CHƯƠNG I: CƠ HỌC
Tiết 1 – Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
Ngày soạn: 11/08/2012
Giảng ở lớp :
Lớp
Ngày dạy
Hs vắng mặt
Ghi chú
8A
8B
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
- Nêu được những thí dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
- Nêu được thí dụ về tính tương đối của chuển động và đứng yên, đặc biệt là xác định
trạng thái của một vật đối với vật chọn làm mốc.
- Nêu được chuyển động cơ học thường gặp, chuyển động thẳng cong và tròn.
b. Về kĩ năng:
- Rèn kỹ năng tiến hành, quan sát thí nghiệm và xử lý kết quả.
c. Về thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ học, hợp tác trong nhóm.
2. Phương pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề
3. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: Tranh vẽ phóng to hình 1.1; 1.2; 1.3; 1.4 trong SGK.
b. HS: đọc trước bài mới.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (2’)
* Đặt vấn đề vào bài mới: Mặt trời lặn đằng tây, mọc đằng đông có phải là mặt trời
chuyển động, còn trái đất đứng yên hay không? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả
lời câu hỏi trên.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ 1: Làm thế nào để nhận biết được
một vật chuyển động hay đứng yên
(13’)
- GV: cho học sinh đọc C1 (SGK)
-HS: Đọc và thảo luận
-GV: Các em có thể tìm ra nhiều cách
khác nhau để nhận biết một vật chuyển
động hay đứng yên.
I. Làm thế nào để nhận biết được một vật
chuyển động hay đứng yên
- Trong vật lý một vật chuyển động hay
đứng yên người ta phải dựa vào vị trí của
vật đó so với vật khác được chọn làm mốc.
-GV:? Hãy nêu các vật chọn làm mốc
mà em biết?
-HS: Trái đất, nhà cửa ...
1
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
-GV: Một ô tô chuyển động trên 1
quãng đường có sự thay đổi vị trí so với
vật nào?
-HS: Cột mốc, cây cối, nhà cửa
-GV: ? Vậy chuyển động cơ học là gì?
-GV: Cho Hs đọc và trả lời C2, C3.
NỘI DUNG
- Chuyển động cơ học là khi vị trí của vật
này so với vật mốc thay đổi theo thời gian
thì vật chuyển động so với vật làm mốc.
C2: Ô tô chuyển động trên đường cột điện,
cây cối bên đường là vật chọn làm mốc.
C3: Một vật được coi là đứng yên khi
không có sự thay đổi vị trí so với vật làm
mốc. VD: Ô tô đứng bên đường so với cột
điện, nhà cửa.
HĐ2: Tính tương đối của chuyển
động và đứng yên (10’)
II- Tính tương đối của chuyển động và
đứng yên
-GV cho HS quan sát tranh vẽ H1.2 C4: So với nhà ga thì hành khác chuyển
(SGK) đọc và trả lời
động và vị trí của hành khách thay đổi đối
với nhà ga.
C5: So với toa tàu thì hành khách đứng yên
-Tương tự hãy trả lời C5, C6
vì vị trí của hành khách và tàu không đổi.
C6: Điền (1): Đối với vật này
Điền (2): Đứng yên
C7: Người ngồi trên ô tô
+ Tính tương đối của chuyển động đứng
-GV: Từ những thí dụ trên ta thấy một yên chỉ có tính chất tương đối.
vật coi là chuyển động hay đứng yên
phải phụ thuộc vào vật chọn làm mốc.
Ta nói chuyển động hay đứng yên chỉ
có tính chất tương đối.
C8: Mặt trời đứng yên, trái đất chuyển
-HS đọc câu hỏi và trả lời C8.
động.
HĐ 3: Một số chuyển động thường
III- Một số chuyển động thường gặp
gặp (5’)
- Chuyển động thẳng: chuyển động của máy
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
bay.
trong SGK và trả lời câu hỏi: Hãy nêu
- Chuyển động cong: Chuyển động của quả
một số chuyển động mà em biết?
bóng bàn.
- HS thực hiện thảo luận và trả lời theo
- Chuyển động tròn: Chuyển động của kim
yêu cầu của GV.
đồng hồ, vành bánh xe.
HĐ 4: Vận dụng (10’)
IV. Vận dụng
-GV nêu câu hỏi yêu cầu HS quan sát C10: Ô tô đứng yên so với người lái chuyển
tranh vẽ H1.4 (SGK) thảo luận và trả động so với người đứng bên đường và cột
lời C10, C11.
