GV: ĐOÀN VĂN DOANH
TRƯỜNG THPT NAM TRỰC –NAM ĐỊNH
Soạn ngày 24 / 8 /2008
TIẾT 1
PHẦN I : ĐIỆN HỌC - ĐIỆN TỪ HỌC
CHƯƠNG I : ĐIỆN TÍCH - ĐIỆN TRƯỜNG
BÀI 1: ĐIỆN TÍCH - ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nêu được các cách làm nhiễm điện một vật.
- Phát biểu được định luật Cu-lông và chỉ ra đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích điểm.
2.K ỹ năng:
- Viết được công thức định luật cu-lông.
- Vận dụng được định luật Cu-lông để xác định được lực điện tác dụng giữa hai điện tích điểm.
- Biểu diễn được lực tương tác giữa các điện tích bằng các vectơ.
- Biết cách tìm lực tổng hợp tác dụng lên một điện tích bằng phép cộng các vectơ lực.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Dụng cụ thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xác, do tiếp xúc và do hưởng ứng.
- SGK, SBT và các tài liệu tham khảo.
2.Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về điện tích.
- SGK, SBT.
III. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp:
2.Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự nhiễm điện của vật.
Hoạt động của GV
1. Hai loại điện
tích. Sự nhiễm
điện của các
vật.Hoạt động
của HS
a. Hai loại điện tích:
+ Điện tích dương.
b.
+ Điện
tích âm.
- Các điện tích cùng dấu
thì đẩy nhau, các điện tích
trái dấu thì hút nhau.
- Đơn vị điện tích là Cu
lông (C)
- Electron là hạt mang
điện tích âm có độ lớn
e 1,6.10 19 C
gọi là điện tích nguyên tố.
Một vạt mang điện thì
điện tích của nó luôn là
n.e (n là số nguyên)
c. Sự nhiễm điện của các
vật.
- Nhiễm điện do cọ xát.
- Nhiễm điện do tiếp xúc.
- Nhiễm điện do hưởng
ứng.
-
Gv đặt câu hỏi cho Hs.
Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao
GV: ĐOÀN VĂN DOANH
TRƯỜNG THPT NAM TRỰC –NAM ĐỊNH
Nhận xét câu trả lời.
Có hai loại điện tích:
Điện tích dương và điện
tích âm.
Các điện tích cùng
dấu thì đẩy nhau, các
điện tích trái dấu thì hút
nhau.
Gv
làm
thí
nghiệm
hiện
tượng
nhiễm
điện do cọ xát.
Gv nêu hiện
tượng:
- Cho thanh kim loại
không nhiễm điện chạm
vào quả cầu đã nhiễm
điện.
- Đưa thanh kim loại
không nhiễm điện lại
gần quả cầu đã nhiễm
điện nhưng không chạm
vào.
- Hiện tượng gì sẽ
xảy ra?
Hs trả lời câu hỏi kiểm tra
kiến thức cũ của Gv:
- Có mấy loại điện tích?
- Tương tác giữa các
điện tích diễn ra như thế
nào?
-
Hs quan sát Gv
làm thí nghiệm
và rút ra nhận
xét:
- Sau khi cọ xát thanh
thuỷ tinh có thể hút các
mẫu giấy vụn.
- Thanh thuỷ tinh nhiễm
điện.
-
Hs nghe giảng
và dự đoán kết
quả của các hiện
tượng trên
Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật Cu-lông.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Gv trình bày cấu tạo và công dụng của cân
Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao
Định luật Cu-lông:
GV: ĐOÀN VĂN DOANH
-Hs lắng nghe.
-Hs lắng nghe và ghi chép.
Hs trả lời câu hỏi: Đặc
điểm của vectơ lực là gi?
Đặc điểm của vectơ lực :
gồm
- Điểm đặt.
- Phương , chiều.
- Độ lớn.
Hs vẽ lực tương tác giữa
hai điện tích cùng dấu và
trái dấu.
Hs phát biểu và viết biểu
thức định luật vạn vật hấp
dẫn.
TRƯỜNG THPT NAM TRỰC –NAM ĐỊNH
xoắn.
Cấu tạo: (hình 1.5/7 sgk)
A là quả cầu kim loại cố định gắn ở đầu
một thanh thẳng đứng.
B là quả cầu kim loại linh động găn ở đầu
một thanh nằm ngang. Đầu kia là một đối
trọng.
Công dụng: Dùng để khảo sát lực tương tác
giữa hai quả cầu tích điện.
Gv đưa ra khái niệm điện tích điểm: là
những vật nhiễm điện có kích thước nhỏ so
với khoảng cách giữa chúng.
Gv trình bày nội dung và biểu thức của
định luật Cu-lông.
Lực Cu-lông (lực tĩnh điện) là một vectơ.
Gv yêu cầu Hs nêu đặc điểm vectơ lực.
Biểu thức định luật vạn vật hấp dẫn:
Fhd
mm
G. 1 2 2
r
G: hằng số hấp dẫn.
Giống:
+ Lực HD tỉ lệ thuận tích khối lượng hai
So sánh sự giống và khác vật.
nhau giữa định luật Cu- + Lực Cu-lông tỉ lệ thuận tích độ lớn hai
lông và định luật vạn vật điện tích.
+ Lực HD và LựcCu-lông tỉ lệ nghịch bình
hấp dẫn.
phương khoảng cách giữa chúng
Khác:
+ Lực HD bao giờ cũng là lực hút.
+ Lực Cu-lông có thể là lực hút hay lực
đẩy.
Nội dung: Độ lớn của lực tương tác
giữa hai điện tích điêm tỉ lệ thuận
với tích các độ lớn của hai điện tích
đó và tỉ lệ nghịch với bình phương
khoảng cách giữa chúng. Phương
của lực tương tác giữa hai điện tích
là đường thẳng nối hai điện tích
điểm đó. Hai điện tích đó cùng dấu
thì đẩy nhau trái dấu thì hút nhau
Biểu thức:
q1 .q 2
F k
r2
Trong đó:
+k=
9
2
2
9.10 Nm /C : hệ số tỉ lệ.
+ r : khoảng cách giữa hai điện
tích điểm.
+ q1, q2 : độ lớn của hai điện tích
điểm.
Biểu diễn:
q1>0
q1>0
F21
F21
q2>0
r
F12
q2<0
Hoạt động 3: Tìm hiểu lực tĩnh điện trong điện môi.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hs trả lời câu hỏi:
Gv nêu vấn đề: Định luật Cu-lông chỉ đề 2.Lực tương tác của các điện tích
- Lực tĩnh điện thay đổi cập đến lực tĩnh điện trong chân không. Vậy trong điện môi (chất cách điện).
như thế nào trong môi trong môi trường đồng tính lực tĩnh điện có
q1 .q 2
trường đồng tính?
thay đổi không? Nếu có thì thay đổi như thế F k
.r 2
Lực tĩnh điện trong nào?
-Lực tương tác giữa hai điện tích
môi trường đồng tính giảm Từ thực nghiệm lực tĩnh điện trong môi
trong điện môi giảm đi so với
đi ε lần so với trong môi trường đồng tính được xác định bởi công
trong chân không
thức:
trường chân không.
: hằng số điện môi, chỉ phụ
- Hằng số điện môi phụ
q1 q 2
thuộc vào bản chất điện môi
ε :hằng số điện môi.
F k .
thuộc và không phụ thuộc
.r 2
vào yếu tố nào?
