Mô tả:
Ngày soạn : 22/02/2014
Tiết : 51 :
PHẦN II :
CHƯƠNG VI:
Bài dạy :
QUANG HÌNH HỌC
KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
-Nêu được hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì ? Nhận ra trường hợp giới hạn i = 00.
-Phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng. Trình bày được kh/n chiết suất tuyệt đối, chiết suất tỉ đối.
-Viết được hệ thức giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối.
+ Kỹ năng :
-Vận dụng được công thức định luật khúc xạ ánh sáng.
-Giải thích được hiện tượng liên quan đến khúc xạ ánh sáng.
+ Thái độ :
-Tinh thần hợp tác, thảo luận tìm hiểu kiến thức.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy : Dụng cụ thí nghiệm 26.3 SGK. Hệ thống câu hỏi.
+ Trò : Ôn khúc xạ ánh sáng vật lí 9.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
1. Ổn định lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra bài cũ.
ĐVĐ : Ánh sáng truyền qua hai môi trường trong suốt sẽ thế nào ? ta xét xem qui luật đường đi tia sáng thể
hiện qua hệ thức định lượng nào ?
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GV
KIẾN THỨC
H
Đ
1:
Tì
m
hi
ể
u
về
s
ự
k
h
ú
c
x
ạ
á
n
h
sá
n
g:
G
V:
T
hí
n
g
hi
ệ
m
H
S
q
u
a
n
sá
t.
H
1:
P
h
ư
ơ
ng
ti
a
sá
ng
k
hi
q
ua
m
ặt
p
hâ
n
cá
ch
đi
th
eo
p
h
ư
ơ
ng
th
ế
nà
o
?
G
HĐ2 : Tìm hiểu về khái niệm chiết suất
của môi trường :I. Sự khúc xạ ánh sáng
:
1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng :
Là hiện tượng lệch phương của tia
sáng khi truyền xiên góc qua mặt phân
cách giữa hai môi trường trong suốt
khác nhau.
2. Định luật khúc xạ ánh sáng :
+ Tia khúc xạ nằm trong mp tới và ở
bên kia pháp tuyến so với tia tới.
+ Với hai môi trường trong suốt nhất
định, tỉ số giữa sin góc tới và sin góc
khúc xạ luôn không đổi :
sin i
= hằng số.
sinr
HS: Xem thông tin mục II.1 SGK.
T6(TB): Nêu chiếc suất tỉ đối.
T7(K): n21 > 1 thì r < i : tia khúc xạ lêch lại gần pháp tuyến hơn.
HSTB : n21 < 1 thì r > i : tia khúc xạ lêch lại gần pháp tuyến hơn.
HS: Ghi nhận thông tin.
HS: Xem thông tin mục II.2 SGK.
T8(Y): Nêu định nghĩa chiết suất tuyệt đối.
T9(K): Dựa định nghĩa suy ra chiết suất của chân không bằng 1.
HS: Ghi nhận thông tin.
n2
sin i
=
hay
n1
sinr
n1sini = n2 sinr.
T10(TB):
G
V:
Y
êu
cầ
u
xe
m
th
ô
n
g
ti
n
m
ục
II.
1.
H
6:
C
hi
ếc
su
ất
tỉ
đố
i
là
gì
?
H
7:
N
êu
nh
ận
xé
t
kh
i
n21
>
1
và
n21
<
1
?
G
V:
T
h
ô
n
g
ti
n
về
ch
iế
t
q
u
a
n
g
h
ơ
n
và
ch
iế
t
q
u
a
n
g
ké
m.
G
V:
Y
êu
cầ
u
xe
m
th
ô
n
g
ti
n
m
ục
II.
2.
H
8:
C
hi
ết
su
ất
tu
yệ
t
đố
i
là
gì
?
H
9:
C
hi
ết
su
ất
củ
a
ch
ân
kh
ôn
g
bằ
ng
ba
o
nh
iê
u
?
