Gíao án vật lí lớp 8
Năm học 2013-2014
Ngày soạn 11 / 8 / 2013
CHƯƠNG I CƠ HỌC
TUẦN 1
Tiết 1
Bài 1
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
---------- *** ---------I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
- HS biết và nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
- HS hiểu và nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên: đặc biệt biết xác
định trạng thái của các vật (chuyển động hay đứng yên) so với vật mốc.
- HS vận dụng nêu được ví dụ về các dạng chuyển động thường gặp (thẳng, cong, tròn)
2/ Kĩ năng: Củng cố kĩ năng hoạt động nhóm
3/ Tình cảm thái độ: Hăng hái xây dựng bài
II. CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên : Tranh vẽ hình 11,12,13 SGK
2/ Học sinh : Chuẩn bị SGK , SBT , vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
(45 phút)
1/ Ổn định tổ chức :
VS - TT - SS
(1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập
(2 phút)
GV nhắc nhở yêu cầu đối với môn vật lý 8
+ Đủ SGK, vở ghi, vở bài tập
+ Tích cực tham gia thảo luận nhóm, làm thí nghiệm..
+ GV phân chia mỗi lớp thành 4 nhóm, chỉ định nhóm trưởng giao nhiệm vụ. Nhóm trưởng phân
công thư ký theo từng tiết học.
Tổ chức tình huống học tập
HS đọc phần thông tin SGK/3 để tìm các nội dung chính trong chương I.
Đặt vấn đề: Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây (Hình 1.1). Như vậy có phải là Mặt Trời
chuyển động còn Trái Đất đứng yên không ? Bài này sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên.
3/ Bài mới
(30 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ 1 (10 phút)
I.Làm thế nào để biết một vật
Làm thế nào để biết một vật
chuyển động hay đứng yên:
chuyển động hay đứng yên ?
GV: Y/c cả lớp thảo luận theo Các nhóm thảo luận:
nhóm để trả lời C1.
- Vị trí của ô tô thay đổi so
với cột điện bên đường.
Gíao viên biên soạn: Trần Thị Nhựt
-1-
Gíao án vật lí lớp 8
Năm học 2013-2014
- Vị trí chiếc thuyền thay đổi
so với bờ sông.....
GV: Yêu cầu một HS đọc thông HS đọc
tin trong SGK trang 4.
? Làm thế nào để biết một vật HS: Dựa vào vị trí của vật đó
chuyển động hay đứng yên ?
so với vật khác được chọn
làm mốc.
? Chuyển động cơ học là gì ?
HS trả lời
Sự thay đổi vị trí của một vật
theo thời gian so với vật khác
(chọn làm mốc) gọi là chuyển
động cơ học.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm Các nhóm thảo luận:
để trả lời C2 và C3
C2: HS tự chọn vật mốc và
xét chuyển động của vật khác
so với vật mốc đó
C3: Người ngồi trên thuyền
đang trôi theo dòng nước, vì
vị trí của người trên thuyền
không đổi nên so với thuyền
thì người ở trạng thái đứng
yên.
HĐ 2 (10 phút)
II.Tínhtương đối của
Tìm hiểu tính tương đối của
chuyển động và đứng yên:
chuyển động và đứng yên
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm C4: So với nhà ga thì hành
để trả lời C4, C5,C6 Và C7.
khách đang chuyển độngvì vị
trí người này thay đổi so với
nhà ga.
C5: So với toa tàu thì hành
khách đứng yên vì vị trí của
hành khách đối với toa tàu
không đổi.
C6: (1) đối với vật nay
(2) đứng yên
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK trang 5.
? Vì sao chuyển động hay đứng HS trả lời
Gíao viên biên soạn: Trần Thị Nhựt
Chuyển động hay đứng yên
-2-
Gíao án vật lí lớp 8
yên chỉ có tính tương đối ?
Năm học 2013-2014
chỉ có tính tương đối tùy
thuộc vào vật được chọn làm
mốc. Người ta thường chọn
những vật gắn với mặt đất làm
vật mốc.
GV: Hoạt động cá nhân trả lời C8 HS: Mặt trời thay đổi vị trí so
với một điểm mốc gắn với
Trái Đất, vì vậy có thể coi
Mặt Trời chuyển động khi lấy
mốc là Trái Đất.
HĐ 3 (5 phút)
Tìm hiểu một số chuyển động
thường gặp.
- Lần lượt treo các hình 1.3a,b,c
- Nhấn mạnh:
+ quỹ đạo của chuyển động
+ các dạng của chuyển
động
- Tổ chức Hs làm việc cá nhân để
hoàn thành C9.
HĐ 4 (5 phút)
Vận dụng
- Treo hình 1.4 SGK
- Tổ chức cho HS hoạt động
nhóm để hoàn thành C10, C11.
- Lưu ý: Có sự thay đổi vị trí của
vật so với vật mốc, vật chuyển
động.
II. Tìm hiểu một số chuyển
động thường gặp:
- C9: Hs tự tìm chuyển động Các dạng chuyển động thường
cong, thẳng, tròn
gặp là chuyển động thẳng,
chuyển động cong.
III. Vận dụng:
C10: HS tự tìm ví dụ
C11: Ô tô đứng yên so với
người lái xe, chuyển động so
với người đứng bên đường và
cột điện.
