Tröôøng THCS Leâ Quyù Ñoân
Giaùo aùn Vaät lyù 6
CHƯƠNG MỘT
CƠ HỌC
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
1. Biết đo chiều dài trong một số tình huống thường gặp. Biết đo thể tích theo phương pháp
bình tràn.
2. Nhận dạng tác dụng của lực như là đẩy hoặc kéo của vật. Mô tả được kết quả tác dụng
của lực như làm biến dạng vật hay làm biến đổi chuyển động của vật. Chỉ ra được hai lực
cân bằng khi chúng cùng tác dụng vào một vật đang đứng yên.
3. Nhận biết được biểu hiện của lực đàn hồi như là lục do vật bị biến dạng đàn hồi tác dụng
lên vật gây ra biến dạng. So sánh lực mạnh, lực yếu dựa vào tác dụng của lực làm biến dạng
nhiều hay ít. Biết sử dụng lực kế để đo lực trong một số trường hợp thông thường và biết
đơn vị lực là Newton.
4. Phân biệt khối lượng (m) và trọng lượng (P):
- Khối lượng là lượng vật chất chứa trong vật, còn trọng lượng là lực hút của Trái Đất tác
dụng lên vật. Trọng lượng là độ lớn của trọng lực.
- Khối lượng đo bằng cân, đơn vị là kilogam (kg), trọng lượng đo bằng lực kế, đơn vị là
Newton,
- Trong điều kiện thông thường, khối lượng của vật không thay đổi còn trọng lượng có thay
đổi chút ít tùy theo vị trí của vật đối với Trái Đất.
- Ở Trái Đất, một vật cố khối lượng 1kg trì trọng lượng được tính tròn là 10N.
- Biết cách đo khối lượng của vật bằng cân đòn.
- Biết cách xác định khối lượng riêng (D) của vật, đơn vị là kg/m 3 và trọng lượng riêng (d)
của vật đơn vị là N/m3.
5. Biết sử dụng ròng rọc, đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng để đổi hướng của lực hoặc dùng lực
nhỏ để thắng lực lớn.
GVBM: Ngoâ Vaên Hoaøng
Naêm hoïc: 2011 – 2012
Trang
1
Tröôøng THCS Leâ Quyù Ñoân
Tuần 1
Tiết 1
BÀI 1:
Giaùo aùn Vaät lyù 6
ĐO ĐỘ DÀI
(Ngày soạn: 22/08/2011)
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: [NB] Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.
2) Kĩ năng:
[VD] Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài.
[VD] Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
3) Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
Cho mỗi nhóm:
- Một thước kẻ có ĐCNN đến mm.
- Một thước dây hoặc thước met có ĐCNN đến 0,5 cm.
- Chép sẵn ra giấy bảng 1.1 “Bảng đo kết quả đo độ dài”.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Bài mới:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- Do gang tay của chị lớn hơn
Cho gang tay của em cho nên xảy ra
học tình trạng có hai kết quả đo khác
sinh nhau.
quan - Độ dài của gang tay trong mỗi
sát
lần đo có thể khác nhau, cách đặt
hình tay không chính xác
1 và
trả
lời
Hình 1
câu
hỏi:
Tại sao độ dài của cùng
một đoạn dây, mà hai chị
em lại có kết quả khác
nhau?
Để tránh tranh cãi, hai chị
em cần phải thống nhất
điều gì?
C1:(1)- 10
(2)- 100Hoạt
I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ
động 2: Ôn lại một số đơn
Đơn vị đo độ dài trong hệ thống DÀI:
vị đo độ dài và ước lượng đơn vị đo lường hợp pháp của Việt 1. Ôn lại một số đơn vị
độ dài.
Nam là met (m)
đo chiều dài:
(3)- 10 (4)- 1000
Nhỏ hơn mét: đềximet (dm), Đơn vị đo độ dài trong
Giáo viên có thể đặt câu centimet (cm), milimet (mm), lớn hệ thống đơn vị đo lường
hỏi gợi ý: đơn vị đo độ dài hơn mét là kilomet (km).
hợp pháp của Việt Nam
là gì? Từ đó giới thiệu cho
là met (m)
học sinh biết đơn vị đo
chiều dài.
C2: Đánh dấu độ dài một
2. Ước lượng độ dài:
mét trên bàn và kiểm tra C2: Dùng phấn vạch đánh dấu
GVBM: Ngoâ Vaên Hoaøng
Naêm hoïc: 2011 – 2012
Trang
2
Tröôøng THCS Leâ Quyù Ñoân
lại?C1:
(1)- 10
(2)- 100
(3)- 10
(4)1000
C1: Tìm số thích hợp điền
vào ô trống.
C3: Độ dài gang tay em
dài khoảng bao nhiêu cm?
Đơn vị đo độ dài của
nước Anh:
1 inch= 2.54 cm
1 ft (foot)=30.48 cm
1 n.a.s = 9461 tỉ km
Hoạt động 3: Tìm hiểu
dụng cụ đo độ dài
Yêu cầu học sinh quan sát
hình 2 và trả lời câu hỏi C4
Treo tranh vẽ to thước dài
20cm và ĐCNN 2mm yêu
cầu xác định giới hạn đo
và ĐCNN.
- Độ dài lớn nhất ghi trên
thước là bao nhiêu?
- Khoảng cách giữa hai
vạch liên tiếp là bao nhiêu?
Giáo viên thông báo:
C5- Hãy cho biết GHĐ và
ĐCNN của thước mà em
đang có?