Hằng số điện môi phụ
thuộc vào tính chất của
điện môi. Không phụ
thuộc vào độ lớn
và
khoảng cách giữa điện tích
Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
-HS trả lời câu hỏi 1,2 /8 sgk
Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao
- Làm bài tập 1,2,3,4 /8,9 sgk
r
F21
GV: ĐOÀN VĂN DOANH
TRƯỜNG THPT NAM TRỰC –NAM ĐỊNH
-Hs ghi nh ận nhi ệm v ụ đ ư ợc giao
- Chuẩn bị tiết 2: “Thuyết electron. Định luật bảo toàn
điện tích”.
IV.Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
…………….…………………………………………………………………………
Soạn ngày 25/ 8 /2008
TIÊT 2
BÀI 2: THUYẾT ELECTRON - ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH.
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Trình bày được nội dung chính của thuyết electron.
- Trình bày được khái niệm hạt mang điện và vật nhiễm điện.
- Phát biểu được nội dung của định luật bảo toàn điện tích.
2.Kỹ năng:
- Vận dụng được thuyết electron để giải thích được các hiện tượng nhiễm điện.
- Giải thích được tính dẫn điện, tính cách điện của một chất.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xát.
2.Học sinh:
Ôn lại hiện tượng nhiễm điện do cọ xát, chất dẫn điện, chất cách điện (đã học ở THCS).
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Trả lời câu hỏi của Gv:
Phát biểu nội dung và viết biểu thức định luật Culông.
Biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích cùng dấu.
Gv đặt câu hỏi kiểm tra.
Nhận xét câu trả lời của Hs.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung thuyết electron. Vật dẫn điện và vật cách điện.
Hoạt động của HS
Hs nhớ lại cấu tạo của nguyên tử.
- Nguyên tử gồm:
+ Hạt nhân: proton: mang điện
dương.
nơtron: không mang
điện.
+ Electron: mang điện âm.
- Thuyết electron dựa trên sự có
mặt và sự di chuyển của electron.
- Hs dựa vào lưu ý của Gv để trả
lời câu C1.
-Hs nêu tên một vài vật dẫn điện
và vật cách điện.
Hoạt động của GV
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức: cấu
tạo của nguyên tử, điện tích của các
hạt trong nguyên tử.
- Thuyết electron dựa trên cơ sở nào?
- Gv trình bày nội dung thuyết
electron. Lưu ý Hs là khối lượng của
electron nhỏ hơn khối lượng của
proton rất nhiều nên electron di
chuyển dễ hơn..
- Yêu cầu Hs trả lời câu C1.
- Yêu cầu Hs nêu vi dụ về vật dẫn
điện và vật cách điện. Định nghĩa vật
dẫn điện và vật cách điện.
- Gv đưa ra định nghĩa trong SGK.
Vậy hai cách định nghĩa đó có khác
nhau không?
Hoạt động 3: Tìm hiểu ba hiện tượng nhiễm điện.
Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao
1.Thuyết electron:
- Bình thường nguyên tử trung
hoà về điện.
- Nguyên tử bị mất electron trở
thành ion dương, nguyên tử nhận
thêm electron trở thành ion âm.
- Electron có thể di chuyển trong
một vật hay từ vật này sang vật
khác vì độ linh động lớn ( do khối
lượng nhỏ).
2.Vật (chất) dẫn điện và vật
(chất) cách điện:
- Vật dẫn điện là những vật có
nhiều các điện tích tự do có thể di
chuyển được bên trong vật.
- Vật cách điện(điện môi) là
những vật có rất ít các điện tích tự
do có thể di chuyển bên trong vật.
GV: ĐOÀN VĂN DOANH
Hoạt động của HS
Hs nghiên cứu SGK, lắng nghe và
trả lời câu hỏi của Gv.
Hs lắng nghe và ghi chép.
Chú ý:
- Electron tự do có vai trò rất quan
trọng trong quá trình nhiễm điên.
- Điện tích có tính bảo toàn.
TRƯỜNG THPT NAM TRỰC –NAM ĐỊNH
Hoạt động của GV
Gv yêu cầu Hs dựa vào thuyết
electron để trả lời các câu hỏi sau:
- Bình thường thanh thuỷ tinh và
mảnh lụa trung hoà về điện. Tại sao
sau khi cọ xát chúng lại nhiễm điện?
điện tích đó từ đâu đến?
- Thanh kim loại trung hoà điện khi
tiếp xúc với quả cầu nhiễm điện thì
thanh KL nhiễm điện. Dựa vào nội
dung nào của thuyết electron để giải
thích hiện tượng trên?
- Tương tự yêu cầu Hs giải thích
hiện tượng nhiếm điện do hưởng ứng.
- Yêu cầu Hs so sánh ba hiện tượng
nhiễm điện trên.
Gv nhận xét , tổng kết và rút ra kết
luận.
3.Giải thích ba hiện tượng
nhiễm điện:
a.Nhiễm điện do cọ xát:
Khi thanh thuỷ tinh cọ xát với lụa
thì có một số electron di chuyển từ
thuỷ tinh sang lụa nên thanh thuỷ
tinh nhiễm điện dương, mảnh lụa
nhiễm điện âm.
b.Nhiễm điện do tiếp xúc:
Khi thanh kim loại trung hoà điện
tiếp xúc với quả cầu nhiễm điện
thì có sự di chuyển điện tích từ
quả cầu sang thanh kim loại nên
thanh kim loại nhiễm điện cùng
dấu với quả cầu.
c. Nhiễm điện do hưởng ứng:
Thanh kim loại trung hoà điện đặt
gần quả cầu nhiễm điện thì các
electron tự do trong thanh kim
loại dịch chuyển. Đầu thanh kim
loại xa quả cầu nhiễm điện cùng
dấu với quả cầu, đầu thanh kim
loại gần quả cầu nhiễm điện trái
dấu với quả cầu.
Hoạt động 4: Tìm hiểu định luật bảo toàn điện tích.
Hoạt động của HS
- Hs lắng nghe và ghi chép.
Hoạt động của GV
- Gv đặt câu hỏi: thế nào là một hệ cô
lập về điện?
- Gv trình bày nội dung định luật bảo
toàn điện tích.
4.Định luật bảo toàn điện tích
- Ở một hệ vật cô lập về điện,
nghĩa là hệ không trao đổi điện
tích với các hệ khác, thì tổng đại
số các điện tích trong hệ là một
hằng số.
Hoạt động5: Củng cố dặn dò
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Hs trả lời các câu hỏi trong SGK /12.
- Làm bài tập 1,2 /12 sgk.
- Hs ghi nh ận nhiệm vụ h ọc t ập
- Chuẩn bị bài “Điện trường”.
IV.Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
…………….…………………………………………………………………………
Soạn ngày 30 /8 / 2008
TIẾT 3
BÀI 3: ĐIỆN TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nêu được điện trường tồn tại ở đâu? Có tính chất gì?
- Phát biểu được định nghĩa cường độ điện trường.
- Trình bày được khái niệm đường sức điện, ý nghĩa và tính chất của đường sức điện.
- Nếu được khái niệm điện trường đều.
Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao
GV: ĐOÀN VĂN DOANH
TRƯỜNG THPT NAM TRỰC –NAM ĐỊNH
- Phát biểu được nguyên lí chồng chất điện trường.
2.Kỹ năng:
- Xác định được cường độ điện trường (phương, chiều, độ lớn) tại một điểm của điện trường gây bởi một, hai
hoặc ba điện tích điểm.
- Nêu được một vài ví dụ về điện trường đều.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Dụng cụ thí nghiệm điện phổ hoặc tranh ảnh minh hoạ điện phổ của các vật nhiễm điện.
2.Học sinh:
- Ôn lại đường sức từ, từ phổ đã học ở THCS.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Gv đặt câu hỏi kiểm tra:
Trả lời câu hỏi kiểm tra của Gv
- Nêu nội dung chính của thuyết electron.
