Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Giáo án vật lý 12 cả năm...

Tài liệu Giáo án vật lý 12 cả năm

.DOC
88
505
60

Mô tả:

Ngày soạn : Tiết : 2 Chương I : LINH KIỆN ĐIỆN TỬ Bài 2 : ĐIỆN TRỞ - TỤ ĐIỆN – CUỘN CẢM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết được cấu tạo, ký hiệu, số liệu kỹ thuật và công dụng của các linh kiện điện tử cơ bản : điện trở, tụ điện, cuộn cảm 2. Kỹ năng: - Nhận biết, phân biệt các loại điện trở, tụ điện, cuộn cảm - Vận dụng công dụng của các linh kiện điện tử để giải thích các hiện tượng thực tế. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, tạo hứng thú học tập cho học sinh. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên. - Tranh vẽ các hình 2-2; 2-4; 2-7 trong SGK - Vật mẫu về điện trở, tụ điện, cuộn cảm. 2.Học sinh. - Đọc trước bài 2 trong SGK. - Tìm hiểu các kiến thức có liên quan. III. Tổ chức các hoạt động dạy học. 1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số, tác phong. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Đặt vấn đề: Trong cuộc sống ngày nay, khoa học đang phát triển, các linh kiện điện tử được sử dụng rất rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực. Vậy các linh kiện điện tử này được cấu tạo từ những dụng cụ nào? Chúng có cấu tạo, ký hiệu và công dụng như thế nào. Bài học hôm nay ta sẽ nghiên cứu. 4.Các họat động dạy học. TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về điện trở. - HS lắng nghe và trả lời I. Điện trở: câu hỏi. 1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, ký hiệu: Công dụng của điện trở a. Công dụng: Hạn chế hoặc điều chỉnh là hạn chế hoặc điều dòng điện và phân chia điện áp trong chỉnh dòng điện và phân mạch điện. chia điện áp trong mạch b. Cấu tạo: Thường dùng dây kim loại có điện. điện trở suất cao hoặc dùng bột tham phun lên lõi sứ để làm điện trở. c. Phân loại: Diện trở được phân loại theo: - GV giới thiệu một số hình HS quan sát và trả lời - Công suất: CS nhỏ, CS lớn. ảnh và điện trở mẫu để HS câu hỏi - Trị số: Loại cố định hoặc có thể biến đổi. quan sát từ đó giới thiệu * Diện trở được phân - Khi đại lượng vật lý tác động lên điện cấu tạo của điện trở và yêu loại theo: trở thì trị số điện trở thay đổi thì được cầu HS tra lời có các loại - Công suất: CS nhỏ, CS phân loại sau: điện trở nào lớn. + Điện trở nhiệt; - Trị số: Loại cố định - Hệ số dương. hoặc có thể biến đổi. - Hệ số âm - Khi đại lượng vật lý + Điện trở biến đổi theo điện áp. tác động lên điện trở thì + Quang điện trở. trị số điện trở thay đổi d. Kí hiệu : SGK thì được phân loại sau: - GV đưa ra ví dụ minh họa như chúng ta đang có một bỏng đèn 6v và nguồn 12v muốn sử dụng bóng đèn đó với nguồn 12v thì tiến hành mắc nối tiếp một điện trở như vậy công dụng của điện trở như thế nào 1 + Điện trở nhiệt; - Hệ số dương. - Hệ số âm + Điện trở biến đổi theo điện áp. + Quang điện trở. 2. Các số liệu kỹ thuật của điện trở: a. Trị số điện trở: Cho biết mức độ cản trở của điện trở. Đơn vị điện trở: Ôm (  ) + 1 kilô ôm ( k  )=103  +1Mêga ôm ( M  )=106  b. Công suất định mức:Là công suất tiêu - GV giới thiệu về ký hiệu - HS lắng nghe và tiếp hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng và các số liệu kỹ thuật của thu bài được trong thời gian dài. điện trở Đơn vị đo là oát ( W ). - GV yêu cầu HS trả lời - HS trả lời ngoài đơn vị ngoài đơn vị ôm trong thực Ôm còn có đơn vị: tế người ta thường sử dụng +1 kilôôm( k  )=103 các hệ đơn vị nào?  +1Mêgôm(M  )=106  - GV đưa ra một ví dụ minh họa như nếu lắp // tụ điện với tải đối với dòng diện một chiều thì không có hiện tượng gì nhưng nếu với dòng điện xoay chiều thi tụ bị hỏng (bị nổ) từ đó GV yêu cầu HS nêu công dụng của tụ điện - GV giới thiệu một số nhình ảnh và một số tụ điện mẫu từ đó giới thiệu về cấu tạo của tụ điện và yêu cầu HS trả lời có bao nhiêu loại tụ điện - GV giới thiệu về ký hiệu và các số liệu kỹ thuật của tụ điện -GV hỏi HS ngoài đơn vị fara trong thực tế người ta thường sử dụng các hệ đơn vị nào? Hoạt động 2 : Tìm hiểu về tụ điện. - HS lắng nghe và trả lời II. Tụ điện: câu hỏi 1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu: Công dụng của tụ điện a. Công dụng: Ngăn cản dòng điện 1 chiều là ngăn cản dòng điện 1 và cho dòng điện xoay chiều đi qua. chiều và cho dòng điện b. Cấu tạo: Tụ điện là tập hợp của hai hay xoay chiều đi qua. nhiều vật dẫn ngăn cách bỡi lớp điện môi. c. Phân loại: Căn cứ vào vật liệu làm lớp điện môi giữa hai bản cực để phân loại và gọi tên sau: Tụ xoay, tụ giấy, tụ mica, tụ - HS quan sát và trả lời gốm, tụ dầu…. câu hỏi tụ điện gồm có d. Kí hiệu : SGK các loại 2. Các số liệu kỷ thuật của tụ điện: Căn cứ vào vật liệu làm a. Trị số điện dung: Cho biết khả năng tích lớp điện môi giữa hai luỹ điện trường của tụ điện khi có điện áp bản cực để phân loại và đặt lên hai cực của tụ điện. gọi tên sau: Tụ xoay, tụ - Đơn vị đo là fara ( F ) hoặc giấy, tụ mica, tụ gốm, tụ + 1 Micrôfara (  F ) =10-6F dầu…. + 1 Nanôfara ( nF ) =10-9F - HS lắng nghe và tiếp + 1 picô fara ( pf ) = 10-12F. thu bài. b. Điện áp định mức: ( Uđm) là trị số điện -HS suy nghĩ và trả lời áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ câu hỏi ngoài đơn vị điện. fara còncó +1Micrôfara( c. Dung kháng của tụ điện: ( Xc )là đại  F)=10-6F lượng biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối 1 +1 Nanôfara( nF ) =10với dòng điện chạy qua nó. X C  2fc 9 F +1picôfara( pf ) 10-12F. 2 - GV đưa ra ví dụ nếu mắc một cuộn dây vào nguồn điện một chiều thi se xảy ra hiện tượng dây nóng lên và cháy nhưng nếu mắc cuộn dây đó vào nguồn xoay chiều thì không có hiện tượng gì như vậy công dụng của cuộn cảm là như thế nào -GV giới thiệu các hình ảnh và các cuộn cảm từ đó giới thiệu về cấu tạo và yêu cần HS nêu co bao nhiêu loại cuộn cảm. - GV giới thiệu về ký hiệu và các số liệu kỹ thuật của cuộn cảm. Hoạt động 3: Tìm hiểu về cuộn cảm - HS lắng nghe và trả lời III. Cuộn cảm: câu hỏi 1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, ký hiệu: Công dụng của cuộn a. Công dụng: Thường dùng để dẫn dòng cảm là dùng để dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần điện một chiều, chặn b. Cấu tạo: Dùng dây dẫn điện để quấn dòng điện cao tần thành cuộn cảm. c/ Phân loại : Tuỳ theo cấu tạo và phạm vi sử dụng, cuộn cảm phân loại như sau: Cuộn cảm cao tần, cuộn cảm trung tần, cuộn cảm âm tần. - HS quan sát, lắng nghe d. Kí hiệu : SGK GV và trả lời câu hỏi. 2. Các số liệu kỹ thuật của cuộn cảm: Cuộn cảm gồm các loại a. Trị số điện cảm : Cho biết khả năng tích tuỳ theo cấu tạo và phạm luỹ năng lượng từ trường khi có dòng điện vi sử dụng, cuộn cảm chạy qua. phân loại như sau: Cuộn - Trị số điện cảm phụ thuộc vào kích thước, cảm cao tần, cuộn cảm hình dạng, vật liệu lõi, … trung tần, cuộn cảm âm - Đơn vị đo là Henry ( H ) hoặc tần. + 1 Mili henry ( mH )=10-3H - HS lắng nghe và tiếp + 1 Micrô henry (  H ) = 10-6H thu bài. b. Hệ số phẩm chất: ( Q ) Đặc trưng cho tổn 2fL hao năng lượng trog cuộn cảm. Q  r c. Cảm kháng: ( XL ) Là đại lượng biểu hiện sự cản trở của cuộn cảm đối với dòng điện chạy qua nó. XL= 2  fL IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ: - GV tóm tắt nội dung chính của bài. Nhấn mạnh kiến thức trọng tâm - Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK - Dặn dò học sinh đọc trước bài 3 SGK: THỰC HÀNH – ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢM. V.RÚT KINH NGHIỆM .