C6- Chọn thước nào?
Hoạt động 4: Đo độ dài
Dùng bảng 1.1 (xem Phụ
lục) và hướng dẫn học sinh
đo độ dài và ghi kết quả
vào bảng: cách đặt thước
và cách nhìn đọc kết quả
sao cho chính xác.
Phân nhóm học sinh: yêu
cầu các nhóm đồng loạt đo.
Sau đó tính trung bình các
lần đo.
Ghi nhớ:
GVBM: Ngoâ Vaên Hoaøng
Giaùo aùn Vaät lyù 6
khoảng cách trên mặt bàn và dùng
thước dây để đo lại.
C3: Ước lượng sau đó dùng thước
kẻ kiểm tra lại.
Hình
2
II. ĐO ĐỘ DÀI:
1. Tìm hiểu dụng cụ
đo:
C4. Thợ mộc dùng thước cuộn, C4.
học sinh dùng thước kẻ, người bán
vải dùng thước mét.
- GHĐ của một thước là
độ dài lớn nhất ghi trên
Học sinh làm việc độc lập và trả thước.
lời:
- ĐCNN là độ dài giữa
20 cm
hai vạch chia liên tiếp
2 mm
trên thước.
- GHĐ của một thước là độ dài
lớn nhất ghi trên thước.
- ĐCNN là độ dài giữa hai vạch
chia liên tiếp trên thước.
C5 - Học sinh trả lời theo kết quả
thu được
C6- a. thước 2.
b. thước 3.
c. thước 1.
2. Đo độ dài
Phân công làm việc: dùng thước
đo chiều dài bàn học và bề dày
quyển sách Vật lý 6 và lên ghi kết
quả vào bảng. Sau ba lần đo thu
được các kết quả l1; l2; l3.
Đơn vị đo độ dài hợp pháp của
Việt Nam là met (m).
Khi đo độ dài cần biết GHĐ và
ĐCNN của thước.
Naêm hoïc: 2011 – 2012
Trang
3
Tröôøng THCS Leâ Quyù Ñoân
Hoạt động 5: Củng cố và
dặn dò:
- Trả lời câu hỏi vào bài.
Giaùo aùn Vaät lyù 6
- Để khỏi tranh cãi nhau, hai chị
em phải tiến hành đo độ dài sợi dây
bằng thước.
BTVN: 1-2.1, 1-2.2, 12.4- GHĐ của một thước là
độ dài lớn nhất ghi trên
thước.
- ĐCNN là độ dài giữa
hai vạch chia liên tiếp trên
thước.
- GHĐ và ĐCNN của
thước là gì?
VI. Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
GVBM: Ngoâ Vaên Hoaøng
Naêm hoïc: 2011 – 2012
Trang
4
Tröôøng THCS Leâ Quyù Ñoân
Tuần 2
Tiết 2
Giaùo aùn Vaät lyù 6
BÀI 2:
ĐO ĐỘ DÀI (tt)
(Ngày soạn: 29/08/2011)
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: Củng cố các mục tiêu đã học ở Tiết 1, cụ thể:
[TH] Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường theo quy tắc đo, bao gồm:
Ước lượng chiều dài cần đo; Chọn thước đo thích hợp; Xác định GHĐ và ĐCNN của thước
đo; Đặt thước đúng, đặt mắt để nhìn và đọc đúng kết quả đo; Biết tính giá trị trung bình các
kết quả đo.
2) Kĩ năng: [VD] Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ đo chiều dài.
3) Thái độ: Rèn luyện tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.
II. CHUẨN BỊ:
- Hình vẽ: Tranh vẽ to minh họa ba trường hợp đầu cuối của vật không trùng với vạch chia
gần sau 1 vạch chia, giữa 2 vạch chia và gần trước vạch chia tiếp theo.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ:
Đơn vị đo độ dài hợp pháp của Việt Nam là gì?
GHĐ và ĐCNN của thước là gì?
Thợ may thường dùng thước gì để đo số đo của cơ thể khách hàng?
3. Bài mới:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Hoạt động 1: Thảo luận về cách đo độ dài.
I. CÁCH ĐO ĐỘ DÀI:
Giáo viên dùng các câu hỏi
C1 đến C5 để hướng dẫn
thảo luận vào bài học. Chú
ý uốn nắn các câu trả lời
của học sinh.
Đối với C2, giáo viên cần
chú ý khắc sâu ý: Trên cơ
sở ước lượng gần đúng kết
quả độ dài cần đo để chọn
thước phù hợp khi đo.
Lưu ý: dùng thước kẻ cũng
có thể đo được chiều dài
bàn học, cũ như dùng thước
dây đo bề dày quyển sách.
Nhưng không chọn như vậy
vì độ chính xác không cao
(do ĐCNN không phù hợp
với vật cần đo).
Nếu đặt đầu vật không
trùng với vạch 0 thì điều gì
sẽ xảy ra? Giáo viên thông
báo cho học sinh trong
trường hợp này có thể lấy
kết quả bằng hiệu của hai
giá trị tương ứng ở hai đầu
vật.
GVBM: Ngoâ Vaên Hoaøng
C1: Tùy học sinh.
C2: Trong 2 thước đã cho
(thước dây và thước kẻ) chọn
thước dây để đo chiều dài bàn
học, vì chỉ phải đo 1 hoặc 2
lần. Thước kẻ để đo chiều dài
quyển sách vì có ĐCNN
(1mm) nhỏ hơn bề dài quyển
sách, nên kết quả đo chính xác
hơn.
