* HĐ1: KIỂM TRA (15 phút).
-Hãy kể đơn vị đo chiều dài và đơn vị
đo nào là đơn vị chính?
-Đổi đơn vị sau:
1km = ... m; 1m = ... km; 0,5km = ... m;
1m = ... cm; 1mm = ... m;
5
Giáo án Vật lý 6-Đặng Thị Liên-Trường THCS xã Mai Sao- huyện Chi Lăng
1m = ... mm; 1cm = ... m.
-GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo là gì?
Xác định GHĐ và ĐCNN trên thước kẻ
học sinh.
*HĐ2 (15 phút). Thảo luận về cách đo độ dài.
I.Cách đo độ dài.
- HD HS hoạt động theo nhóm và thảo C2: Trong 2 thước đã cho:
luận các câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5.
+Chọn thước dây để đo chiều dài bàn
- Chú ý: Trên cơ sở ước lượng gần
học.
đúng kết quả độ dài cần đo để chọn
+Chọn thước kẻ đo chiều dày SGK Vật
thước phù hợp khi đo.
lí 6.
- Lưu ý: dùng thước kẻ cũng có thể đo C3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài
được chiều dài bàn học, cũ như dùng
cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu
thước dây đo bề dày quyển sách.
của vật.
Nhưng không chọn như vậy vì độ chính C4: Đặt mắt theo hướng vuông góc với
xác không cao (do ĐCNN không phù
cạnh thước ở đầu kia của vật.
hợp với vật cần đo).
C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang
- GV nhấn mạnh việc ước lượng gần
bằng ( trùng) với vạch chia, thì đọc và
đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất
thích hợp.
với đầu kia của vật.
H:Nếu đặt đầu vật không trùng với
Rút ra kết luận:
vạch 0 thì điều gì sẽ xảy ra? Cách khắc C6: (1)- độ dài;
(2)-giới hạn đo;
phục? ( có thể lấy kết quả bằng hiệu
(3)- độ chia nhỏ nhất; (4)-dọc theo;
của hai giá trị tương ứng ở hai đầu
(5)-ngang bằng với;
(6)-vuông góc;
vật)
(7)-gần nhất.
*HĐ3: VẬN DỤNG - CỦNG CỐ (13 phút).
II. Vận dụng.
-Gọi HS lần lượt làm câu C7, C8, C9,
C10.
-Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cơ bản
của bài.
-Yêu cầu HS đọc phần “Có thể em
chưa biết”.
-Đường chéo màn hình tivi 14inh bằng
bao nhiêu cm?
C7: c).
C8: c).
C9: 7cm.
GHI NHỚ: Cách đo độ dài:
- Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.
- Đặt thước và mắt nhìn đúng cách.
6
Giáo án Vật lý 6-Đặng Thị Liên-Trường THCS xã Mai Sao- huyện Chi Lăng
- Đọc và ghi kết quả đúng quy định.
HDVN:(2ph)-Trả lời phần câu hỏi C1-C10.
-Học phần ghi nhớ.
-Bài tập 1-2.9 đến 1-2.13.
-Tìm hiểu về: Đo thể tích chất lỏng
-Kẻ bảng 3.1: Kết quả đo thể tích chất lỏng vào vở trước.
RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Ngày soạn: 01/9/2011
Ngày giảng: 07/9/2011
Tiết 3. Bài 3. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG.
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
+ Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
2.Kĩ năng:
Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
3. Thái độ:
Rèn tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo và báo cáo kết quả đo thể
tích chất lỏng.
B. CHUẨN BỊ:
4 nhóm: Mỗi nhóm 2 bình chia độ, 2 ca đựng nước.
C.PHƯƠNG PHÁP:
Thực nghiệm.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
* TỔ CHỨC: (2 phút)
* HĐ1: KIỂM TRA, TẠO TÌNH HUỐNG (8 phút).
1.Kiểm tra:
-GHĐ và ĐCNN của thước đo là gì?
Tại sao trước khi đo độ dài em thường
7
Giáo án Vật lý 6-Đặng Thị Liên-Trường THCS xã Mai Sao- huyện Chi Lăng
ước lượng rồi mới chọn thước.
-Chữa bài 1-2.7; 1-2.8; 1-2.9.
Bài 1-2.7: Phương án B. 50dm.
Bài 1-2.8: Phương án C. 24cm.
Bài 1-2.9: ĐCNN của thước dùng trong
các bài thực hành là:
a) 0,1 cm (1mm).
b) 1 cm.
c) 0,1 cm hoặc 0,5 cm.
2. ĐVĐ:
*HĐ2: TÌM HIẺU ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH (5 phút).
I.Đơn vị đo thể tích.
H: Đơn vị đo thể tích là gì?
-Một vật dù to hay nhỏ, đều chiếm một
H: Nêu tên đơn vị đo thể tích mà em thể tích trong không gian.
biết? các đơn vị đó được dùng để đo
-Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét
chất nào?
khối (m3) và lít (l).