4/ Củng cố
(10 phút)
Lần đầu tiên An được đi tàu hỏa, Tàu đang dừng ở sân ga cạnh đoàn tàu khác, bỗng An thấy tàu
mình chạy . Một lúc sau nhìn thấy nhà ga vẫn đứng yên, An mới biết là tàu mình chưa chạy . Em
hãy giải thích vì sao như vậy?
Câu 1. Chuyển động cơ học là :
A. sự thay đổi khoảng cách của một vật so với một vật khác được chọn làm vật mốc
B. sự thay đổi vận tốc của vật
C. sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật mốc
D. sự thay đổi phương và chiều chuyển động của một vật
Câu 2. Khi nào một vật được coi là đứng yên so với vật mốc?
A. Khi vật đó không thay đổi vị trí so với vật làm mốc theo thời gian
Gíao viên biên soạn: Trần Thị Nhựt
-3-
Gíao án vật lí lớp 8
Năm học 2013-2014
B. Khi vật đó không thay đổi khoảng cách so với vật làm mốc theo thời gian
C. Khi vật đó không thay đổi kích thước so với vật làm mốc theo thời gian
D. Khi vật đó không thay đổi độ dài so với vật làm mốc theo thời gian
Câu 3. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối là do:
A. quãng đường mà vật đi được trong những khoảng thời gian khác nhau là khác nhau
B. vật có thể là đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác
C. vận tốc của vật luôn không thay đổi so với các vật khác nhau
D. dạng quĩ đạo chuyển động của vật không phụ thuộc vào vật mốc
Câu 4. Một cây cờ gắn trên một chiếc bè gỗ thả trôi theo dòng nước, phát biểu nào sau đây không
đúng ?
A. Cây cờ đứng yên so với chiếc bè
B. Cây cờ đứng yên so với dòng nước
C. Cây cờ chuyển động so với dòng nước
D. Cây cờ chuyển động so với hàng cây bên bờ sông
Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Chỉ những vật gắn liền với Trái Đất mới được chọn làm vật mốc
B. Chỉ những vật chuyển động so với Trái Đất mới được chọn làm vật mốc
C. Chỉ những vật bên ngoài Trái Đất mới được chọn làm vật mốc
D. Có thể chọn bất kì vật nào làm vật mốc
5/ Hướng dẫn học ở nhà
(2 phút)
- học bài theo sgk và vở ghi
- làm bài 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6 SBT
- đọc phần có thể em chưa biết.
- đọc trước bài vận tốc
RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Gíao viên biên soạn: Trần Thị Nhựt
-4-
Gíao án vật lí lớp 8
Năm học 2013-2014
Ngày soạn 18 / 8 / 2013
TUẦN 2
Tiết 2
Bài 2
VẬN TỐC
------ *** -----I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức
- HS biết từ ví dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong 1s của mỗi chuyển động để rút ra cách
nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động đó.
- HS nắm vững công thức tính vận tốc và ý nghĩa của khái niệm vận tốc, biết được đơn vị hợp
pháp của vận tốc và cách đổi đơn vị.
- HS vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động.
2/ Kĩ năng: HS có kĩ năng vận dụng công thức, tính toán.
3/ Tình cảm thái độ Hăng hái xây dựng bài
II/ CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: Tranh vẽ tốc kế của xe máy
2/ Học sinh : Chuẩn bị SGK , SBT , vở ghi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
(45 phút)
1/ Ổn định tổ chức : TT - VS - SS
(1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập
(5 phút)
CH1: chuyển động cơ học là gì ? lấy VD minh họa ? Làm bài 1.1 và 1.2 sbt
CH2: Vì sao nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối ? hãy kể tên các loại chuyển động
thường gặp mỗi loại cho 1VD minh họa, làm bài tập 1.4 sbt
2HS: Trả lời , GV nhận xét cho điểm
đáp án bài tập 1.1 C, 1.2 A
bài tập 1.4 : mặt trời , Trái đất
Đặt vấn đề: Làm thế nào để biết sự nhanh hay chậm của chuyển động ?
3/ Bài mới
(30 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bài
HĐ1: (7 phút)
I. Vận tốc là gì ?
Tìm hiểu về vận tốc
GV Treo bảng 2.1, HS làm C1.
- Thảo luận nhóm và ghi kết
? HS đọc kết quả. Tại sao có kết quả quả.
đó ?
Cùng quãng đường, thời gian
càng ít càng chạy nhanh.
- Làm C2 và chọn nhóm đọc kết quả. - Tính toán và ghi kết quả
vào bảng.
Gíao viên biên soạn: Trần Thị Nhựt
-5-
Gíao án vật lí lớp 8
- Hãy so sánh độ lớn các giá trị tìm
được ở cột 5 trong bảng 2.1
- Thông báo các giá trị đó là vận tốc.
- HS phát biểu khái niệm vận tốc.
- Dùng khái niệm vận tốc để đối
chiếu với cột xếp hạng có sự quan hệ
gì?
- Thông báo thêm một số đơn vị thời
gian: giờ, phút, giây.
- HS làm C3
Năm học 2013-2014
- Cá nhân làm việc và so
sánh kết quả.
- Quãng đường đi được trong
một giây.
- Vận tốc càng lớn chuyển
động càng nhanh.
chuyển động / nhanh hay
chậm / quãng đường đi
được / trong một giây
HĐ2:(8 phút)
Lập công thức tính vận tốc
- Giới thiệu s, t, v và dựa vào bảng - Lấy cột 2 chia cho cột 3
2.1 để lập công thức.