C3: Đặt thước đo dọc theo
chiều dài cần đo, vạch số 0
ngang với một đầu của vật.
C4: Đặt mắt nhìn theo hướng
vuông góc với cạnh thước ở
đầu kia của vật.
C5. Nếu đầu cuối của vật
không trùng với vạch, thì đọc
Naêm hoïc: 2011 – 2012
Trang
5
Tröôøng THCS Leâ Quyù Ñoân
Giaùo aùn Vaät lyù 6
và ghi kết quả đo theo vạch
chia gần nhất với đầu kia của
vật.
Hoạt động 2: Rút ra kết Rút ra kết luận:
luận:
Yêu cầu học sinh trả lời Hòan thành những chỗ trống.
câu hỏi C6: Hãy chọn từ
thích hợp điền vào chỗ
trống.
Cho học sinh thảo luận
theo nhóm và gọi rút ra kết
luận, sau đó thống nhất và
ghi vào vở.
Hoạt động 3: Vận dụng:
Hình 3
Hình 4
C7- c.
C10- Học sinh tự kiểm tra và
C8- c.
kết luận theo yêu cầu của
C9- (1), (2), (3): 7cm.
SGK.
Yêu cầu học sinh trả lời
các câu hỏi C7 đến C10
theo các hình 3, 4, 5
Hoạt động 4: Ghi nhớ:
Yêu cầu học sinh đọc phần Cách đo độ dài:
ghi nhớ và ghi vào vở.
Ước lượng độ dài cần
đo để chọn thước đo thích
hợp.
Đặt thước và mắt nhìn
đúng cách.
Đọc và ghi kết quả
đúng quy định.
Hoạt động 5: Củng cố và
dặn dò:
- Làm thế nào để kết quả Xem phần ghi nhớ.
đo được chính xác?
- Thế nào là đặt thước và Đặt thước dọc vật cần đo và
đặt mắt nhìn đúng cách.
một đầu vật trùng với vạch 0.
Đặt mắt nhìn vuông góc với
cạnh thước ở đầu kia của vật.
BTVN: 1-2.7 đến 1-2.11
GVBM: Ngoâ Vaên Hoaøng
Naêm hoïc: 2011 – 2012
Rút ra kết luận:
a- Ước lượng độ dài cần
đo.
b- Chọn thước có GHĐ và
có ĐCNN thích hợp.
c- Đặt thước dọc theo độ
dài cần đo sao cho một đầu
của vật ngang bằng với vạch
số 0 của thước.
d- Đặt mắt nhìn theo hướng
vuông góc với cạnh thước ở
đầu kia của vật.
e- Đọc và ghi kết quả theo
vạch chia gần nhất với đầu
kia của vật.
2.VẬN DỤNG:
Hình 5
Trang
6
Tröôøng THCS Leâ Quyù Ñoân
Giaùo aùn Vaät lyù 6
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
- Inch và dặm (mile) là đơn vị đo độ dài thường dùng của nước Anh và các nước sử
dụng tiếng Anh.
1 inch = 2.54 cm, một đốt ngón tay của người lớn có chiều dài khoảng 1 inch. Tivi 21
inch có nghĩa là đường chéo màn hình dài 21 inch = 53.3 cm.
Để đo những khoảng cách rất lớn trong vũ trụ người ta không dùng đơn vị met hoặc
kilomet, mà dùng đơn vị năm ánh sáng viết tắt là n.a.s.
1 n.a.s = 9461 tỷ km.
VI. Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
GVBM: Ngoâ Vaên Hoaøng
Naêm hoïc: 2011 – 2012
Trang
7
Tröôøng THCS Leâ Quyù Ñoân
Tuần 3
Tiết 3
BÀI 3:
Giaùo aùn Vaät lyù 6
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
(Ngày soạn: 06/09/2011)
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
[NB] Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.
[TH] Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
2) Kĩ năng:
[VD] Xác định được GHĐ, ĐCNN của một số bình chia độ khác nhau trong phòng thí
nghiệm.
[VD] Đo được thể tích của một lượng nước bằng bình chia độ.
3) Thái độ: - Trung thực khi làm thí nghiệm, có ý thức vận dụng thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
- 1 xô đựng nước.
- Bình 1 đựng nước chưa biết dung tích (đầy nước).
- Bình 2 đựng một ít nước, 1 bình chia độ, 1 vài loại ca đong.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
- Trình bày cách đo độ dài.
- Đọc như thế nào để có kết quả đo chính xác nhất?
3. Bài mới:
NỘi DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
Dùng tranh vẽ trong SGK Học sinh có thể phát biểu theo
hỏi: Làm thế nào để biết cảm tính theo tiêu mục bài học:
chính xác cái bình, cái ấm đo thể tích.
chứa được bao nhiêu nước?
- Làm thế nào để biết trong
bình còn bao nhiêu nước?
Hoạt động 2: Ôn lại đơn vị
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ
đo thể tích
TÍCH:
Mỗi vật dù to hay nhỏ, đều
chiếm một thể tích trong không
gian.
Hướng dẫn học sinh ôn lại Đơn vị đo thể tích thường dùng Đơn vị đo thể tích
các đơn vị đo thể tích: Đơn vị là mét khối (m3) và lít (l).
thường dùng là mét khối
3
3
đo thể tích thường dùng là gì? 1 l = 1dm ; 1ml= 1cm =1cc.
(m3) và lít (l).