- Dựa vào nội dung chính của thuyết electron giải thích hiện
tượng nhiễm điện do hưởng ứng.
Gv nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu điện trường và cường độ điện trường.
Hoạt động của HS
Hs theo dõi bài giảng.
Hs nghiên cứu SGK và trả
lời câu hỏi.
- Điện tích thử là vật có
kích thước nhỏ và điện
lượng nhỏ.
- Điện tích thử dung đê
phát hiện ra lực điện. Nhận
biết một nơi nào đó có
điện trường hay không.
Hoạt động của GV
Gv đặt vấn đê: một vật tác dụng lực
hấp dẫn lên vật khác vì xung quanh
vật có trường hấp dẫn. Vậy môi
trưòng xung quanh điện tích có gì đặc
biệt không?
Người ta thấy rằng khi đặt một điện
tích lại gần một điện tích khác thì
chúng tương tác với nhau. Vậy chúng
tác dụng lực lên nhau bằng cách nào?
Gv đặt câu hỏi:
- Thế nào là điện tích thử?
- Điện trường của điện tích xuất hiện
ở đâu?
- Tính chất cơ bản của điện trường là
gì?
Để đặt trưng cho điện trường xung
quanh điện tích người ta đưa ra khái
niệm cường độ điện trường.
Chú ý:Tại một điểm bất kì trong điện
trường cường độ điện trường là không
đổi, không phụ thuộc vào độ lớn và
dấu của điện tích
1.Điện trường:
a. Khái niệm điện trường: Xuất hiện
xung quanh các điện tích.
- Điện trường tĩnh ( điện trường ) là điện
trường của các điện tích đứng yên
b.Tính chất cơ bản của điện trường:
Tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt
trong nó.
2.Cường độ điện trường:
a. Định nghĩa: Cường độ điện trường tại
một điểm là đại lượng đặc trưng cho điện
trường ở điểm đang xét về mặt tác dụng
lực
b.Biểu thức: E
F
F q.E
q
c. Đơn vị:
E(V/m)
q > 0: F cùng phương, cùng chiều với
E.
q<0: F cùng phương, ngược chiều với
E
Hoạt động 3: Tìm hiểu đường sức điện và tính chất của đường sức điện.
Hoạt động của HS
Hs đưa ra nhận xét:
- Là các đường thẳng.
- Xuất phát từ quả cầu rồi
đi ra xa.
Hs lắng nghe, nghiên cứu
sgk và trả lời câu hỏi.
Hoạt động của GV
- Yêu cầu Hs nhìn vào hình 3.5/16
sgk nhận xét điện phổ của một quả
cầu nhỏ nhiễm điện.
- Gv gợi ý: nếu đặt một điện tích tại
những điểm bất kì trên đường thẳng
đó thì phương của lực điện tác dụng
lên điện tích trùng với đường thẳng
đó.
- Gv mở rộng vấn đề: khảo sát một
hệ gồm hai điện tích +Q; -Q đặt cách
nhau khoảng nhỏ.
Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao
3.Đường sức điện:
a. Định nghĩa: Là đường được vẽ trong
điện trường sao cho hướng của tiếp tuyến
tại bất kì điểm nào trên đường cũng trùng
với hướng của véc tơ cường độ điện
trường tại điểm đó.
b.Các tính chất của đường sức điện:
- Tại một điểm trong điện trường ,ta chỉ
có thể vẽ được một đường sức đi qua và
chỉ một mà thôi
- Các đường sức là các đường cong
GV: ĐOÀN VĂN DOANH
TRƯỜNG THPT NAM TRỰC –NAM ĐỊNH
- Gv đưa ra khái niệm đường sức
điện.
Yêu cầu Hs trả lời: đường sức điện có
những tính chất nào?
không kín. Nó xuất phát từ các điện tích
dương và tận cùng ở điện tích tích âm
- Các đường sức không bao giờ cắt nhau
- Độ mau thưa của đường sức cho biết
điện trường mạnh hay yếu
- Điện phổ: Là hình ảnh cho biết dạng và
sự phân bố các đường sức điện
Hoạt động 4: Tìm hiểu điện trường đều và điện trường của một điện tích điểm.
Hoạt động của HS
- Điện phổ của điện
trường đều:
+ Là những đường thẳng.
+ Các đường thẳng song
song với nhau.
- Hs trả lời: Điện trường
đều xuất hiện ở đâu?
-Chú ý: Hướng của
cường độ điện trường phụ
thuộc vào dấu của điện
tích.
Hoạt động của GV
- Gv đưa ra khái niệm điện trường
đều.
- Yêu cầu Hs dựa vào hình 3.7/16 sgk
nhận xét điện phổ của điện trường
đều.
- Gv yêu cầu Hs viết lại biểu thức
định luật Cu-lông. Từ đó thiết lập
công thức tính điện trường của một
điện tích điểm.
- Yêu cầu Hs trả lời câu C3.
4.Điện trường đều :
- Là điện trường mà các véc tơ cường độ
điện trường tại mọi điểm đều bằng nhau
-Đường sức của điện trường đều là những
đường thẳng song song và cách đều nhau.
5.Điện trường của một điện tích điểm:
Q
E 9.109 2
r
Chú ý:
- r (m) là khoảng cách từ điểm khảo sát
đến điện tích
- Q > 0 : E hướng ra xa điện tích (C) .
- Q < 0 : E hướng lại gần điện tích.
Hoạt động 5: Tìm hiểu nguyên lí chồng chất điện trường.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Gv nêu vấn đề: Điện trường do một
- Hs nhắc lại cách tổng điện tích điểm gây ra tại một điểm
hợp hai vectơ theo quy tắc được đặt trưng bởi vectơ cường độ
hình bình hành.
điện trường. Vậy vectơ cường độ điện
trường tại một điểm do nhiều điện
-Hs chú ý những trường tích điểm gây ra được xác định như
hợp đặc biệt của phép cộng thế nào?
hai vectơ.
- Cường độ điện trường là một đại
lượng vectơ nên cường độ điện
trường tổng hợp được xác định theo
quy tắc hình bình hành.
- Nguyên lí chồng chất điện
trường: (sgk)
E E1 E 2 ...
Hoạt động 6 : Củng cố Dặn dò
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- HS làm bài tập 1, 2 /17, 18 sgk.
- Hs làm bài tập 3,4,5,6,7 /18 sgk.
- Hs ghi nhớ nhiệm vụ học tập
- Chuẩn bị bài “Công của lực điện - Hiệu điện thế”.
IV .Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………..
Soạn ngày 01 / 9/2008
TIẾT 4+5
BÀI 4: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN - HIỆU ĐIỆN THẾ
Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao
GV: ĐOÀN VĂN DOANH
TRƯỜNG THPT NAM TRỰC –NAM ĐỊNH
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nêu được đặc tính của công của lực điện.
- Phát biểu được định nghĩa hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường. Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế.
- Nêu được mối quan hệ giữa cường độ điện trường đều và hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường đó.
2.Kỹ năng:
- Tính được công của lực điện khi di chuyển một điện tích giữa hai điểm trong điện trường đều.
- Vận dụng được công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Tĩnh điện kế và những dụng cụ liên quan (nếu có).
2. Học sinh: Ôn lại các vấn đề sau:
- Tính chất thế của trường hấp dẫn.
- Biểu thức thế năng của một vật trong trường hấp dẫn.
III. Tiến trình dạy học:
TIẾT 4:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Gv đặt câu hỏi kiểm tra:
Hs nghe câu hỏi và trả lời
- Điện trường xuất hiên ở đâu? Tính chất cơ bản của
điện trường là gì?
- Nêu các tính chất của đường sức điện.