-v=s/t
- Suy ra công thức tính s, t
HĐ3:(5 phút)
Tìm hiểu đơn vị vận tốc
GV treo bảng 2.2 và gợi ý HS tìm
các đơn vị khác.
- Thực tế người ta đo vận tốc bằng
dụng cụ gọi là tốc kế.
- Hình 2.2 ta thường thấy ở đâu?
s = v . t; t = s / v
-Cá nhân làm và lên bảng
điền.
- Thấy trên xe gắn máy, ô tô,
máy bay...
Độ lớn của vận tốc cho biết
mức độ nhanh hay chậm
của chuyển động và được
xác định bằng độ dài
quãng đường đi được trong
một đơn vị thời gian.
II. Công thức tính vận tốc
v
s
t
s: quãng đường đi được
t: thời gian để đi hết quãng
đường
v: vận tốc
III. Đơn vị vận tốc
--
- Đơn vị hợp pháp là km/h
và m/s
- Dùng tốc kế để đo vận tốc.
HĐ4:(10 phút)
Vận dụng
GV: gọi hs đọc C.5
- Các em làm việc cá nhân.
IV.Vận dụng:
C5:
a. Mỗi giờ ô tô đi được
36km.
Mỗi giờ xe đạp đi được
10,8km.
Muốn biết chuyển động
- Gợi ý: muốn biết chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất cần so Mỗi giây tàu hỏa đi được
nhanh hay chậm hơn ta làm thế nào ? sánh 3 vận tốc cùng một đơn 10m.
b. v ô tô = 36km/h = 10m/s
vị.
v xe đạp=10,8km/h= 3m/s
- Gọi HS lên bảng làm câu b.
v tàu hỏa = 10m/s
Ô tô, tàu hỏa nhanh như
Gíao viên biên soạn: Trần Thị Nhựt
-6-
Gíao án vật lí lớp 8
GV: Để làm được C.6 ta vận dụng
công thức nào?
- Gọi hs lên bảng
GV: Phân lớp thành 2 dãy bàn.
Dãy 1: Làm BT C.7
Dãy 2: Làm BT C.8
- Gọi hs đại diện hai dãy lên làm.
- Cho hs đọc phần có thể em chưa
biết (nếu còn thời gian)
- Giao bài tập về nhà
Năm học 2013-2014
nhau. Xe đạp chuyển động
chậm nhất.
C6:
Vận tốc của đoàn tàu:
v=s/t
= 81 / 1,5 = 54(km/h)
54km/h = 15m/s
C7:
Quãng đường đi được:
s = v.t
= 12. 2/3 = 8 (km)
C8:
Khoảng cách từ nhà đến nơi
làm việc;
s = v.t
= 4. ½ = 2 (km)
4/ Củng cố
(7 phút)
HS: giơ bảng con trả lời các bài tập sau:
Bài 2.1 SBT. Trong các đơn vị sau đơn vị nào là đơn vị của vận tốc?
A. km.h
B. m.s
C. km/h
D. s/m
Bài tập 1: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Cùng một quãng đường, vật nào đi với thời gian nhiều hơn thì có vận tốc lớn hơn
B. Cùng một thời gian, vật nào đi được quãng đường ngắn hơn thì có vận tốc lớn hơn
C. Cùng một thời gian, vật nào đi được quãng đường dài hơn thì có vận tốc lớn hơn
D. Vật nào chuyển động được lâu hơn thì có vận tốc lớn hơn
Bài tập 2. Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Tốc độ cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động
B. Tốc độ được xác định bằng quãng đường đi được trong thời gian vật chuyển động
C. Đơn vị thường dùng của vận tốc là m/s và km/h
D. Tốc kế là dụng cụ đo độ lớn vận tốc ngay thời điểm khảo sát chuyển động
Bài tập 3: Một ô tô chuyển động đều với vận tốc 15m/s trong thời gian 2 giờ. Quãng đường đi
được của ô tô đó là:
A. 30m
B. 108m
C. 30km
D. 108km
Bài tập 4: Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời là 150.000.000 km, vận tốc của ánh sáng là
300.000 km/s. Tính thời gian ánh sáng truyền từ Mặt Trời tới Trái Đất ?
A. 8 phút
B. 8 phút 20 giây
C. 9 phút
D. 9 phút 10 giây
GV nêu thêm câu đố để gây hứng thú học tập .
1. Loài thú nào chạy nhanh nhất ? Trả lời loài Báo khi săn đuổi con mồi có thể phóng nhanh tới
100km/h.
Gíao viên biên soạn: Trần Thị Nhựt
-7-
Gíao án vật lí lớp 8
Năm học 2013-2014
2. Loài chim nào chạy nhanh nhất ? Trả lời Đà Điểu có thể chạy với vận tốc 90 km/h.
3. Loài chim nào bay nhanh nhất ? trả lời Đại Bàng có thể bay với vận tốc 210 km/h.
5/ Hướng dẫn học ở nhà
( 2 phút )
- học bài theo sgk và vở ghi, đọc phần có thể em chưa biết
- làm bài 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 SBT
- đọc trước bài chuyển động đều – chuyển động không đều
RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Gíao viên biên soạn: Trần Thị Nhựt
-8-
Gíao án vật lí lớp 8
Năm học 2013-2014
Ngày soạn 25 / 8 / 2013
Tuần 3
Tiết 3
Bài 3
CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
---------- *** ---------I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức: HS biết phát biểu được đn chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển
động đều trong thực tế.