Giáo viên giới thiệu thêm: C1: Tìm số thích hợp điền vào 1 l = 1dm3; 1ml=
đơn vị đo thể tích chất rắn chỗ trống:
1cm3=1cc.
làm m3, chất lỏng là lit, - 1 m3 = 1.000 dm3 = 1.000.000
minilit, cc
cm3.
- 1 m3 = 1.000 l = 1.000.000 ml
=1.000.000cc
Hoạt động 3: Tìm hiểu về
II. ĐO THỂ TÍCH
các dụng cụ đo thể tích
CHẤT LỎNG
1. Tìm hiểu dụng cụ
đo:
GVBM: Ngoâ Vaên Hoaøng
Naêm hoïc: 2011 – 2012
Trang
8
Tröôøng THCS Leâ Quyù Ñoân
Giaùo aùn Vaät lyù 6
Hướng dẫn học sinh tự đọc
sách rồi thảo luận các câu hỏi
C3 đến C5.
Hình 6
Trên hình 6: quan sát và cho - Ca đong có GHĐ 1l và
biết tên các dụng cụ đo và ĐCNN 0.5l.
cho biết GHĐ và ĐCNN của - Ca đong nhỏ có GHĐ và
các dụng cụ đo?
ĐCNN 0.5l.
- Can nhựa có GHĐ 5l và
ĐCNN 1l.
Trên đường giao thông, - Người ta có thể sử dụng các
những người bán lẻ xăng dầu loại can, chai có dung tích cố
sử dụng dụng cụ đong nào?
định để đong.
Để lấy thuốc tiêm, nhân viên - Dùng ống xilanh để lấy
ytế thường dụng cụ nào?
thuốc.
C3. Nếu không có dùng cụ - Có thể dùng những chai, can
đo thì em có thể dùng những đã biết trước dung tích để đong
dụng cụ nào để đo thể tích thể tích chất lỏng.
chất lỏng ở nhà?
C4. Trong phòng thí nghiệm
Hình 7: Các loại
các bình chia độ thường dùng
bình chia độ
là các bình thủy tinh có thang
đo (hình 7)
2. Tìm hiểu cách đo thể - Những dụng cụ dùng đo thể
tích:C5. Điền vào chỗ trống tích chất lỏng là chai, lọ, ca
đong có ghi sẵng dung tích,
các loại ca đong (xô, chậu,
thùng) biết trước dung tích
Yêu cầu học sinh làm việc C6. Ở hình 8, hãy cho biết
cá nhân và trả lời các câu hỏi. cách đặt bình chia độ nào cho
Thống nhất và cho ghi vào kết quả đo chính xác?
vở.
- Hình b: Đặt thẳng đứng.
C6.
- Những dụng cụ dùng
đo thể tích chất lỏng là
chai, lọ, ca đong có ghi
sẵng dung tích, các loại
ca đong (xô, chậu, thùng)
biết trước dung tích
C7.
Hình 8
C8.
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách
đo thể tích.
C7. Xem hình 8, hãy cho biết
cách đặt mắt nào cho biết kết
quả chính xác?
- Cách b: Đặt mắt nhìn ngang
với mực chất lỏng ở giữa bình.
C8. Hãy đọc thể tích:
a- 70 cm3; b- 50 cm3; c- 40
cm3.
GVBM: Ngoâ Vaên Hoaøng
Naêm hoïc: 2011 – 2012
Trang
9
Tröôøng THCS Leâ Quyù Ñoân
Hoạt động 5: Thực hành
Dùng bình 1 và 2 để minh
họa lại hai caâu hỏi đã đặt ra
ở đầu bài. Nêu mục đích thí
nghiệm: xác định thể tích chất
lỏng bằng bình chia độ.
Chia nhóm yêu cầu thực
hành và quan sát các nhóm
làm việc.
Hoạt động 6: Vận dụng
Cho học sinh giải các bài
tập trong SBT kết hợp củng
cố bài và rút ra ghi nhớ.
Tiết sau chuẩn bị một số
viên sỏi, đinh ốc, dây buộc.
Hoạt động 7: Củng cố Dặn dò:
Để đo thể tích chất lỏng ta
cần sử dụng dụng cụ nào?
Trình bày cách sử dụng bình
chia độ để đo thể tích chất
lỏng.
Làm các Bài tập trong SBT.
Giaùo aùn Vaät lyù 6
Chọn từ thích hợp trong khung Khi đo thể tích chất
điền vào chỗ trống:
lỏng bằng bình chia độ
cần:
a- Ước lượng thể tích
cần đo.
b- Chọn bình chia độ có
GHĐ và có ĐCNN thích
hợp.
c- Đặt bình chia độ
thẳng đứng.
d- Đặt mắt nhìn ngang
với độ cao mực chất lỏng
trong bình.
e- Đọc và ghi kết quả đo
theo vạch chia gần nhất
với mực chất lỏng.
3. Thực hành:
* Chuẩn bị dụng cụ:
- Bình chia độ, ca đong.
- Bình 1 và bình 2 (xem phần
chuẩn bị).
- Bảng ghi kết quả (xem phụ
lục).
* Tiến hành đo:
- Ước lượng bằng mắt thể tích
nước trong bình 2 - Ghi kết quả.
- Kiểm tra bằng bình chia độ Ghi kết quả.
Ghi nhớ:
Để đo thể tích chất lỏng có
thể dùng bình chia độ, ca
đong...