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... Ngày sọan : 3 Tiết : 3 BÀI 3: THỰC HÀNH ĐIỆN TRỞ -TỤ ĐIỆN - CUỘN CẢM I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : -Nhận biết được hình dạng và phân lọai điện trở, tụ điện, cuộn cảm. 2. Kĩ năng : -Đọc và đo được số liệu kĩ thuật của các linh kiện điện trở, tụ điện và cuộn cảm. 3. Thái độ : -Có ý thức thực hiện đúng quy trình và các quy định về an tòan. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1. Giáo viên: -Giáo viên làm thực hành, điền các số liệu vào báo cáo mẫu trước khi hướng dẫn cho học sinh . -Đồng hồ vạn năng một chiếc, các lọai điện trở có trị số từ 100Ω - 470Ω 20 chiếc gồm lọai ghi trị số và lọai chỉ thị bằng vòng màu., các lọai tụ điện gồm 10 chiếc ( tụ giấy , tụ sứ, tụ hóa), các lọai cuộn cảm 6 chiếc (gồm lõi không khí, lõi ferit, lõi sắt từ) MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH ĐIỆN TRỞ- CUỘN CẢM- TỤ ĐIỆN Họ và tên : Lớp : 1.Tìm hiểu, đọc và đo trị số điện trở : STT Vạch màu ở trên điện trở Trị số đọc Trị số đo Nhận xét 1 2 3 4 2.Tìm hiểu về cuộn cảm : STT 1 2 3 Lọai cuộn cảm Cuộn cảm cao tần Cuộn cảm trung tần Cuộn cảm âm tần Kí hiệu và vật liệu lõi Nhận xét 3.Tìm hiểu về tụ điện : STT Lọai tụ điện Số liệu kĩ thuật ghi trên tụ điện 1 Tụ không có cực tính 2 Tụ có cực tính 2. Học sinh: -Nghiên cứu bài 2, 3 SGK -Các kiến thức có liên quan : .Quy ước về màu để ghi và đọc trị số điện trở. Đen Nâu đỏ Cam Vàng Xanh Xanh Tím lục lam số 0 số 1 số 2 số 3 số 4 số 5 số 6 số 7 Giải thích số liệu kĩ Xám trắng số 8 số 9 .Cách đọc số liệu ghi trên tụ điện III.Tổ chức các hoạt động dạy học : 4 1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số, tác phong, điều kiện phòng thực hành. 2.Kiểm tra bài cũ . 3.Giới thiệu bài mới . -Vừa rồi các em đã tìm hiểu các linh kiện điện tử như : điện trở, tụ điện, cuộn cảm.Để có thể nhận biết và đọc cũng như xác định chính xác giá trị của các linh kiện, Hôm nay chúng ta sẽ học bài thực hành số 3. 4.Các họat động dạy học. Họat động 1: Hướng dẫn ban đầu. -các em phải xác định được hình dạng và phân lọai điện ,tụ điện ,cuộn cảm. Đọc và đo số liệu kĩ thuật của các linh kiện điện trở, tụ điện , cuộn cảm. -Nội dung và quy trình thực hiện: Bước 1. Quan sát, nhận biết và phân lọai các linh kiện điện tử. Bước 2. Chọn ra 5 điện trở màu. lần lượt lấy ra từng điện trở để đọc trị số và đo trị số bằng đồng hồ. Bước 3. Chọn ra 3 cuộn cảm khác nhau về vật liệu làm lõi và cách quấn dây rồi điền vào bảng 2. Bước 4. Chọn ra một tụ điện có cực tính và 1 tụ điện không cực tính để ghi các số liệu kĩ thuật của từng tụ điện, sau đó điền vào bảng 3. Họat động 2 : Họat động thực hành. TL Họat động của GV Họat động của HS Quan sát nhận biết và phân lọai các linh kiện -Gv phát dụng cụ, vật liệu từng nhóm cho -Hs nhận dụng cụ HS. -Các em hãy xác định điện trở, cuộn cảm, tụ điện dựa vào hình dạng đặc điểm bên ngòai của chúng . -Hãy đọc trị số điện bằng vòng màu. -Hs xem các dụng cụ và xác định các linh kiện và Giáo viên lấy một điện trở màu đọc và đặt các linh kiện cùng lọai một chỗ. hướng dẫn học sinh cách đọc. -Hs đọc trị số điện trở dựa vào hướng dẫn của -Hãy đọc và giải thích số liệu kĩ thuật ghi giáo viên hoặc dựa vào cách hướng dẫn của SGK. trên tụ điện. -Hs tiếp tục đọc các trị số điện trở màu khác GV lấy một tụ điện đọc và giải thích số liệu -Hs nghe hướng dẫn của giáo viên và đọc ,giải kĩ thuật trên tụ điện. thích số liệu kĩ thuật của các tụ điện còn lại Đo trị số các linh kiện bằng đồng hồ vạn năng -Giáo viên hướng dẫn học sinh cách sử dụng -HS quan sát và nhớ lại cách sử dụng đồng hồ vạn đồng hồ vạn năng . năng ở lớp 11 -Hãy đo trị số điện