HS hiểu và nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp, xác định được dấu hiệu
đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
HS vận dụng công thức để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
2/ Kĩ năng: HS có kĩ năng mô tả thí nghiệm hình 3.1, dựa vào các dữ liệu đã ghi ở bảng 3.1
3/ Tình cảm thái độ: Hăng hái xây dựng bài
II/ CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên : Máng nghiêng, con quay, máy bấm thời gian tự động, bút dạ.
2/ Học sinh : Chuẩn bị sgk , Sbt , vở ghi . bút dạ để đánh dấu trên máng nghiêng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
(45 phút)
1/ Ổn định tổ chức : TT - VS - SS
(1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập
(4 phút)
Hỏi : Viết công thức tính vận tốc ? đơn vị đo ?
Bài tập trắc nghiệm. Một người đi bộ trên đoạn đường 3,6 km, trong thời gian 40 phút, vận tốc của
người đó là:
A. 19,44 m/s.
B. 15 m/s.
C. 1,5 m/s.
D. 14,4 m/s.
Đặt vấn đề: Các em đã biết độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động,
nhưng ta cũng thấy có chuyển động vận tốc (v) không thay đổi theo t, nhưng có chuyển động v
thay đổi theo t để tìm hiểu rõ hơn vấn đề này ta sẽ nghiên cứu bài học hôm nay.
3/ Bài mới
(30 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ 1 (5phút)
I. Định nghĩa:
Tìm hiểu về chuyển động đều và
- Chuyển động đều là
chuyển động không đều.
chuyển động mà vận tốc
GV yêu cầu HS đọc tài liệu (2phút).
có độ lớn không thay đổi
Trả lời các câu hỏi:
theo thời gian.
? Chuyển động đều là gì ? Lấy 1 ví dụ Từng cá nhân HS trả lời và lấy
chuyển động đều trong thực tế.
ví dụ
? Chuyển động không đều là gì ? Lấy
- Chuyểnđộngkhông đều
1 ví dụ chuyển động không đều trong
là chuyển động mà vận
thực tế.
tốc có độ lớn thay đổi
Gíao viên biên soạn: Trần Thị Nhựt
-9-
Gíao án vật lí lớp 8
- Mỗi trường hợp, GV gọi 2 HS nêu
câu trả lời của mình. HS nhận xét.
Năm học 2013-2014
theo thời gian.
GV : Tìm ví dụ thực tế về chuyển HS: Chuyển động không đều
động đều và chuyển động không đều, thì gặp rất nhiều như chuyển
chuyển động nào dễ tìm hơn ? Vì sao ? động của ôtô, xe đạp, máy
bay...
GV: Cho học sinh đọc C1
? Từ bảng 3.1 : Trên quãng đường nào
chuyển động của trục bánh xe là
chuyển động đều, chuyển động không
đều ?
HS:Chuyển động của trục bánh
xe trên đoạn đường DE, EF là
chuyển động đều, trên các
đường AB, BC, CD là chuyển
động không đều.
GV: Cho học sinh nghiên cứu C2 và
thảo luận trả lời.
HS: a) Là chuyển động đều
b,c,d) Là chuyển động không
đều
II. Vận tốc trung bình
HS đọc
của chuyển động không
- Cá nhân HS làm việc C3:
đều:
HĐ2: (15 phút)
Tìm hiểu về vận tốc trung bình của
0, 05m
chuyển động không đều.
v AB
0, 017m / s
3s
GV: yêu cầu HS đọc thông tin mục II.
GV: Yêu cầu HS tính trung bình mỗi vBC 0,15m 0, 05m / s
3s
giây trục bánh xe lăn đựơc bao nhiêu
0, 25m
0, 08m / s
mét trên các đoạn đường AB, BC, CD. vCD
3s
GV yêu cầu HS đọc phần thu thập
thông tin mục II.
Từ A đến D chuyển động của
trục bánh xe là nhanh dần.
HĐ4:(10 phút)
Vận dụn g
GV: Yêu cầu từng cá nhân làm C4;
C5; C6; C7
Gíao viên biên soạn: Trần Thị Nhựt
vtb
s
t
s là quãng đường đi
được.
t là thời gian để đi hết
quãng đường.
C4: Chuyển động của ô tô từ
Hà Nội đến Hải Phòng là
chuyển động không đều.
50km/h là vận tốc trung bình
của xe.
C5: Vận tốc của xe trên đoạn
đường dốc là:
v1 = s1 / t1 = 120m / 30s = 4
(m/s).
Vận tốc của xe trên đoạn
đường ngang:
- 10 -
Gíao án vật lí lớp 8
Năm học 2013-2014
v2 = s2 / t2 = 60m / 24s = 2,5
(m/s).
Vận tốc trung bình trên cả hai
đoạn đường:
vtb = s / t = (120 + 60) / (30 +
24) = 3,3 (m/s)
C6: Quãng đường tàu đi được:
v = s / t s = v.t = 30.5 = 150
(km)
C7: hs tự đo thời gian chạy cự
li 60m và tính vtb.