VI. Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
GVBM: Ngoâ Vaên Hoaøng
Naêm hoïc: 2011 – 2012
Trang
10
Tröôøng THCS Leâ Quyù Ñoân
Tuần 4
Tiết 4
BÀI 4:
Giaùo aùn Vaät lyù 6
ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN
KHÔNG THẤM NƯỚC
(Ngày soạn: 12/09/2011)
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
[NB] Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.
[TH] Biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn
có hình dạng bất kỳ không thấm nước.
2) Kỹ năng: [VD] Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ,
bình tràn.
3) Thái độ: Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với số liệu mà mình đo được, hợp tác
trong mọi công việc của nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
- Vật rắn không thấm nước (sỏi, đinh ốc...); 1 bình chia độ;
- 1 bình tràn; 1 bình chứa, một xô nước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng mà em biết.
- Đọc như thế nào để có kết quả đo chính xác nhất?
- Trình bày cách đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ.
3. Bài mới:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập.
Trên hình 9: Làm sao để biết thể
tích của hòn đá có bằng thể tích
Hình 9
đinh ốc hay không?
Ta đã biết dùng bình chia độ để
Học sinh
xác định thể tích chất lỏng có trong
có thể trình
bình chứa, trong tiết này ta tìm
bày lại quy
cách xác định thể tích của vật rắn
tắc dùng
không thấm nước, ví dụ như xác
bình chia
định thể tích của cái đinh ốc, viên
độ để đo
sỏi...
thể
tích
Hình 10
chất lỏng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách
đo thể tích của những vật rắn
không thấm nước.
I. CÁCH ĐO THỂ
TÍCH VẬT RẮN
KHÔNG THẤM
NƯỚC.
1. Dùng bình chia
độ:
Giới thiệu: Giả sử cần đo thể tích - Dùng bình chia độ xác định
của hai viên sỏi: viên 1 có thể tích thể tích của một lượng nước
nhỏ, viên 2 có thể tích lớn hơn và ban đầu, kết quả là V0.
viên này không lọt được vào bình - Sau đó nhẹ nhàng thả viên
chia độ.
sỏi ngập hẳn vào trong nước,
GVBM: Ngoâ Vaên Hoaøng
Naêm hoïc: 2011 – 2012
Trang
11
Tröôøng THCS Leâ Quyù Ñoân
Giaùo aùn Vaät lyù 6
Đề nghị học sinh quan sát hình 10 nước sẽ dâng lên thể tích V1.
và mô tả cách đo.
- Thể tích viên sỏi sẽ là:
V=V1-V0=200cm350cm3=50cm3.
2. Dùng bình tràn:
Nếu hòn đá quá to không bỏ lọt - Khi hòn đá không bỏ lọt
vào bình chia độ thì sao?
bình chia độ thì phải sử dụng
Hình 11 đã mô tả quy tắc đo thể bình tràn.
tích vật rắn (giới thiệu hình vẽ).
- Đổ đầy nước vào bình tràn,
sau đó thả nhẹ hòn đá vào
bình tràn, một phần thể tích
nước bị tràn ra ngoài bình
chứa, thể tích nước đó đúng
bằng thể tích của viên đá tràn
Hình 11
ra ngoài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh - Sau đó dùng bình chia độ
thảo luận về hai cách đo thể tích xác định thể tích nước tràn ra
vật rắn không thấm nước sau đó ngoài.
rút ra và thống nhất cách đo trong
cả hai trường hợp.
Rút ra kết luận:
C3: Chọn từ thích hợp điền vào
Thể tích của vật rắn
chỗ trống:
bất kỳ không thấm
Để gợi ý:
nước có thể đo được
- Mô tả thí nghiệm hình 4.2.
bằng cách:
a. Thả chìm vào chất
- Mô tả thí nghiệm hình 4.3.
lỏng đựng trong bình
chia độ. Thể tích của
phần chất lỏng dâng
lên bằng thể tích của
vật.
b. Khi vật rắn không
bỏ lọt bình chia độ,
thì thả vật đó vào
trong bình tràn. Thể
tích của phần chất
lỏng tràn ra bằng thể
tích của vật.
Hoạt động 3: Thực hành đo thể
3. Thực hành: Đo
tích:
thể tích vật rắn.
Phân nhóm học sinh, phát dụng - Dụng cụ: 1 bình chia độ,
cụ cho các nhóm và yêu cầu tiến một ca đong có ghi sẵn dung
hành thí nghiệm theo SGK và báo tích, dây buộc. Một bình tràn,
cáo kết quả thí nghiệm theo mẫu một bình chứa, xô nước, vật
Bảng 4.1.
rắn không thấm nước.
Giáo viên chú ý theo dõi các - Ước lượng thể tích vật rắn
nhóm làm thực hành và đánh giá và ghi vào bảng.
kết quả của học sinh ngay trong - Kiểm tra lại bằng phép đo.
giờ học.
- Báo cáo.
Hoạt động 4: Vận dụng.
GVBM: Ngoâ Vaên Hoaøng
II. VẬN DỤNG
Naêm hoïc: 2011 – 2012
Trang
12
Tröôøng THCS Leâ Quyù Ñoân
Giaùo aùn Vaät lyù 6
Quan sát - Lau khô bát trước khi làm.
thí nghiệm - Khi nhấc ca ra không làm
ở hình 12, sánh nước ra bát.
trong thí - Đổ hết nước từ bát ra bình
nghiệm
chia độ, không làm đổ nước ra
này
cần ngoài.
chú ý điều gì?
Yêu cầu học sinh tự nghĩ cách chế Dùng băng giấy dán ngoài
tạo một bình chia độ.
một cốc, sau đó xác định từng
mức thể tích bằng cách lần
lượt đổ từng lượng nước xác
định vào cốc đó và dùng bút
đánh dấu lại.