G
V:
T
h
ô
n
g
ti
n
n21
.
H
10
:
H
ãy
vi
ết
cô
ng
th
ức
đị
nh
lu
ật
kh
úc
xạ
th
eo
qu
an
hệ
cá
c
ch
iết
su
ất
tu
yệ
t
đố
i?
HĐ3: Tìm hiểu tính thuận nghịch của
sự truyền ánh sáng :II. Chiếc suất của
môi trường :
1. Chiết suất tỉ đối :
sin i
= n21.
sinr
+ n21 > 1 thì r < i : tia khúc xạ lêch lại
gần pháp tuyến hơn. Ta nói môi
trường 2 chiết quang hơn . ngược lại
môi trường 2 chiết quang kém.
2. Chiếc suất tuyệt đối :
Chiết suất tuyệt đối của một môi
trường là chiết suất tỉ đối của môi
trường đó đối với chân không.
nKK �1.
n2
n21 =
n1
n1 : chiết suất mt 1.
n2 : chiết suất mt 2.
+ Công thức định luật khúc xạ được
viết :
n1sini = n2 sinr.
HS: Quan sát thí nghiệm nhận xét.
T11(Y): Tia ló của nó theo phương tia tới ban đầu.
T12(TB): n12 =
1
n21
G
V:
T
hí
n
g
hi
ệ
m
sự
tr
uy
ền
n
g
ư
ợc
lạ
i
củ
a
ti
a
sá
n
g.
H
11
:
K
hi
tia
sá
ng
ch
iế
u
ng
ượ
c
lại
th
eo
ph
ươ
ng
tia
kh
úc
xạ
ba
n
đầ
u
thì
tia
ló
củ
a
nó
th
eo
ph
ươ
ng
nà
o
?
H
12
:
su
y
ra
qu
an
hệ
n12
vơ
í
n21
?
HĐ4:Vận dụng, củng cố :III. Tính
thuận nghịch của sự truyền ánh sáng :
Ánh sáng truyền đi theo đường nào thì
cũng truyền ngược lại theo đường đó.
1
=> n12 =
n21
HS: Đọc ví dụ.
T13(TB): Theo giả thiết : i’+ r = 900.
B
ài
tậ
i = i’ => i + r = 900.
T14(K): nsini = n2 sinr.
sin r
sin i
Với sini = cosr ( góc cùng phụ)
Nên : n = tanr = tan600 = 3 .
i
C1(Nhóm) : n1i = n2r hay = n21.
r
C2(Nhóm) : i = 00 => r = 00. Tia sáng truyền thẳng.
C3 (Nhóm): n1sini1 = n2 sini2 = n3sini3 = . . . .nnsinin.
( không khí : n2 = 1) => n =
p
ví
d
ụ
:t
ra
ng
16
5
S
G
K.
r
=
60
0
.
ti
a
p
hả
n
xạ
vu
ôn
g
gó
c
ti
a
k
h
úc
xạ
.
Tí
n
h
n
(
m
t
tớ
i)
H
13
:
Q
ua
n
hệ
gó
c
i’
+
r
=
?
=
>
i
+
r
=
?
H
14
:
D
ự
a
và
o
đị
n
h
lu
ật
k
h
úc
xạ
tí
n
h
n
?
C
1:
Vi
ết
cô
ng
th
ức
củ
a
đị
n
h
lu
ật
k
h
úc
xạ
vớ
i
cá
c
gó
c
<
10
0
.
C
2:
Á
p
d
ụ
ng
đị
n
h
lu
ật
k
h
úc
xạ
ch
oi
=
00.
kế
t
lu
ận
?
C
3:
Á
p
d
ụ
ng
Đ
L
k
h
úc
xạ
ch
o
sự
k
h
úc
xạ
liê
n
tiế
p
và
o
m
t
có
n1
,
n2
,.
..
,
nn
?
4. Căn dặn : Đọc : “Em có biết”. BT 6 đến 10 trang 166, 167 SGK và các câu hỏi trang 166 SGK..
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................... ................................................................
................................................................................... ................................................................
................................................................................... ................................................................
Ngày soạn : 22/02/2014
Tiết : 52
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
-Củng cố kiến thức về khúc xạ ánh sáng, định luật khúc xạ ánh sáng.
-Củng cố khái niệm chiết suất tỉ đối, chiết suất tuyệt đối, tính thuận nghịch sự truyền anhs sáng.
+ Kỹ năng :
-Vận dụng được định luật khúc xạ ánh sáng để giải bài tập và vẽ đường đi tia sáng.
+ Thái độ :
-Tích cực hoạt động giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy : Câu hỏi trắc nghiệm.
+ Trò : Học kiến thức về khúc xạ ánh sáng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
1. Ổn định lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ bài tập.
3. Bài tập :
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Câu 1 :
Đáp án : A.
Câu 2 :
Đáp án : B.
Câu 3 :
Đáp án : D.
TRỢ GIÚP CỦA GV
HĐ1: Vận dụng giải bài tập trắc nghiệm :
Câu 1 : Pht biểu nào sau đây là đúng?
A. Chiết suất tỉ đối của môi trường chiết quang nhiều so với
môi trường chiết quang ít thì nhỏ hơn đơn vị.
B. Môi trường chiết quang kém có chiết suất tuyệt đối nhỏ
hơn đơn vị.
C. Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 so với môi trường 1
bằng tỉ số chiết suất tuyệt đối n2 của môi trường 2 với chiết
suất tuyệt đối n1 của môi trường 1.
D. Chiết suất tỉ đối của hai môi trường luôn lớn hơn đơn vị vì
vận tốc nh sng trong chn khơng l vận tốc lớn nhất.
Câu 2 :Với một tia sáng đơn sắc, chiết suất tuyệt đối của
nước là n1, của thuỷ tinh l n2. Chiết suất tỉ đối khi tia sáng đó
truyền từ nước sang thuỷ tinh là:
A. n21 = n1/n2 ; B. n21 = n2/n1
C. n21 = n2 – n1 ; D. n12 = n1 – n2
Câu 3 : Chọn câu trả lời đúng.
Trong hiện tượng khc xạ nh sng:
A. góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới.
B. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới.
C. gĩc khc xạ tỉ lệ thuận với gĩc tới.
KIẾN THỨC
1. Hiện tượng khúc xạ
ánh sáng.
2. Định luật khúc xạ
ánh sáng.
n1sini = n2 sin r.
3. Chiết suất tỉ đối.
n21 =
sin i
sin r
D. khi góc tới tăng dần thì gĩc khc xạ cũng tăng dần.
Câu 4 : Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ với môi
trường tới
A. luôn lớn hơn 1. ; B. luôn nhỏ hơn 1.
C. bằng tỉ số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ
và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.
D. bằng hiệu số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc
xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.
Câu 5 :
Câu 5 : Chọn câu đúng nhất.
Đáp án : D.
Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt n1 tới mặt phân
cách với môi trường trong suốt n2 (với n 2 > n1), tia sng khơng
vuơng gĩc với mặt phn cch thì
A. tia sng bị gy khc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi
trường.
B. tất cả các tia sáng đều bị khúc xạ và đi vào môi trường n2.
C. tất cả các tia sáng đều phản xạ trở lại môi trường n1.
D. một phần tia sng bị khc xạ, một phần bị phản xạ.
Câu 6 : Chiết suất tuyệt đối của một môi trường truyền ánh
Câu 6 :
sáng
A. luơn lớn hơn 1. ; B. luôn nhỏ hơn 1.
Đáp án : A.
C. luơn bằng 1.
; D. luôn lớn hơn 0.
Câu 7 : Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi
Câu 7 :
trường có chiết suất n, sao cho tia phản xạ vuông góc với tia
Đáp án : C.
khúc xạ. Khi đó góc tới i được tính theo cơng thức
A. sini = n ; B. sini = 1/n ; C. tani = n ; D. tani = 1/n
Câu 8 :
S1
S2
Câu 8 : Hình vẽ bên quên ghi chiều
Đáp án : B.
truyền ánh sáng. Tia nào là tia tới ?
I
A. Tia S1I. ; B. Tia S2I.
C. Tia S3I. ; D. 3 tia đều có thể.
Câu 9 :
S3
Câu 9 :
Đáp án : A.
BT 7/166SGK.
Câu 10 :
Câu 10 :
Đáp án : D.
BT 8 trang 166 SGK.
HĐ2 : Vận dụng giải bài tập tự luận :
BT 9 :
BT 9 trang 167 SGK.
HS: đọc bài toán.
Yêu cầu HS đọc bài toán.
A
i
I
H
T1(Nhóm): vẽ hình.
H1: Vẽ hình thể hiện nọi dung bài
toán.
r
x
n
T2(TB):
H2: Tam giác AHI là tam giác gì ?
C
Do HA = HI => tam giác
AHI
vuông
cân
suy ra i = ?
J
B
0
tại H => i = 45 .
H3: Viết biểu thức định luật khúc xạ,
tính r = ?
sin i
T3(K): sin i = nsinr => r =
nsinr
H4: Trong tam giác ICJ tính x = CI ?
Thế số : r �320.
JC
�6,4cm
T4(Y): x =
tanr
BT 10 trang 167 SGK.
BT10 :
Câu 4 :
Đáp án : C.
T5(Nhóm): vẽ tia khúc xạ
H5: Hãy vẽ tia kúc xạ coi tia tới ứng
với góc lớn nhất ?
H6: Viết biểu thức định luật khúc xạ?
4. Chiết suất tuyệt đối.
n2
n1
n1 : chiết suất mt 1.
n2 : chiết suất mt 2.
n21 =
5. Nguyên nhân của
hiện tượng khúc xạ
ánh sáng là sự thay
đổi tốc độ truyền của
ánh sáng.
+ Chiết suất môi
trường :
c
n=
v
c : Vận tốc ánh sáng
trong chân không.
v : Vận tốc ánh sáng
trong môi trường.
Công thức vận dụng :
+ Định luật khúc xạ
ánh sáng :
n1sini = n2 sin r.
T6(Nhóm): sinim = nsinr.
T7(Nhóm): sinr =
HA
=
IA
a
2
a2
a
2
H7: Tính sinr dựa vào tam giác IHA,
thay vào biểu thức tính i = ?
=
2
1
thay vào => i = 600.
3
4. Căn dặn : Ôn hiện tượng phản xạ ánh sáng vật ly cấp II.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................... ................................................................
................................................................................... ................................................................
................................................................................... ................................................................
Trung Hóa, ngày tháng
Tổ trưởng:
năm 2014
Đinh Ngọc Trai
Ngày soạn : 23/02/2014
Tiết 53:
Bài dạy :
PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
-Nêu được nhận xét về hiện tượng phản xạ toàn phần qua quan sát thí nghiệm.
-Nêu được thế nào là hiện tượng phản xạ toàn phần, điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần.
-Trình bày được cấu tạo và tác dụng dẫn sáng của sợ quang, cáp quang.
+ Kỹ năng :
-Vận dụng tính được góc giới hạn igh và giải các bài tập đơn giản về phản xạ toàn phần.
+ Thái độ :
-Tập trung quan sát thí nghiệm, thảo luận tìm hiểu kiến thức.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy : Bộ thí nghiệm hình 27.1 SGK, sợi quang, cáp quang.
+ Trò : Ôn về sự phản xạ ánh sáng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
1. Ổn định lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ : 2HSY trả lời câu hỏi :
a) Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng ?
b) Phát biểu và viết hệ thức định luật khúc xạ ánh sáng ?
c) Nêu định nghĩa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối ?
d) Nêu tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng ?
ĐVĐ : Hiện tượng khúc xạ ánh sáng xảy ra trong điều kiện nào ?!
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GV
KIẾN THỨC
HĐ1: Tìm hiểu sự truyền ánh sáng vào môi trường chiết quang kém hơn :
HS: Quan sát TN.
GV: Tiến hành TN như hình 27.1.
I. Sự truyền ánh
C1(Nhóm) : Tia sáng có i = 00 => r = 00
C1 : Tại sao ở mặt cong bán trụ, tia sáng vào môi trường
sáng truyền theo bán kính, truyền chiết quang kém hơn
C2(Nhóm) : + luôn có tia khúc xạ.
thẳng ?
:
+ r < i : tia kx lệch gần pháp tuyến hơn.
C2 : Vận dụng tính thuận nghịch hãy
+ i = 900 : r = rgh ( góc giới hạn khúc xạ)
nêu các kết quả khi ánh sáng truyền 1. Thí nghiệm :
truyền vào môi trường chiết quang
n1
sinrgh =
hơn ?
n2
H1: Nêu nhận xét khi i nhỏ tia khúc 2. Góc giới hạn phản
T1(Nhóm): i nhỏ tia khúc xạ lệch xa
xạ lệch và độ sáng ? tia phản xạ ?
xạ toàn phần :
pháp tuyến, rất sáng, tia phản xạ rất mờ.
H2: Khi tia khúc xạ gần như sát mặt
T2(Nhóm): tia khúc xạ rất mờ, tia phản
phân cách tia khúc xạ độ sáng ? tia
xạ rất sáng.
phản xa ?
Khi i = igh thì r = 900.
H3: Khi i > igh tia khúc xạ ? tia phản igh : góc giới hạn phản
T3(Nhóm): tia khúc xạ không còn, tia
xạ ?
xạ toàn phần.
phản xạ rất sáng.
H4: Viết biểu thức định luật khúc xạ?
n2
n1
sin
i
=
gh
=> sinr = ?
T4(Y): n1sini = n2sinr =>sinr =
sini
n1
n2
H5: So sánh r và i ?
n2 : môi trường khúc
T5(K): n1 > n2 =>sinr > sini => r > i
H6: Khi i tăng thì r thế nào ? góc nào
xạ.
T6(TB): r tăng theo và r đạt 900 trước.
đến 900 trước ?
n1 : môi trường tới.
GV: Thông tin khi đó I = ighgọi là
HS: Ghi nhận thông tin.
góc giới hạn phản xạ toàn phần.
H7: Suy ra công thức tính igh ?
T7(K): Khi đó sinr = sin 900 = 1. thay
n2
vào trên ta có : sin igh =
n1
HĐ2 : Tìm hiểu về hiện tượng phản xạ toàn phần :
2. Hiện tượng phản
xạ toàn phần :
HS: Ghi nhận thông tin.
GV: Thông tin hiện tượng nêu trên 1. Định nghĩa :
gọi là hiện tượng phản xạ toàn phần.
Là ht phản xạ toàn
bộ tia sáng tới, xảy ra
T8(TB): Nêu định nghĩa.
H8: Phản xạ toàn phần là gì ?
ở mặt phân cách giữa
hai môi trường trong
suốt.
2. Điều kiện để có
T9(Nhóm): + Ánh sáng truyền từ một H9: Theo trên điều kiện để có hiện phản xạ toàn phần :
môi trường đến môi trường chiết quang tượng phản xạ toàn phần là gì ?
a) Ánh sáng truyền từ
kém hơn.
một môi trường đến
+ i �igh
môi trường chiết
quang kém hơn.
b) i �igh
HĐ3: Tìm hiểu về ứng dụng hiện tượng phản xạ toàn phần :
III. Ứng dụng hiện
HS: Xem thông tin mục III.1 SGK.
GV: Yêu cầu xem thông tin mục III.1. tượng phản xạ toàn
+ Cho HS xem cáp quang.
phần : Cáp quang :
+ Xem cáp quang.
1. Cấu tạo :
H10: Nêu cấu tạo của cáp quang ?