điện.
2
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
-HS thảo luận theo nhóm.
-GV y/c đại diện từng nhóm trình bày
câu trả lời.
-HS các nhóm nhận xét câu trả lời của
nhau.
-GV tổng hợp các ý kiến và đưa ra câu
trả lời chính xác.
- Người lái đứng yên với ô tô chuyển động
so với cột điện và người đứng bên đường.
- Người đứng bên đường đứng yên so với
cột điện, chuyển động so với ô tô và người
lái.
- Cột điện đứng yên so với người đứng bên
đường, chuyển động so với người lái và ô tô
C11: Khoảng cách từ vật tới mốc không
thay đổi thì vật đứng yên. Nói như vậy
không phải lúc nào cũng đúng. Có trường
hợp sai.
VD: Chuyển động tròn quanh vật mốc.
d. Củng cố (3’)
- GV hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học.
- y/c 1 vài HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học bài theo SGK và làm các bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị cho giờ sau.
5. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
3
Tiết 2 – Bài 2: VẬN TỐC
Ngày soạn: 17/08/2012
Giảng ở lớp :
Lớp
Ngày dạy
Hs vắng mặt
Ghi chú
8A
8B
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
- Từ những ví dụ so sánh quãng đường chuyển động trong 1s của mỗi chuyển động
để rút ra cách nhận biết sự nhanh chậm của chuyển động đo vận tốc.
- Nắm vững công thức tính vận tốc V =
S
t
và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn vị
hợp pháp của vận tốc.
b. Về kĩ năng: Rèn kỹ năng tiến hành, quan sát thí nghiệm và vận dụng công thức để
tính quãng đường, thời gian chuyển động.
c. Về thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ học, hợp tác trong nhóm.
2. Phương pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
3. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: Bảng 2.1; hình 2.2 trong SGK.
b. HS: đọc trước bài mới.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (5’)
*Kiểm tra: Chuyển động cơ học là gì?
Một xe máy chuyển động trên đường, người lái, xe máy chuyển động và đứng yên so
với vật nào?
* Đặt vấn đề : ở bài trước ta đã biết cách nhận biết một vật chuyển động hay đứng
yên. Trong bài này sẽ giúp ta tìm hiểu thêm và làm thế nào để nhận biết sự nhanh
chậm của chuyển động.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
I- Vận tốc là gì?
Cột
1
2
3
4
TT
Họ tên
Q.đường
Tgian
X.hạng
HS
chạy S
chạy t
(m)
(s)
60
10
1
Ng - An
C
4
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
2
Trần Bình
3
Lê V Cao
4
Đào
V
60
60
60
9,5
B
11
F
9
A
10,5
D
NỘI DUNG
Hùng
5
Phạm
V
60
việt
C1: Ghi kết quả vào cột 4
C2: Ghi kết quả vào cột 5
C3: "Nhanh chậm" ... ....
* Khái niệm: Quãng đường chạy
được trong 1s gọi là vận tốc. Độ
lớn của vận tốc cho biết sự nhanh
chậm của chuyển động
*Nhận xét:
- Cùng 1 quãng đường chuyển
động HS nào chạy thời gian hơn sẽ
chuyển động nhanh hơn.
- So sánh độ dài đoạn đường của
mỗi HS cùng 1 đơn vị thời gian để
hình dung được sự nhanh chậm của
chuyển động.
II- CÔNG THỨC TÍNH VẬN
TỐC
V=
S
t
- S: quãng đường
- V: vận tốc
- t: thời gian
III- Đơn vị vận tốc
* Đơn vị: Đơn vị hợp pháp của vận
tốc là mét/giây, kí hiệu là m/s;
kilômét/giờ, kí hiệu là Km/h.
* Dụng cụ đo vận tốc: tốc kế
C4:
ĐV chiều
m
m
Km
Km
thời
S
phút
h
S
vận
m/s
m/p
Km/h
Km/S
dài
ĐV
gian
ĐV
5
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
tốc
* Vận dụng:
C5: a) Ô tô được mỗi giờ 36 km,
mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km
- Mỗi giây tàu hỏa đi được 10m
b) So sánh độ lớn của 3 chuyển
động trên
Voto = 36km/h =
36000m
10m / s
3600 s
Vxe
10,8
đạp
=
km/h
=
10800m
3m / s
3600s
Vtàu hỏa = 10m/s
Ô tô, tàu hỏa chuyển động nhanh
như nhau, xe đạp chuyển động
chậm nhất.