Cuối cùng Giáo viên chốt lại ghi Ghi nhớ:
nhớ và cho BTVN.
Để đo thể tích vật rắn
không thấm nước, có thể
dùng bình chia độ, bình tràn
Củng cố Dặn dò
Trình bày cách sử dụng bình tràn để đo thể tích vật rắn.
BTVN: Từ bài 4.3 đến 4.6 SBT
VI. Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
PHỤ LỤC (Bảng nhóm)
Bảng 4.1
Vật cần đo thể
tích
GHĐ
Dụng cụ đo
ĐCNN
Thể tích ước
lượng (cm3)
Thể tích đo
được (cm3)
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
Người ta xác định được công thức toán để tính thể tích của một số vật có dạng hình
học khác nhau. Như vậy chỉ cần đo độ dài các cạnh hình hộp, bán kính hình cầu... rồi tính
theo công thức.
a. Hình hộp: V= abc
b. Hình cầu: V=4/3.R3
c. Hình trụ: V=R2h
Hình 13
GVBM: Ngoâ Vaên Hoaøng
Naêm hoïc: 2011 – 2012
Trang
13
Tröôøng THCS Leâ Quyù Ñoân
Tuần 5
Tiết 5
BÀI 5:
Giaùo aùn Vaät lyù 6
KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
(Ngày soạn: 19/09/2011)
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: [NB] Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.
2) Kĩ năng: [VD] Đo được khối lượng của một vật bằng cân.
3) Thái độ: - Hợp tác theo nhóm, không phá cân Rôbécvan.
II. CHUẨN BỊ:
- Một cân Rôbécvan và hộp quả cân. Vật để cân.
- Tranh vẽ to các loại cân trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
- Trình bày cách xác định thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ.
- Khi vật không lọt bình chia độ thì ta xác định thể tích bằng cách nào?
3. Bài mới:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập.
Làm sao xác định định được
khối lượng của một vật.
Đo khối lượng là gì?
I. KHỐI LƯỢNG. ĐƠN
Hoạt động 2: Khối lượng.
VỊ
KHỐI LƯỢNG
Đơn vị khối lượng.
1. Khối lượng:
Tổ chức hướng dẫn tìm hiểu a. Trả lời câu hỏi:
khái niệm khối lượng và đơn C1: Số đó chỉ lượng sữa chứa
vị khối lượng.
trong hộp sữa.
C1. Trên vỏ hộp sữa Ông C2: 500g chỉ lượng bột giặt
Thọ có ghi: “Khối lượng tịnh chứa trong túi bột giặt.
397g”. Số đó chỉ sức nặng
của hộp sữa hay lượng sữa
chứa trong hộp?
C2: Trên vỏ túi bột giặt
OMO có ghi 500g. Số đó chỉ
gì?
Hãy tìm từ hoặc số thích hợp b. Điền từ:
điền vào chỗ trống (dựa trên C3: 500g là khối lượng của bột
cơ sở của câu hỏi C1) vào các giặt chứa trong túi.
câu hỏi từ C3 đến C6.
C4: 397g là khối lượng sữa
chứa trong hộp.
C5: Mọi vật đều có khối
lượng.
C6: Khối lượng của một vật
chỉ lượng chất chứa trong vật.
Từ các câu hỏi trên Giáo - Mọi vật dù to hay nhỏ đều có - Mọi vật dù to hay nhỏ
viên khẳng định cho học sinh khối lượng. Khối lượng của một đều có khối lượng. Khối
thấy:
vật làm bằng chất nào chỉ lượng lượng của một vật làm
chấy ấy chứa trong vật.
bằng chất nào chỉ lượng
chấy ấy chứa trong vật.
GVBM: Ngoâ Vaên Hoaøng
Naêm hoïc: 2011 – 2012
Trang
14
Tröôøng THCS Leâ Quyù Ñoân
Giaùo aùn Vaät lyù 6
2. Đơn vị khối lượng:
a. Đơn vị khối lượng:
- Trong hệ thống đo lường hợp Trong hệ thống đo
pháp của Việt Nam, đơn vị khối lường hợp pháp của Việt
lượng là kilogam (kí hiệu: kg).
Nam, đơn vị khối lượng
- Kilogam là khối lượng một là kilogam (kí hiệu: kg).
quả cân mẫu, đặt ở Viện Đo
lường quốc tế ở Pháp.
b. Các đơn vị khối
- gam (g) 1g = 1/1000kg
lượng khác:
- miligam (mg) 1mg = 1/1000g
- hectogam (còn gọi là lạng) 1
lạng =100g.
- tạ : 1 tạ = 100 kg; tấn (t)
1t=1000kg.
II. ĐO KHỐI LƯỢNG
Giới thiệu như SGK:
Trong hệ thống đo lường
hợp pháp của Việt Nam, đơn
vị khối lượng là gì?
Kilogam mẫu là khối lượng
của một khối hình trụ tròn
xoay có đường kính và chiều
cao bằng 39mm, làm bằnh
bạch kim pha với iriđi đặt ở
Viện đo lường quốc tế ở
Pháp.
Giáo viên giới thiệu cho học
sinh biết các đơn vị khối
lượng khác thường gặp:
Hoạt động 3: Đo khối
lượng.
Giáo viên giới thiệu như Người ta đo khối lượng bằng
SGK:
cân.