H: Nêu mối liên hệ giữa các đơn vị
C1: 1m3=1000dm3=1000000cm3.
m3, dm3, cm3? Giữa m3, lít, ml, cc?
1m3=1000lít=1000000ml=1000000cc.
*HĐ3: TÌM HIỂU DỤNG CỤ ĐO THỂ TÍCH ( 5 phút).
II. Đo thể tích chất lỏng.
1.Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích.
-Giới thiệu bình chia độ
C2: Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN 0,5 lít.
giống hoặc gần giống như
Ca đong nhỏ có GHĐ 0,5 lit và ĐCNN là 0,1 lít.
hình 3.2.
Can nhựa có GHĐ là 5 lít và ĐCNN là 1 lít.
-HS trả lời C2, C3, C4, C5
C3: Chai ( hoặc lo, ca, bình,...) đã biết sẵn dung
-GV: Nhiều bình chia độ
tích: Chai côcacôla 1 lít, chai lavi 0,5 lít hoặc 1
dùng trong PTN vạch chia
lít, xô 10 lít, thùng gánh nước 20lít,..., bơm tiêm,
đầu tiên không nằm ở đáy
xilanh,...
bình, mà là vạch tại một thể
C4: ( Xem bảng)
tích ban đầu nào đó.
GHĐ
ĐCNN
-GV điều chỉnh để HS ghi
Bình a
100ml
2ml
vở.
Bình b
250ml
50ml
Bình c
300ml
50ml
C5: Chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích; các
loại ca đong ( ca, xô, thùng) đã biết trước dung
tích; bình chia độ, bơm tiêm.
*HĐ4: TÌM HIỂU CÁCH ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG (5 phút).
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân,
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
thảo luận nhóm, thống nhất câu
C6: b) Đặt thẳng đứng.
trả lời.
C7: b) Đặt mắt nhìn ngang với mực chất
-Gọi đại diện nhóm lên trình bày
lỏng ở giữa bình.
kết quả.
C8: a) 70 cm3
b) 50 cm3 c) 40 cm3
-Yêu cầu HS nghiên cứu câu C9
Rút ra kết luận:
và trả lời.
C9: (1)-thể tích; (2)-GHĐ; (3)- ĐCNN;
(4)-thẳng đứng; (5)-ngang; (6)-gần nhất.
*HĐ5: THỰC HÀNH ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG CHỨA TRONG BÌNH
(10 phút).
8
Giáo án Vật lý 6-Đặng Thị Liên-Trường THCS xã Mai Sao- huyện Chi Lăng
H: Hãy nêu phương án đo thể tích của nước
-HS: HĐ theo nhóm.
trong ấm và trong bình?
+Đọc phần tiến hành đo bằng
+Phương án 1: Nếu giả sử đo bằng ca mà
bình chia độ và ghi kết quả vào
nước trong ấm còn lại ít thì kết quả là bao
bảng kết quả.
nhiêu→đưa ra kết quả như vậy là gần đúng.
+Đo nước trong bình bằng cách
+Phương án 2: Đo bằng bình chia độ.
so sánh 2 kết quả → nhận xét.
H: So sánh kết quả đo bằng bình chia độ và
bằng ca đong → nhận xét.
*HĐ6: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ (8 phút).
-Bài học đã giúp chúng ta trả lời câu
-HS:...
hỏi như thế nào?
3.1.B Bình 500ml có vạch chia tới 2
-Yêu cầu HS làm bài tập 3.1; 3.2.
ml.
3.2.C.100 cm3 và 2 cm3.
HDVN: (2 phút) - Làm lại các câu: C1-C9, học phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 3.3 đến 3.7.
- Tìm hiểu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước
RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Ngày soạn: 07/9/2011
Ngày giảng: 14/9/2011
Tiết 4. Bài 4. ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
A.MỤC TIÊU:
1.Kĩ năng:
-Biết đo thể tích vật rắn không thấm nước.
-Biết sử dụng các dụng cụ đo chất lỏng để đo thể tích vật rắn không thấm nước.
2. Thái độ:
- Tuân thủ các quy tắc đo
- Trung thực với các số liệu mà mình đo được
- Hợp tác trong mọi công việc của nhóm học tập.
B.CHUẨN BỊ:
Các nhóm HS: (5bộ): + vật rắn không thấm nước (viên sỏi nhỏ, đinh sắt)
+ Bình chia độ, 1 chai có ghi sẵn dung tích, dây buộc.
+ Bình tràn.
+ Bình chứa.
- Cá nhân HS: Kẻ sẵn bảng kết quả 4.1.
C.PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, nhận xét để rút ra kết luận.
D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
* TỔ CHỨC: (2phút)
* HĐ1: KIỂM TRA, TẠO TÌNH HUỐNG (8 phút).