Gv nhận xét câu trả lời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu công của lực điện.
Hoạt động của HS
Hs theo dõi Gv đặt vấn đề.
Trả lời câu hỏi:
- Công thức tính công:
A F .s. cos .
- cường độ điện trường:
E
F
.
q
- Công của lực điện:A=
q.E.s.cosα
A = q.E. M ' N '
- Công không phụ thuộc
dạng đường đi.
- Hs trả lời câu C1/19 sgk.
Hoạt động của GV
- Khi đặt điện tích trong điện
trường thì dưới tác dụng của lực
điện trường làm điện tích di chuyển.
Vậy công của lực điện trường được
tính như thế nào?
- Gv hướng dẫn Hs thành lập công
thức tính
- công của lực điện trường bằng
cách trả lời các câu hỏi:
+ Yêu cầu Hs viết công thức tính
công của lực.
+ Từ công thức định nghĩa cường
độ điện trường hãy thiết lập công
thức 4.1 /19 sgk.
- Chú ý: AMN là đại lượng đại số.
- Dựa vào công thức tính công yêu
cầu Hs nhận xét.
- Gv tổng kết: Lực có tính chất trên
gọi là lực thế.Trường tĩnh điện là
trường thế.
1.Công của lực điện:
- Điện tích q di chuyển từ điểm M đến N
trong điện trường đều, công của lực điện
trường:
AMN q.E.M ' N '
M ' N ' : hình chiếu của MN lên phương
của đườg sức điện truờng.
- Công của lực điện tác dụng lên điện tích
q không phụ thuộc dạng đường đi của
điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm
đầu và điểm cuối của đường đi.
- => Vậy điện trường tĩnh ( đều hoặc
không đều) là một trường thế.
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm hiệu điện thế.
Hoạt động của HS
Hs theo dõi.
Công thức tính công: A =
Wt1 – Wt2..
Chú ý:
- Điện thế của điện trường
phụ thuộc vào cách chọn
Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao
Hoạt động của GV
- Gv nhắc lại: Công của lực hấp
dẫn không phụ thuộc dạng đường
đi, chỉ phụ thuộc vị trí điểm đầu và
điểm cuối.
- Yêu cầu Hs nhớ lại công thức tính
công của lực hấp dẫn biểu diễn qua
hiệu thế năng.
2.Khái niệm hiệu điện thế.
a. Công của lực điện và hiệu thế năng
của điện tích: AMN = WM – WN
b.Hiệu điện thế, điện thế:
A
U MN VM V N MN
q
- Khái niệm hiệu điện thế: Hiệu điện thế
GV: ĐOÀN VĂN DOANH
mốc điện thế.
- Hiệu điện thế không phụ
thuộc vào cách chọn mốc
điện thế.
TRƯỜNG THPT NAM TRỰC –NAM ĐỊNH
- Lưc hấp dẫn và lực điện có mối
tương quan kì lạ. Từ đó đưa ra công
thức tính công của lực điện biểu
diễn qua hiệu thế năng.
- Thế năng của vật trong trường
hấp dẫn tỉ lệ với khối lượng. Thế
năng của điện tích q trong điện
trường tỉ lệ với điện tích q.
giữa hai điểm trong điện trường là đại
lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện
công củ điện trường khi có một điện tích
di chuyển giữa hai điểm đó
- Điện thế của điện trường phụ thuộc vào
cách chọn mốc điện thế. Điện thế ở mặt
đất và ở một điểm xa vô cùng bằng
không.
- Hiệu điện thế giữa hai điểm không phụ
thuộc vào mốc tính điện thế và được đo
bằng tĩnh điện kế(vôn kế tĩnh điện)
TIẾT 5:
Hoạt động 4: Tìm hiểu mối liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hs trả lời câu hỏi:
- Gv hướng dẫn Hs thiết lập công 3.Liên hệ giữa cường độ điện trường và
- Viết công thức tính công thức liên hệ giữa cường độ điện
U Mn
U
hiệu điện thế: E ' '
của lực điện.
trường và hiệu điện thế.
d
M N
- Từ công thức định nghĩa - Gv giới thiệu sơ về tĩnh điện kế.
d là khoảng cách giữa hai điểm M’, N’.
hiệu điện thế. Tìm mối liên
hệ giữa cường độ điện
trường và hiệu điện thế.
Hoạt động 5: Vận dụng.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hs thực hiện theo sự hướng dẫn của Gv:
- Gv hướng dẫn Hs vận dụng công thức tính công
- Yêu cầu Hs đọc đề bài và tóm tắt đề.
của lực điện giải bài tập 4/23 sgk để củng cố bài học.
- Viết công thức tính công của lực điện.
- Xác định cường độ điện trường.
- Bài 5/23 sgk sử dụng kiến thức ở lớp10, Gv cho Hs
Hs đọc đề bài 5/23 sgk và trả lời các câu hỏi sau:
nhắc lại để giải bài tập.
- Chuyển động của electron là chuyển động gì?
- Electron chuyển động dưới tác dụng của lực nào?
- Từ ĐL II Niutơn suy ra công thức gia tốc.
- Dựa vào dữ kiện đề bài, viết công thức phù hợp để - Gv theo dõi, nhận xét và hoàn chỉnh.
tính quảng đường của chuyển động.
Hoạt động 5:Củng cố và dặn dò
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- C á nhân ghi nhận nhiệm vụ được giao
- Làm bài tập 6, 7, 8/23 sgk.
- Chuẩn bị bài “Bài tập về lực Cu-lông và điện
trường”.
IV.Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
…………….…………………………………………………………………………
Soạn ngày 03 /9 / 2008
TIẾT 6
BÀI 5: BÀI TẬP VỀ LỰC CULÔNG VÀ ĐIỆN TRƯỜNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao
GV: ĐOÀN VĂN DOANH
TRƯỜNG THPT NAM TRỰC –NAM ĐỊNH
- Công thức xác định lực Cu-lông.
- Công thức xác định điện trường của một điện tích điểm.
- Nguyên lí chồng chất điện trường.
- Công thức tính công của lực điện.
- Công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế.
2. Kĩ năng.
- Vận dụng các công thức để giải bài tập
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Chuẩn bị bài tập về lực Cu-lông và điện trường.
- Nội dung ghi bảng:
2.Học sinh:
- Ôn lại những bài đã học.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Tìm hiểu lực tương tác giữa các điện tích (Bài 1)
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hs đọc đề bài và trả lời các câu hỏi:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề và tóm tắt đê.
- Điện tích q0 chịu mấy lực tác dụng?
- Gv hướng dẫn Hs vận dụng định luật Cu-lông để giải
- Để điện tích q0 nằm cân bằng thì các lực tác dụng bài toán.
lên điện tích phải như thế nào? (về phương, chiều, - Gv nhận xét các câu trả lời và hoàn chỉnh bài giải.
đồ lớn)
- Yêu cầu Hs về nhà giải bài toán với trường hợp q 1 > 0
- Vì q1 > 0 và q2 > 0 nên điện tích q0 phải nằm ở và q2 < 0.
đâu?
Chú ý : 1nC = 10-9C ; 1µC = 10-6C
Hoạt động 2: Tìm hiểu cường độ điện trường tại một điểm (Bài 2)
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hs đọc đề và trả lời câu hỏi:
- Gv yêu cầu Hs đọc và tóm tắt đề.
- Tại điểm M có mấy cường độ điện trường?
- Hướng dẫn Hs áp dụng công thức tính cường độ điện
- Viết công thức tính cường độ điện trường do điện trường tại một điểm và nguyên lí chồng chất điện trường.
tích Q gây ra tại một điểm.
- Nhận xét câu trả lời và hoàn chỉnh bài giải.