1. Tìm hiểu cân Rôbécvan:
Tìm hiểu
các
bộ
phận, GHĐ
và ĐCNN
của
cân
Hình 14 Rôbécvan
qua câu C7.
Yêu cầu học sinh mô tả lại
cấu tạo của cân Rôbécvan
(xem hình 14)
C8. Cho biết GHĐ và
ĐCNN của cân Rôbécvan?
Yêu cầu học sinh cho biết
GHĐ và ĐCNN của cân
Rôbécvan trong lớp.
Cân Rôbécvam bao gồm các
bộ phận: hai dĩa cân đặt trên
đòn cân, có kim cân được gắn
trêm trục đòn cân, đi theo là một
hộp quả cân.
C8. GHĐ của cân là tổng khối
lượng các quả cân, ĐCNN là
khối lượng của quả cân nhỏ
nhất.
Học sinh tìm hiểu GHĐ và
ĐCNN trên cân Rôbécvan của
Phòng thí nghiệm.
2. Cách dùng cân
Rôbécvan để cân vật:
Giáo viên thực hành mẫu
xác định khối lượng của vật
bằng cân Rôbécvan vừa làm
vừa thuyết minh từng bước
theo câu hỏi C9:
GVBM: Ngoâ Vaên Hoaøng
Thoạt tiên, phải điều chính sao
cho khi chưa cân, đòn cân phải
nằm thăng bằng, kim phải chỉ
đúng vạch giữa. Đó là việc điều
chỉnh số 0. Đặt vật đem cân lên
một dĩa cân. Đặt lên dĩa bên kia
một số quả cân có khối lượng
phù hợp sao cho đòn cân nằm
thăng bằng, kim cân nằm đúng
giữa bảng chia độ. Tổng khối
lượng của các quả cân trên dĩa
Naêm hoïc: 2011 – 2012
Trang
15
Tröôøng THCS Leâ Quyù Ñoân
Giaùo aùn Vaät lyù 6
cân sẽ bằng khối lượng của vật
đem cân.
C10: Yêu cầu học sinh thực
hành cân vật bằng cân
Rôbécvan
3. Các loại cân khác
Cân đòn, Cân tạ, Cân
đồng hồ, Cân y tế.
Giáo viên giới thiệu các loại
cân khác trong đời sống như
hình 15.
Hình 15
III. VẬN DỤNG
Giáo viên dùng các câu hỏi
C10. Tùy học sinh: tập xác
trong mục này nhằm kiểm
định GHĐ và ĐCNN của cân
tra kiến thức và củng cố cho ở gia đình và xác định khối
học sinh.
lượng của bơ gạo (BTVN).
C9. Hãy xác định GHĐ và C11. Số 5T chỉ dẫn rằng xe
Hình 16
ĐCNN của cân ở gia đình có
và xác định khối lượng của khối lượng trên 5t không
bơ gạo có ngọn.
được qua cầu.
C10. Trước một chiếc cầu
có biến báo giao thông ghi
5T. Số 5T có ý nghĩa gì
(Hình 15)?
Củng cố, Dặn dò:
Nêu cách sử dụng cân Robecvan.
Làm bài tập 5.3;4;5 SBT
GHI NHỚ.
Mọi vật đều có khối lượng. Khối lượng sữa trong hộp,
khối lượng bột giặt trong túi, v.v... chỉ lượng sữa trong hộp,
lượng bột giặt trong túi, v.v... Khối lượng của một vật chỉ
lượng chất tạo thành vật đó.
Đơn vị khối lượng là kilogam (kg).
Người ta dùng cân để đo khối lượng.
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
Một cái nhẫn 1 chỉ vàng (1 đồng cân vàng) có khối lượng là 3,75g. Một lượng (lạng
ta) là 10 chỉ.
Khối lượng của một con voi khoảng 6.000 kg. Thế mà voi rất sợ kiến, con vật chỉ có
khối lượng không đầy 1mg.
Khối lượng của một con cá voi vào khoảng 100.000 kg.
Theo hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam, thì tấn có ký hiệu là t. Do đó
biển báo giao thông đáng lẽ phải ghi là 5t.
VI. Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
GVBM: Ngoâ Vaên Hoaøng
Naêm hoïc: 2011 – 2012
Trang
16
Tröôøng THCS Leâ Quyù Ñoân
Tuần 6
Tiết 6
BÀI 7:
Giaùo aùn Vaät lyù 6
TÌM HIỂU KẾT QUẢ
TÁC DỤNG CỦA LỰC
(Ngày soạn: 25/09/2011)
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: [NB] Nêu được dưới tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển
động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).
2) Kỹ năng: [VD] Tìm 01 ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến dạng, 01 ví dụ về tác
dụng của lực làm biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).
3) Thái độ: - Có ý thức liên hệ thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
- Một xe lăn, một máng nghiêng, một lò xo, một lò xo lá tròn, một hòn bi, một sợi dây.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Lực là gì?
- Thế nào là hai lực cân bằng?
3. Bài mới:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Hoạt động 1: Tổ chức Học sinh quan sát hình vẽ để phân
tình huống học tập.
biệt sự khác nhau của dây cung
trong cả hai hình vẽ.
Thực tế ta không nhìn thấy
lực mà chỉ thấy tác dụng
của nó mà thôi.
Quan sát hình vẽ 22: dưới
tác dụng của lực, chiếc cung
đã được giương lên.
Hình 22
Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực
tác dụng
Hướng dẫn học sinh đọc
SGK.