trở của các điện trở và - Các nhóm phân công công việc từng thành viên ghi vào bảng số 2 và tiến hành đo trị số điện trở và ghi vào bảng số -Các em hãy chọn ra 3 lọai cuộn cảm khác 2 nhau về vật liệu làm lõi và cách quấn dây - HS quan sát các cuộn dây và xác định các cuộn rồi điền vào bảng 2. dây cao tần, trung tần, âm tần. Hãy phân biệt cuộn dây cao tần, trung tần và âm tần. - Hãy chọn một tụ điện có cực tính và một tụ điện không có cực tính. Ghi các số liệu kĩ thuật vào bảng số 3 . -Hãy giải thích các số liệu kĩ thuật ghi trên tụ điện. Họat động 3 : Kết thúc tiết học, đánh giá kết quả. 5 -Hs hoàn thành báo cáo về kết quả thực hành theo mẫu. -Gv dựa vào quá trình thực hành và kết quả thực hành, nhận xét đánh tiết học. IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ: - Tinh thần, thái độ học tập của lớp - Kĩ năng thực hành của HS - GV đánh giá kết quả thực hành - Dặn dò học sinh xem trước Bài 4: LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC V.RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ XUNG: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 6 Tiết thứ : 4 Bài 4 : LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cấu tạo, kí hiệu, phân loại và công dụng của một số linh kiện bán dẫn và IC. - Biết được nguyên lý làm việc của tirixto và triac 2. Kỹ năng: - Phân biệt được các linh kiện bán dẫn và nhận biết được các cực của chúng. 3. Thái độ: - có thái độ học tập nghiêm túc. - Hình thành được thói quen làm việc theo quy trình kỹ thuật, kiên trì chính xác và sáng tạo. Có ý thức tìm hiểu nghề điện và điện tử dân dụng. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên. - Các hình và tranh vẽ : 4-1, 4-2, 4-3, 4-4, 4-6, 4-7 ( SGK) - Một số linh kiện mẫu : các loại điốt tiếp điểm và tiếp mặt, các loại tranzito PNP và NPN, các loại tirixto, triac,diac, IC 2.Học sinh. - Học bài cũ và xem trước bài mới và các tài liệu liên quan. III. Tổ chức các hoạt động dạy học. 1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số, tác phong. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Đặt vấn đề: Trong chương trình vật lý 11, chúng ta đã được nghiên cứu về chất bán dẫn và bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn cũng như ứng dụng của chất bán dẫn trong việc tạo ra các linh kiện bán dẫn (điốt, tranzito). Qua đó ta thấy rằng, tuỳ theo cách tổ hợp các lớp tiếp giáp P - N người ta có thể tạo ra các loại bán dẫn khác nhau. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một vài linh kiện thông dụng liên quan. 4. Các hoạt động dạy học TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về điốt và tranzito. - GV giới thiệu cấu tạo của - HS lắng nghe và trả I. ĐIÔT VÀ TRANZITO : Điot và yêu cầu HS nêu khái lời câu hỏi. 1. Điôt : niệm về Điot. Là linh kiện bán dẫn có - Khái niệm một lớp tiếp giáp P-N Là linh kiện bán dẫn có một lớp tiếp hai dây dẫn ra là hai giáp P-N hai dây dẫn ra là hai điện cực điện cực Anot ( A ) và Anot ( A ) và Catot (K). Catot (K). - Phân loại : - HS quan sát nêu các + Điot tiếp điểm. loại điot + Điot tiếp mặt. - Cho HS quan sát và nhận + Điot tiếp điểm. + Điot ổn áp. biết một số loại điốt thật từ + Điot tiếp mặt. - Kí hiệu trong mạch điện: hình 4.1 SGK đó yêu cầu HS nêu điot có + Điot ổn áp. các loại nào - HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi + Điot ổn áp dùng để - Hãy nêu sự khác nhau của ổn áp điện áp một điôt thường và điôt ổn áp ? chiều. + Điot thường dùng để 7 biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều. - GV giới thiệu cấu tạo của - HS lắng nghe và trả Tranzito và yêu cầu HS nêu lời câu hỏi khái niệm về tranzito. là linh kịên có 2 lớp tiếp giáp P – N và có 3 cực ( E,B,C) - GV cho