C6: Vận tốc của tàu là:
81km
Vtàu hỏa = 1,5h 54km / h
Vtàu hỏa
81000m
15 m / s
5400 s
C7: Vì t = 40' =
2
h
3
Quãng đường xe đạp đi được là:
S = V.t = 12.
2
= 8(km)
3
C8: S = v.t = 4.1/2 = 2 (km)
HĐ 1: Vận tốc là gì? (15’)
GV cho HS so sánh sự nhanh chậm
của chuyển động của các bạn trong
nhóm . Bảng 2.1 (SGK)
GV cho HS trả lời C1, C2, C3
6
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HS ghi kết quả xếp hạng vào cột 4
bảng 2.1
=> rút ra khái niệm vận tốc chuyển
động.
? Qua thí dụ trên ta rút ra nhận xét
gì?
HĐ 2: Công thức tính vận tốc (5’)
-GV giới thiệu công thức.
- Hs theo dõi.
HĐ 3: Đơn vị vận tốc (15’)
-GV: Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào
đơn vị chiều dài và đơn vị thời
gian. Vậy đơn vị vận tốc là gì?
-GV: Cho HS đọc và trả lời C4
(Điền bảng 2 SGk)
-Giới thiệu về đơn vị vận tốc được
dùng trong các lĩnh vực.
-GV nêu câu hỏi HS trả lời.
7
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
-GV y/c HS vận dụng công thức
tính vận tốc để làm các câu C5, C6,
C7, C8.
- Hs thảo luận theo nhóm.
- Hs các nhóm tiến hành theo sự
hướng dẫn của GV.
-GV cho HS tính ra km/h rồi ra m/s
- Đại diện các nhóm lần lượt trình
bày kết quả.
- Các nhóm HS nhận xét bài làm
của nhau.
- Gv tổng hợp ý kiến, chốt lại vấn
đề đúng.
d. Củng cố (3’)
- GV hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học.
- HS nhắc lại công thức tính vận tốc và các đơn vị của các đại lượng liên quan.
- y/c HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học thuộc Ghi nhớ trong SGK và làm các bài tập trong SBT.
- Đọc thêm phần “Có thể em chưa biết”
- Chuẩn bị cho giờ sau.
5. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
8
Tiết 3 – Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
Ngày soạn: 25/08/2012
Giảng ở lớp :
Lớp
Ngày dạy
T
S
Hs vắng mặt
Ghi chú
8A
8B
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
- Phát biểu được về chuyển động đều và nêu được ví dụ về chuyển động đều.
- Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp Xác định được dấu
hiệu đặc trưng của cđ này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
b. Về kĩ năng: Vận dụng công thức để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường
và trên nhiều đoạn đường.
c. Về thái độ: Học tập tích cực tự giác, tinh thần hợp tác trong các hoạt động nhóm.
2. Phương pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
3. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ bấm giây …
b. HS: đọc trước bài mới.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (5’)
*Kiểm tra: Độ lớn của vận tôc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động? Nói vận
tốc của ô tô là 40km/h điều đó có nghĩa gì?
* Đặt vấn đề : Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi
em đi xe đạp có phải nhanh hoặc chậm như nhau? Để hiểu rõ hôm nay ta vào bài
“Chuyển động đều và chuyển động không đều”.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ 1: Tìm hiểu về CĐĐ và
CĐKĐ (13’)
- GV nêu định nghĩa chuyển động
đều và chuyển động không đều
=> Vậy CĐĐ và CĐKĐ khác nhau
ở điểm nào? Ta cùng nhau làm TN:
- GV: Hãy quan sát H3.1, kết hợp
đọc SGK cho biết: mục đích, dụng
cụ và các bước tiến hành thí
nghiệm.
- GV yêu cầu các nhóm trưởng lên
nhận dụng cụ thí nghiệm, các nhóm
tiến hành thí nghiệm (3 lần) ghi lại
I- Định nghĩa
* Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc
có độ lớn không thay đổi theo thời gian (t)
* Chuyển động không đều là chuyển động mà
vận tốc có độ lớn thay đổi theo t
1. Thí nghiệm
* Mục đích: Khảo sát chuyển động và chuyển
động không đều
* Dụng cụ: Máng nghiêng, xe lăn, đồng hồ
* Tiến hành:
Thả 1 bánh xe lăn trên máng AD và DF. Theo
dõi chuyển động của trục bánh xe, ghi lại S ứng
với t.