+ Phần lõi : trong
suốt, bằng thuỷ tinh
T10(Y): Nêu cấu tạo cáp quang.
siêu sạch có n1 lớn .
H11: Cáp quang được ứng dụng làm + Phần vỏ bọc : cũng
gì ?
trong suốt bằng thuỷ
T11(TB): Nêu ứng dụng của cáp quang
tinh có n2 nhỏ hơn n1.
qua hiểu biết thông tin thức tế.
GV: Thông tin cáp quang gồm hàng 2. Công dụng :
trăm sợi quang.
+ Truyền thông tin.
HS: Ghi nhận thông tin.
+ Nội soi trong y học.
T16():
Chú ý : cáp quang
gồm hàng trăm sợi
quang.
HĐ4: Vận dụng, củng cố :
1. HSY trả lời câu hỏi.
1. Hiện tượng phản xạ toàn phần là gì ?
2. HSTB trả lời câu hỏi.
2. Điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần ?
3. HSY trả lời câu hỏi.
3. Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần vào việc gì ?
4. HSK : Đáp án : D.
4. BT 5 trang 172 SGK.
4. Căn dặn : Đọc : “Em có biết”. BT SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................... ................................................................
................................................................................... ................................................................
................................................................................... ................................................................
Ngày soạn : 23/02/2014
Tiết 54:
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
-Củng cố hiện tượng phản xạ toàn phần, điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần.
-Củng cố định luật khúc xạ ánh sáng.
+ Kỹ năng :
-Vận dụng được định luật khúc xạ ánh sáng và điều kiện phản xạ toàn phần giải bài tập.
+ Thái độ :
-Tích cực hoạt động tư duy giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy : Các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập mẫu.
+ Trò : Ôn kiến thức về phản xạ toàn phần và định luật khúc xạ ánh sáng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
1. Ổn định lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giải bài tập.
3. Bài tập :
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Câu 1 :Đáp án : D
Câu 2 :Đáp án : A
Câu 3 :Đáp án : C
Câu 4 :
Đáp án : D.
Câu 5 :
Đáp án : C.
Câu 6 :
Đáp án : B.
Câu 7 :
Đáp án : D.
Câu 8 :
Đáp án : A.
Câu 9 :
Đáp án : C.
TRỢ GIÚP CỦA GV
HĐ1: Vận dụng giải bài tập trắc nghiệm :
Câu 1 : BT 5 trang 172 SGK.
Câu 2 : BT 6 trang 172 SGK.
Câu 3 : BT 7 trang 173 SGK.
Câu 4 : Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Khi cĩ phản xạ tồn phần thì tồn bộ nh sng phản xạ trở lại
mơi trường ban đầu chứa chùm tia sáng tới.
B. Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi
trường chiết quang sang môi trường kém chết quang hơn.
C. Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn góc giới
hạn phản xạ toàn phần igh.
D. Gĩc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số
giữa chiết suất của môi trường kém chiết quang với môi
trường chiết quang hơn.
Câu 5 : Khi một chùm tia sáng phản xạ toàn phần tại mặt
phân cách giữa hai môi trường thì
A. cường độ sáng của chùm khúc xạ bằng cường độ sáng
của chm tới.
B. cường độ sáng của chùm phản xạ bằng cường độ sáng
của chùm tới.
C. cường độ sáng của chùm khúc xạ bị triệt tiêu.
D. cả B và C đều đúng.
Câu 6 : Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có
chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn.
B. Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có
chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn.
C. Khi chm tia sng phản xạ tồn phần thì khơng cĩ chm tia
khc xạ.
D. Khi cĩ sự phản xạ toàn phần, cường độ sáng của chùm
phản xạ gần như bằng cường độ sáng của chùm sáng tới.