- Xác định các cường độ điện trường tại điểm M - Yêu cầu Hs giải bài toán với trường hợp q 1 > 0 và q2 >
(phương, chiều, độ lớn).
0.
- Áp dụng nguyên lí chồng chất điện trường.
- Chú ý: SGK giải bài toán bằng phương pháp hình học
- Nêu quy tắc hình bình hành và các trường hợp nhưng có thế giải bài toán bằng quy tắc hình bình hành
đặc biệt
tổng quát hơn.
Hoạt động 3: Tìm hiểu chuyển động của điện tích trong điện trường (Bài 3)
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hs trả lời câu hỏi:
- Gv yêu cầu Hs đọc và tóm tắt đề.
- Điện trường giữa hai tấm kim loại là điện trường - Giúp Hs nhớ lại kiến thức về điện trường đều.
gì? Có tính chất như thế nào?
- Hạt bụi chịu mấy lực tác dụng? Đó là những lực - Nêu các câu hỏi gợi mở giúp Hs giải quyết vấn đề của
nào?
bài toán.
- Xác định các lực tác dụng lên hạt bụi? (phương,
chiều, độ lớn)
- Xác định lực tổng hợp tác dụng lên hạt bụi.
- Áp dụng định luật II Niutơn tính gia tốc của hạt
bụi.
- Gv nhận xét và hoàn chỉnh bài toán.
- Nhắc lại chuyển động ném xiên của một vật. Xác
định quỹ đạo chuyển động của vật.
=> Suy ra hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại.
- Áp dụng công thức tính công.
Hoạt động 4: Củng cố.
Bài 1: Hai điện tích +q và –q (q>0) đặt tại hai điểm A,B với AB = 2a trong không khí.
a. Xác định cường độ điện trường tại M nằm trên trung trực của AB, cách AB một đoạn x.
b.Tính x để EM cực đại và tính giá trị cực đại này.
Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao
GV: ĐOÀN VĂN DOANH
TRƯỜNG THPT NAM TRỰC –NAM ĐỊNH
Bài 2: Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu V 0 = 4.107 m/s trên đường nằm ngang và bay vào điện
trường của một tụ điện, vuông góc với các đường sức. Các bản tụ dài l = 4cm và cách nhau d = 1,6cm. Cho U =
910V.
a. Lập phương trình quỹ đạo và xác định dạng quỹ đạo của electron trong điện trường.
b.Tính vận tốc electron khi vừa ra khỏi điện trường và độ lệch so với phương ban đầu.
IV. Dặn dò:
- Làm bài tập SBT.
IV.Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
…………….…………………………………………………………………………
Soạn ngày 05 / 9/2008
TI ẾT 7
B ÀI T ẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
-Hs s ử dụng đ ược công thức tính công cuả lực điện , mối liên hệ giữa E và U để làm bài tập
2. Kĩ năng
-Vận dụng tôt công thức tính E và U
II. Chuẩn bị:
1. Gv : phiếu học tập
2. Hs : Ôn tập kiến thức về công của lực điện , hiệu điện thế
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:Làm bài tập ren luyện công thức tính A và mối liên hệ giữa E với U
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
-Hoạt động cá nhân sau đó trao đổi nhóm và cử đại
-Yêu cầu hs làm bài tập 4 tr 23 sgk
diện nhóm báo cáo kết quả
- GV nêu câu hỏi gợi ý:
+ Viết công thức tính công của lực điện
+Viết công thức liên hệ giữa E và U .Nếu không để ý
đến dấu của các đại lượng thì công thức như thế nào?
Hoạt động 2:Làm bài tập về chuyển động của electron trong điện trường
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
-Hoạt động cá nhân sau đó trao đổi nhóm và cử đại
-Yêu cầu hs làm bai tập 5 tr 23 sgk
diện nhóm báo cáo kết quả
- GV nêu câu hỏi gợi ý:
+Electron chịu t ác dụng của m ấy l ực ?
+Ban đ ầu electron có dạng năng lượng nào, năng lượng
đó bị mất mát vì sao?
+Viết biểu thức định lý động năng , định luật II
Niu tơn và công thức lien hệ giữa a ,v và S
Hoạt động 3: Tổ chức kiểm tra và chữa các dạng bài tập và bài tập đã yêu cầu HS chuẩn bi.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Đặt câu hỏi:
Bài 1.20
C1: Nhận xét đặc điểm các điệi tích từ đó xác định Hs tóm tắt :
nghiệm của bài toán.
Cho :
Học sinh trả lời
r = 10 cm.
C2: Nhận xét hằng số điện môi.
F = 9.10-3 N.
Học sinh trả lời
Tìm :
q=?
C3: Gọi một học sinh áp dụng công thức, biến đổi và
Giải
tìm kết quả của bài toán.
ADCT :
Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao
GV: ĐOÀN VĂN DOANH
TRƯỜNG THPT NAM TRỰC –NAM ĐỊNH
Nhận xét kết quả, trình bày của học sinh.
Học sinh trả lời
F=k
q1 q 2
mà q1 = q2 = q và
r 2
Suy ra : q1 = q2 = q =
- Đặt câu hỏi:
+ Sử dụng công thức nào để tìm cường độ điện
trường của điện tích.
Học sinh thảo luận và trả lời
+ Cần đổi khoảng cách từ cm ra đơn Vỵ gì.
Học sinh trả lời
Bài 1.21
Hs tóm tắt :
Cho :
Q = + 4.10-8 C.
r = 5 cm.
= 2.
Tìm :
E=?
Giải
ADCT :
- Gọi học sinh làm và nhận xét.
E=k
Vẽ :
O
= 1.
10-7 C.
Q
; suy ra : E = 72.103 V/m.
r 2
r = 5 cm
E
Hoạt động 6 : Kiểm tra 15 phút
IV.Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
…………….…………………………………………………………………………
Soạn ngày 07 / 9/ 2008
TIẾT 8
BÀI 6: VẬT DẪN VÀ ĐIỆN MÔI TRONG ĐIỆN TRƯỜNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Điện trường bên trong vật dẫn cân bằng điện.
- Cường độ điện trường trên mặt ngoài vật dẫn cân bằng điện.
- Sự phân bố điện tích ở vật dẫn.
- Hiện tượng phân cực điện môi khi điện môi được đặt trong điện trường ngoài.
2. Kĩ năng
-Giải thích được các hiện tượng liên quan
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm (nếu có): Tĩnh điện kế, điện nghiệm, quả cầu thử, một số vật dẫn có dạng khác
nhau.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Tìm hiểu vật dẫn trong điện trường.
Hoạt động của HS
Hs lắng nghe.
Hs trả lời câu hỏi:
- Thế nào là vật dẫn?
- Nếu điện trường tồn tại bên
trong vật dẫn thì điều gì sẽ xảy ra?
- Điều đó có đúng với khái niệm
vật dẫn cân bằng điện không?
Điện trường bên trong vật dẫn
bằng không
Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao
Hoạt động của GV
- Gv trình bày khái niệm vật dẫn cân
bằng điện.
- Chú ý: Vật dẫn = vật dẫn cân bằng
điện.
- Gv đặt câu hỏi để đi đến kết luận
“bên trong vật dẫn điện trường bằng
không”. (vật dẫn đặt)
1.Vật dẫn trong điện trường:
a.Trạng thái cân bằng điện:
- Vật dẫn cân bằng điện khi trong
vật dẫn không còn dòng điện.
b.Điện trường trong vật dẫn tích
điện:
- Điện trường bên trong vật dẫn
cân bằng điện bằng không.