9
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
kết quả vào bảng 3.1
- GV treo bảng phụ bảng 3.1
- Yêu cầu đại diện các nhóm báo
cáo kết quả
- GV: Dựa vào kết quả thí nghiệm
cho biết: Trên giai đoạn nào
chuyển động của trục bánh xe là
chuyển động đều, chuyển động
không đều?
- HS thảo luận nhóm, trả lời.
- GV: Yêu cầu HS thảo luận theo
nhóm trả lời C2....
HĐ 2: Tìm hiểu vTB của chuyển
động không đều (10’)
- GV: Yêu cầu HS đọc phần thông
báo mục II => GV liên hệ nêu công
thức.
* Kết quả:
Bảng 3.1 - SGK
Tên quãng AB BC CD DE EF
đường
Chiều dài 0,05 0,15 0,25 0,33 0,33
qđường
S(m)
Thời gian 3,0 3,0 3,0 3,0 3,0
c/động
t (S)
2. Trả lời câu hỏi
C1: Chuyển động của trục bánh xe trên máng
nghiêng là chuyển động không đều vì trong
cùng khoảng thời gian t = 3s, trục lăn được các
quãng đường AB, BC, CD không bằng nhau s
tăng dần.
- Trên quãng đường DE, EF là chuyển động đều
vì trong cùng khoảng thời gian t = 3s trục lăn
được những quãng đường bằng nhau.
C2: a) là chuyển động đều
Còn b, c, d là chuyển động không đều
II. Vận tốc trung bình của chuyển động
không đều
v
S
tb
= t
( S: là quãng đường đi được
t: là thời gian để đi hết quãng đường đó)
C3: tính Vtb trên các quãng đường AB, BC, CD
- GV: Dựa vào kết quả thí nghiệm - * Trên quãng đường AB
Bảng 3.1
SAB = 0,05m
? Tính độ lớn V tb của trục bánh xe t1 = 3s
trên mỗi quãng đường từ A -> D?
V tbAB ?
HS: áp dụng công thức, thay số =>
S AB 0,05
kết quả
tbAB
V = t 3 0,017(m / s)
*V
tb BC
tb
=
S BC 0,15
0,05(m / s )
t
3
S CD 0,25
0,08(m / s)
t
3
* V CD =
? Trục bánh xe chuyển động nhanh => Vậy từ A -> D: chuyển động của trục bánh
lên hay chậm đi? (tăng dần) => GV xe tăng dần
mở rộng
10
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
*V
tbABCD
=
S1 S 2 S 3 v1 v 2 v3
t1 t 2 t 3
3
HĐ 3: Vận dụng(12’)
- GV: Yêu cầu 1 HS đọc và trả lời
III. Vận dụng
C4
C4: Chuyển động của ô tô từ HN -> HP là
chuyển động không đều 50km/h là vận tốc trung
- GV: Hãy đọc và tóm tắt đề bài C5 bình.
? Vậy bài này đã cho ta biết điều C5: Cho biết
S1 = 120m
S2 = 60m
gì? Phải tìm điều kiện gì?
t1 = 30s
t2 = 24s
Tính V tb = ? trên đoạn đường dốc
trên đoạn đường ngang
trên cả 2 đoạn đường
- HS: Tính V tb trên quãng đường
Giải
dốc =?
V tb trên quãng đường nằm ngang =? a) V tb của xe trên quãng đường dốc là:
=> V tb trên cả 2 quãng đường
S
120m
1
V tb1 = t 30s 4m / s
1
S
60
2
b) V tb 2 = t 24 2,5m / s
2
S S
120 60
180
1
2
c) V tb = t t 30 24 54 3,3m / s
1
2
- GV: Một đoàn tàu chuyển động
trong 5 giờ với vận tốc 30 km/h.
S
S vtb .t 30.5 150(km)
C6:
V
tb =
Tính quãng đường tàu đi được?
t
- HS: Lên bảng thực hiện
- GV: Cho HS thảo luận và tự giải.
- HS tự ước lượng vận tốc trung
bình của mình,
C7: (tùy từng HS)
d. Củng cố (3’)
- GV hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học.
(?) Thế nào là chuyển động đều? chuyển động không đều?
(?) Công thức tính vận tốc, vận tốc trung bình.