Câu 7 : Khi ánh sáng đi từ nước (n = 4/3) sang không khí,
góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị là:
A. igh = 41048’. ; B. igh = 38026’
C. igh = 62044’. ; D. igh = 48035’.
Câu 8 : Tia sáng đi từ thuỷ tinh (n1 = 1,5) đến mặt phân
cách với nước (n2 = 4/3). Điều kiện của góc tới i để không
có tia khúc xạ trong nước là:
A. i ≥ 62044’.
;
B. i < 62044’.
C. i < 41048’.
;
D. i < 48035’.
Câu 9 : Cho một tia sáng đi từ nước (n = 4/3) ra không khí.
KIẾN THỨC
1. Tia sáng từ môi
trường n1 sang môi
trường n2 :
+ Nếu n1 < n2 luôn có
tia khúc xạ.
+ Nếu n1 > n2 :
-nếu i < igh : có tia
khúc xạ.
-nếu i = igh : tia khúc
xạ nằm dọc theo mặt
phân cách, r = 900.
-nếu i > igh : có phản
xạ toàn phần.
2. Công thức tính góc
giới hạn phản xạ toàn
phần :
n2
n1
n2 : chiết suất môi
trường khúc xạ.
sin igh =
n1 : Chiết suất môi
trường tới.
Sự phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới:
A. i < 490. ; B. i > 420. ; C. i > 490. ; D. i > 430.
HĐ2 : Vận dụng giải bài tập tự luận :
BT 8 trang 173 SGK.
HS: Đọc bài toán :
n = 1,41 � 2 ; xác định đường di
chùm tia sáng khi :
a) = 600. ; b) = 450.
c) = 300.
0
T1(K): Sinigh = 1/n = 2 /2 => igh = 45 . H1: Tính góc giới hạn igh đối với tia
tới trong bán trụ ?
T2(Y): i = 900 - = 300.
H2: Tính góc tới ứng = 600 ?
T3(TB): i < igh => có tia khúc xạ.
H3: Có tia ló không ?
T4(K): Dùng nsini = sinr => r = 450.
H4: Tính góc khúc xạ r = ?
T5(Y): Vẽ tia ló.
H5: Vẽ tia ló ?
T6(Y): i = 900 - = 450.
H6: Tính góc tới ứng = 450 ?
T7(TB): i = igh. Bắt đầu phản xạ toàn H7: So sánh igh suy tia khúc xạ ? suy
phần => r = 900. Suy tia khúc xạ nằm dọc ra phương tia khúc xạ và vẽ ?
theo mặt phân cách.
T8(Y): i = 900 - = 600.
H8: Tính góc tới ứng = 300 ?
T9(TB): i > igh suy ra có hiện tượng phản H9: So sánh igh hiện tượng ? suy ra
xạ toàn phần. Vẽ tia phản xạ.
đường đi tia sáng và vẽ ?
4. Căn dặn : BT 9 trang 173 SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
Công thức vận dung :
+ Công thức tính góc
giới hạn phản xạ toàn
phần :
n2
n1
+ Hệ thức định luật
khúc xạ :
sin igh =
n1sini = n2sinr
................................................................................... ................................................................
................................................................................... ................................................................
Trung Hóa, ngày
tháng
Tổ trưởng:
năm 2014
Đinh Ngọc Trai
Ngày soạn : 01/03/2014
Chương VI : MẮT. DỤNG CỤ QUANG
Tiết : 55
LĂNG KÍNH
I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
-Nắm được cấu tạo của lăng kính và hai đặc trưng của nó A và n.
-Nêu được tác dụng của lăng kính : tán sắc chùm sáng trắng, làm lệch tia sáng đơn sắc về phía đáy.
-Việt được các công thức lăng kính và công dụng của lăng kính.
+ Kỹ năng :
-Vận dụng được các công thức của lăng kính giải bài tập.
+ Thái độ :
-Tích cực hoạt động tư duy tìm hiểu kiến thức.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy : Lăng kính, nguồn sáng. Tranh ảnh về quang phổ, máy quang phổ máy ảnh.
+ Trò : Ôn sự khúc xạ và phản xạ toàn phần.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
- Xem thêm -