- Đối với vật dẫn rỗng, điện
GV: ĐOÀN VĂN DOANH
TRƯỜNG THPT NAM TRỰC –NAM ĐỊNH
- Đối với vật dẫn rỗng, điện trường ở
phần rỗng cũng bằng không.
trường ở phần rỗng bằng không.
- Cường độ điện trường tại một
điểm trên mặt ngoài vật dẫn vuông
góc với mặt vật.
Hoạt động 2: Tìm hiểu điện thế và sự phân bố điện tích của vật dẫn.
Hoạt động của HS
Hs quan sát Gv làm thí nghiệm và
rút ra kết luận.
Hs trả lời các câu hỏi sau:
- Viết công thức liên hệ giữa
cường độ điện trường và hiệu điện
thế.
- Điện trường bên trong vật dẫn
có giá trị như thế nào?
UMN = VM – VN = 0
VM = VN : vât dẫn là vật đẳng
thế.
Hs theo dõi và ghi chép.
Hoạt động của GV
- Gv làm thí nghiệm để chứng tỏ
“điện thế tại mọi điểm trên mặt ngoài
vật dẫn có giá trị bằng nhau”.
- Gv hướng dẫn Hs rút ra kết luận
“vật dẫn là vật đẳng thế”.
- Gv trình bày sự phân bố điện tích ở
vật dẫn.
c. Điện thế của vật dẫn tích điện.
- Điện thế tại mọi điểm trên mặt
ngoài và bên trong vật dẫn có giá
trị bằng nhau.
- Vật dẫn là vật đẳng thế.
d.Sự phân bố điện tích ở vật dẫn
tích điện.
- Ở một vật dẫn nhiễm điện, điện
tích chỉ phân bố ở mặt ngoài của
vật.
- Điện tích phân bố trên mặt ngoài
vật dẫn không đều. Ở những chỗ
lồi điện tích tập trung nhiều hơn; ở
những chỗ mũi nhọn điện tích tập
trung nhiều nhất; ở chỗ lõm hầu
như không có điện tích
Hoạt động 3: Tim hiểu điện môi trong điện trường.
Hoạt động của HS
- Hs trả lời câu hỏi: Điện môi là
gì?
- Hs lắng nghe Gv trình bày và
ghi chép.
Hoạt động của GV
-Gv trình bày để Hs biết được“hiện
tượng phân cực là gì?
- Điện môi đặt trong điện trường thì bị
phân cực. Vậy kim loại đặt trong điện
trường có bị phân cực không?
Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò
Hoạt động của HS
- Hs nghe va ghi nhớ nhiệm vụ đ ược giao
2.Điện môi trong điện trường.
- Khi đặt một vật điện môi trong
điện trường thì điện môi bị phân
cực.
Do sự phân cực của điện môi nên
mặt ngoài của điện môi trở thành
các mặt nhiễm điện. làm xuất hiện
một điện trường phụ ngược chiều
với điện trường ngoài làm cho điện
trường tong trong điện moi giảm
nên lực tương tác của các điện
tích trong điện môi giảm
Hoạt động của GV
- Gv hướng dẫn Hs trả lời câu hỏi 1, 2, 3/31 sgk.
- Làm bài tập 1,2/31 sgk.
- Chuẩn bị bài “tụ điện”.
IV.Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
…………….…………………………………………………………………………
Soạn ngày 08 / 9 / 2008
TIẾT 9
BÀI 7: TỤ ĐIỆN
I. Mục tiêu:
Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao
GV: ĐOÀN VĂN DOANH
TRƯỜNG THPT NAM TRỰC –NAM ĐỊNH
1.Kiến thức:
- Nêu được nguyên tắc cấu tạo của tụ điện và nhận dạng được các tụ điện.
- Phát biểu được định nghĩa điện dung của tụ điện và nêu được đơn vị đo điện dung.
- Nêu được ý nghĩa các số ghi trên mỗi tụ điện.
- Nêu được cách mắc các tụ điện thành bộ và viết được công thức tính điện dung tương đương của mỗi bộ tụ.
2.Kỹ năng:
- Vận dụng được công thức tính điện dung và công thức tính điện dung của tụ điện phẳng.
- Vận dụng được các công thức tính điện dung tương đương của bộ tụ điện.
II. Chuẩn bị:
3.Giáo viên : Chuẩn bị một số tụ điện, tụ điện xoay.
2.Học sinh :
- Ôn điện trường giữa hai tấm kim loại song song tích điện trái dấu
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hs lắng nghe và trả lời các câu hỏi sau:
Gv nêu câu hỏi kiểm tra.
Thế nào là điện trườngđều?
Đường sức của điện trường đều có đặc điểm như thế
nào?
Gv nhận xét câu trả lời.
Điện trường đều xuất hiện ở đâu?
Hoạt động 2: Tìm hiểu tụ điện.
Hoạt động của HS
Hs trả lời câu hỏi:
Khi tích điện cho tụ điện,
điện tích ở hai bản tụ có đặc
điểm gì?
Khi nối hai bản của tụ điện
đã tích điện với một điện trở
thì có hiện tượng gì?
Khi tích điện cho tụ điện
phẳng, tụ điện có những tính
chất gì?
Hoạt động của GV
Từ câu hỏi kiểm tra Gv trình bày khái
niệm tụ điện. Cách kí hiệu tụ điện.
Gv trình bày về tụ điện phẳng.
Gv rút ra kết luận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu điện dung của tụ điện.
Hoạt động của GV
2. Điện dung của tụ
điện:Hoạt động của
HS
3. a. Định nghĩa: Điện
dung của tụ điện là
đại lượng đặc trưng
cho khả năng tích
điện của tụ điện.kí
hiệu là C
Q
4. - Biểu thức C
U
Đơn vị: fara (F).
5. b. Công thức tính
điện dung của tụ
điện
phẳng:
.S
C
9.10 9.4d
6. - S ( m 2 ): Diện tích
Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao
1.Tụ điện:
a. Định nghĩa: Là một hệ hai vật dẫn
đặt gần nhau nhưng cách điện với
nhau. Mỗi vật dẫn đó gọi là một bản
của tụ điện.
b.Tụ điện phẳng:
- Gồm hai bản kim loại phẳng có
kích thước lớn, đặt đối diện và song
song và cách điện với nhau.
- Khi tụ điện phẳng được tích điện,
điện tích ở hai bản tụ điện trái dấu và
có độ lớn bằng nhau.
GV: ĐOÀN VĂN DOANH
7.
8.
9.
10.
phần đối diện của hai
bản tụ điện.
- d(m) : Khoảng cách
giữa hai bản.
- ε : Hằng số điện
môi.
- Mỗi tụ điện đều có
một hiệu điện thế
giới hạn. Nếu đặt vào
tụ điện một hiệu điện
thế lớn hơn U Max
thì tụ sẽ bị hỏng ( tụ
bị đánh thủng)
Trên tụ thường ghi
hai giá trị ( C và
U Max )
11.
Gv giới thiệu khái niệm
điện dung của tụ điện, đơn
vị của điện dung.
Nhấn mạnh ý nghĩa của công
thức (7.1) là công thức định
nghĩa. Điện dung là hằng số.
Gv giới thiệu công thức tính
điện dung của tụ điện phẳng.
Gv cho Hs nhắc lại khái niệm
điện môi. Từ đó giới thiệu
khái niệm điện môi bị đánh
thủng và hiệu điện thế giới
hạn của tụ điên.
Hs lắng nghe Gv giới thiệu
về khái niệm điện dung.
Hs trả lời các câu hỏi:
Hai tụ điện được nạp điện
bằng cùng một nguồn (cùng
U), có C1 > C2 thì điện tích
của tụ nào lớn hơn?
Trả lời câu C1 /33sgk.
Điện dung của tụ điện phụ
thuộc vào những yếu tố
nào?