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học thuộc định nghĩa và cách tính vận tốc trung bình.
- Làm BT 3.2, 3.3, 3.4 SBT
- Chuẩn bị cho giờ sau.
5. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
11
Tiết 4 – Bài 4: BIỄU DIỄN LỰC
Ngày soạn: 30/08/2012
Giảng ở lớp :
Lớp
Ngày dạy
T
S
Hs vắng mặt
Ghi chú
8A
8B
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
- HS nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết được lực là đại lượng véc tơ, biểu diễn được theo véc tơ lực.
b. Về kĩ năng: rèn khả năng vẽ hình minh họa.
c. Về thái độ: Nghiên túc, hợp tác trong các hoạt động nhóm.
2. Phương pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, hoạt động nhóm.
3. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: Xe lăn, thanh thép, nam châm, giá đỡ, hình vẽ phóng to 4.2 và 4.3…
b. HS: nghiên cứu trước nội dung bài mới.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (5’)
*Kiểm tra: Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều? Vận tốc trung
bình của chuyển động không đều được tính theo công thức nào?
* Đặt vấn đề : Lực có thể làm biến đổi chuyển động, mà vận tốc xác định sự nhanh
chậm và cả hướng của chuyển động, vậy giữa lực và vận tốc có sự liên quan nào
không? Muốn biết điều này phải xét sự liên quan giữa lực và vận tốc.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ 1: Tìm hiểu giữa lực và sự
thay đổi vận tốc (6’)
- GV nhắc lại khái niệm lực đã học
ở lớp 6
- Yêu cầu HS quan sát H4.1; 4.2 tổ
chức làm thí nghiệm và thảo luận
nhóm trả lời C1
I. Ôn lại khái niệm lực
C1: Mô tả thí nghiệm trong H4.1 và H4.2
- H4.1 lực hút của nam châm lên miếng thép
làm tăng vậ tốc của xe lăn, nên xen lăn chuyển
động nhanh lên
- H4.2 lực tác dục của vợt lên quả bóng làm quả
bóng biến dạng ngược lại của quả bóng đạp vào
vợt làm vợt bị biến dạng
HĐ 2: Thông báo đặc điểm lực và II. Biểu diễn lực
cách biểu diễn lực bằng vec tơ 1. Lực là một đại lượng véc tơ
(18’)
- GV: Lực là một đại lượng không Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có phương và
những có độ lớn mà còn có phương chiều là 1 đại lượng véc tơ.
và chiều => là 1 đại lượng vec tơ.
2. Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực
12
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
- GV: khi biểu diễn vec tơ lực cần
thể hiện đầy đủ 3 đặc điểm sau:
+ Điểm đặt.
+ Phương, chiều.
+ Độ lớn.
a) Để biểu diễn véc tơ lực ta dùng một mũi tên
có:
- Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là
điểm đặt).
- Phương và chiều là phương và chiều của lực.
- Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ
- GV: Vec tơ lực, cường độ lực xích cho trước.
được kí hiệu như thế nào?
b) Véc tơ lực được kí hiệu : F
- HS nghiên cứu nội dung trong Cường độ lực được kí hiệu: F
SGK và trả lời.
VD: Một lực 15N tác dụng lên xe lăn B
- GV lưu ý chỉ rõ cho HS cách
phân biệt.
A
F
B
- GV nêu ví dụ SGK - T16
5N
- Vẽ và giới thiệu theo H - 4.3
- Điểm đặt A.
- Phương ngang chiều từ trái sang phải.
- Chiều độ F = 15N.
HĐ 3: Vận dụng (10’)
III- VẬN DỤNG
- Yêu cầu HS đọc suy nghĩ trả lời C2:
C2; C3
a)
10N
A
? Biểu diễn những lực sau đây:
FA
+ Trọng lực của một vật có khối
lượng 5kg (tỉ xích 0,5cm ứng với
- Điểm đặt tại A
10N)
- Phương thẳng đứng,
chiều từ trên xuống
- Cường độ lực F=50N
P
+ Lực kéo 15.000N theo phương b)
B
nằm ngang chiều từ trái sáng phải
F
(tỉ xích 1cm ứng với 5000N)
5000N
FB: - Điểm đặt tạt B; phương nằm ngang chiều
(?) Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố từ trái sáng phải, cường độ F = 15000N
của các lực vẽ ở hình 4.4.
C3:
F
F11
- Gọi HS lần lượt trả lời, HS bổ
10N
A
sung (nếu cần).