1. Kiểm tra:
9
Giáo án Vật lý 6-Đặng Thị Liên-Trường THCS xã Mai Sao- huyện Chi Lăng
-Để đo thể tích của chất lỏng em dùng
dụng cụ nào? Nêu phương pháp đo?
-Yêu cầu HS chữa bài tập 3.4, 3.5.
3.4.Phương án C.V3=20,5cm3.
3.5. ĐCNN của bình chia độ dùng trong
bài thực hành là: a) 0,2cm3.
b) 0,1cm3 hoặc0,5cm3
ĐVĐ:
-Dùng bình chia độ có thể đo được thể
tích của chất lỏng, có những vật rắn
không thấm nước như hình 4.1 thì đo
thể tích bằng cách nào?
-Điều chỉnh các phương án đo xem
phương án nào thực hiện được, phương
án nào không thực hiện được.
*HĐ2: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN CÓ HÌNH DẠNG BẤT KÌ (10 phút).
H: Tại sao phải
buộc vật vào dây?
- HD HS ghi kết
quả vào bảng.
Hình 10
H: Cách dùng bình tràn để đo thể
tích của vật?
-GV: Kể câu chuyện đo thể tích chiếc
mũ miện nhà Vua do Ác si mét tìm ra
phương pháp.
I.Cách đo thể tích vật rắn không thấm
nước.
1. Dùng bình chia độ.
C1: -Đo thể tích nước ban đầu có
trong bình chia độ V1.
-Thả hòn đá vào bình chia độ.
-Đo thể tích nước dâng lên trong bình
V2.
-Thể tích hòn đá bằng V2-V1.
2. Dùng bình tràn.
C2: Thả hòn đá vào bình tràn, đồng
thời hứng nước tràn ra vào bình chứa.
10
Giáo án Vật lý 6-Đặng Thị Liên-Trường THCS xã Mai Sao- huyện Chi Lăng
Đo thể tích nước tràn ra bằng bình
chia độ. Đó là thể tích hòn đá.
Kết luận:
Thể tích của vật rắn bất kỳ không thấm
nước có thể đo được bằng 2 cách:
a. Thả chìm vào chất lỏng đựng trong
bình chia độ. Thể tích của phần chất
lỏng dâng lên bằng thể tích của vật.
b. Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ,
thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể
tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể
tích của vật.
*HĐ3: THỰC HÀNH ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN (18 phút).
-Yêu cầu HS thảo luận theo các bước.
-Tiến hành đo theo hướng dẫn của
bảng 4.1.
-HS báo cáo kết quả. Chú ý cách đọc
giá trị của thể tích theo ĐCNN của
bình chia độ.
3.Thực hành đo thể tích vật rắn.
-HS: Hoạt động theo nhóm.
-Tiến hành đo: Bảng 4.1.
-Tính giá trị trung bình: Vtb
V1 V2 V3
3
*HĐ4: VẬN DỤNG.(5 phút).
C4:...
-GV nhấn mạnh trường hợp đo H 4.4,
không được hoàn toàn chính xác, vì
vậy phải lau sạch bát, đĩa, khoá ( vật
đo).
-Bài 4.4: Tìm phương pháp làm cho vật
chìm trong nước.
-Bài 4.5: Tìm phương pháp chống thấm
cho vật hoặc thay nước bằng chất mà
vật không thấm hoặc ít thấm như cát
hoặc dầu ăn. Có thể dùng đất sét, sáp,...
làm khuôn đúc vật.
*HDVN. (2 phút)
- Học C1, C2, C3.
- Làm bài tập thực hành C5, C6.Bài tập 4.1 đến 4.6 (SBT).
- Tìm hiểu về khối lượng, cách đo khối lượng
RÚT KINH NGHIỆM.
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Ngày soạn: 13/9/2011
11
Giáo án Vật lý 6-Đặng Thị Liên-Trường THCS xã Mai Sao- huyện Chi Lăng
Ngày giảng: 21/9/2011
Tiết 5 . Bài 5. KHỐI LƯỢNG-ĐO KHỐI LƯỢNG
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng là gì?
- Biết được khối lượng của quả cân 1 kg.
- Đo được khối lượng của một vật bằng cân.
- Chỉ ra được ĐCNN, GHĐ của cân.
2. Kỹ năng: Đo được khối lượng của một vật bằng cân
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực khi đọc kết quả.
B.CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm HS (5 nhóm): -Một chiếc cân bất kì.
-Hai vật để cân.
Cả lớp: Tranh vẽ to các loại cân ( nếu có).
C.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
* TỔ CHỨC: (2 phút)
* HĐ1: KIỂM TRA, TẠO TÌNH HUỐNG (10 phút).
* Kiểm tra:
- Đo thể tích vật rắn không thấm nước
bằng phương pháp nào?
- Cho biết thế nào là GHĐ và ĐCNN
của bình chia độ?