HS quan sát hình - HS quan sát và trả lời ảnh và một số tranzito thật câu hỏi từ đó yêu cầu HS nêu các Gồm có hai loại loại tranzito. + PNP +NPN - GV giới thiệu về công - HS lắng nghe và tiếp dụng của tranzito. thu bài. 2. Tranzito : - Khái niệm : là linh kịên có 2 lớp tiếp giáp P – N và có 3 cực ( E,B,C) - Phân loại : + PNP +NPN - Kí hiệu của tranzito trong mạch điện : hình 4.3 SGK - Công dụng : dùng để khuếch dại, tách sóng và xung. II.TIRIXTO : - Khái niệm : Tirixto là linh kiện bán dẫn có ba lớp tiếp giáp P-N và có ba dây dẫn ra làm ba cực : Anot(A), Catot(K), cực điều khiển(G). - Công dụng :Tirixto dùng trong mạch chỉnh lưu có điều khiển bằng cách điều khiển cho U GK xuất hiện sớm hay muộn. - Nguyên lý làm việc và thông só kỹ thuật chính : + Khi chưa có UGK dương thì thì duc cực anôt có được phân cực thuận, nó vẫn không dẫn điện ; khi đồng thời có UGK và UAK dương thì nó cho dòng điện đi từ A sang K và sẽ tắt khi UAK = 0 hay UAK < 0 + Các thông số chính gồm : IAđm, UAkđm, UGK và IGKđm Hoạt động 2 : Tìm hiểu về tirixto. Hoạt động 3: Tìm hiểu về triac và diac.HS lắng nghe và trả 8 lời câu hỏi GV giới thiệu cấu tạo của Tirixt o và yêu cầu HS nêu khái niệm về tirixt o. Tirixt o là linh kiện bán dẫn có ba lớp tiếp giáp P-N và có ba dây dẫn ra làm ba cực : Anot( A), Catot (K), cực điều khiển (G). - HS nghiê n cứu và trả lời 9 câu hỏi. Tirixt o dùng trong mạch chỉnh lưu có điều khiển bằng cách điều khiển cho UGK xuất hiện sớm hay muộn . - HS quan sát và tiếp thu. - HS lắng nghe và ghi chép . - GV đặt câu hỏi như vậy công dụng của tirixt o như thế 10 nào - Cho HS quan sát và nhận biết một số loại tirixt o thật. - GV giới thiệu về nguy ên lý làm việc và các số liệu kỹ thuật của tirixt o III. TRIAC VÀ DIAC. 1. Cấu tạo, kí hiệu và công dụng của triac và diac : Triac và Điac là linh kiện bán dẫn gồm có nhiều lớp tiếp giáp P-N - Cấu tạo : cả hai đều có cấu trúc nhiều lớp ; triac có 3 cực A1, A2, G còn triac không có cực G. - Sơ đồ cấu tạo và kí hiệu trong mạch điện: hình 4.6SGK - Công dụng : Dùng để điều khiển trong các mạch điện xoay chiều. - HS - GV giới thiệu về nguyên lý - HS nghiên cứu SGK 2. Nguyên lý làm việc và số liệu kỹ lắng làm việc và số liệu kỹ thuật và trả lời câu hỏi thuật : nghe của triac và điac : Vì sao - Vì triac có cực G điều - Nguyên lý làm việc : và trả triac có thể dẫn điện được cả khiển còn điac không + Khi G và A 2 có điện thế âm so với A1 lời hai chiều ? có cực G mà chỉ điều thì triac mở, A1 đóng vai trò anốt, A2 câu khiển bằng điện áp đóng vai trò là catốt, dòng điện đi từ A 1 hỏi sang A2 GV + Khi G và A 2 có điện thế dương so với giới A1 thì triac mở, A2 đóng vai trò anốt, A1 thiệu đóng vai trò là catốt, dòng điện đi từ A 2 cấu sang A1 tạo Nghĩa là triac có khả năng dẫn điện được của cả hai chiều cà đều được cực G điều 11 Triac và Điac và yêu cầu HS nêu Triac và Điac là linh kiện bán dẫn gồm có nhiều lớp tiếp giáp P-N - HS trả lời câu hỏi cả hai đều có cấu trúc nhiều lớp ; triac có 3 cực A1, A2, G còn triac không có cực G. - HS quan sát và nhận biết một số loại khiển. Còn diac do không có cực điều khiển nên được kích mở bằng cách nâng cao điện áp đặt vào hai cực ở một điện áp nhất định do nhà sản xuất quy định. -Số liệu kĩ thuật: IAđm, UAkđm, UGK và IGK 12 triac và diac thật. - HS trả lời câu hỏi Triac và điac dùng để điều khiển trong các mạch điện xoay chiều. + Triac là gì? + Diac là gì? + Triac và diac giống và khác nhau ở những điểm nào? - GV cho hoc sinh quan sát một số hình ảnh và một 13 số linh kiện triac và điac để HS biết rõ hơn - Vậy công dụng của Triac và Điac la nhu the nào ? Hoạt động 4: Giới thiệu về quang điện tử và IC. IV. QUANG ĐIỆN TỬ VÀ IC : 1. Quang điện tử : - Khái niệm : là linh kiện điện tử có thông số thay đổi theo độ chiếu sáng. - Công dụng : dùng trong các mạch điện tử điều khiển bằng ánh sáng. - HS - Yêu cầu HS đọc nội dung - HS đọc nội dung 2. Vi mạch tổ hợp (IC) : đọc tương ứng và cho biết : tương ứng và trả lời - Khái niệm : là vi mạch điện tử tích hợp nội + Vi mạch tổ hợp là gì ? câu hỏi. được chế tạo bằng các công nghệ đặc dung + Vi mạch được chia làm Là vi mạch điện tử tích biệt nhằm thực hiện một chức năng riêng tương mấy loại ? hợp được chế tạo bằng biệt. ứng các công nghệ đặc biệt - Phân loại : và trả nhằm thực hiện một + IC tương tự. lời chức năng riêng biệt + IC số câu Gồm có hai loại : hỏi.+ IC tương tự. Yêu + IC số cầu HS đọc nội dung tương 14 ứng và cho biết : - Là linh kiện điện tử có thông số thay đổi theo độ chiếu sáng. Dùng trong các mạch điện tử điều khiển bằng ánh sáng. + Quan g điện tử là gì ? + Công dụng của quang điện tử ? IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ: - GV tóm tắt nội dung chính của bài. Nhấn mạnh kiến thức trọng tâm - Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK - Đọc trước nội dung bài 5. - Chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu trang 31 SGK V- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : .......................................................................................................................................................................... 15 .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... Ngày soạn : Tiết 5 Bài 5 : THỰC HÀNH ĐIÔT – TIRIXTO - TRIAC I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : -Củng cố nguyên lí làm việc của các linh kiện : Điốt ; Tirixto ; Triac và nắm vững kí hiệu của chúng. 2. Kĩ năng : -Nhận dạng được các loại điốt, tirixto và triac. -Đo được điện trở thuận, điện trở ngược của các linh kiện để xác định được cực anôt, catôt loại tốt ; xấu. 3. Thái độ : -Có ý thức thực hiện đúng qui trình và các qui định về an toàn. II. Chuẩn bị : 16 1. Giáo viên : Mỗi nhóm : 1 đồng hồ vạn năng ; điôt tiếp điểm và tiếp mặt (tốt + xấu) : 6 chiếc ; Tirixto và triac (tốt và xấu) : 6 chiếc. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH ĐIÔT – TIRIXTO – TRIAC Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1. Tìm hiểu và kiểm tra điốt : Bảng 1 SGK. 2. Tìm hiểu và kiểm tra tirixto : Bảng 2 SGK. 3. Tìm hiểu và kiểm tra triac : Bảng 3 SGK. 4. Đánh giá kết quả thực hành : 2. Học sinh : Ôn bài 4 ; cách sử dụng đồng hồ vạn năng ; đọc bài 5 và chuẩn bị mẫu báo cáo. III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số, tác phong, điều kiện phòng thực hành. 2. Bài mới : Đặt vấn đề : Bài trước các em đã được học một số linh kiện bán dẫn và IC như đioot, tiritto, triac…Để nhận biết được và có thể xác định được các điện cực trên các linh kiện này, xác định được loại nào tốt xấu khác nhau, hôm nay chúng ta sẽ học bài 5 “Thực hành ĐIÔT – TIRIXTO – TRIAC” Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu. 1- Giới thiệu mục tiêu tiết học : Quan sát, nhận biết các loại linh kiện. Đo điện trở thuận và nghịch của các linh kiện. 2- Giới thiệu nội dung và qui trình thực hành : Bước 1 : Quan sát, nhận biết các loại linh kiện : Căn cứ hình dạng, cấu tạo bên ngoài để chọn riêng ra : Điốt tiếp điểm, điốt tiếp mặt, tirixto, triac : - Điốt tiếp điểm có hai điện cực, dây dẫn nhỏ. - Điốt tiếp mặt có hai điện cực, dây dẫn to. - tirixto và triac đều có ba điện cực. Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo : Chuyển đồng hồ vạn năng về thang đo điện trở x 100  . Kiểm tra chỉnh lại kim động hồ cho đúng vị trí 0  khi chập hai đầu que đo lại. Chú ý : - Que đỏ cắm ở cực dương (+) của đồng hồ là cực âm (-) của pin 1,5V ở trong đồng hồ. - Que đen cắm ở cực âm (-) của đồng hồ là cực dương (+) của pin 1,5V ở trong đồng hồ. Bước 3: Đo điện trở thuận và nghịch của các linh kiện : a) Chọn ra hai loại điốt rồi lần lượt đo điện trở thuận, ngược theo hình 5.1 SGK. Ghi vào bảng báo cáo. Nhận xét ghi Điốt tốt hay xấu. b) Chọn ra tirixto rồi lần lượt đo điện trở thuận, ngược trong hai trường hợp cho U GK = 0 và UGK > 0V theo hình 5.2 SGK. Ghi kết quả vào bảng báo cáo. Nhận xét dẫn điện hay không. c) Chọn ra triac rồi lần lượt đo điện trở giữa hai đầu A1 và A2 trong hai trường hợp : - Cực G để hở và đo theo hình 5.3a SGK. - Cực G nối với A2 và đo theo hình 5.3b. ghi kết quả vao bảng báo cáo. Nhận xét dẫn điện hay không. 3. Phân dụng cụ cho các nhóm : Các nhóm nhận và kiểm tra số lương dụng cụ. Hoạt động 2 : Thực hành : TL Hoạt động của GV Hoạt động HS 1. Quan sát, nhận biết các loại linh kiện + Yêu cầu các nhóm quan sát nhận biết các + Các nhóm thảo luận nhận biết các loại linh kiện. loại linh kiện : Điốt tiếp điểm, điốt tiếp mặt, + Căn cứ hình dạng, cấu tạo bên ngoài để chọn tirixto, triac riêng ra : Điốt tiếp điểm, điốt tiếp mặt, tirixto, triac + Quan sát theo dõi các nhóm lựa chọn linh + Đại diện nhóm nêu đặc diểm nhận biết các linh kiện. kiện chỉ cụ thể vào linh kiện. 17 + Chuyển đồng hồ vạn năng về thang đo điện trở x + Yêu cầu đại diện nhóm nêu căn cứ đặc điểm 100  . để nhận biết. 2. Chuẩn bị đồng hồ đo + Yêu cầu các nhóm quan sát đồng hồ đo và + Kiểm tra chỉnh lại kim động hồ cho đúng vị trí 0 chuyển thang đo điện trở về x 100  .  khi chập hai đầu que đo lại. + Kiểm tra việc chỉnh lại kim của các nhóm. + Quan sát mặt thang đo nắm vững thang đo cần đọc. Đại diện nêu thang đo đọc trên mặt chia độ. + Yêu cầu các nhóm chỉ và nêu thang đo cần + Nêu cực dương và cực âm của pin trong đồng hồ đọc trên mặt chia độ ứng thang đo đã chuyển đo. trên. + Yêu cầu các nhóm nêu chỉ cực dương và cực của pin trong đồng hồ đo. 3. Đo điện trở thuận và nghịch của các linh kiện a) Đo điện trở thuận và nghịch của điốt : + Theo dõi cách đo điốt của các nhóm. + Ghi vào bảng báo cáo. Nhận xét ghi điốt tốt hay xấu. + Theo dõi cách đo Tirixto của các nhóm. Chỉ b) Đo điện trở thuận, ngược của Tirixto trong hai dẫn thêm đối với nhóm còn chưa nắm vững trường hợp cho UGK = 0 và UGK > 0V theo hình 5.2 cách đo. SGK. Ghi kết quả vào bảng báo cáo. Nhận xét dẫn + Nhắc nhở các nhóm ghi số liệu đo được vào điện hay không. bảng báo cáo và ghi nhận xét. c) Lần lượt đo điện trở giữa hai đầu A 1 và A2 của triac trong hai trường hợp : + Theo dõi cách đo Tirixto của các nhóm. Chỉ - Cực G để hở và đo theo hình 5.3a SGK. dẫn thêm đối với nhóm còn chưa nắm vững - Cực G nối với A 2 và đo theo hình 5.3b. ghi kết cách đo. quả vào bảng báo cáo. Nhận xét dẫn điện hay không. Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả : + Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá. + Nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành. + HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ: - Tinh thần, thái độ học tập của lớp - Kĩ năng thực hành của HS - GV đánh giá kết quả thực hành - Dặn dò học sinh xem trước Bài 6: THỰC HÀNH TRANZITO . V.RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ XUNG: ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : Tiết : 6 Bài 6 : THỰC HÀNH TRANZITO I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Nhận dạng các loại tranzito PNP, NPN cao tần, âm tần, công suất nhỏ, công suất lớn. 2. Kỹ năng : Đo được điện trở thuận , ngược giữa các chân của tranzito để phân biệt loại tranzito PNP, NPN, phân biệt loại tốt, xấu và xác định được điện cực B của tranzito. 