SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO SƠN LA.
TRƯỜNG THPT GIA PHÙ.
(TẤT CẢ VÌ HỌC SINH THÂN YÊU.)
GIÁO ÁN
HỌ VÀ TÊN:
Nguyễn Hồng Quang.
GIÁO ÁN MÔN:
KHỐI LỚP:
TỔ:
Lý .
11 cơ bản .
Lý - Tin.
HỌC KỲ: II
NĂM HỌC:
2014 - 2015.
2
CHƯƠNG IV. TỪ TRƯỜNG
Tiết 38. TỪ TRƯỜNG
Ngày soạn
26.12.2013
Ngày dạy
02.01.201
4
03.01.201
4
07.01.201
4
Dạy lớp 11
A2, A5
A1,
A4, A3
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
+ Biết được từ trường là gì và nêu lên được những vật nào gây ra từ trường.
+ Biết cách phát hiện sự tồn tại của từ trường trong những trường hợp thông thường.
+ Nêu được cách xác định phương và chiều của từ trường tại một điểm.
+ Phát biểu được định nghĩa và nêu được bốn tính chất cơ bản của đường sức từ.
b) Về kỹ năng:
+ Biết cách xác định chiều các đường sức từ của: dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài,
dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn.
+ Biết cách xác định mặt Nam hay mạt Bắc của một dòng điện chạy trong mạch kín.
c) Về thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc, chăm chỉ trong học tập.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a) Chuẩn bị của GV:
+ Chuẩn bị các thí nghiệm chứng minh về: tương tác từ, từ phổ.
b) Chuẩn bị của HS:
+ Ôn lại phần từ trường ở Vật lí lớp 9.
3. Tiến trình bài dạy:
* Ổn định lớp: (1 phút )
a) Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra trong khi giảng.
* Đặt vấn đề (1 phút).
- Giới thiệu chương trình học kỳ II và những nội dung sẽ nghiên cứu trong chương Từ trường.
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động 1 (5 phút) : Tìm hiểu nam châm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
I. Nam châm
Giới thiệu nam châm.
Ghi nhận khái niệm.
+ Loại vật liệu có thể hút được sắt
Yêu cầu học sinh thực hiện Thực hiện C1.
vụn gọi là nam châm.
C1.
Nêu đặc điểm của nam + Mỗi nam châm có hai cực: bắc
Cho học sinh nêu đặc điểm châm.
và nam.
của nam châm (nói về các
+ Các cực cùng tên của nam châm
cực của nó)
Ghi nhận khái niệm.
đẩy nhau, các cực khác tên hút
Giới thiệu lực từ, từ tính.
Thực hiện C2.
nhau. Lực tương tác giữa các nam
Yêu cầu học sinh thực hiện
châm gọi là lực từ và các nam
C2.
châm có từ tính.
3
Hoạt động 2 (8 phút) : Tìm hiểu từ tính của dây dẫn có dòng điện.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
II. Từ tính của dây dẫn có dòng
Giới thiệu qua các thí
Kết luận về từ tính của điện
nghiệm về sự tương tác giữa dòng điện.
Giữa nam châm với nam châm,
dòng điện với nam châm và
giữa nam châm với dòng điện, giữa
dòng điện với dòng điện.
dòng điện với dòng điện có sự
tương tác từ.
Dòng điện và nam châm có từ
tính.
Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu từ trường.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
III. Từ trường
1. Định nghĩa
Yêu cầu học sinh nhắc lại
Nhắc lại khái niệm điện Từ trường là một dạng vật chất tồn
khái niệm điện trường. trường và nêu khái niệm từ tại trong không gian mà biểu hiện
Tương tự như vậy nêu ra trường.
cụ thể là sự xuất hiện của của lực từ
khái niệm từ trường.
tác dụng lên một dòng điện hay một
nam châm đặt trong nó.
2. Hướng của từ trường
Giới thiệu nam châm nhỏ
Ghi nhận sự định hướng Từ trường định hướng cho cho các
và sự định hướng của từ của từ trường đối với nam nam châm nhỏ.
trường đối với nam châm châm nhỏ.
Qui ước: Hướng của từ trường tại
thử.
một điểm là hướng Nam – Bắc của
Giới thiệu qui ước hướng Ghi nhận qui ước.
kim nam châm nhỏ nằm cân bằng
của từ trường.
tại điểm đó.
Hoạt động 4 (15 phút) : Tìm hiểu đường sức từ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
IV. Đường sức từ
1. Định nghĩa
Cho học sinh nhắc lại khái Nhác lại khái niệm đường Đường sức từ là những đường vẽ ở
niệm đường sức điện trường. sức điện trường.
trong không gian có từ trường, sao
Giới thiệu khái niệm.
Ghi nhận khái niệm.
cho tiếp tuyến tại mỗi điểm có
hướng trùng với hướng của từ
Giới thiệu qui ước.