* Đặt vấn đề:
-Em có biết em nặng bao nhiêu không?
Bằng cách nào em biết?
*HĐ2: KHỐI LƯỢNG-ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG (10 phút).
-Tổ chức cho HS tìm hiểu con số ghi
khối lượng trên một số túi đựng hàng.
H: Con số đó cho biết gì?
-Cho HS lần lượt trả lời câu C2, C3,
C4, C5, C6.
-GV thông báo: Mọi vật dù to hay nhỏ
đều có khối lượng.
-GV điều khiển HS hoạt động nhóm,
ôn lại đơn vị đo khối lượng.
H: Đơn vị đo khối lương?
H: Mối liên hệ giữa các đơn vị tấn. tạ.
kg. lạng, gam, miligam.
I. Khối lượng. Đơn vị khối lượng.
1. Khối lượng.
C1: 397g ghi trên hộp sữa là lượng sữa
chứa trong hộp.
C2: 500g chỉ lượng bột giặt trong túi.
C3: 500g.
C4: 397g.C5: Khối lượng.
C6: Lượng.
→Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối
lượng.
2.Đơn vị đo khối lượng.
a. Đơn vị chính là ki lô gam (kg).
b.Các đơn vị khối lượng khác thường
gặp: Tấn, tạ, lạng, gam, miligam.
Cách đổi đơn vị:
12
Giáo án Vật lý 6-Đặng Thị Liên-Trường THCS xã Mai Sao- huyện Chi Lăng
1 tấn = 1000 kg
1 tạ = 100 kg
1 kg = 10hg = 10 lạng 1 kg = 1000g
1 kg = 1000000mg
1 g = 1000mg
*HĐ3: ĐO KHỐI LƯỢNG (15 phút).
- Yêu cầu HS phân tích hình 5.2.
- GV biểu diễn việc sử dụng cân Rô
béc van để cân các vật
+ So sánh cân trong hình 5.2 với cân
thật.
+ Giới thiệu cho HS núm điều khiển
để chỉnh kim cân về số 0.
+ Giới thiệu vạch chia trên thanh
đòn, kim cân, hộp quả cân, ốc điều
chỉnh, con mã, …
+ Thực hành cân quyển sách vật lý.
- HS thực hành cân quyển sách vật lý
bằng cân của các nhóm
II. Đo khối lượng.
1.Dụng cụ đo khối lượng.
Là cân
- Các loại cân thường dùng
Cân y tế, cân tạ, cân đòn, cân đồng hồ.
- GHĐ và ĐCNN của cân
2. Dùng cân để đo khối lượng của vật
VD: quyển sách vật lý nặng
*HĐ4: VẬN DỤNG - CỦNG CỐ (6 phút).
H: Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của
cân ở gia đình?
H: Trước một chiếc cầu có biến báo
giao thông ghi 5T. Số 5T có ý nghĩa gì?
H: Khi cân cần ước lượng khối lượng
vật đem cân, điều này có ý nghĩa gì?
H: Khi cân gạo ta thường dùng loại cân
nào? có dùng cân tiểu li không?
H: Khi mua hay bán gạo, thịt, hoa quả
em thường dùng vật dụng nào để đựng?
- GV nêu tác hại cuả các túi ni lông
khuyến khích học sinh sử dụng và
tuyên truyền mọi người cùng sử dụng
các túi đựng thân thiện với môi trường.
C12: Cân treo: GH Đ: 5kg,
ĐCNN: 50g
C13: Số 5T chỉ dẫn rằng
xe có khối lượng trên 5 tấn
không được đi qua cầu.
Hình 16
*HDVN (2 phút):
- Trả lời các câu hỏi từ C1 đến C13.
- Làm bài tập trong SBT.
- Học phần ghi nhớ.
- Tìm hiểu về 2 lực cân bằng
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
Một chỉ vàng (1 đồng cân vàng) có khối lượng là 3.78g. Một lượng là 10 chỉ.
Khối lượng của một con voi khoảng 6.000 kg. Thế mà voi rất sợ kiến, con vật chỉ
có khối lượng không đầy 1mg.
Khối lượng của một con cá voi vào khoảng 100.000 kg.
Theo hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam, thì tấn có ký hiệu là t. Do
đó biển báo giao thông đáng lẽ phải ghi là 5t.
13
Giáo án Vật lý 6-Đặng Thị Liên-Trường THCS xã Mai Sao- huyện Chi Lăng
Ngày soạn: 20/9/2011
Ngày giảng: 28/9/2011
Tiết 5. Bài 6. LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG.
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được lực đẩy, lực hút, lực kéo,...khi vật này tác dụng vào vật
khác. Chỉ ra được phương, chiều của các lực đó.
- Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng. Chỉ ra hai lực cân bằng khi chúng
cùng tác dụng vào một vật đang đứng yên.
- Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng lực.
2. Kĩ năng:
HS bắt đầu biết cách lắp các bộ phận TN sau khi nghiên cứu kênh hình.
3. Thái độ:
Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật.
B. CHUẨN BỊ:
5 nhóm, mỗi nhóm: - Một chiếc xe lăn.
- Một lò xo lá tròn.
- Một thanh nam châm. - Một quả gia trọng sắt.
- Một giá sắt.
C. PHƯƠNG PHÁP: HĐ nhóm, đàm thoại gợi mở.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
* TỔ CHỨC: ( 2 phút)
* HĐ1: KIỂM TRA - ĐVĐ (6 phút).
Khối lượng của một vật chỉ lượng chất
- Thế nào là khối lượng của một
tạo thành vật đó.
vật? Nêu đơn vị đo khối lượng?
Đơn vị khối lượng là kilogam (kg).
Dụng cụ đo khối lượng?
Người ta dùng cân để đo khối lượng.
- Chữa bài tập 5.1 và 5.3.
5.1. C.
H: Trong hình
5.3. Số 397g chỉ khối lượng của sữa
vẽ 17: ai tác
trong hộp.
dụng lực đẩy,
Một miệng bơ gạo chứa khoảng từ 240g
ai tác dụng lực
đến 260g gạo.
kéo?
Hình 17
*HĐ2: HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM LỰC (10 phút).
- Hướng dẫn học sinh làm thí I.Lực.
nghiệm và quan sát hiện
1. Thí nghiệm.
tượng.
a) Thí nghiệm 1:
H: Có nhận xét gì về tác
Lò xo lá tròn đẩy chiếc xe và chiếc xe ép lò xo
dụng của lò xo lá tròn lên xe
khi đẩy xe cho xe ép lò xo.
và của xe lên lò xo lá tròn khi b) Thí nghiệm 2:
ta đẩy cho xe ép lò xo lại?
Lò xo sẽ kéo xe và xe cũng kéo lò xo.
H: Có nhận xét gì về tác
c) Thí nghiệm 3:
dụng của lò xo lá tròn lên xe
Đưa từ từ một cực nam châm lại gần một quả
14
Giáo án Vật lý 6-Đặng Thị Liên-Trường THCS xã Mai Sao- huyện Chi Lăng
và của xe lên lò xo lá tròn khi
ta kéo cho lò xo giãn ra?
H: Lò xo tác dụng vào xe lực
gì?
H: Lực gì đã tác dụng vào lò
xo?
H: Lực gì tác dụng lên quả
nặng?
nặng bằng sắt nam châm sẽ hút quả nặng.
C4: a) Lò xo lá tròn bị ép tác dụng vào xe lăn
một lực đẩy. Lúc đó tay ta (thông qua xe lăn)
đã tác dụng lên lò xo lá tròn một lực ép làm cho
lò xo lá tròn bị méo đi.
b) Lò xo bị dãn ra đã tác dụng lên xe lăn một
lực kéo. Lúc đó tay ta (thông qua xe lăn) đã tác
dụng lên lò xo lá tròn một lực kéo làm cho lò
xo bị dãn dài ra.
c) Nam châm đã tác dụng lên quả nặng một lực
hút.
H: Qua thí nghiệm, em hãy
2. Rút ra kết luận:
nêu nhận xét của em?
Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này
tác dụng lực lên vật kia.
*HĐ3: NHẬN XÉT VỀ PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC (10 phút).
III. Phương và chiều của lực
-Yêu cầu HS nghiên cứu lực của - Lực do lò xo lá tròn ở hình 18 tác dụng lên
lò xo tác dụng lên xe lăn ở hình xe có phương song song với mặt bàn và có
6.2.
chiều đẩy ra.
-Yêu cầu HS làm lại TN hình
- Lực do lò xo ở hình 19 tác dụng lên xe có
6.1, buông tay như hình 6.2.
phương dọc theo xe và hướng từ trái sang phải
(từ xe lăn đến cọc).
Vậy, mỗi lực có phương và chiều xác định.
*H.Đ4: HAI LỰC CÂN BẰNG (10 phút).
III. Hai lực cân bằng.
H: Quan sát hình 21, đoán xem sợi
C6: - Khi đội bên trái mạnh hơn thì sợi
dây sẽ chuyển động như thế nào khi dây sẽ chuyển động sang bên trái.
đội kéo co bên trái mạnh hơn? yếu
- Khi đội bên trái yếu hơn thì sợi dây sẽ
hơn?
chuyển động sang bên phải.
H: Nếu hai đội kéo co mạnh ngang - Nó sẽ đứng yên khi hai đội mạnh ngang
nhau thì sao?
nhau.
H: Các lực tác dụng của các đội có C7: Phương là phương dọc theo sợi dây.
phương và chiều như thế nào?
Chiều hai lực ngược nhau.
C8: (1)-cân bằng; (2)- đứng yên;
(3)-chiều; (4)-phương; (5)-chiều.
*H.Đ5: (5 phút).
-Yêu cầu HS trả lời C9. C9. a. Gió tác dụng vào buồm một lực đẩy.
- Bài tập C10.
b. Đầu tàu tác dụng vào toa tàu một lực kéo.
C10. Có thể ví dụ như lực căng dây, trò chơi kéo tay
* HDVN: - Học bài, làm Bài 6.1 6.5 SBT
- Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
* CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
15
Giáo án Vật lý 6-Đặng Thị Liên-Trường THCS xã Mai Sao- huyện Chi Lăng
Trong Tiếng Việt có nhiều từ để chỉ các lực cụ thể như: Lực kéo, lực đẩy, lực
hút, lực nâng, lực ép, lực uốn, lực nén, lực giữ v.v... Tuy nhiên, tất cả các lực đó đều có
thể quy về tác dụng đẩy về phía này, hay kéo về phía kia.
Ngày soạn: 28/09/2011.
Ngày giảng: 05/10/2011.
Tiết 6. Bài 7.
TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC.
A.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được thế nào là sự biến đổi của chuyển động và vật bị biến dạng, tìm
được thí dụ để minh hoạ.
- Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển
động của vật đó hoặc làm vật đó biến dạng hoặc làm vật đó vừa biến đổi chuyển
động vừa biến dạng.
2. Kĩ năng
- Biết lắp ráp thí nghiệm.
- Biết phân tích TN, hiện tượng để rút ra quy luật của vật chịu tác dụng lực
3. Thái độ
Nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lí, xử lí các thông tin thu thập được
B. CHUẨN BỊ:
5 bộ cho 5 nhóm: 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo xoắn, 1 lò xo lá tròn, 2
hòn bi, 1 sợi dây.
Cả lớp: mô hình 1 cái cung.
C. PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm và đàm thoại.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
* ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC (2 phút)
* HĐ1: KIỂM TRA, ĐẶT VẤN ĐỀ (8 phút).
1. Kiểm tra:
- Thế nào là lực? Nêu ví dụ?
6.3: a) lực cân bằng; em bé.
Hai lực cân bằng có đặc điểm gì?
b) lực cân bằng; em bé; con trâu.
- Chữa bài tập 6.3.
c) lực cân bằng; sợi dây.
2. ĐVĐ:
H: Phân biệt sự khác nhau của dây
cung trong cả hai hình vẽ?
*HĐ2: TÌM HIỂU NHỮNG HIỆN TƯỢNG XẢY RA
KHI CÓ LỰC TÁC DỤNG VÀO VẬT (10 phút).
ĐVĐ: Thế nào là sự biến
I. Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có
đổi chuyển động?
lực tác dụng.
Vật chuyển động nhanh lên
1. Những sự biến đổi của chuyển động.
có nghĩa là vận tốc (tốc độ)
- Vật đang chuyển động, bị dừng lại.
của vật nhanh dần theo thời
VD: Thủ môn bắt bóng:
gian, và ngược lại là vận tốc
quả bóng đang chuyển động sẽ dừng lại
vật giảm dần theo thời gian, - Vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển động.
16
Giáo án Vật lý 6-Đặng Thị Liên-Trường THCS xã Mai Sao- huyện Chi Lăng
quá trình này được gọi
chung là quá trình làm biến
đổi chuyển động của vật.
H: Lấy ví dụ về những sự
biến đổi của chuyển động.
VD: Lực đẩy làm chiếc xe chuyển động.
- Vật chuyển động nhanh lên.
VD: Tăng ga cho xe máy chạy nhanh lên.
- Vật chuyển động chậm lại. VD: Phanh hãm.
- Vật đang chuyển động theo hướng này, bống
chuyển động sang hướng khác.
2.Những sự biến dạng.
Đó là những sự thay đổi hình dạng của một vật.
VD: Lò xo bị kéo dãn,
Dây cung được dương lên.
C2: Người đang dương cung đã tác dụng lực vào
dây cung nên làm cho dây cung và cánh cung bị
biến dạng.
*H.Đ3: NGHIÊN CỨU NHỮNG KẾT QUẢ TÁC DỤNG LỰC (15 phút).
II. Những kết quả tác dụng của lực.
-Yêu cầu HS:
1. Thí nghiệm.
+ nghiên cứu hình 7.1,
C3. Lò xo bung ra và đẩy xe ra
+ nêu cách làm TN?
xa.
+ Chuẩn bị dụng cụ TN C4. Dưới tác dụng lực của tay,
- HD HS làm thí nghiệm xe đang chuyển động đột ngột
Hình 24
theo nhóm Nhận xét. dừng lại.
C5. Lò xo lá tròn đã làm cho hòn bi chuyển động
sang hướng khác.
C6. Khi ép hai đầu lò xo, hình dạng của lò xo bị
thay đổi (biến dạng).
- Yêu cầu HS viết đầy đủ 2. Rút ra kết luận:
C7: a. Lực đẩy mà lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn
các câu C7, C8
đã làm biến đổi chuyển động của xe.
b. Lực đẩy mà tay ta (thông qua sợi dây) tác dụng
lên xe lăn đã làm biến đổi chuyển động của xe.
c. Lực mà lò xo lá tròn tác dụng lên hòn bi đã làm
biến đổi chuyển động của hòn bi.
d. Lực tay ta ép vào lò xo đã làm biến dạng lò xo.
C8: Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể làm
biến đổi chuyển động vật B hoặc làm biến dạng vật
B.
Hai kết quả này cũng có thể cùng xảy ra.*H.Đ4: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ (8 phút).
- Kiểm tra sự nhận
C9: Sự va chạm của 2 hòn bi. Cầu thủ đá bóng.
thức của HS → gợi ý
Lực đẩy nâng cánh diều.
để HS có thói quen
C10: Quả bóng cao su bị méo khi có lực tác dụng.
phân tích hiện tượng.
Sợi dây bị kéo căng.
Cánh cung biến dạng khi dây cung được dương lên
C11:
Cánh cung biến dạng khi dây cung được dương lên.
17
Giáo án Vật lý 6-Đặng Thị Liên-Trường THCS xã Mai Sao- huyện Chi Lăng
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút).
- Trả lời câu hỏi C1 đến C11.
- Bài tập 7.1 đến 7.5 (SBT).
- Tìm hiểu trọng lực - đơn vị lực
Ngày soạn: 04/10/20011.
Ngày giảng: 12/10/2011.
Tiết 7. Bài 8
TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu được trọng lực hay trọng lượng là gì?
- Nêu được phương và chiều của trọng lực.
- Nắm được đơn vị đo cường độ của lực là Niu tơn.
2. Kĩ năng
Biết vận dụng kiến thức thu nhận được vào thực tế và kĩ thuật: Sử dụng
dây dọi để xác định phương thẳng đứng.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
B. CHUẨN BỊ:
5 nhóm, mỗi nhóm: 1 giá treo, 1 quả nặng 100gam có móc treo, 1 lò xo
thẳng, 1 dây dọi, 1 khay nước, 1 chiếc êke.
C. PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm và đàm thoại.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
* ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC (2 phút)
* HĐ1: KIỂM TRA, ĐẶT VẤN ĐỀ (8 phút).
1. Kiểm tra:
- HS1 chữa bài tập 7.1 và 7.2.
- HS2 chữa bài tập 7.3 và 7.4.
- HS khá chữa bài tập 7.5.
7.1: Phương án D.
7.2: a) Vật tác dụng lực là chân gà; mặt tấm
bêtông bị tác dụng lực nên bị biến dạng.
b) Vật tác dụng lực là chiếc thang tre khi đổ
xuống; chiếc nồi nhôm bị tác dụng lực
nên bị biến dạng.
2. ĐVĐ:
c) Vật tác dụng lực là gió. Chiếc lá rơi xuống
-Em hãy cho biết Trái đất
bị tác dụng của lực đẩy lên nên bay lên cao.
hình gì và em có đoán được vị d) Cành cây bàng bị gãy, tức là bị biến dạng.
trí người trên Trái đất như thế 7.3: a) bị biến đổi. b) bị biến đổi. c) bị biến đổi.
nào? Mô tả lại điều đó.
e) bị biến đổi. d) không bị biến đổi.
-Em hãy đọc mẩu đối thoại
7.5: Một quả cầu đang bay lên cao thì chuyển
giữa hai bố con Nam và hãy
động của nó luôn luôn bị đổi hướng. Điều đó
tìm phương án để hiểu lời giải chứng tỏ luôn có lực tác dụng lên quả cầu làm
thích của bố.
đổi hướng chuyển động của nó. Lực này chính
là lực hút của Trái đất (trọng lượng của vật).
*HĐ2: PHÁT HIỆN SỰ TỒN TẠI CỦA TRỌNG LỰC (10 phút).
I. Trọng lực là gì?
18
Giáo án Vật lý 6-Đặng Thị Liên-Trường THCS xã Mai Sao- huyện Chi Lăng
- GV yêu cầu HS nêu 1. Thí nghiệm:
phương án TN.
a. Treo quả nặng vào lò xo, ta thấy lò xo bị dãn ra.
H: Nêu trạng thái của Lúc đó lò xo chịu tác dụng của lực vào lò xo theo
lò xo?
phương thẳng đứng, có chiều từ dưới lên trên.
- GV làm thí nghiệm
b. Cầm một viên phấn trên cao, rồi đột nhiên buông
thả viên phấn.
tay ra.
H: Nêu nhận xét về
Ta thấy viên phấn chuyển động nhanh dần, điều đó
phương, chiều.và sự
chứng tỏ có lực tác dụng vào viên phấn, lực đó có
thay đổi vận tốc của
phương thẳng đứng và chiều hướng xuống đất.
viên phấn?
C2: Lực hút viên phấn xuống đất có phương thẳng
H: Tại sao quả nặng
đứng, chiều là chiều từ trên xuống dưới.
không bị kéo lên trên? C3: (1) cân bằng;
(2) Trái Đất
H: Lực mới này do vật
(3) biến đổi;
(4) lực hút
(5) Trái đất.
nào sinh ra?
2. Kết luận: SGK
H: Vận của viên phấn a. Trái Đất tác dụng lực hút lên mọi vật. Lực hút của
có biến đổi không? Tại Trái Đất là trọng lực.
sao có sự biến đổi đó? b. Người ta còn gọi cường độ (độ lớn của trọng lực)
- GV nêu kết luận.
tác dụng lên một vật là trọng lượng của vật.
*HĐ3: TÌM HIỂU PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA TRỌNG LỰC (10 phút).
- HS làm TN theo hình 8.2.
II. Phương và chiều của trọng lực.
H: Người thợ xây dùng dây dọi
1. Phương và chiều của trọng lực.
dể làm gì?
C4: (1) cân bằng
(3) thẳng đứng
H: Dây dọi có cấu tạo như thế
(2) dây dọi
(4) từ trên xuống dưới.
nào?
2. Kết luận:
H: Dây dọi có phương như thế
Trọng lực có phương thẳng đứng và có
nào? Vì sao có phương như vậy? chiều hướng về phía Trái đất.
*HĐ4: ĐƠN VỊ LỰC (5 phút).
-GV thông báo cho HS về đơn vị III. Đơn vị lực.
của lực
- Độ lớn của lực gọi là cường độ lực.
- HS làm bài tập vận dụng
- Đơn vị của lực là Niutơn (N).
- Khối lượng vật là 100gam → trọng lượng
vật là 1N.
Trọng lượng quả nặng 1kg tính tròn là 10N
*HĐ5: VẬN DỤNG (8 phút).
IV.Vận dụng.
- HDHS làm TN đặt chậu nước.
- Treo dây dọi lên giá.
- HD HS đọc phần “Có thể em
- Dùng eke để xác định góc tạo bởi phương
chưa biết”.
của dây dọi và phương nằm ngang
HDVN: (2 phút).
- Học phần ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi C1 đến C5.
- Làm bài tập 8.1 đến 8.4.
- Ôn tập các bài từ bài 1 đến bài 8
RÚT KINH NGHIỆM:
19
Giáo án Vật lý 6-Đặng Thị Liên-Trường THCS xã Mai Sao- huyện Chi Lăng
...…………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
Ngày soạn:11/10/2011.
Ngày giảng: 17/10/2011
Tiết 8. ÔN TẬP.
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Ôn lại những kiến thức cơ bản về đo độ dài, đo thể tích chất lỏng, thể tích
vật rắn không thấm nước, khối lượng của vật, lực, tác dung của lực, hai lực cân
bằng, trọng lực.
2. Kỹ năng
Vận dụng kiến thức đã hoc, giải thích các hiện tượng thực tế có liên quan
đến tác dụng của lực, trọng lực.
2.Thái độ:
Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
B.CHUẨN BỊ.
GV: - Phiếu học tập ghi câu hỏi điền từ thích hợp.
HS: - Ôn tập từ bài 1 đến bài 8.
C.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan.
D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
* TỔ CHỨC: (2 phút)
* HĐ1: ÔN TẬP (18 phút)
* GV gọi HS trả lời các câu hỏi I. ÔN TẬP
để ôn tập lại kiến thức đã học. 1. Các phép đo
- Dụng cụ đo độ dài?
Dụng cụ Đơn vị
Phép
đo
đo
đo chính
- GHĐ và ĐCNN của thước?
Đo độ dài
Thước
- Các đơn vị đo độ dài?
m
đo độ dài
- Dụng cụ đo thể tích chất
lỏng? Đo thể tích vật rắn không Đo thể tích chất
Bình
m3, l
thầm nước?
lỏng
chia độ
- Đơn vị đo thể tích chất lỏng? Đo thể tích vật
B.chia độ
m3
- Cách đo thể tích vật rắn
rắn k thấm nước Bình tràn
không thấm nước?
Đo khối lượng
Cân
kg
-.Dụng cụ đo khối lượng?
Đo lực
Lực kế
N
- Đơn vị đo khối lượng?
* HD HS ôn lại các khái niệm: 2. Các khái niệm
- Lực là gì? các yếu tố của lực - Lực
+ Các yếu tố của lực
- Các tác dụng của lực?
+ Các t/d của lực: Làm vật bị biến dạng
- Hai lực cân bằng?
hoặc làm biến đổi chuyển động của vật.
- Trọng lực là gì?
- Hai lực cân bằng
- Trọng lực
20
- Xem thêm -