Trả lời câu C2 /33 sgk.
Tụ điện chứa điện môi có
hằng số điện môi ε thì điện
dung của tụ thay đổi như
thế nào?
Điên môi là gì?
Khi sử dụng tụ điện cần
chú ý điều gì?
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách ghép các tụ điện.
Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao
TRƯỜNG THPT NAM TRỰC –NAM ĐỊNH
GV: ĐOÀN VĂN DOANH
TRƯỜNG THPT NAM TRỰC –NAM ĐỊNH
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hs trả lời các câu hỏi sau:
Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách ghép các 3. Ghép tụ điện:
Có mấy cách ghép điện trở?
điện trở (học ở THCS), mục đích của a.Ghép song song:
Mục đích của việc ghép các việc ghép các điện trở. Từ đó Hs nêu - Hiệu điện thế: U U 1 U 2
điện trở?
mục đích của việc ghép tụ và cách ghép - Điện tích: Q Q Q
1
2
Mục đích của việc ghép tụ các tụ.
C
điên?
Gv giới thiệu các cách ghép tụ và - Điện dung của bộ tụ: C1 C 2
b. Ghép nối tiếp:
Có mấy cách ghép tụ?
những công thức liên quan.
- Hiệu điện thế: U U 1 U 2
Đặc điểm của cách ghép song
song và ghép nối tiếp là gì?
Gv nhận xét các câu trả lời.
- Điện tích: Q Q1 Q2
Trả lời câu C3, C4, C5 /
- Điện dung của bộ tụ:
35sgk.
1
1
1
Hs lắng nghe và ghi chép.
C C1 C 2
Chú ý : Trước khi ghép các
tụ chưa tích điện.
Hoạt động 5 Củng cố Dặn dò
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Làm bài tập 1, 2, 3, 4 /36 sgk
Làm bài tập 5, 6, 7, 8 /36 sgk.
Hs ghi nhận nhiệm vụ học t ập
Chuẩn bị bài “năng lượng điện trường”.
IV.Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
…………….…………………………………………………………………………
Soạn ngày 10 / 9 / 2008
TIẾT 10
BÀI 8: NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nêu được điện trường trong tụ điện và mọi điện trường đều mang năng lượng.
- Viết được công thức tính năng lượng của tụ điện và mật độ năng lượng điện trường.
2.Kỹ năng:
- Vận dụng được công thức xác định năng lượng của tụ điện.
- Vận dụng được công thức xác định mật độ năng lượng điện trường.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
2.Học sinh:
- Đọc lại mục 1 bài 4 sgk/19.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hs trả lời câu hỏi:
- Gv nêu câu hỏi kiểm tra.
- Nêu định nghĩa điện dung của tụ điện.
- Điện dung của tụ điện phụ thuộc vào những yếu tố
nào?
- Viết công thức tính điện dung của tụ điện phẳng.
- Gv nhận xét câu trả lời của Hs.
Hoạt động 2: Tìm hiểu năng lượng của tụ điện.
Hoạt động của HS
- Hs lắng nghe và ghi chép.
- Trả lời câu hỏi: Viết công thức
Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao
Hoạt động của GV
- Gv trình bày về bộ đèn của máy
ảnh. Từ đó đi đến kết luận “tụ điện
có năng lượng”.
1.Năng lượng của tụ điện:
a. Nhận xét: Một tụ điện được tíc
điện thì tụ sẽ có năng lượng, năng
GV: ĐOÀN VĂN DOANH
tính công của lực điện trường?
Chú ý:
- Trong quá trình tích điện, điện
tích và hiệu điện thế của tụ điện
luôn tỉ lệ với nhau.
- Tính chất cơ bản của điện
trường: điện trường gây ra lực
điên; điện trường là trường thế;
điện trường có năng lượng.
TRƯỜNG THPT NAM TRỰC –NAM ĐỊNH
- Yêu cầu Hs nhớ lại công thức tính
công của điện trường.
- Theo định luật bảo toàn năng
lượng “công của điện trường bằng
năng lượng của tụ điện”.
lượng đó được giải phóng khi tụ
phóng điện
b.Công thức tính năng lượng của
tụ điện:
1
1
1 Q2
¦ W C.U 2 QU
2
2
2 C
C : điện dung của tụ điện (F).
U : hiệu điện thế của tụ điện (V).
Hoạt động 3: Tìm hiểu năng lượng điện trường.
Hoạt động của HS
Hs nhắc lại:
- Công thức liên hệ giưa cường
độ điện trường và hiệ điện thế.
- Công thức tính điện dung của tụ
điện phẳng.
- Công thức tính năng lượng của
tụ điên.
công thức tính năng lượng điện
trường.
Hoạt động của GV
- Gv hướng dẫn Hs thiết lập công
thức tính năng lượng điện trường, ý
nghĩa của các đại lượng trong công
thức.
- Gv trình bày khái niệm và công
thức tính mật độ năng lượng điện
trường.
-
Hs lắng nghe và ghi chép.
Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò
Hoạt động của HS
1.Bài tập 1/39 sgk.
Hs trả lời:
- Khi khoảng cách giữa hai bản tụ giảm hai lần thì
điện dung tăng hay giảm bao nhiêu lần?
- Khi điện dung thay đổi thì năng lượng điện trường
thay đổi như thế nào?
Năng lượng giảm đi hai lần.
2.Bài tập 2/40 sgk.
- Hs áp dụng công thức tính năng lượng điện trường.
- Hs ghi nhận nhiệm vụ được giao
2.Năng lượng điện trường: Năng
lượng của tụ điện được tích điện
,chính là năng lượng điện trường
bên trong tụ điện- Vậy điện trường
có mang năng lượng
a. Năng lượng điện trường
trong tụ điện phẳng:
.E 2
¦W
V
9.10 9.8
V : Thể tích khoảng không gian
giữa hai bản tụ( nơi có điện
trường).
b. Mật độ năng lượng điện
trường: năng lượng điện trường
trong một đơn vị thể tích.
.E 2
Áp dụng cho mọi
w
9.10 9.8
điện trường
Hoạt động của GV
- Gv hướng dẫn Hs áp dụng công thức điện dung của tụ
điện phẳng và năng lượng của tụ điện.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài và tóm tắt đề. Chú ý đơn vị
của các đại lượng trong công thức.
- Chú ý : Năng lượng điện trường biến hoàn toàn thành
nhiệt năng.
- Làm bài tập 3, 4/40 sgk.
- Chuẩn bị “bài tập về tụ điện”.
IV.Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
…………….…………………………………………………………………………
Soạn ngày 12 /9 / 2008
TIẾT 11
BÀI 9: BÀI TẬP VỀ TỤ ĐIỆN
Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao
GV: ĐOÀN VĂN DOANH
TRƯỜNG THPT NAM TRỰC –NAM ĐỊNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Nhận biết được hai cách ghép tụ điện, sử dụng đúng các công thức xác định điện dung tương đương và điện
tích của bộ tụ điện trong mỗi cách ghép.
2.Kĩ năng
- Vận dụng được công thức xác định điện dung của tụ điện phẳng, công thức xác định năng lượng của tụ điện.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên
- Một số bài tập cần chữa, tham khảo các bài tập liên quan
2.học sinh
- Làm bài tập ở nhà
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Tìm các đại lượng liên quan dựa vào công thức tính điện dung của tụ điện phẳng.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hs thực hiện yêu cầu của Gv và trả lời các câu hỏi:
- Đọc đề và tóm tắt đề.
- Gv dùng hệ thống các câu hỏi để hướng dẫn Hs làm
- Từ các dữ kiện của đề bài, tính điện dung của tụ điện. bài tập.