3. Thái độ : Có ý thức thực hiện đúng quy trình và các qui định về an toàn. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : dụng cụ, vật liệu cho 1 nhóm HS: -Đồng hồ vạn năng : 1 chiếc 18 -Tranzito các loại: PNP, NPN cao tần, âm tần, công suất nhỏ, công suất lớn (loại tốt, xấu) của Nhật Bản: 8 chiếc. III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số, tác phong, điều kiện phòng thực hành. 2. Đặt vấn đề : Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về điốt, tirixto, triac. Hôm nay ta tìm hiểu về tranzito 4. Bài mới : Hoạt động 1: Hoạt động hướng dẫn ban đầu . 1. GV nêu mục tiêu : Nhận dạng và phân loại được các loại tranzito. 2. Nội dung và qui trình thực hành: Bước 1: Quan sát, nhận biết và phân loại các tranzito của Nhật Bản Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo: chuyển đồng hồ vạn năng về thang đo điện trở x 100  . Kiểm tra chỉnh lại kim đồng hồ cho đúng vị trí 0  khi chập hai đầu que đo lại. Bước 3: Xác định loại và chất lượng tranzito : đo điện trở đế xác định loại, chất lượng của tranzito theo hình 6.1 và hình 6.2. Sau đó ghi trị số điện trở và nhận xét vào bảng của mẫu báo cáo thực hành. Hoạt động 2: hoạt động thực hành TL Hoạt động của GV Hoạt động HS 1. Đọc kí hiệu và phân loại tranzito. - Chia nhóm thực hành . - 4-> 6 nhóm . - Chỉ định nhóm trưởng , giao nhiệm vụ cho - 1 nhóm trưởng . nhóm trưởng . - GV phân chia dụng cụ, vật liệu cho từng nhóm - Nhận dụng cụ và vật liệu HS thực hành . - GV giải thích cách đặt tên và kí hiệu tranzito - Thực hành đọc kí hiệu và phân loại tranzito của của Nhật Bản Nhật Bản 2. Tổ chức thực hành. - Thao tác mẫu về cách sử dụng đồng hồ vạn + Chuyển đồng hồ vạn năng về thang đo điện trở năng x 100  . - Biểu hiện của trị số điện trở như thế nào là + Kiểm tra chỉnh lại kim động hồ cho đúng vị trí tranzito đã bị đánh thủng, như thế nào là tranzito 0  khi chập hai đầu que đo lại. đã bị đứt? - Khi tranzito bị đánh thủng: REB=RBC=REC=0 - Trường hợp đặc biệt: Khi tranzito bị đánh Khi tranzito bị đánh đứt: REB,RBC,REC bằng vô thủng hoặc bị đánh đứt chỉ một bên tiếp giáp như cùng. giữa B với C hoặc giữa B với E thì tranzito đó có - Vẫn dùng được nhưng chỉ dùng làm điốt còn dùng được không? Và được dùng làm gì? - Yêu cầu HS làm thực hành theo bước 3 trong SGK. - HS làm việc theo nhóm . 3. Kết thúc thực hành. -Theo dõi cách đo của các nhóm. - Chỉ dẫn thêm đối với nhóm còn chưa nắm vững cách đo. - Nhắc nhở các nhóm ghi số liệu đo được vào - HS điền kết quả thực hành theo mẫu để nộp cho bảng báo cáo và ghi nhận xét. GV - GV thu hồi đầy đủ dụng cụ, vật liệu cử từng nhóm học sinh 19 Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả. -Các nhóm đại diện báo cáo kết quả thực hành và tự đánh giá. -GV nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành. -HS hoàn thành và nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng học. IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ: - Tinh thần, thái độ học tập của lớp - Kĩ năng thực hành của HS - GV đánh giá kết quả thực hành - Dặn dò học sinh xem trước Bài 7: KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỆN TỬ - CHỈNH LƯU – NGUỒN MỘT CHIỀU. V.RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ XUNG: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : Tiết thứ : 7 Chương II: MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN Bài 7: KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỆN TỬ - CHỈNH LƯU – NGUỒN MỘT CHIỀU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được khái niệm, phân loại mạch điện tử. - Hiểu được chức năng, nguyên lí làm việc của mạch chỉnh lưu, mạch lọc và mạch ổn áp. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan