Ngày soạn 06 tháng 08 năm 2011
Chương 1:
ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Tiết 1 :
CHUYỂN ĐỘNG CƠ
I.Mục tiêu:
1.Về kiến thức:
- Nắm được khái niệm về: chất điểm, chuyển động cơ và quỹ đạo của chuyển động cơ
- Nêu được ví dụ về: chất điểm, chuyển động, vật mốc, mốc thời gian
- Phân biệt hệ toạ độ và hệ quy chiếu, thời điểm và thời gian
2. Về kỹ năng:
- Xác định được vị trí của 1 điểm trên 1 quỹ đạo cong hoặc thẳng
- Làm các bài toán về hệ quy chiếu, đổi mốc thời gian.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
- Một số ví dụ thực tế về cách xác đinh vị trí của điểm nào đó
- Một số bài toán về đổi mốc thời gian
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Ghi chú
10A3
10A5
10A6
10A7
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Nhắc lại khái niệm chuyển động, tìm hiểu khái niệm chất điểm, quỹ đạo của chất
điểm.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Nội dung
Nhắc lại khái niệm
GV hỏi cách nhận biết
chuyển động cơ học đã học một vật chuyển động
ở lớp 8.
- Khi nào một vật CĐ được
coi là chất điểm ?
Đó là sự thay đổi vị trí theo - Nêu một vài ví dụ về một vật
thời gian
CĐ được coi là chất điểm và
không được coi là chất điểm.
I. Chuyển động cơ. Chất điểm:
1.Chuyển động cơ:
Chuyển động của một vật là sự
thay đổi vị trí của vật đó so với các
vật khác theo thời gian.
2.Chất điểm:
Chất điểm là vật có kích thớc
rất nhỏ so với độ dài đường đi
- Đọc sách đÓ phân tích khái - Hoàn thành yêu cầu C1
(hoặc so với những khoảng cách
Đường kính quỹ đạo của TĐ mà ta đề cập đến) .
niệm chất điểm
quanh MT là bao nhiêu?
- Hãy đặt tên cho đại lượng
HS nêu ví dụ.
cần tìm?
- Áp dụng tỉ lệ xích
- Hoàn thành yêu cầu C1
Hãy so sánh kích thước TĐ
với độ dài đường đi ?
3.Quỹ đạo:
Ghi nhận khái niệm quỹ
Khi chuyển động, chất điểm
Ví dụ: quỹ đạo của giọt nước vạch ra một đường trong không
đạo.
Có thể coi TĐ là chất điểm
Thảo luận, trả lời
mưa.
gian gọi là quỹ đạo.
Quỹ đạo của 1 điểm đầu mút
kim đồng hồ có dạng như thế
nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định vị trí của một vật trong không gian
Yêu cầu HS chỉ vật mốc
Quan sát hình 1.1 và chỉ trong hình 1.1
II. Cách xác định vị trí của vật
ra vật làm mốc
Hãy nêu tác dụng của vật trong không gian:
làm mốc ?
1.Vật làm mốc và thước đo:
- HS đọc SGK trả lời câu
Làm thế nào xác định vị trí
hỏi của GV
của vật nếu biết quỹ đạo ?
Hoàn thành yêu cầu C2
Muốn xác định vị trí của một
vật ta cần chọn:
Ghi nhận cách xác định vị
- Vật làm mốc
trí của vật và vận dụng trả
Xác định vị trí của một
- Chiều dương
lời câu C2
điểm trong mặt phẳng ?
- Thước đo
2.Hệ toạ độ
- Đọc sách tự tìm hiểu về hệ
C3?
y
toạ độ
Trả lời câu C3
M
I
O
H
x
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách xác định thời gian trong chuyển động
III. Cách xác định thời gian
- HS tự tìm đọc SGK để tìm - Hãy nêu cách xác định trong chuyển động:
hiểu cách xác định thời gian khoảng thời gian đi từ nhà 1. Mốc thời gian và đồng hồ
trong chuyển động.
đến trường?
Để xác định thời gian chuyển
- C4?
động ta cần chọn một mốc thời gian
- Bảng giờ tàu cho biết điều và dùng một đồng hồ để đo thời
gì?
gian
Phân biệt thời điểm và thời
2. Thời điểm và thời gian
gian và hoàn thành câu C4
a. Thời điểm : Lúc, khi
Thảo luận
-Lấy ví dụ
b. Thời gian : Từ khi đến khi
Lấy hiệu số thời gian đến -Xác định thời điểm và thời
với thời gian bắt đầu đi.
gian tàu chạy từ Hà Nội đến
Sài Gòn
- Ghi nhận hệ quy chiếu
IV. Hệ quy chiếu:
Hệ quy chiếu gồm:
- Vật làm mốc
- Hệ toạ độ gắn trên vật làm
2
mốc
- Mốc thời gian và đồng hồ
3. Củng cố, dặn dò:
- Chất điểm là gì? Quỹ đạo là gì?
- Cách xác định vị trí của vật trong không gian.
- Cách xác đinh thời gian trong chuyển động.
4. Híng dÉn häc ë nhµ
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa và chuẩn bị bài "Chuyển động thẳng đều".
III. Rút kinh nghiệm giờ giảng
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
3
Ngày soạn 10/08/2011
Tiết 2 :
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được định nghĩa đầy đủ hơn về chuyển động thẳng đều.
- Phân biệt các khái niệm; tốc độ, vận tốc.
- Nêu được các đặc điểm của chuyển động thẳng đều như: tốc độ, phương trình chuyển động,
đồ thị toạ độ - thời gian.
- Vận dụng các công thức vào việc giải các bài toán cụ thể.
- Nêu được ví dụ về chuyển động thẳng đều trong thực tế trong thực tế.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng linh hoạt các công thức trong các bài toán khác nhau.
- Viết được phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều.
- Vẽ được đồ thị toạ độ - thời gian.
- Biết cách xử lý thông tin thu thập từ đồ thị.
- Nhận biết được chuyển động thẳng đều trong thực tế trong thực tế nếu gặp phải.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Dụng cụ TN của bài.
- Hình vẽ 2.2, 2.3 phóng to
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về chuyển động ở lớp 8.
- Các kiến thức về hệ toạ độ, hệ quy chiếu.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Ghi chú
10A3
10A5
10A6
10A7
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày các khái niệm sau
- Chuyển động cơ, chất điểm, quỹ đạo,hệ quy chiếu?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức về chuyển động thẳng đều.
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung
Nhắc lại công thức vận tốc
và quãng đường đã học ở lớp
8
Ghi nhận và nắm cách đổi
đơn vị
Vận tốc trung bình của
chuyển động cho biết điều
gì ? Công thức ? Đơn vị ?
HD đổi đơn vị : km/h m/s
và ngược lại
4
.
Hoạt động 2: Ghi nhận các khái niệm: Vận tốc trung bình , chuyển động thẳng đều:
Đường đi: s = x2 - x1
Mô tả sự thay đổi vị trí của 1 I.Chuyển động thẳng đều:
s
chất điểm, yêu cầu HS xác 1.Tốc độ trung bình:
Vận tốc TB: v tb
s
t
định đường đi của chất điểm
v tb
t
Tính vận tốc TB ?
Xác định đường đi của chất
Tốc độ trung bình của một
Nói rõ ý nghĩa vận tốc TB,
điểm
chuyển
động cho biết mức độ
phân biệt vận tốc Tb và tốc độ
nhanh chậm của chuyển động.
TB.
Đơn vị: m/s hoặc km/h
Nếu vật chuyển động theo
chiều âm thì vận tốc TB có giá
trị âm Vtb có giá trị đại số. 2.Chuyển động thẳng đều:
Khi không nói đến chiều CĐTĐ là chuyển động có quỹ
chuyển động mà chỉ muốn nói đạo là đường thẳng và có tốc độ
đến độ lớn của vận tốc thì ta trung bình như nhau trên mọi
dùng kn tốc độ TB.
Như quãng đường.
vậy tốc độ TB là giá trị số học
3. Đường đi trong CĐTĐ
của vận tốc TB.
Đọc SGK
s = v.t
Yêu cầu học sinh định nghĩa
vận tốc TB
- Yêu cầu HS đọc SGK tự tìm
hiểu về chuyển động thẳng
đều.
Hoạt động 3:Xây dựng phương trình chuyển động, Tìm hiểu về đồ thị toạ độ - thời gian
II. Phương trình chuyển động
và đồ thị toạ độ - thời gian của
HS đọc SGK để hiểu cách Yêu cầu HS đọc SGK để tìm cđtđ
xây dựng phương trình hiểu phương trình của chuyển 1) Phương trình của cđtđ:
chuyển động của chuyển động thẳng đều.
x = x0 + v.t
động thẳng đều.
Nhắc lại dạng:y = ax + b
Làm việc nhóm để vẽ đồ
Tương đương: x = vt + x0
2) Đồ thị toạ độ - thời gian của
thị toạ độ - thời gian
Đồ thị có dạng gì ? Cách vẽ ? cđtđ:
HS lập bảng giá trị và vẽ Yêu cầu lập bảng giá trị (x,t) Vẽ đồ thị pt:
đồ thị.
và vẽ đồ thị.
x = 5 + 10t
Nhận xét dạng đồ thị
a.Bảng giá trị:
Vẽ đồ thị toạ độ của 2 CĐ
t(h)
0 1 2 3
6
Làm theo yêu cầu của GV
X1 = 5 + 10t và
x(km) 5 15 25 35 65
X2 = 20t
b. Đồ thị
So sánh độ dốc của 2 đồ thị,
nhận xét
4. Củng cố , vËn dông
5
- Nhắc lại khái niệm chuyển động thẳng đều, đường đi, đồ thị toạ độï - thời gian của chuyển
động thẳng đều.
5. Híng dÉn häc ë nhµ
- Bài tập về nhà: SGK và SBT
- Xem trước bài : "Chuyển động thẳng biến đổi đều"
6.Rút kinh nghiệm giờ giảng
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
6
Ngày soạn 14 tháng 08 năm 2011
Tiết 3 :
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nắm được khái niệm vận tốc tức thời: định nghĩa, công thức, ý nghĩa các đại lượng.
- Nêu được định nghĩa CĐTBĐĐ, CĐTNDĐ, CĐTCDĐ.
- Nắm được các khái niệm gia tốc về mặt ý nghĩa của khái niệm, công thức tính, đơn vị đo.
Đặc điểm của gia tốc trong CĐTNDĐ
- Viết được phương trình vận tốc, vẽ được đò thị vận tốc - thời gian trong CĐTNDĐ
2.Kĩ năng:
- Vẽ được vectơ biểu diễn vận tốc tức thời.
- Bước đầu giải được bài toán đơn giản về CĐTNDĐ
- Biết cách viết biểu thức vận tốc từ đồ thị vận tốc - thời gian và ngược lại.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Các kiến thức về phương pháp dạy học một đại lượng vật lý
2.Học sinh: Ôn kiến thức về chuyển động thẳng đều.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Ghi chú
10A3
10A5
10A6
10A7
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các khái niệm: Chuyển động thẳng đều, tốc độ trung bình
- Viết và giải thích công thức: vận tốc, quãng đường, phương trình chuyển động.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm vận tốc tức thời:
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung
Trả lời câu hỏi của giáo Xét 1 xe chuyển động không I. Vận tốc tức thời. Chuyển động
viên
đều trên một đường thẳng, thẳng biến đổi đều"
chiều chuyển động là chiều
1) Độ lớn của vận tốc tức
Tìm xem trong khoảng dương.
thời:
s
thời gian rất ngắn t kể từ Muốn biết tại M chất điểm
v
t
lúc ở M, xe dời được 1 chuyển động nhanh hay chậm
đoạn đường s ntn? giải ta phải làm thế nào ?
Tại sao cần xét quãng đường
thích
đi trong khoảng thời gian rất
ngắn ?
7
Hoàn thành yêu cầu C1
v= 36km/h = 10m/s
Hoàn thành yêu cầu C2
v1 =
3
v2
4
2)Vectơ vận tốc tøc thời:
Vectơ vận tốc tức thời của một vật
Đó chính là vận tốc tức thời tại 1 điểm có:
của xe tại M, kí hiệu là v
- Gốc tại vật chuyển động
- Hướng của chuyển động
Độ lớn của vận tốc tức thời - Đồ dài: Tỉ lệ với độ lớn vận tốc
cho ta biết điều gì ?
tức thời theo một tỉ lệ xích nào đó.
Trả lời C1?
3)Chuyển động thẳng biến đổi
Vận tốc tức thời có phụ thuộc đều:
vào việc chọn chiều dương của
Là chuyÓn động trên
hệ toạ độ không ?
đường thẳng có độ lớn của vận tốc
Yêu cầu HS đọc mục 1.2 và trả tức thời tăng đều hoặc giảm đều
lời câu hỏi: tại sao nói vận tốc theo thời gian
là một đại lượng vectơ ?
Vận tốc tăng CĐNDĐ
Trả lời C2?
Vận tốc giảm CĐCDĐ
xe tải đi theo hướng Tây - Ta đã được tìm hiểu về chuyển
Đông
động thẳng đều, nhưng thực tế
các chuyển động thường không
đều, điều này có thể biết bằng
cách đo vận tốc tức thời ở các
thời điểm khác nhau trên quỹ
đạo ta thấy chúng luôn biến
đổi.
Loại chuyển động đơn giản
nhất là CĐTBĐĐ.
- Cá nhân suy nghĩ để trả Thế nào là CĐTBĐĐ ?
lời câu hỏi của GV
- Quỹ đạo ?
Nếu không trả lời được thì - Tốc của vật thay đổi như thế
có thể tham khảo SGK
nào ?
- Có thể phân thành các dạng
nào?
Hoạt động 2: Nghiên cứu khái niệm gia tốc trong CĐTNDĐ
Trả lời các câu hỏi của GV
Trong chuyển động thẳng
đều muốn biết vật chuyển
động nhanh hay chậm ta
phải làm gì?.
Nhưng đối với các
Thảo luận và hoành thành CĐTBĐ vận tốc như thế
câu hỏi của giáo viên
nào?
Gia tốc được tính bằng công
thức nào ?
Thành lập được công thức
tính gia tốc
8
II.Chuyển động thẳng nhanh dần
đều:
1) Gia tốc trong chuyển động
thẳng nhanh dần đều:
Định nghĩa: SGK
Công thức
a
v
t
v là độ biến thiên vận tốc
t Khoảng thời gian xảy ra biến
thiên vận tốc
Đơn vị: m/s2
Thảo luận và trả lời theo
Chú ý: trong CĐTNDĐ a = hsố
yêu cầu của GV và tìm ra Yêu cầu HS thảo luận tìm b)Vectơ gia tốc:
đơn vị gia tốc
đơn vị của gia tốc.
v v 0 v
a
Gia tốc là đại lượng véctơ
t t0
t
So sánh phương chiều…
hay là đại lượng vô
theo yêu cầu của giáo viên.
hương ? Vì sao?.
So sánh phương và chiều
của a so với v 0 , v , v
v0
v0
Hoạt động 3: Nghiên cứu khái niệm vận tốc trong CĐTNDĐ
Từ
a
v v0
công
thức: 2)Vận tốc của CĐTNDĐ
a)Công thức tính vận tốc:
v = v0 + at
v
HS hoàn thành yêu cầu của
t t0
t
GV
Nếu chọn t0 = 0 thì t = t
b) Đồ thị vận tốc - thời gian:
và v = ?
v
v
o
t
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại kiến thức về chuyển động thẳng nhanh dần đều, gia tốc và vận tốc của chuyển động
thẳng nhanh dần đều.
5. Híng dÉn häc ë nhµ
- Bài tập về nhà: 10, 11, 12 SGK
- Xem trước phần bài còn l¹i
6.Rút kinh nghiệm giờ giảng
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
9
Ngày soạn 28/08/2011
Tiết 4 :
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (Tiết 2)
I. Mục tiêu
1) Về kiến thức
- Viết được công thức tính quãng đường đi trong chuyển động thẳng nhanh dần đều; mối quan
hệ giữa gia tốc và quãng đường đi được; phương trình chuyển động của chuyển động nhanh
dần đều.
- Nắm được đặc điểm của chuyển động thẳng chậm dần đều về gia tốc, vận tốc, quãng đường
đi được và phương trình chuyển động. Nêu được ý nghĩa vật lý của các đại lượng trong công
thức đó.
2) Về kĩ năng
- Giải được bài toán đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều.
II. Chuẩn bị
Học sinh: ôn lại kiến thức chuyển động thẳng đều.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Ghi chú
10A3
10A5
10A6
10A7
2. Kiểm tra bài cũ:
thế nào là chuyển động thẳng biến đổi đều, viết công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng
NDĐ và chỉ rõ các đại lượng trong công thức ?
3. Bài mới :
Hoạt động: Xây dựng công thức của CĐTNDĐ
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung
Từng HS suy nghĩ trả lời :
3.Công thức tính quãng đường
s
Công
thức
tính
tốc
độ
TB
của
đi được của CĐTNDĐ:
v tb
t
CĐ ?
1
Độ lớn tốc độ tăng đều theo Đặc điểm của tốc độ trong
s v 0 t at 2
thời gian.
2
CĐTNDĐ ?
Những đại lượng biến thiên
đều thì giá trị TB của đại
-Giá trị đầu: v0
lượng đó = TB cộng của các
Giá trị cuối: v
giá trị đầu và cuối.
v0 v
Hãy viết CT tính tốc độ TB
v tb
2
của CĐTNDĐ ?
v = v0 + at
- Viết CT tính vận tốc của
1 2
CĐTNDĐ ?
s v 0 t at
2
Hãy xây dựng biểu thức tính
đường đi trong CĐTNDĐ ?
10
Trả lời câu hỏi C5.
Chia lớp thành 4 nhóm. GV nhận xét.
Từng nhóm thảo luận, trình Từ CT: v = v0 + at
(1)
1
bày kết quả trên bảng.
và s v 0 t at 2
(2)
2
HS tìm công thức liên hệ
Hãy tìm mối liên hệ giữa a, v,
v0, s ? (Công thức không chứa
t thay t ở (1) vào (2)
- Phương trình chuyển động
tổng quát cho các chuyển động
Xây dựng PTCĐ.
là:
x = x0 + s
Hãy xây dựng PTCĐ của
HS đọc SGK
CĐTNDĐ.
4.Công thức liên hệ giữa gia tốc,
vận tốc, và quãng đường đi
được của CĐTNDĐ:
v 2 v 20 2as
5.Phương trình chuyển động
của CĐTNDĐ:
1
x x 0 v 0 t at 2
2
III. Chuyển động chậm dần
đều:
Viết biểu thức tính gia tốc
1)Gia tốc trong chuyển động
trong
thẳng chậm dần đều:
CĐTCDĐ ? Trong biểu thức
v v v 0
a
a có dấu như thế nào ? Chiều
t
t
của vectơ gia tốc có đặc điểm
gì
? b)Vectơ gia tốc:
HS đọc SGK để hiểu hơn về
CĐTCDĐ trả lời các câu
hỏi của GV
v0
a
v v0
v
t t0
t
2)Vận tốc của CĐTCDĐ
a)Công thức tính vận tốc:
v = v0 + at
b) Đồ thị vận tốc - thời gian:
Vận tốc và đồ thị vận tốc thời gian trong CĐTCDĐ có
gì giống và khác CĐTNDĐ ?
Biểu thức và ptc® của
CĐTCDĐ ?
- GV nêu sự giống và khác
nhau giữa 2 loại chuyển động.
v(m/s)
Vo
O
t(s)
3.Công thức tính quãng đường
đi được và PTCĐ của
CĐTCDĐ:
a)Công thức tính quãng đường đi
được
s v 0 t
1 2
at
2
Trong đó a ngực dấu với v
b) Phương trình CĐ
11
1
x x 0 v 0 t at 2
2
Chú ý:
CĐTNDĐ: a cùng dấu v0.
CĐTCDĐ: a ngược dấu v0.
4. Củng cố, dặn dò
- Công thức tính đường đi, công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường, phương
trình chuyển động , dấu của gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
5. Hướng dẫn học ở nhà.
- Bài tập về nhà: 13, 14, 15 SGK và bài tập trong sách bài tập
6.Rút kinh nghiệm giờ giảng
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
12
Ngày soạn 22 tháng 8 năm 2011
Tiết 5 :
BÀI TẬP
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức
- Củng cố lại các công thức của CĐTBĐĐ.
2.Kĩ năng
- Cách chọn hệ qui chiếu
- Vận dụng, biến đổi các công thức của CĐTBĐĐ để giải các bài tập.
- Xác định dấu của vận tốc, gia tốc.
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giải trước các bài tập trong SGK và SBT.
2. Học sinh:
- Thuộc các công thức của CĐTBĐĐ.
- Giải các bài tập đã được giao ở tiết trước.
III.Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Ghi chú
10A3
10A5
10A6
10A7
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chọn hệ qui chiếu gồm những gì ?
- Viết các công thức tính: vận tốc, gia tốc, đường đi, toạ độ, công thức liên hệ giữa vận tốc,
gia tốc và đường đi của CĐTBĐĐ ?
- Dấu của gia tốc được xác định như thế nào ?
3.TiÕn tr×nh dạy - học:
Bài tập 12 trang 22 SGK:
Hoạt động của hs
Trợ giúp của gv
Đọc đề, tóm tắt đề trên Tàu rời ga thì vận tốc ban
bảng.
đầu của tàu ntn?
Đổi đơn vị?
Lưu ý:Khi bài toán không
liên quan đến vị trí vật (toạ
độ x) thì có thể không cần
chọn gốc toạ độ.
Nội dung
Tóm tắt:
Vật CĐTNDĐ v0 = 0
t 1= 1 phút = 60s
v1 = 40km/h = 11,1m/s
a). a = ?
b). s1 = ?
c). v2 = 60 km/h = 16,7m/s
t = ?
Giải
Nêu cách chọn hệ qui chiếu. Công thức tính gia tốc?
Chọn chiều dương: là chiều cđ
HS viết công thức thay số
Gốc thời gian: lúc tàu rời ga
vào tính ra kết quả.
Công thức tính quãng a). Gia tốc của tàu:
HS viết công thức thay số đường?
v v 0 11,1
a 1
0,185 (m/s
vào tính ra kết quả.
t1
60
13
Hãy tìm công thức tính 2)
thời gian dựa vào đại b).Quãng đường tàu đi được trong 1
lượng đã biết là: gia tốc, phút (60s).
vận tốc?
Thảo luận viết công thức
thay số vào tính ra kết quả.
s1 v 0 t1
1 2 0,185.60 2
at 1
333
2
2
Thời gian tính từ lúc tàu
đạt vận tốc 40km/h ?
(m)
b).Thời gian để tàu đạt vận tốc 60km/h
(16,7 m/s) tính từ lúc rời ga:
v v0
2
Từ : a t
2
t2
v 2 v 0 v 2 16,7
90(s)
a
a 0,185
Thời gian tính từ lúc tàu đạt vận tốc
40km/h
t = t2 - t1 = 90 - 60 = 30 (s)
Bài 3.19 trang 16 SBT:
HS đọc lại đề, tóm tắt.
Tóm tắt:
a1 = 2,5.10-2 m/s2 a2 = 2.10-2 m/s2
AB = 400m
v01 = 0 v02 = 0
Giải
a).Phương trình chuyển động của xe
máy xuất phát từ A:
Vẽ sơ đồ.
1
x1 x 01 v 01t a1t 2
2
2 2
1
2,5.10 t
x1 a1t 2
1,25 2 t 2
2
2
Viết PTCĐ dưới dạng tổng Phương trình chuyển động
quát.
của CĐTNDĐ?
HS trả lời, thay vào công
Giá trị của từng đaị
Phương trình chuyển động của xe
thức.
lượng, dấu?
Tọa độ ban đầu của xe xuất máy xuất phát từ B:
1
phát từ B bằng bao nhiêu?
x 2 x 02 v 02 t a 2 t 2
2
x 2 400
Khi 2 xe gặp nhau thì toạ
Có cùng tọa độ, tức là:
độ của chúng ntn?
x1 = x2
Thay 2 pt vào giải pt tìm
HS giải pt tại chỗ, lên bảng t?
trình bày.
Chỉ nhận nghiệm dương, vì Nhận xét nghiệm? Có thể
thời gian không âm.
lấy cả 2 nghiệm không?
HS thảo luận tính vận tốc xe Tại sao?
từ A và vận tốc xe từ B.
Tính vận tốc của 2 xe lúc
đuổi kịp nhau.
14
2 2
2.10 t
400 10 2 t 2
2
b).Khi 2 xe máy gặp nhau thì x1 = x2,
nghĩa là:
1,25.10-2t2 = 400 + 10-2t2
t = 400 (s)
t = - 400 (s) loại
Vậy thời điểm 2 xe đuổi kịp nhau kể từ
lúc xuất phát là:
t = 400s = 6 phút 40 giây.
c).Tại vị trí 2 xe đuổi kịp nhau:
Xe xuất phát từ A có vận tốc:
v1 = a1t = 2,5.10-2.400 = 10m/s
Xe xuất phát từ B có vận tốc:
v2 = a2t = 2.10-2.400 = 8m/s
4. Củng cố:
- Chọn hệ qui chiếu
- Xác định: x0, v0, dấu của gia tốc.
5. Híng dÉn häc ë nhµ.
- Làm tiếp các bài tập còn lại.
- Đọc bài "Sự rơi tự do"
6.Rút kinh nghiệm giờ giảng
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
15
Ngày soạn 23 tháng 8 năm 2011
SỰ RƠI TỰ DO
Tiết 6-7 :
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Trình bày, nêu ví dụ và phân tích được khái niệm về sự rơi tự do.
- Phát biểu được định luật rơi tự do.
2.Kĩ năng:
- Giải được một số dạng bài tập đơn giản về sự rơi tự do.