4/ Củng cố
( 8 phút)
HS: giơ bảng con trả lời bài tập sau:
Bài tập 1. Chọn câu mô tả đúng tính chất của các chuyển động sau?
A. Hòn bi lăn xuống máng nghiêng là chuyển động đều.
B. Đầu kim phút của đồng hồ là chuyển động không đều.
C. Xe đạp xuống dốc là chuyển động không đều.
D. Ôtô chạy từ Hà Nội đến TP HCM là chuyển động đều
Bài tập 2 . Chuyển động không đều là:
A. chuyển động với vận tốc không đổi
B. chuyển động với độ lớn vận tốc không đổi
C. chuyển động với vận tốc thay đổi
D. chuyển động với độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian
Bài tập 3. Một người đi đều với vận tốc 1,2 m/s sẽ đi quãng đường dài 0,36 km trong thời gian là :
A. 500s
B. 400s
C. 300s
D. 200s
5/ Hướng dẫn học ở nhà ( 2 phút )
- Đọc phần có thể em chưa biết
- Học phần ghi nhớ. Lấy ví dụ
- Làm bài tập từ 31. đến 3.7 SBT; C7 SGK
- Nghiên cứu lại bài học và xem lại các tác dụng của lực trong chương trình lớp 6
RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Gíao viên biên soạn: Trần Thị Nhựt
- 11 -
Gíao án vật lí lớp 8
Năm học 2013-2014
Ngày soạn 01 / 9 / 2013
Tuần 4
Tiết 4
BÀI TẬP
---- *** ---I/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
- Củng cố lại kiến thức về chuyển động cơ học và công thức tính vận tốc.
2 / Kĩ năng: Vận dụng công thức vận tốc để giải một số bài tập.
3 / Tình cảm thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: Bảng phụ cho HS
2/ Học sinh: Bài tập
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
(45 phút)
1/ Ổn định tổ chức:
TT - VS - SS
(1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập
(5phút)
Viết công thức tính vận tốc. Ghi chú tên gọi và đơn vị đo của từng đại lượng trong công thức.
Đặt vấn đề: Hôm nay vận dụng công thức vận tốc để giải bài tập ?
3/ Bài mới
(35 phút)
Hoạt động của GV và HS
Bài 2.2/5
GV gọi HS đọc đề bài
HS 1 lên bảng tóm tắt đề bài.
GV: Để so sánh chuyển động nào nhanh hơn
ta cần làm gì ?
HS 2 lên giải
Nội dung
Bài 2.2/5
Cho biết
v1 = 1692m/s
v2 = 28 800km/h
Chuyển động nào nhanh hơn?
Gỉai
v2
Bài 2.3/5
HS1: Lên bảng tóm tắt đề bài.
Gíao viên biên soạn: Trần Thị Nhựt
28800.1000
8000m / s
3600
v2 > v1
Chuyển động của vệ tinh nhanh hơn chuyển động
của phân tử hiđrô.
Bài 2.3/5
Cho biết
t = 2h
s = 100km
v ? (km/h và m/s)
- 12 -
Gíao án vật lí lớp 8
Hoạt động của GV và HS
Năm học 2013-2014
Nội dung
Gỉai
s 100
v
50km / h
t
2
50.1000
v
13,8m / s
3600
HS 2 lên bảng giải
Hay:
Bài 2.4/5
HS1: Lên bảng tóm tắt đề bài.
Bài 2.4/5
Cho biết
v = 800km/h
s = 1400km
t=?
Gỉai
HS2: Lên bảng giải
Bài 2.5/5
HS1: Lên bảng tóm tắt đề bài.
HS2: Lên bảng giải câu a
s
s 1400
v t
1,75h 1h 45 ph
t
v
800
Bài 2.5/5
Cho biết
s1 = 300m
t1 = 1ph = 60s
s2 = 7,5km
t2 = 0,5h
a/ Người nào đi nhanh hơn ?
b/Sau 20 phút,hai người cách nhau bao nhiêu km?
Gỉai
a/
Hay:
s
300
v1 1
5m / s
t1
60
1
v1 5
3600 18km / h
1000
s 2 7,5.1000
4,17 m / s
t 2 0,5.3600
s
7,5
v2 2
15km / h
t 2 0,5
v2
Hay:
v1 > v2
Vậy người thứ nhất đi nhanh hơn.
b/ 20 phút =
HS3: Lên bảng giải câu b
20 1
h
60 3
Sau 20 phút người thứ nhất vượt và cách người
thứ hai một đoạn đường:
s (v1 v 2 )t (18 15.
Gíao viên biên soạn: Trần Thị Nhựt
1
1km
3
- 13 -
Gíao án vật lí lớp 8
Hoạt động của GV và HS
Năm học 2013-2014
Nội dung
Bài 3.3/6
Cho biết
s1 = 3km = 3000m
v1 = 2m/s
s2 = 1,95km = 1950m
t2 = 0,5h = 0,5.3600 = 1800s
vtb ?
Gỉai
Thời gian đi hết quãng dường đầu:
Bài 3.3/6
HS1: Lên bảng tóm tắt đề bài.