Ghi nhận qui ước.
trường tại điểm đó.
Qui ước chiều của đường sức từ tại
mỗi điểm là chiều của từ trường tại
điểm đó.
Giới thiệu dạng đường sức
Ghi nhận dạng đường sức 2. Các ví dụ về đường sức từ
từ của dòng điện thẳng dài.
từ.
+ Dòng điện thẳng rất dài
- Có đường sức từ là những đường
Giới thiệu qui tắc xác định
tròn nằm trong những mặt phẵng
chiều đưòng sức từ của dòng
Ghi nhận qui tắc nắm tay vuông góc với dòng điện và có tâm
điện thẳng dài.
phải.
nằm trên dòng điện.
Đưa ra ví dụ cụ thể để học
- Chiều đường sức từ được xác định
sinh áp dụng qui tắc.
theo qui tắc nắm tay phải: Để bàn
Ap dụng qui tắc để xác tay phải sao cho ngón cái nằm dọc
định chiều đường sức từ.
theo dây dẫn và chỉ theo chiều dòng
Giới thiệu mặt Nam, mặt
điện, khi đó các ngón tay kia khum
4
Bắc của dòng điện tròn.
Nắm cách xác định mặt
Giới thiệu cách xác định Nam, mặt Bắc của dòng
chiều của đường sức từ của điện tròn.
dòng điện chạy trong dây
dẫn tròn.
Ghi nhận cách xác định
Yêu cầu học sinh thực hiện chiều của đường sức từ.
C3.
Thực hiện C3.
Giới thiệu các tính chất của
đường sức từ.
Ghi nhận các tính chất của
đường sức từ.
lại chỉ chiều của đường sức từ.
+ Dòng điện tròn
- Qui ước: Mặt nam của dòng điện
tròn là mặt khi nhìn vào đó ta thấy
dòng điện chạy theo chiều kim đồng
hồ, còn mặt bắc thì ngược lại.
- Các đường sức từ của dòng điện
tròn có chiều đi vào mặt Nam và đi
ra mặt Bắc của dòng điện tròn ấy.
3. Các tính chất của đường sức từ
+ Qua mỗi điểm trong không gian
chỉ vẽ được một đường sức.
+ Các đường sức từ là những đường
cong khép kín hoặc vô hạn ở hai
đầu.
+ Chiều của đường sức từ tuân theo
những qui tắc xác định.
+ Qui ước vẽ các đường sức mau
(dày) ở chổ có từ trường mạnh, thưa
ở chổ có từ trường yếu.
V. Từ trường Trái Đất:
(Đọc thêm).
c) Củng cố, luyện tập: (3 phút)
- Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
- Lý thuyết: Trả lời câu hỏi SGK.
- Bài tập: 5 đến 8 trang 124 sgk và 19.3; 19.5 và 19.8 sbt.
* RÚT KINH NGHIỆM
Phân bố thời gian toàn bài:................................................................................................................
Thời gian cho tường phần:................................................................................................................
Nội dung kiến thức, kỹ năng:............................................................................................................
Phương pháp giảng dạy:....................................................................................................................
5
Tiết 39. LỰC TỪ. CẢM ỨNG TỪ
Ngày soạn
03.01.2014
Ngày dạy
06.01.201
4
07.01.201
4
08.01.201
4
Dạy lớp 11
A5,
A1,
A3, A2, A4
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
+ Phát biểu được định nghĩa véc tơ cảm ứng từ, đơn vị của cảm ứng từ.
+ Phát biểu được định nghĩa phần tử dòng điện.
+ Nắm được quy tắc xác định lực tác dụng lên phần tử dòng điện.
b) Về kỹ năng:
+ Mô tả được một thí nghiệm xác định véc tơ cảm ứng từ.
+ Vận dụng được kiến thức giải bài tập đơn giản..
c) Về thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc, chăm chỉ trong học tập.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a) Chuẩn bị của GV:
+ Chuẩn bị các thí nghiệm về lực từ.
b) Chuẩn bị của HS:
+ Ôn lại về tích véc tơ.
3. Tiến trình bài dạy:
* Ổn định lớp: (1 phút )
a) Kiểm tra bài cũ: (5 phút )
* Câu hỏi:
1. Phát biểu định nghĩa từ trường, đường sức từ?
2. Nêu các đặc điểm đường sức từ?
* Đáp án:
1. PĐịnh nghĩa từ trường, đường sức từ (SGK).
2. Các đặc điểm đường sức từ (4 đặc điểm SGK).
* Đặt vấn đề (1 phút).
- Đại lượng vật lý nào đặc trưng cho từ trường có vai trò tương đương véc tơ cường độ điện
trường?.
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động 1 (15 phút) : Tìm hiểu lực từ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
I. Lực từ
1. Từ trường đều
Cho học sinh nhắc lại khái
Nêu khái niệm điện trường
Từ trường đều là từ trường mà
niệm điện tường đều từ đó đều.