B
- Gv nhận xét và chốt lại.
F2
a)
b)
F3
C
13
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
- F1: Điểm đặt tại A; phương thẳng đứng, chiều
từ dưới lên, cường độ F1 = 20N
- F2: Điểm đặt tại B; phương nằm ngang chiều
từ trái sang phải, cường độ F2 = 30 N
F3 - F3 Điểm đặt tại C, phương nghiêng 1 góc 300
so với phương nằm ngang, chiều hướng lên trên.
Cường độ F3 = 30N.
d. Củng cố (4’)
- GV hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học.
- GV: Lực là một đại lượng vec tơ được biểu diễn như thế nào?
- HS: trả lời (Ghi nhớ SGK).
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học thuộc phần ghi nhớ, trả lời các câu hỏi C1 - C3.
- BTVN: 4.1 - 4.5 (SBT)
- Chuẩn bị cho giờ sau.
5. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
14
Tiết 5 – Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
Ngày soạn: 06/09/2012
Giảng ở lớp :
Lớp
Ngày dạy
T
S
Hs vắng mặt
Ghi chú
8A
8B
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
- Nêu được một số về hai lực cân bằng, nhận biết được đặc điểm của hai lực cân bằng
và biểu thị bằng vec tơ.
- Từ dự đoán (về tác dụng của 2 lực cân bằng lên vật đang chuyển động) và làm thí
nghiệm => khẳng định: "Vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc không đổi
và chuyển động thẳng đều"
b. Về kĩ năng:
- Nêu được một số ví dụ về quán tính, giải thích được hiện tượng quán tính.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, thực hiện thí nghiệm.
c. Về thái độ: Nghiên túc khi nghiên cứu các hiện tượng, xử lí thông tin nhanh.
2. Phương pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề.
3. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: 2 quả cân, dây, ròng rọc, giá kẹp thước, hình vẽ phóng to 5.1 và 5.2…
b. HS: nghiên cứu trước nội dung bài mới.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
*Kiểm tra: Nêu cách biểu diễn lực - Biểu diễn vec tơ trọng lực P = 2000N; lực kéo
12.000N theo phương ngang? (tỉ xích tùy chọn).
* Đặt vấn đề : Như SGK.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ 1: Tìm hiểu về lực cân bằng (16’)
- GV yêu cầu HS quan sát H5.2 - SGK
? Cả 3 vật đang ở trạng thái nào?
- HS: Đứng yên.
- GV: Em hãy kể tên các lực tác dụng
lên 3 vật đó?
- HS lần lượt trả lời đồng thời lên bảng
vẽ hình biểu diễn.
- GV: Nhận xét về điểm đặt, phương
15
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
chiều và độ lớn của các cặp lực?
=> Nhận xét
- GV: Khi tác dụng của 2 lực cân bằng
lên 1 vật đang chuyển động thì có hiện
tượng gì xảy ra?
(?) Hãy dự đoán vận tốc của vật đó có
thay đổi không?
- GV giới thiệu máng A tút, làm TN
biểu diễn, yêu cầu HS quan sát ghi kết
quả TN để trả lời C2 - C5.
C2:? Tại sao quả cân A ban đầu đứng
yên?
- GV: Đặt thêm vật nặng A' lên quả cân
A. Nếu thả tay quả cân A sẽ chuyển
động như thế nào?
- GV: Khi A' bị giữ lại, quả cân A chịu
tác dụng của 2 lực nào? A có chuyển
động không? Vận tốc của nó như thế
nào?
- GV: Yêu cầu Hs báo cáo kết quả TN
theo bảng 5.1 – SGK.
(?) Quả bảng kết quả em có kết luận gì?
HĐ 2: Tìm hiểu về quán tính (15’)
- Cho HS đọc 1) => nhận xét.
(?) Tại sao không được thay đổi vận tốt
đột ngột?
* Lưu ý: Không nên thay đổi vận tốc
một cách đột ngột vì có thể gây tai nạn
hoặc hỏng hóc.
- GV yêu cầu HS đọc, suy nghĩ và trả
lời C6; C7 – SGK.
- HS thảo luận và trả lời.
- GV nhận xét và chốt lại.