HS2: Lên bảng giải
t1
s1 3000
1500s
v1
2
Vận tốc trung bình của người đó trên cả đoạn
đường:
vtb
4/ Củng cố
(3 phút)
v
Nếu
Nếu
s1 s 2 3000 1950
1,5m / s
t1 t 2 1500 1800
s
t
s(km) và t(h) thì v (km/h)
s(m) và t(s) thì v (m/s)
5/ Hướng dẫn học ở nhà
(1 phút )
Tham khảo bài biểu diễn lực
RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Ngày soạn 08 / 9 / 2013
Gíao viên biên soạn: Trần Thị Nhựt
- 14 -
Gíao án vật lí lớp 8
Năm học 2013-2014
Tuần 5
Tiết 5
Bài 4
BIỂU DIỄN LỰC
---------- *** ---------I/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
- Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết được lực là đại lượng vectơ. Biểu diễn được véc tơ lực.
2 / Kĩ năng: HS có kĩ năng biểu diễn được vectơ lực, xác định chính xác tỷ lệ xích của một véc
tơ lực cho trước.
3 / Tình cảm thái độ: Rèn tính cẩn thận, khả năng diễn đạt bằng lời.
Trọng tâm: Lực là một đại lượng vectơ cách biểu diễn lực
II/ CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: Bộ thí nghiệm: Giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, thỏi sắt.
2/ Học sinh: Chuẩn bị SGK , vở ghi kiến thức về lực. Tác dụng của lực ( lớp 6 )
Thước kẻ, bút chì để biểu diễn lực
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
(45 phút)
1/ Ổn định tổ chức: TT - VS - SS
(1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập
(7 phút)
- HS 1: chuyển động đều là gì ? hãy nêu ví dụ về chuyển động đều trong thực tế. Biểu thức tính
vận tốc của chuyển động đều. Chữa bài tập 3.1 SBT (Bài 3.1 Phần 1: C. Phần 2: A)
- HS 2: chuyển động không đều là gì ? hãy nêu 2 ví dụ về chuyển động không đều. Biểu thức tính
vận tốc của chuyển động không đều. Chữa bài tập 3.4 SBT
Bài 3.4 b
vtb
100
10,14m / s 36,51km / h
9,86
Đặt vấn đề: Một đầu tàu kéo các toa với một lực có cường độ là 106N chạy theo hướng
Bắc – Nam. Làm thế nào để biểu diễn được lực kéo trên ?
3/ Bài mới
(30 phút)
Hoạt động của GV
Ghi bài
Hoạt động của HS
HĐ 1 (5 phút)
I. Ôn lại khái niệm lực
Ôn lại khái niệm lực
Lực tác dụng lên vật có thể
GV: Cho làm TN H4.1 và trả lời C1
Nhóm thực hiện TN
làm biến đổi chuyển động
Quan sát trạng thái của xe lăn khi
Nam châm hút tiếng thép của vật đó hoặc làm nó biến
buông tay để trả lời.
làm tăng vận tốc của xe lăn, dạng.
nên xe lăn chuyển động
GV: Hãy mô tả lại hình 4.2: nêu tác
nhanh lên
dụng của lực.
HS: Lực tác dụng của vợt lên
quả bóng làm quả bóng biến
dạng và ngược lại, lực của
Gíao viên biên soạn: Trần Thị Nhựt
- 15 -
Gíao án vật lí lớp 8
Năm học 2013-2014
quả bóng đập vào vợt làm
vợt bị biến dạng.
Lực tác dụng lên vật có thể
? Khi có lực tác dụng vào vật thì vật HS: Vật sẽ bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động
sẽ như thế nào?
bị biến đổi chuyển động.
của vật đó hoặc làm nó biến
dạng.
HĐ2: (15 phút)
Biểu diễn lực
II. Biểu diễn lực
GV: Cho HS đọc thông tin SGK
1. Lực là một đại lượng
vectơ:
- HS nghiên cứu các đặc điểm của HS đọc
Lực là một đại lượng vừa có
mũi tên biểu diễn yếu tố nào của lực.
độ lớn, vừa có phương và
GV thông báo:
- phương, chiều, độ lớn.
chiều, lực là một đại lượng
ur
Véc tơ lực kí hiệu : F
- phương thẳng đứng; chiều vectơ
GV có thể mô tả lại cho HS lực được hướng về phía trái đất.
2. Cách biểu diễn và kí hiệu
biểu diễn trong hình 4.3 hoặc HS
- Tỉ xích càng lớn thì mũi tên vectơ lực:
nghiên cứu tài liệu và tự mô tả lại.
càng ngắn.
a. Ta biểu diễn vectơ lực
HS: làm bt củng cố theo nhóm, nhận - m = 5kg P = 50N
bằng một mũi tên có:
xét
- phương thẳng đứng, chiều - Gốc là điểm đặt của lực.
Bài tập : Điền từ thích hợp vào chỗ
-Phươngvà chiều là phương
từ trên xuống dưới.
trống
chiều của lực.
- Vẽ 2,5cm
- Gốc mũi tên biểu diễn .... lực
- Độ dài biểu thị cường độ
- Vẽ 3cm
- Phương chiều mũi tên biểu diễn ..... a. Điểm đặt tại A.
của lực theo tỉ xích cho
lực
Phương thẳng đứng, chiều từ trước.
- Độ dài mũi tên biểu diễn ... lực theo dưới lên trên.
b.
ur
một tỉ lệ xích cho trước.
-Kí hiệu của vectơ lực là: F
Độ lớn: 20N
- Kí hiệu vectơ lực: .........