- Phân tích kết quả thí nghiệm để tìm ra được cái chung, cái bản chất, cái giống nhau trong
các thí nghiệm.Tham gia vào việc giải thích các kết quả thí nghiệm.
- Chỉ ra các trường hợp trong thực tế có thể coi là rơi tự do.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Dụng cụ thí nghiệm:
- Một vài hòn sỏi với nhiều kích cỡ
- Một vài tờ giấy phẳng nhỏ, kích cỡ 15cm x 15cm
- Một vài miếng bìa phẳng, tương đối dày, có khối lượng lớn hơn viên sỏi nhỏ.
2.Học sinh: Ôn lại bài chuyển động thẳng biến đổi đều.
III.Tiến trình dạy học:
1.
Ổn định tổ chức
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Ghi chú
10A3
10A5
10A6
10A7
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự rơi trong không khí
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
GV tạo tình huống học
tập:
HS quan sát TN, thảo
luận, trả lời câu hỏi của GV.
Tiến hành TN 1 ở phần
I.1
.Hòn sỏi rơi xuống trước,
Yêu cầu dự đoán trước
vì hòn sỏi nặng hơn tờ giấy. kết quả.
Vật nào rơi xuống trước ?
Vì sao ?
Đưa ra giả thuyết ban
.Các vật rơi nhanh chậm đầu: vật nặng rơi nhanh hơn
khác nhau không phải do vật nhẹ.
16
Nội dung
nặng nhẹ khác nhau.
Tiến hành TN 2 ở phần
I.1
Có nhận xét gì về kết quả
TN ? Các vật rơi nhanh
chậm khác nhau có phải do
Rơi nhanh như nhau.
nặng nhẹ khác nhau không ?
Hai vật nặng như nhau rơi
.Vậy nguyên nhân nào
nhanh chậm khác nhau.
khiến cho các vật rơi nhanh
HS có thể trả lời: có hoặc chậm khác nhau ?
không.
.Dự đoán 2 vật có khối
lượng như nhau sẽ rơi ntn ?
Vật nhẹ rơi nhanh hơn
Tiến hành TN 3 ở phần
vật nặng.
I.1
HS suy nghĩ trả lời
.Nhận xét kết quả ?
Có khi nào vật nhẹ lại rơi
nhanh hơn vật nặng không ?
Tiến hành TN 4 ở phần
I.1
Nhận xét kết quả ?
HS có thể trả lời:
Các vật rơi nhanh chậm
khác nhau do sức cản của
không khí lên các vật khác
nhau.
. Các vật rơi nhanh chậm
khác nhau không phải do
nặng nhẹ khác nhau.
HS thảo luận để trả lời
câu hỏi của GV và đưa ra
giả thuyết mới.
.Trả lời câu hỏi C1
Sau khi nghiên cứu một
số chuyển động trong không
khí, ta thấy kết quả là mâu
thuẫn với giả thuyết ban đầu,
không thể kết luận vật nặng
bao giờ cũng rơi nhanh
hơn vật nhẹ.
Không khí.
Hãy chú ý đến hình dạng của
HS thảo luận.
các vật rơi nhanh hay chậm
Loại bỏ không khí.
có đặc điểm gì chung ?
Vậy yếu tố nào có thể ảnh
Các vật rơi nhanh như nhau. hưởng đến sự rơi nhanh
chậm khác nhau của các vật
trong không khí ?
Làm cách nào để chứng
minh được điều này ?
Dự đoán sự rơi của các vật
khi không có ảnh hưởng của
không khí ?
I.Sự rơi trong không khí và
sự rơi tự do
1.Sự rơi của các vật
17
trong không khí.
a)Thí nghiệm:
TN1: Thả 1 hòn sỏi và
1 tờ giấy (nặng hơn tờ giấy)
TN2: Như TN 1 nhưng
tờ giấy vo tròn và nén chặt lại.
TN3: Thả 2 tờ giấy
cùng kích thước, nhưng 1 tờ
để phẳng, 1 tờ vo tròn lại.
TN4: Thả hòn sỏi nhỏ
và 1 tấm bìa phẳng đặt nằm
ngang (nặng hơn hòn sỏi)
b)Kết quả:
TN1: Vật nặng rơi
nhanh hơn vật nhẹ.
TN2: Hai vật nặng nhẹ
khác nhau lại rơi nhanh như
nhau.
TN3: Hai vật nặng như
nhau rơi nhanh chậm khác
nhau.