- Viết công thức tính điện dung của tụ điện phẳng.
- Tụ điện này hình gì? Viết công thức tính diện tích.
Hoạt động 2: Giải bài toán bằng cách áp dụng công thức ghép tụ điện.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hs trả lời câu hỏi:
- Gv hướng dẫn Hs giải bài tập.
- 2 tụ điện này được ghép như thế nào vơi nhau?
- Tính điện tích của bộ tụ điện.
- Tính điện dung của bộ tụ. Suy ra hiệu điện thế của bộ
tụ khi ghép các tụ với nhau.
- Chú ý: Nhiệt lượng toả ra sau khi nối hai tụ là sự
- Tính năng lượng của hai tụ điện trước khi ghép.
chênh lệch năng lượng trước và sau khi ghép các tụ
- Tính năng lượng của bộ tụ sau khi ghép.
với nhau
Hoạt động 3: Giải bài toán tụ điện khi tụ điện bị đánh thủng.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hs trả lời các câu hỏi:
- Thế nào là tụ điện bị đánh thủng?
- Gv hướng dẫn Hs giải bài tập.
- Tính năng lượng của bộ tụ điện trước và sau khi một
tụ điện bị đánh thủng.
- Tính điện tích của bộ tụ điện trước và sau khi một tụ
điện bị đánh thủng.
- Tính công nguồn thực hiện để đưa thêm điện tích đến
tụ điện.
- Chú ý: Công nguồn thực hiện để đưa điện tích bằng
- Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng để tính năng tổng độ biến thiên năng lượng của bộ tụ điện và năng
lượng tiêu hao.
lượng tiêu hao.
Hoạt động 4: Củng cố và Dặn dò
Bài tập:Cho mạch điện như hình vẽ:
C1
A C3
B
C2.
Điện dung của tụ điện: C1 = 10µF; C2 = 5µF; C3 = 4µF; UAB = 38V.
a. Tính điện dung của bộ tụ điện.
b.Tínhđiện tích và hiệu điện thế của mỗi tụ điện
c. Tụ C3 bị đánh thủng. Tính điện tích và hiệu điện thế tụ C1.
- Ôn tâp chương I, chuẩn bị kiểm tra
IV.Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………
Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao
GV: ĐOÀN VĂN DOANH
TRƯỜNG THPT NAM TRỰC –NAM ĐỊNH
………………………………………………………………………………………………………………………
…………….…………………………………………………………………………
Soạn ngày 15 /9 / 2008
Tiết 12:
BÀI TÂP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giải bài toán tính công của lực điện trường và thế năng điện trường.
- GBT tính điện thế và hiệu điện thế.
- GBT tụ điện đơn giản.
2. Kĩ năng :
- Giải thành thạo các bài tập.
- Vận dụng giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên
- Chuẩn bị giáo án.
2. Học sinh
- Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Học sinh suy nghĩ và trả lời trên bảng.
- Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ:
- Bổ sung câu trả lời của bạn.
+ Viết các công thức xác định công của lực điện
trường, điện thế và hiệu điện thế, điện dung của tụ
điện và năng lượng của tụ điện.
Hoạt động 2: Các bài tâp trắc nghiệm.
Hoạt động của HS
Hoạt động của HS
- Học sinh suy nghĩ và trả lời nhanh:
Câu1 : Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một
khoảng r = 30 cm trong không khí, lực tác dụng giữa
C1: D
chúng là F0. Nếu đặt chúng trong dầu thì lực tương tác
giảm đi 2,25 lần. Để lực tương tác vẫn bằng F 0 thì cần
C2: A
dịch chuyển chúng một khoảng bao nhiêu?
A.5 cm
B.15 cm
C.20 cm
D.10 cm
C3 B
Câu 2 :
So với lực điện thì lực hấp dẫn giữa hai
prôtôn là lực:
C4 A
A.Yếu hơn
B.Mạnh hơn
C5 A
C.Bằng nhau
D.Phụ thuộc vào khoảng cách giữa hai prôtôn
- Giải thích cách tìm ra đáp áp.
Câu 3: Một e được tăng tốc bởi hiệu điện thế 300V từ
vận tốc ban đầu bầng 0. Vận tốc cuối của e bằng:
A.8,12.106m/s
B.1,03.107m/s
C.5,35.106m/s
D.10,3.107m/s
Câu 4: Hai quả cầu khối lượng bằng nhau có các điện
tích 4.10-11và 10-11Cnằm trong không khí cách nhau
một khoảng lớn hơn bán kính của chúng rất nhiều.
Nếu chúng ở trạng thái cân bằng do lực điện và lực
hấp dẫn thì khối lượng của chúng bằng bao nhiêu?
A.0,23 kg B.2,3 kg
C.0,46 kg
D.4,6 kg
Câu 5: Lực tương tác giữa hai điện tích q1= q2 = -3.109
C nằm cách nhau 50 mm là:
A.3,2.10-5N
B.1,8.10-16N
-6
-15
C.1,6.10 N D.3,6.10 N
Hoạt động 3: Các bài tâp tự luận.
Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao
GV: ĐOÀN VĂN DOANH
Hoạt động của HS
Hs tóm tắt :
Bài 1:
Cho :
s = 1 cm = 0,01 m; e = 1,6.10-19 C; V = 1000V/m.
Tìm :
A=?
Bài 2:
Hs tóm tắt :
Cho :
e = 1,6.10-19 C; v- = 0 m/s; E = 1000 V/m;
s = 1 cm = 0,01 m.
Tìm :
Wđ + = ?
Bài 3:
Hs tóm tắt :
Cho :
d0 = 1 cm.
Uo = 120 V; d = 0,6 cm.
Tìm :
VM = ?
Bài 4:
Hs tóm tắt :
Cho :
20 F – 200 V; U = 120 V.
Tìm :
Q = ?; Qmax=?
TRƯỜNG THPT NAM TRỰC –NAM ĐỊNH
Hoạt động của HS
- Yêu cầu học sinh tóm tắt và chỉ rõ những đại lượng
đã biết, chưa biết và mối quan hệ giữa chúng.
Giáo viên hướng dẫn:
ADCT :
A = qEs cos với q = e; = 180o
Suy ra : A = 1,6. 10-18 J.
- Yêu cầu học sinh tóm tắt và chỉ rõ những đại lượng
đã biết, chưa biết và mối quan hệ giữa chúng.
Giáo viên hướng dẫn:
ADCT :
A = qEs cos = Wđ - - Wđ + = 0 - Wđ +
Suy ra : Wđ + = 1,6.10-18 J.
- Yêu cầu học sinh tóm tắt và chỉ rõ những đại lượng
đã biết, chưa biết và mối quan hệ giữa chúng.
Giáo viên hướng dẫn:
ADCT :
U0 = E do = 120 V; với d0 = 1 cm.
U= E d ; với d0 = 1 cm.
Lập tỉ số :
U
d
0,6
Uo do
1
Suy ra : U = 72 V; mà U = VM – V- = VM
Kết quả : VM = 72 V
Giáo viên hướng dẫn:
ADCT :
Q=CU
Chú ý : Đổi 1 F = 10-6 F.
Kết quả :
Q = 12.10-4 C; Qmax = 4.10-3 C.
- Nhận xét phần trình bày của học sinh.
Hoạt động 4: củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh phân loại các bài tập trong SBT.
- Yêu cầu học sinh làm các bài tập theo từng dạng đã phân loại thống nhất.
Hoạt động 6 : Kiểm tra 15 phút
IV.Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
…………….…………………………………………………………………………
Soạn ngày
TIẾT 13
CHUƠNG II: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI.
BÀI 10: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI - NGUỒN ĐIỆN.
Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao
22/ 09 / 2008
- Xem thêm -