- Cường độ của lực kí hiệu
b. Điểm đặt tại B
Phương ngang, chiều từ trái là F.
sang phải.
Độ lớn: 30N
c. Điểm đặt tại C.
Phương xiên, chiều từ dưới III. Vận dụng
HĐ 3 (10 phút)
C2: VD1: m = 5kg => P =
lên trên (trái sang phải)
Vận dụng
50N
Độ lớn: 30N
Chọn tỉ lệ xích 0,5 cm ứng
GV hướng dẫn HS trao đổi cách lấy tỉ
với 10N
lệ xích sao cho thích hợp.
VD2: HS đưa ra tỉ lệ xích
HS hoạt động cá nhân C2
GV chấm nhanh 3 bài của HS
HS: lên bảng thì GV cho tỉ lệ 1cm ứng với 5000N
Lớp trao đổi kq của HS trên bảng
C3: Lực F1 tác dụng lên
xích trước.
vật A theo phương thẳng
đứng hướng từ dưới lên độ
Yêu cầu tất cả HS làm mô tả C3 vào
lớn F1 = 20 N,
Gíao viên biên soạn: Trần Thị Nhựt
- 16 -
Gíao án vật lí lớp 8
vở bài tập
Trao đổi kết quả của HS, thống nhất,
ghi vở.
Lực là đại lượng vô hướng hay có
hướng? Vì sao?
Lực được biểu diễn ntn?
Năm học 2013-2014
Tương tự … F2…. theo
phương nằm ngang, từ trái
sang phải độ lớn F2 = 30 N
... F3….có phương hợp với
phương nằm ngang 1 góc
300 chiều từ dưới lên trên
độ lớn F3 = 30 N
4/ Củng cố
(5 phút)
HS: giơ bảng con trả lời bài tập sau:
Câu 1. ( Bài 4.1). Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào ? Hãy
chọn câu trả lời đúng nhất.
A. Vận tốc không thay đổi.
B. Vận tốc tăng dần.
C. Vận tốc giảm dần.
D. Có thể tăng cũng có thể giảm.
Câu 2. Trọng lực tác dụng lên vật có:
A. phương ngang, chiều chuyển động của vật
B. phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên
C. phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới
D. phương xiên, chiều chuyển động của vật
Câu 3. Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào sai ?
A. Lực có thể làm cho vật thay đổi vận tốc và bị biến dạng
B. Lực là nguyên nhân làm cho các vật chuyển động
C. Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của chuyển động
D. Lực là nguyên nhân làm cho vật bị biến dạng
5/ Hướng dẫn học ở nhà
(2 phút)
- Học phần ghi nhớ
- Làm bài tập từ 4.2 đến 4.5 SBT
- Đọc trước bài: Sự cân bằng lực - Quán tính : Chuẩn bị bút chì thước kẻ để vẽ hình
RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Gíao viên biên soạn: Trần Thị Nhựt
- 17 -
Gíao án vật lí lớp 8
Năm học 2013-2014
Ngày soạn 15 / 9 / 2013
Tuần 6
Tiết 6
Bài 5
SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH
---------- *** ---------I/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
- HS biết: một số ví dụ về hai lực cân bằng, biết đặc điểm của hai lực cần bằng và biểu thị bằng
véctơ lực.
- HS hiểu: “Vật được tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ đứng yên hoặc
chuyển động thẳng đều mãi”
- HS vận dụng: Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính trong
thực tế.
2/ Kĩ năng:
Biết suy đoán và làm TN kiểm tra dự đoán để khẳng định được “Vật được tác dụng của hai lực cân
bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi”
Kĩ năng tiến hành TN : HS hợp tác nhóm, có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác.
3/ Tình cảm thái độ: Tích cực xây dựng bài, nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm.
Trọng tâm: Nắm được thế nào là hai lực cân bằng, giải thích các hiện tượng quán tính trong thực
tế.
II/ CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên :
2/ Học sinh : Chuẩn bị SGK, vở ghi kiến thức về lực.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
(45 phút)
1/ Ổn định tổ chức
(1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập
(Kiểm tra 15 phút)
Đặt vấn đề: Cho HS quan sát hình 5.1 SGK.
3/ Bài mới
(27 phút)
Hoạt động của GV
HĐ 1 (15 phút)
Tìm hiểu về lực cân bằng
- Yêu cầu HS quan sát H.5.2.
- HS đọc bài C1, dùng bút chì
biểu diễn các lực trong SGK.
Nhận xét từng hình.
- Hai lực tác dụng lên một vật mà
vật đó đứng yên thì hai lực này
Gíao viên biên soạn: Trần Thị Nhựt
Hoạt động của HS
- Có hai lực tác dụng
lên dây: lực đội A và
lực đội B.
Ghi bài
I. Lực cân bằng
1. Hai lực cân bằng là gì ?
Hai lực cân bằng là hai lực
cùng đặt lên một vật, có
cường độ bằng nhau, phương
nằm trên cùng một đường
thẳng, chiều ngược nhau.
- 18 -
Gíao án vật lí lớp 8
gọi là gì ?
- Dẫn dắt HS tìm hiểu về tác dụng
2 lực cân bằng lên vật đang
chuyển động.
- Có thể dự đoán trên 2 cơ sở:
+ Lực làm thay đổi vận tốc.
+ Hai lực cân bằng tác
dụng lên vật đứng yên làm vật
tiếp tục đứng yên. Nghĩa là không
thay đổi vận tốc.