TN4: Vật nhẹ rơi nhanh
hơn vật nặng.
18
c).Nhận xét:
Các vật rơi nhanh hay
chậm không phải do nặng
nhẹ khác nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự rơi trong chân không.
Từng HS đọc SGK và trả
Yêu cầu HS đọc phần mô
lời câu hỏi của GV.
tả các TN của Newton và
Galilê. Nhấn mạnh cho HS:
đây là các TN đóng vai trò
kiểm tra tính đúng đắn của
giả thuyết.
Nhận xét gì về kết quả
thu được từ các thì nghiệm
Nếu loại bỏ được sức cản đó ?
của không khí (hoặc sức cản
Sự rơi của các vật trong
của không khí không đáng trường hợp này gọi là sự rơi
kể) thì mọi vật sẽ rơi nhanh tự do..Định nghĩa sự rơi tự
như nhau.
do ?
HS định nghĩa.
.Yêu cầu học sinh trả lời
HS hoàn thành yêu cầu câu hỏi C2.
C2.
Gợi ý: chỉ xét những sự
rơi mà trong đó có thể bỏ
qua yếu tố không khí.
2. Sự rơi của các vật
trong chân không:
a)Ống Newton:
Cho hòn bi chì và cái
lông chim rơi trong ống đã
hút hết không khí thì chúng
rơi nhanh như nhau.
b).Kết luận:
Nếu loại bỏ được ảnh
hưởng của không khí thì mọi
vật sẽ rơi nhanh như nhau.
c)Định nghĩa sự rơi tự
do:
Sự rơi tự do là sự rơi
chỉ dưới tác dụng của
trọng lực
Hoạt động 3: Nghiên cứu đặc điểm của chuyển động rơi tự do.
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Nội dung
HS thảo luận phương án thí .Làm thế nào để xác định II.Nghiên cứu sự rơi tự do của các
nghiệm nghiên cứu phương được phương và chiều của vật:
19
và chiều của chuyển động chuyển động rơi tự do ?
rơi tự do.
GV tiến hành TN phương án
dùng dây dọi.
(Cho một hòn sỏi hoặc một
Quan sát TN, đưa ra kết vòng kim loại rơi dọc theo
quả: phương thẳng đứng, một sọi dây dọi)
chiều từ trên xuống.
Yêu cầu HS quan sát, nhận
xét kết quả.
1.Những đặc điểm của chuyển
động rơi tự do:
a).Có phương thẳng đứng.
b).Có chiều từ trên xuống
c).Là chuyển động thẳng nhanh dần
đều.
Hoạt động 4:Thu nhận thông tin về các công thức tính vận tốc, đường đi và gia tốc rơi tự do.
Từng cá nhân viết được:
d).Công thức tính vận tốc:
1 2
(vật rơi không vận tốc đầu)
v = gt và s gt
2
v = gt
g: gia tốc rơi tự do
e).Công thức tính quãng
đường:
1
.Cùng dấu với vận tốc vì
s gt 2
chuyển động rơi tự do là
2
CĐNDĐ
s: quãng đường đi được
Dùng kiến thức của
t: thời gian rơi tự do
CĐTNDĐ để viết công thức
tính vận tốc, đường đi của 2.Gia tốc rơi tự do:
chuyển động rơi tự do
- Tại một nơi nhất định
không vận tốc đầu, với gia trên Trái Đất và ở gần mặt
tốc rơi tự do là g ?
đất, các vật đều rơi tự do với
g có dấu ntn so với vận cùng một gia tốc.
tốc ? Tại sao ?
- Gia tốc rơi tự do ở các
Thông báo các kết quả đo nơi khác nhau trên Trái Đất
gia tốc tự do.
thì khác nhau.
Thường lấy g 9,8m/s2 hoặc
g10m/s2
4. Củng cố, vận dụng:
- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài.
- Hoàn thành VD: Một vật rơi từ độ cao 20m xuống đất. Lấy g = 10m/s2. Tính:
a) Thời gian bắt đầu rơi đến khi chạm đất
b) Vận tốc của vật khi chạm đất.
5. Híng dÉn häc ë nhµ.
- Bài tập về nhà:10, 11, 12 SGK và các BT ở SBT.
- Ôn lại kiến thức về chuyển động đều, vận tốc, gia tốc.
- Xem lại mối quan hệ giữa độ dài cung, bán kính đường tròn và góc ở tâm chắn cung.
6. Rút kinh nghiệm giờ giảng
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
20
- Xem thêm -