đặc tính của nó giống nhau tại mọi
nêu khái niệm từ trường đều.
Nêu khái niệm từ trường điểm; các đường sức từ là những
đều.
đường thẳng song song, cùng chiều
và cách đều nhau.
6
2. Lực từ do từ trường đều tác
Trình bày thí nghiệm hình
dụng lên một đoạn dây dẫn mang
20.2a.
dòng điện
Vẽ hình 20.2b.
Theo giỏi thí nghiệm.
Lực từ tác dụng lên một đoạn dây
Cho học sinh thực hiện C1.
Vẽ hình 20.2b.
dẫn mang dòng điện đặt trong từ
Cho học sinh thực hiện C2.
Thực hiện C1.
trường đều có phương vuông góc
Nêu đặc điểm của lực từ.
Thực hiện C2.
với các đường sức từ và vuông góc
Ghi nhận đặc điểm của lực với đoạn dây dẫn, có độ lớn phụ
từ.
thuộc vào từ trường và cường độ
dòng điện chay qua dây dẫn.
Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu cảm ứng từ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
II. Cảm ứng từ
1. Cảm ứng từ
Nhận xét về kết quả thí Trên cơ sở cách đặt vấn đề Cảm ứng từ tại một điểm trong từ
nghiệm ở mục I và đặt vấn của thầy cô, rút ra nhận xét trường là đại lượng đặc trưng cho
đề thay đổi I và l trong các và thực hiện theo yêu cầu độ mạnh yếu của từ trường và
trường hợp sau đó, từ đó dẫn của thầy cô.
được đo bằng thương số giữa lực
đến khái niệm cảm ứng từ.
từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn
Định nghĩa cảm ứng từ.
mang dòng diện đặt vuông góc với
đường cảm ứng từ tại điểm đó và
tích của cường độ dòng điện và
chiều dài đoạn dây dẫn đó.
B=
F
Il
Giới thiệu đơn vị cảm ứng
2. Đơn vị cảm ứng từ
từ.
Ghi nhận đơn vị cảm ứng Trong hệ SI đơn vị cảm ứng từ là
Cho học sinh tìm mối liên từ.
tesla (T).
hệ của đơn vị cảm ứng từ Nêu mối liên hệ của đơn vị
1N
1T =
với đơn vị của các đại lượng cảm ứng từ với đơn vị của
1A.1m
liên quan.
các đại lượng liên quan.
3. Véc tơ cảm ứng từ
Véc tơ cảm ứng từ B tại một
điểm:
Cho học sinh tự rút ra kết Rút ra kết luận về .
B
+ Có hướng trùng với hướng của
luận về véc tơ cảm ứng từ.
từ trường tại điểm đó.
+ Có độ lớn là: B =
F
Il
4. Biểu thức tổng quát của lực từ
Lực từ F tác dụng lên phần tử
Ghi nhân mối liên hệ giữa
Giới thiệu hình vẽ 20.4,
dòng
điện
I
l đặt trong từ trường
phân tích cho học sinh thấy B và F .
đều, tại đó có cảm ứng từ là B :
được mối liên hệ giữa B và
+ Có điểm đặt tại trung điểm của l;
.
F
+ Có phương vuông góc với l và
Phát biểu qui tắc bàn tay
B;
trái.
+ Có chiều tuân theo qui tác bàn
Cho học sinh phát biểu qui
tay trái;
tắc bàn tay trái.
7
+ Có độ lớn F = IlBsinα
c) Củng cố, luyện tập: (3 phút)
- Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
- Lý thuyết: Trả lời câu hỏi SGK.
- Bài tập: 4 đến7 trang 128 sgk và 20.8, 20.9 sbt.
* RÚT KINH NGHIỆM
Phân bố thời gian toàn bài:................................................................................................................
Thời gian cho tường phần:................................................................................................................
Nội dung kiến thức, kỹ năng:............................................................................................................
Phương pháp giảng dạy:....................................................................................................................
8
Tiết 40. TỪ TRƯỜNG CỦA DÒNG ĐIỆN CHẠY TRONG CÁC DÂY DẪN CÓ HÌNH
DẠNG ĐẶC BIỆT
Ngày soạn
Ngày dạy
09.01.201
4
10.01.201
4
14.01.201
4
03.01.2014
Dạy lớp 11
A2, A5,
A1,
A4, A3,
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
+ Phát biểu được cách xác định phương chiều và viết được công thức tính cảm ứng từ B
của dòng điện chạy trong dây dẫn thẳn dài, dòng điện chạy trong dây dẫn tròn và dòng điện
chạy trong ống dây.
b) Về kỹ năng:
+ Vận dụng được nguyên lí chồng chất từ trường để giải các bài tập.
c) Về thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc, chăm chỉ trong học tập.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a) Chuẩn bị của GV:
+ Chuẩn bị các thí nghiệm về từ phổ và kim nam châm nhỏ để xác định hướng của cảm ứng
từ.
b) Chuẩn bị của HS:
+ Ôn lại các bài 19, 20.