I- Lực cân bằng
1. Hai lực cân bằng là gì?
C1:
16
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
a) Có hai lực tác dụng (lên quyển sắc
đặt trên bàn) P1 và lực đẩy Q1 của bàn
(P1 = 3N)
b) Có 2 lực tác dụng (lên quả cầu được
treo trên dây): P2 và lực căng T2 (P2 =
0,5N)
c) Có 2 lực tác dụng (quả bóng nằm trên
sàn) P3 v à lực nâng Q3 (P3= 5N)
*Nhận xét: Mỗi cặp lực là 2 lực cân
bằng vì có cùng điểm đặt, cùng phương,
cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
2. Tác dụng của 2 lực cân bằng và lên
vật đang chuyển động
a) Dự đoán:
Vận tốc của vật không đổi 2 vật chuyển
động thẳng đều.
b) Thí nghiệm: (Sử dụng máy A tút)
C2: Quả cầu A chịu tác dụng của 2 lực
cân bằng PA và T (Vì PA = T mà T=PB;
PB = PA => PA =T)
C3: Đặt thêm vật nặng A' lên A, lúc này
PA + PA' > T
=> Quả cân A và vật A' chuyển động
nhanh dần xuống dưới.
C4: Quả cầu A chịu tác dụng của 2 lực
cân bằng (PA và T) nên chuyển động
thẳng đều
C5:
* Kết luận: Một vật đang chuyển động
nếu chịu tác dụng của hai lực cân bằng
thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
II- Quán tính
1. Nhận xét
Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không
17
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
thể thay đổi vận tốc đột ngột được. Vì
mọi vật đều có quán tính.
2. Vận dụng
C6: Búp bê bi ngã về phía sau vì khi xe
chuyển động chân búp bê chuyển động
cùng xe còn đầu và thân chưa chuyển
động ngang cùng xe do quán tính nên
búp bê bị ngã về phía sau.
C7: Búp bê ngã về phía trước. Khi dừng
xe đột ngột chân búp bê dừng lại ngay
còn đầu và thân búp bê còn chuyển
động theo quán tính.
d. Củng cố (6’)
- GV: Thế nào là hai lực cân bằng? Nếu một vật đang chuyển động chịu tác dụng của
hai lực cân bằng thì như thế nào?
- GV y/c HS dựa vào khái niệm quán tính để giải thích các hiện tượng ở C8.
C8:
a) Ô tô rẽ phải, do quán tính, hành khách không thể đổi hướng chuyển động ngay mà
tiếp tục theo chuyển động cũ nên bị nghiêng xe sang trái.
b) Nhảy từ bậc cao xuống, chân chạm đất bị dừng ngay lại, nhưng thân người còn
tiếp tục chuyển động theo quán tính nên làm chân gập lại.
c) Bút tắc mực, nếu vẩy mạnh, bút lại viết được vì do quán tính nên mực tiếp tục
chuyển động xuống dầu ngòi bút khi bút đã dừng lại.
d) Khi gõ mạnh đuôi cán bú xuống đất, cán đột ngột bị dừng lại, do quán tính dầu búa
tiếp tục chuyển động ngập chặt vào cán búa.
e) Do quán tính nên cốc chưa kịp thay đổi vận tốt.
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học thuộc phần ghi nhớ, xem lại các câu trả lời C1 – C8.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”.
- Chuẩn bị cho giờ sau.
5. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
18
Tiết 6 – Bài 6: LỰC MA SÁT
Ngày soạn: 07/09/2012
Giảng ở lớp :
Lớp
Ngày dạy
T
S
Hs vắng mặt
Ghi chú
8A
8B
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
- Nhận biết thêm về một loại lực cơ học nữa là lực ma sát bước đầu phân biệt sự xuất
hiện của các loại ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại này.
- Làm thí nghiệm để phát hiện ma sát nghỉ.
- Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống
và kĩ thuật. Nêu được cách khắc phụ tác hại của lực ma sát và vận dụng.
b. Về kĩ năng: Giải thích và vận dụng hiện tượng vật lí trong cuộc sống.
c. Về thái độ: Nghiên túc khi nghiên cứu các hiện tượng, xử lí thông tin nhanh.
2. Phương pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề.
3. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: Một lực kế, một miếng gỗ (1 mặt nhẵn, một mặt nhám, 1 quả cân), Tranh
vòng bi, hình phóng to: 6.1; 6.2; 6.3; 6.4; 6.5 - SGK
b. HS: nghiên cứu trước nội dung bài mới.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
*Kiểm tra: - Hai lực cân bằng là gì? Nêu đặc điểm của hai lực cân bằng?