Khi vật đang chuyển động mà
chỉ chịu tác dụng của hai lực cân
bằng thì hai lực này cũng không
làm thay đổi vận tốc của vật, nó
tiếp tục chuyển động thẳng đều
mãi.
HĐ3: (6 phút)
Tìm hiểu về quán tính
(- Đưa VD thực tế: Ô tô, tàu
hỏa... đang chuyển động không
thể dừng lại ngay mà phải đi tiếp
một đoạn quán tính
- HS nêu thêm VD
- Khi có lực tác dụng, mọi vật
không thể thay đổi vận tốc đột
ngột vì mọi vật đều có quán tính.
HĐ4: (6 phút)
Vận dụng
- HS lần lượt làm C6 C8.
- Yêu cầu nhóm làm TN kiểm tra
C6, C7, C8e.
Gíao viên biên soạn: Trần Thị Nhựt
- Hiện tại dây vẫn đứng
yên
Hai lực ngược chiều
nhau, có cường độ như
nhau.
Làm việc cá nhân
- Gọi 3 HS biểu diễn
lực cho 3 hình.
- NX: Mỗi vật đều có
hai lực tác dụng lên.
Hai lực này cùng nằm
trên một đường thẳng,
ngược chiều, cùng
cường độ.
- Hai lực cân bằng.
Năm học 2013-2014
2. Tác dụng của hai lực cân
bằng lên một vật đang
chuyển động:
Vật đang chuyển động chịu
tác dụng của 2 lực cân bằng
sẽ tiếp tục chuyển động
thẳng đều.
Kết luận:
Dưới tác dụng của các lực
cân bằng, một vật đang đứng
yên sẽ tiếp tục đứng yên;
đang chuyển động sẽ tiếp tục
chuyển động thẳng đều.
Chuyển động này được gọi
là chuyển động theo quán
tính.
II. Quán tính:
1. Nhận xét:
Khi có lực tác dụng, mọi vật
không thể thay đổi vận tốc
đột ngột được vì có quán
tính.
- Theo dõi dụng cụ trên
bàn GV
2. Vận dụng:
C6:
Búp bê ngã về phía sau.
- Xem Hình 5.3
Khi đẩy xe, chân búp bê bị
C2: Quả cân A chịu tác dừng lại cùng với xe, nhưng
dụng 2 lực: trọng lực PA do quán tính nên thân và đầu
búp bê chưa kịp chuyển
và sức căng dây T.
C3: Lúc này PA + PA' > động, vì vậy búp bê ngã về
T A, A' chuyển động phía sau.
nhanh dần xuống; B đi C7:
Búp bê ngã về phía
lên.
trước. Khi dừng xe đột ngột,
C4: chỉ còn PA = T
A tiếp tục chuyển động mặc dù chân búp bê dừng lại
cùng với xe, nhưng do quán
thẳng đều.
tính nên thân búp bê vẫn
C5: Ghi giá trị vào
chuyển động và nó nhào về
- 19 -
Gíao án vật lí lớp 8
Năm học 2013-2014
bảng 5.1
- Một vật đang chuyển
động thẳng đều chịu tác
dụng của hai lực cân
bằng sẽ tiếp tục chuyển
động thẳng đều.
- Nghe GV thông bào
- Tìm VD
- Thảo luận nhóm và
cùng làm TN kiểm tra
phía trước.
C8:
a. Do quán tính, hành khách
không thể đổi hướng chuyển
động ngay mà tiếp tục
chuyển động theo hướng cũ
ngã sang trái.
b. Chân chạm đất nhưng do
quán tính, thân tiếp tục
chuyển động chân gập lại.
c. Do quán tính mực tiếp tục
chuyển động xuống đầu ngòi
khi bút đã dừng lại.
d. Cán đột ngột dừng lại, do
quán tính đầu búa tiếp tục
chuyển động ngập chặt
vào cán.
e. do quán tính cốc chưa kịp
thay đổi vận tốc khi ta giật
nhanh giấy ra khỏi đáy cốc.
Đề kiểm tra 15 phút
I.Trắc nghiệm (6đ). Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1. Chuyển động cơ học là :
A. sự thay đổi khoảng cách của một vật so với một vật khác được chọn làm vật mốc
B. sự thay đổi vận tốc của vật
C. sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật mốc
D. sự thay đổi phương và chiều chuyển động của một vật
Câu 2. Khi nào một vật được coi là đứng yên so với vật mốc?
A. Khi vật đó không thay đổi vị trí so với vật làm mốc theo thời gian
B. Khi vật đó không thay đổi khoảng cách so với vật làm mốc theo thời gian
C. Khi vật đó không thay đổi kích thước so với vật làm mốc theo thời gian
D. Khi vật đó không thay đổi độ dài so với vật làm mốc theo thời gian
Câu 3. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối là do:
A. quãng đường mà vật đi được trong những khoảng thời gian khác nhau là khác nhau
B. vật có thể là đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác
C. vận tốc của vật luôn không thay đổi so với các vật khác nhau
D. dạng quĩ đạo chuyển động của vật không phụ thuộc vào vật mốc
Câu 4. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Chỉ những vật gắn liền với Trái Đất mới được chọn làm vật mốc
Gíao viên biên soạn: Trần Thị Nhựt
- 20 -
- Xem thêm -