3. Tiến trình bài dạy:
* Ổn định lớp: (1 phút )
a) Kiểm tra bài cũ: (5 phút )
* Câu hỏi:
1. Viết công thức và phát biểu định nghĩa cảm ứng từ?
2. Viết công thức tổng quát của lực từ theo cảm ứng từ. Giải thích các đại lượng trong công
thức?
* Đáp án:
F
. Định nghĩa (SGK).
Il
2. F IlBSin . Giải thích (SGK).
1. B
* Đặt vấn đề (1 phút).
- Cảm ứng từ B tại một điểm M gây nên bởi dòng điện:
+ Tỉ lệ với cường độ dòng điện I gây ra từ trường;
+ Phụ thuộc vào dạng hình học của dây dẫn;
+ Phụ thuộc vào vị trí của điểm M;
+ Phụ thuộc vào môi trường xubg quanh.
- Vật lý THPT chỉ xét Môi trường không khí và hình dạng dây dẫn xác định.
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động 1 (9 phút) : Tìm hiểu từ trường của dòng diện chạy trong dây dẫn thẳng dài.
9
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
I. Từ trường của dòng diện chạy
trong dây dẫn thẳng dài
Vẽ hình 21.1.
Vẽ hình.
+ Đường sức từ là những đường
Giới thiệu dạng đường sức
Ghi nhận dạng đường sức tròn nằm trong những mặt phẵng
từ và chiều đường sức từ của từ và chiều đường sức từ của vuông góc với dòng điện và có tâm
dòng điện thẳng dài.
dòng điện thẳng dài.
nằm trên dây dẫn.
Vẽ hình 21.2.
+ Chiều đường sức từ được xác
Yêu cầu học sinh thực hiện Thực hiện C1.
định theo qui tắc nắm tay phải.
C1.
Ghi nhận công thức tính độ + Độ lớn cảm ứng từ tại điểm cách
dây dẫn một khoảng r: B = 2.10-7
Giới thiệu độ lớn của B
lớn của B .
.I
.
r
Hoạt động 2 (9 phút): Tìm hiểu từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng
tròn.
Hoạt động của giáo viên
Vẽ hình 21.3.
Giới thiệu dạng đường cảm
ứng từ của dòng diện tròn.
Yêu cầu học sinh xác định
chiều của đường cảm ứng từ
trong một số trường hợp.
Giới thiệu độ lớn của B tại
tâm vòng tròn.
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
II. Từ trường của dòng điện
chạy trong dây dẫn uốn thành
Vẽ hình.
vòng tròn
Ghi nhận dạng đường cảm + Đường sức từ đi qua tâm O của
ứng từ của dòng diện tròn.
vòng tròn là đường thẳng vô hạn ở
Xác định chiều của đường hai đầu còn các đường khác là
cảm ứng từ.
những đường cong có chiều di vào
mặt Nam và đi ra mặt Bác của
dòng điện tròn đó.
Ghi nhận độ lớn của B .
+ Độ lớn cảm ứng từ tại tâm O của
vòng dây: B = 2.10-7
.I
R
Hoạt động 3(9 phút) : Tìm hiểu từ trường của dòng điện chạy trong ống dây dẫn hình trụ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
III. Từ trường của dòng điện
Vẽ hình 21.4.
Vẽ hình.
chạy trong ống dây dẫn hình trụ
Giới thiệu dạng đường cảm
Ghi nhận dạng đường cảm + Trong ống dây các đường sức từ
ứng từ trong lòng ống dây.
ứng từ trong lòng ống dây.
là những đường thẳng song song
Yêu cầu học sinh xác định Thực hiện C2.
cùng chiều và cách đều nhau.
chiều đường cảm ứng từ.
+ Cảm ứng từ trong lòng ống dây:
N
Giới thiệu dộ lớn của B
Ghi nhận độ lớn của B
B = 4.10-7 I = 4.10-7nI
l
trong lòng ống dây.
trong lòng ống dây.
Hoạt động 4 (6 phút) : Tìm hiểu từ trường của nhiều dòng điện.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
IV. Từ trường của nhiều dòng
Yêu cầu học sinh nhắc lại
Nhắc lại nguyên lí chồng điện
nguyên lí chồng chất điện chất điện trường.
Véc tơ cảm ứng từ tại một điểm
trường.
Ghi nhận nguyên lí chồng do nhiều dòng điện gây ra bằng
Giới thiệu nguyên lí chồng chất từ trường.
tổng các véc tơ cảm ứng từ do từng
chất từ trường.
dòng điện gây ra tại điểm ấy
B B1 B2 ... Bn
10
c) Củng cố, luyện tập: (3 phút)
- Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
- Lý thuyết: Trả lời câu hỏi SGK.