- Nêu tác dụng của hai lực cân bằng nên một vật đang đứng yên, chuyển động?
* Đặt vấn đề : Như SGK.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ 1: Tìm hiểu về lực ma sát
I. Khi nào thì có lực ma sát?
GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 - SGK
1. Lực ma sát trượt
? Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? * Ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên
Nó có tác dụng gì?
bề mặt của vật khác.
* Tác dụng: Cản trở chuyển động
GV: ? Hãy tìm một số ví dụ trong đời C1:
sống và kỹ thuật?
- Ma sát giữa trục quạt với ổ trục
- Ma sát giữa dây đàn vi ô lon với cần kéo
HS: Trả lời
- Các trò chơi thể thao: : Lướt ván, cầu
trượt
- Khi phanh xe, bánh xe ngừng quay. Mặc
lốp trượt trên đường xuất hiện ma sát trượt
-> xe dừng.
GV yêu cầu các nhóm tiến hành TN với 2. Lực ma sát lăn
19
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
một xe lăn, cho xe lăn chuyển động trên
bàn
? Quan sát có hiện tường gì xảy ra?
GV: ? Lực nào làm cho xe dừng lại? Có
phải lực ma sát trượt không? Vì sao?
* Thí nghiệm: Cho xe làm chuyển động
trên bàn -> xe từ từ dừng lại.
HS: Không, vì bánh xe không chuyển
động trượt trên bàn
GV thông báo: Lực ngăn cản chuyển
động của xe -> lực ma sát làm -> KN.
=> ? Lực ma sát làm xuất hiện khi nào?
Có tác dụng gì?
GV: ? Hãy tìm thêm VD về lực ma sát
làm trong đời sống và kĩ thuật?
Yêu cầu HS đọc và làm ?3 - SGK
? Trường hợp nào có ma sát trượt, ma
sát lăn? Hãy so sánh về cường độ của
chúng?
Có tác dụng cản trở chuyển động của vật
* Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn
trên bề mặt của vật khác.
C2: Ma sát lăn sinh ra ở các viên bi điện
giữa trục quay với ổ trục
- Khi dịch chuyển vật nặng có thể kê
những thanh hình trụ làm con lăn. Ma sát
giữa con lăn với mặt trượt là ma sát lăn.
C3: - H 6.1a: 3 người đẩy hòm trượt trên
mặt sàn, khi đó giữa sàn với hòm có ma sát
trượt.
- H 6.2b: Một người đẩy hòm nhẹ nhàng do
có đệm bánh xe, khi đó giữa bánh xe với
sàn có ma sát lăn => Độ lớn ma sát lăn rất
GV yêu cầu HS đọc 3) - SGK và tiến nhỏ so với ma sát trượt.
hành TN theo nhóm (nhóm trưởng lấy 3. Lực ma sát nghỉ
đồ)
GV quan sát các nhóm làm thí nghiệm * Thí nghiệm: - Móc lực kế vào một vật đặt
giúp đỡ nếu cần
trên bàn rồi kéo từ từ lực kế theo phương
nằm ngang
GV: ? Tại sao dù có lực kéo tác dụng - Đọc ghi số chỉ của lực kế khi vật chưa
lên vật nặng nhưng vật vẫn đứng yên?
chuyển động.
GV: ? Lực cản sinh ra trong TN trên có
phải là lực ma sát trượt? Ma sát lăn C4: + Mặc dù có lực kép tác dụng lên vật
không?
nặng nhưng vật vẫn nằm yêu, chứng tỏ
HS: Không
giữa mặt bàn với vật có một lực cản. Lực
này đặt lên vật cân bằng với lực kéo => vật
đứng yên)
+ Số chỉ của lực kế tăng -> lực cản có
GV thông báo: Đó là lực ma sát nghỉ
cường độ tăng dần
* Lực cân bằng với vận lực kéo gọi là lực
ma sát nghỉ.
- Lực ma sát nghỉ giữ cho vật đứng yên khi
GV: ? Hãy lấy VD về lực ma sát nghỉ vật bị tác dụng của lực khác.
trong thực tế và kĩ thuật?
(Gọi lần lượt HS lấy VD)
C5: - Trong dây chuyền sản xuất của nhiều
nhà máy các sản phẩm (bao xi măng, ...) di
chuyển cùng với băng truyền tải nhờ lực
ma sát nghỉ.
- Trong đời sống: Nhờ ma sát nghỉ người ta
20
- Xem thêm -