- Bài tập: 3 đến 7 trang 133 sgk và 21.6 ; 21.7 sbt.
* RÚT KINH NGHIỆM
Phân bố thời gian toàn bài:................................................................................................................
Thời gian cho tường phần:................................................................................................................
Nội dung kiến thức, kỹ năng:............................................................................................................
Phương pháp giảng dạy:....................................................................................................................
11
Tiết 41. BÀI TẬP
Ngày soạn
10.01.2014
Ngày dạy
13.01.201
4
14.01.201
4
15.01.201
4
Dạy lớp 11
A5,
A1,
A3, A2, A4
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
+ Nắm vững các khái niệm về từ trường, cảm ứng từ, đường sức từ.
+ Nắm được dạng đường cảm ứng từ, chiều đường cảm ứng từ véc tơ cảm ứng từ của từ
trường của dòng điện chạy trong dây dẫn có dạng dặc biệt.
b) Về kỹ năng:
+ Thực hiện được các câu hỏi trắc nghiệm có liên quan đến từ trường, đường sức từ, cảm
ứng từ và lực từ.
+ Giải được các bài toán về xác định cảm ứng từ tổng hợp do nhiều dòng diện gây ra.
c) Về thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc, chăm chỉ làm bài tập.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a) Chuẩn bị của GV:
- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
b) Chuẩn bị của HS:
- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
3. Tiến trình bài dạy:
* Ổn định lớp: (1 phút )
a) Kiểm tra bài cũ: (0 phút )
+ Kiểm tra trong khi dạy bài mới.
* Đặt vấn đề (1 phút).
- Vận dụng kiến thức đã học về từ trường, véc tơ cảm ứng từ, lực từ để giải bài tập đơn giản.
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động 1 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Y/C hs thực hiện tại sao chọn B.
Giải thích lựa chọn.
Câu 5 trang 124 : B
Y/C hs thực hiện tại sao chọn B.
Giải thích lựa chọn.
Câu 6 trang 124 : B
Y/C hs thực hiện tại sao chọn B.
Giải thích lựa chọn.
Câu 4 trang 128 : B
Y/C hs thực hiện tại sao chọn B.
Giải thích lựa chọn.
Câu 5 trang 128 : B
Y/C hs thực hiện tại sao chọn A. Giải thích lựa chọn.
Câu 3 trang 133 : A
Y/C hs thực hiện tại sao chọn C.
Giải thích lựa chọn.
Câu 4 trang 133 : C
Hoạt động 2 (25 phút) : Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Bài 6 trang 133
12
Vẽ hình.
Vẽ hình.
Yêu cầu học sinh xác
Xác định phương chiều và
định phương chiều và độ
độ
lớn
của
và
tại O2.
B
B
1
2
lớn của B1 và B2 tại O2.
Yêu cầu học sinh xác
Xác định phương chiều và
định phương chiều và độ
độ
lớn của véc tơ cảm ứng từ
lớn của véc tơ cảm ứng từ
tổng hợp B tại O2.
tổng hợp B tại O2.
Giả sử các dòng điện được đặt
trong mặt phẵng như hình vẽ.
Cảm ứng từ B1 do dòng I1 gây ra
tại O2 có phương vuông góc với
mặt phẵng hình vẽ, có chiều hướng
từ ngoài vào và có độ lớn
2
.I
B1 = 2.10-7. 1 = 2.10-7.
= 10r
0,4
6
(T)
Cảm ứng từ B2 do dòng I2 gây ra
tại O2 có phương vuông góc với
mặt phẵng hình vẽ, có chiều hướng
từ ngoài vào và có độ lớn
I 1
2
B1 = 2.10-7
= 2.10-7
R2
0,2
-6
= 6,28.10 (T)
Cảm ứng từ tổng hợp tại O2
=
+
B
B
B
1
2
Vì B1 và B2 cùng pương cùng
chiều nên B cùng phương, cùng
chiều với B1 và B2 và có độ lớn:
Vẽ hình.
B = B1+ B2 = 10-6+ 6,28.10-6 =
Vẽ hình.
7,28.10-6(T)
Bài 7 trang 133
Giả sử hai dây dẫn được đặt
vuông góc với mặt phẵng hình vẽ,
dòng I1 đi vào tại A, dòng I2 đi vào
Yêu cầu học sinh lập
Lập luận để tìm ra vị trí tại B.
luận để tìm ra vị trí điểm
Xét điểm M tại đó cảm ứng từ
điểm M.
M.
tổng hợp do hai dòng I1 và I2 gây ra
là:
B = B1 + B2 = 0 => B1 = - B2
Để B1 và B2 cùng phương thì M
phải nằm trên đường thẳng nối A
và B, để B1 va B2 ngược chiều thì
M phải nằm trong đoạn thẳng nối A
Lập luận để tìm ra quỹ tích và B. Để B và B bằng nhau về độ
Yêu cầu học sinh lập
1
2
luận để tìm ra quỹ tích các các điểm M.
lớn thì
điểm M.
.I 2
.I
2.10-7 1 = 2.10-7
AM
( AB AM )
=> AM = 30cm; BM = 20cm.
Quỹ tích những điểm M nằm trên
13
đường thẳng song song với hai
dòng điện, cách dòng điện thứ nhất
30cm và cách dòng thứ hai 20cm.
c) Củng cố, luyện tập: (3 phút)
- Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
- Lý thuyết: Trả lời câu hỏi còn lại trong SGK.
- Bài tập: làm bài tập còn lại trong SGK.
* RÚT KINH NGHIỆM
Phân bố thời gian toàn bài:................................................................................................................
Thời gian cho tường phần:................................................................................................................
Nội dung kiến thức, kỹ năng:............................................................................................................
Phương pháp giảng dạy:....................................................................................................................
14
Tiết 42. LỰC LO-REN-XƠ
Ngày soạn
10.01.2014
Ngày dạy
16.01.201
4
17.01.201
4
21.01.201
4
Dạy lớp 11
A2, A5,
A1,
A4, A3,
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
+ Phát biểu được lực Lo-ren-xơ là gì và nêu được các đặc trưng về phương, chiều và viết
được công thức tính lực Lo-ren-xơ.
b) Về kỹ năng:
+ Vận dụng được kiến thức giải bài tập đơn giản.
c) Về thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc, chăm chỉ làm bài tập.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a) Chuẩn bị của GV:
+ Chuẩn bị các đồ dùng dạy học về chuyển động của hạt tích điện trong từ trường đều.
b) Chuẩn bị của HS:
+ Ôn lại về chuyển động tròn đều, lực hướng tâm và định lí động năng, cùng với thuyết
electron về dòng điện trong kim loại.
3. Tiến trình bài dạy:
* Ổn định lớp: (1 phút )
a) Kiểm tra bài cũ: (0 phút )
+ Kiểm tra trong khi dạy bài mới.
* Đặt vấn đề (1 phút).
- Các điện tích của dòng điện chuyển động trong từ trường có chịu tác dụng của lực từ không?.
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động 1 (15 phút) : Tìm hiểu lực Lo-ren-xơ.
Hoạt động của giáo viên
Nội dung cơ bản
Hoạt động của học sinh
I. Lực Lo-ren-xơ
1. Định nghĩa lực Lo-ren-xơ
Yêu cầu học sinh nhắc lại
Nhắc lại khái niệm dòng
Mọi hạt mang điện tích chuyển
khái niệm dòng diện.
điện.
động trong một từ trường, đều chịu
Lập luận để đưa ra định
tác dụng của lực từ. Lực này được
nghĩa lực Lo-ren-xơ.
Ghi nhận khái niệm.
gọi là lực Lo-ren-xơ.
2. Xác định lực Lo-ren-xơ
Giới thiệu hình vẽ 22.1.
Lực Lo-ren-xơ do từ trường có
Hướng dẫn học sinh tự tìm
cảm ứng từ B tác dụng lên một hạt
ra kết quả.
Tiến hành các biến đổi toán điện tích q chuyển động với vận
0
học để tìm ra lực Lo-ren-xơ
Giới thiệu hình 22.2.
tác dụng lên mỗi hạt mang tốc v :
Hướng dẫn học sinh rút ra điện.
+ Có phương vuông góc với v và
15
kết luận về hướng của lực
Lo-ren-xơ.
Lập luận để xác định hướng
Đưa ra kết luận đầy đủ về của lực Lo-ren-xơ.
đặc điểm của lực Lo-ren-xơ.
Ghi nhận các đặc điểm của
lực Lo-ren-xơ.
Yêu cầu học sinh thực hiện
C1.
Yêu cầu học sinh thực hiện
C2.
Thực hiện C1.
Thực hiện C2.
B;
+ Có chiều theo qui tắc bàn tay
trái: để bàn tay trái mở rộng sao
cho từ trường hướng vào lòng bàn
tay, chiều từ cổ tay đến ngón giữa
là chiều của v khi q0 > 0 và ngược
chiều v khi q0 < 0. Lúc đó chiều
của lực Lo-ren-xơ là chiều ngón
cái choãi ra;
+ Có độ lớn: f = |q0|vBsinα
II. Chuyển động của hạt điện
tích trong từ trường đều
(Chuyển thành mục đọc thêm)
Hoạt động 2 (23 phút) : Vận dụng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
* Vận dụng:
Bài 7 tr 138:
B=10-2T, mp=1,672.10-27Kg.
Yêu cầu học sinh đọc và học sinh đọc và tóm tắt đầu a) v=?
tóm tắt đầu bài.
bài, xác định các đại lượng b) T=?
đã cho và các đại lượng cần
tìm.
Hướng dẫn HS nhớ lại các Nhắc lại các công thức liên Lực lo-ren-xơ giữ vai trò lực
công thức liên quan và vận quan.
hướng tâm.
dụng.
a) Fht=f
mv 2
q0 vB => v
R
2 2 R
b) T
v
q0 vBR
m
c) Củng cố, luyện tập: (3 phút)
- Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản.
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
- Lý thuyết: Trả lời câu hỏi SGK.
- Bài tập: 3 đến 8 trang 138sgk và 21.1, 21.2, 21.3, 21.8 và 21.11 sbt.
* RÚT KINH NGHIỆM
Phân bố thời gian toàn bài:................................................................................................................
Thời gian cho tường phần:................................................................................................................
Nội dung kiến thức, kỹ năng:............................................................................................................
Phương pháp giảng dạy:....................................................................................................................
16
Tiết 43. BÀI TẬP
Ngày soạn
17.01.2014
Ngày dạy
20.01.201
4
21.01.201
4
22.01.201
4
Dạy lớp 11
A5,
A1,
A3, A2, A4,
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
+ Nắm được đặc trưng về phương chiều và biểu thức của lực Lo-ren-xơ.
b) Về kỹ năng:
+ Vận dụng để giải các bài tập liên quan.
c) Về thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc, chăm chỉ làm bài tập.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a) Chuẩn bị của GV:
- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
b) Chuẩn bị của HS:
- Ôn lại chuyển động đều, lực hướng tâm, định lí động năng, thuyết electron về dòng điện
trong kim loại, lực Lo-ren-xơ.
- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
3. Tiến trình bài dạy:
* Ổn định lớp: (1 phút )
a) Kiểm tra bài cũ: (0 phút )
+ Kiểm tra trong khi dạy bài mới.
* Đặt vấn đề (1 phút).
- Vận dụng lực lo-ren-xơ và các kiến thức liên quan giải bài tập đơn giản.
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động 1 (18 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Y/C hs thực hiện tại sao chọn C.
Giải thích lựa chọn.
Câu 3 trang 138 : C
Y/C hs thực hiện tại sao chọn D.
Giải thích lựa chọn.
Câu 4 trang 138 : D
Y/C hs thực hiện tại sao chọn C.
Giải thích lựa chọn.
Câu 5 trang 138 : C
Y/C hs thực hiện tại sao chọn A.
Giải thích lựa chọn.
Câu 22.1 : A
Y/C hs thực hiện tại sao chọn B.
Giải thích lựa chọn.
Câu 22.2 : B
Y/C hs thực hiện tại sao chọn B.
Giải thích lựa chọn.
Câu 22.3 : B
Hoạt động 2 (20 phút) : Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Bài trang
a) Tốc độ của prôtôn:
mv
Yêu cầu học sinh viết Viết biểu thức tính bán kính
Ta
có
R
=
biểu thức tính bán kính quỹ đạo chuyển động của hạt
|q|B
17
quỹ đạo chuyển động của từ đó suy ra tốc độ của hạt.
hạt từ đó suy ra tốc độ
của hạt.
| q | .B.R 1,6.10 19.10 2.5
v=
m
9,1.10 31
= 4,784.106(m/s) .
b) Chu kì chuyển động của
Viết biểu thức tính chu kì prôtôn:
Yêu cầu học sinh viết chuyển động của hạt và thay
2R
2.3,14.5
T=
= 6,6.10-6(s)
biểu thức tính chu kì số để tính T.
v
4,784.10 6
chuyển động của hạt và
Bài 22.11
thay số để tính T.
Cảm ứng từ B do dòng điện chạy
Xác định hướng và độ lớn trong dây dẫn thẳng gây ra trên
Yêu cầu học sinh xác của gây ra trên đường đường thẳng hạt điện tích chuyển
B
định hướng và độ lớn của thẳng hạt điện tích chuyển động có phương vuông góc với mặt
phẵng chứa dây dẫn và đường thẳng
B gây ra trên đường động.
điện tích chuyển động, có độ lớn:
thẳng hạt điện tích chuyển
2
.I
động.
B = 2.10-7
= 2.10-7 = 4.10r
0,1
6
(T)
Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt có
Xác định phương chiều và phương vuông góc với v và B và
Yêu cầu học sinh xác độ lớn của lực Lo-ren-xơ tác có độ lớn:
định phương chiều và độ dụng lên hạt điện tích.
f = |q|.v.B = 10-6.500.4.10-6 = 2.109
lớn của lực Lo-ren-xơ tác
(N)
dụng lên hạt điện tích.
c) Củng cố, luyện tập: (3 phút)
- Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản.
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
- Lý thuyết: Trả lời câu hỏi còn lại trong SGK.
- Bài tập: hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK.
* RÚT KINH NGHIỆM
Phân bố thời gian toàn bài:................................................................................................................
Thời gian cho tường phần:................................................................................................................
Nội dung kiến thức, kỹ năng:............................................................................................................
Phương pháp giảng dạy:....................................................................................................................
18
CHƯƠNG V. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
Tiết 44. TỪ THÔNG. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ (1)
Ngày soạn
17.01.2014
Ngày dạy
23.01.201
4
24.01.201
4
11.02.201
4
Dạy lớp 11
A2, A5,
A1,
A3, A4,
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
+ Viết được công thức và hiểu được ý nghĩa vật lý của từ thông.
+ Phát biểu được định nghĩa và hiểu được khi nào thì có hiện tượng cảm ứng điện từ.
b) Về kỹ năng:
+ Vận dụng để giải các bài tập liên quan.
c) Về thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc, chăm chỉ học tập.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a) Chuẩn bị của GV:
+ Chuẩn bị các hình vẽ về các đường sức từ trong nhiều ví dụ khác nhau.
+ Chuẩn bị các thí nghiệm về cảm ứng điện từ.
b) Chuẩn bị của HS:
+ Ôn lại về đường sức từ.
+ So sánh đường sức điện và đường sức từ.
3. Tiến trình bài dạy:
* Ổn định lớp: (1 phút )
a) Kiểm tra bài cũ: (0 phút )
+ Kiểm tra trong khi dạy bài mới.
* Đặt vấn đề (1 phút).
- Ngày nay phần lớn điện năng sử dụng đều được tạo ra từ máy phát điện cảm ứng hoạt động
dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Vậy cảm ứng điện từ là gì?
- Giới thiệu chương.
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động 1 (15 phút) : Tìm hiểu từ thông.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
I. Từ thông
Vẽ hình 23.1.
Vẽ hình.
1. Định nghĩa
Giới thiệu khái niệm từ Ghi nhận khái niệm.
Từ thông qua một diện tích S đặt
thông.
Cho biết khi nào thì từ trong từ trường đều:
thông có giá trị dương, âm
= BScos
hoặc bằng 0.
Với là góc giữa pháp tuyến n
và B .
2. Đơn vị từ thông
19
Giới thiệu đơn vị từ thông.
Ghi nhạn khái niệm.
Trong hệ SI đơn vị từ thông là
vêbe (Wb).
1Wb = 1T.1m2.
Hoạt động 2 (23 phút) : Tìm hiểu hiện tượng cảm ứng điện từ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
II. Hiện tượng cảm ứng điện từ
Vẽ hình 22.3.
Vẽ hình.
1. Thí nghiệm
Giới thiệu các thí nghiệm.
Quan sát thí nghiệm.
a) Thí nghiệm 1
Giải thích sự biến thiên của
Cho nam châm dịch chuyển lại
từ thông trong thí nghiệm 1. gần vòng dây kín (C) ta thấy trong
mạch kín (C) xuất hiện dòng điện.
b) Thí nghiệm 2
Giải thích sự biến thiên của Cho nam châm dịch chuyển ra xa
từ thông trong thí nghiệm 2. mạch kín (C) ta thấy trong mạch
kín (C) xuất hiện dòng điện ngược
chiều với thí nghiệm 1.
c) Thí nghiệm 3
Cho học sinh nhận xét qua
Giải thích sự biến thiên của
Giữ cho nam châm đứng yên và
từng thí nghiệm.
từ thông trong thí nghiệm 3. dịch chuyển mạch kín (C) ta cũng
thu được kết quả tương tự.
d) Thí nghiệm 4
Yêu cầu học sinh thực hiện
Thực
hiện
C2.
Thay nam châm vĩnh cửu bằng
C2.
nam châm điện. Khi thay đổi
cường độ dòng điện trong nam
châm điện thì trong mạch kín (C)
cũng xuất hiện dòng điện.
Yêu cầu học sinh rút ra
Nhận xét chung cho tất cả 2. Kết luận
nhận xét chung.
các thí nghiệm.
a) Tất cả các thí nghiệm trên đều
có một đạc điểm chung là từ thông
qua mạch kín (C) biến thiên. Dựa
vào công thức định nghĩa từ thông,
Yêu cầu học sinh rút ra kết
ta nhận thấy, khi một trong các đại
luận.
Rút ra kết luận.
lượng B, S hoặc thay đổi thì từ
thông biến thiên.
b) Kết quả của thí nghiệm chứng
tỏ rằng:
+ Mỗi khi từ thông qua mạch kín
(C) biến thiên thì trong mạch kín
(C) xuất hiện một dòng điện gọi là
hiện tượng cảm ứng điện từ.
+ Hiện tượng cảm ứng điện từ chỉ
tồn tại trong khoảng thời gian từ
thông qua mạch kín biến thiên.
c) Củng cố, luyện tập: (3 phút)
- Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản.
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
- Lý thuyết: Trả lời câu hỏi SGK.
- Bài tập: SGK.
20
- Xem thêm -