Chú ý: Vật chuyển động - Vật đang chuyển động, bị dừng
nhanh lên có nghĩa là vận lại.
tốc (tốc độ) của vật nhanh VD: Thủ môn bắt bóng: quả bóng
dần theo thời gian, và đang chuyển động sẽ dừng lại.
ngược lại là vận tốc vật - Vật đang đứng yên, bắt đầu
giảm dần theo thời gian, chuyển động.
GVBM: Ngoâ Vaên Hoaøng
Naêm hoïc: 2011 – 2012
I. NHỮNG HIỆN
TƯỢNG CẦN CHÚ
Ý QUAN SÁT KHI
CÓ LỰC TÁC DỤNG
1. Những sự biến đổi
của chuyển động:
Trang
17
Tröôøng THCS Leâ Quyù Ñoân
Giaùo aùn Vaät lyù 6
quá trình này được gọi VD: Lực đẩy làm chiếc xe chuyển
chung là quá trình làm biến động.
đổi chuyển động của vật. - Vật chuyển động nhanh lên.
Giáo viên yêu cầu học sinh VD: Tăng ga cho xe máy chạy
tìm ví dụ minh họa.
nhanh lên.
Giáo viên cần chú ý uốn - Vật chuyển động chậm lại.
nắn cho học sinh các câu trả VD: Phanh hãm.
lời
- Vật đang chuyển động theo
hướng này, ống chuyển động sang
hướng khác.
2. Những sự biến
dạng:
Hãy quan sát hình dạng Đó là những sự thay đổi hình dạng
của dây cung trong hai hình của một vật.
vẽ, ta thấy hình dạng của Thí dụ: Lò xo bị kéo dãn, dây cung
dây cung trong hình thứ được dương lên.
nhất đã bị thay đổi hình C2: Học sinh tự đưa ra câu trả lời.
dạng so với hình dạng ban
đâu của nó.
Hoạt động 3: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực.
Hướng dẫn học sinh làm
thí nghiệm và rút ra nhận
xét. Chú ý làm bật lên được C3. Lò xo bung ra và đẩy xe ra xa.
sự biến đổi chuyển động và
sự biến dạng của vật.
Qua đó hướng đến việc C4. Dưới tác dụng lực của tay, xe
hợp thức các từ thích hợp đang chuyển động
để điền vào câu hỏi C7 và đột ngột dừng lại.
C8.
Học sinh lần lượt làm các C5. Lò xo lá tròn
thí
đã làm cho hòn bi
Hình 24
chuyển động sang
hướng khác.
C6. Khi ép hai đầu lò xo, hình
dạng của lò xo bị thay đổi (biến
Hình
dạng).
23
II. NHỮNG KẾT
QUẢ TÁC DỤNG
CỦA LỰC
1. Thí nghiệm:
Sau mỗi thí nghiệm đều rút
ra kết luận quan sát được.
2. Rút ra kết luận:
Chọn cụm từ thích hợp C7: a. Lực đẩy mà lò xo lá tròn tác Lực mà vật A tác
trong khung để điền vào dụng lên xe lăn đã làm biến đổi dụng lên vật B có thể
chỗ trống trong các câu (câu chuyển động của xe.
làm biến đổi chuyển
GVBM: Ngoâ Vaên Hoaøng
Naêm hoïc: 2011 – 2012
Trang
18
Tröôøng THCS Leâ Quyù Ñoân
C7 và C8).
Chú ý uốn nắn cho học
sinh sử dụng chính xác các
thuật ngữ của các em.
C7. Điền vào chỗ trống.
C8. Hãy viết đầy đủ các
câu sau.
Giaùo aùn Vaät lyù 6
b. Lực đẩy mà tay ta (thông qua
sợi dây) tác dụng lên xe lăn đã làm
biến đổi chuyển động của xe.
c. Lực mà lò xo lá tròn tác dụng
lên hòn bi đã làm biến đổi chuyển
động của hòn bi.
c. Lực mà tay ta ép vào lò xo đã
làm biến dạng lò xo.
C8: Lực mà vật A tác dụng lên vật
B có thể làm biến đổi chuyển động
vật B hoặc làm biến dạng vật B. Hai
kết quả này cũng có thể cùng xảy
ra.
động vật B hoặc làm
biến dạng vật B. Hai
kết quả này cũng có thể
cùng xảy ra.
Hoạt động 4: Vận dụng.
III. VẬN DỤNG
Giáo viên cho học sinh trả
lời các câu hỏi C9 đến C11
trong SGK.
Học sinh suy nghĩ và đưa
ra các thí dụ theo yêu cầu
của SGK.
Ghi nhớ:
- Sự va chạm của 2 hòn bi. Cầu thủ
đá bóng. Lực đẩy nâng cánh diều.
- Quả bóng cao su bị méo khi có
lực tác dụng. Sợi dây bị kéo căng.
Cánh cung biến dạng khi dây cung
được dương lên.
- Cánh cung biến dạng khi dây
cung được dương lên.
Lực tác dụng lên một vật có thể
làm biến động chuyển động của
vật đó hoặc làm nó bị biến dạng
hoặc xảy ra đồng thời.
Dăn dò: BTVN: 7.2, 7.5
SBT.
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
Hình 25 là ảnh chụp một cây vợt đang đập vào quả bóng trong một
thời gian rất ngắn.
Lực mà mặt vợt tác dụng vào quả bóng làm cho quả bóng bị biến
dạng. Ngược lại, lực mà quả bóng tác dụng vào mặt vợt cũng làm cho
mặt vợt bị biến dạng.
VI. Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
GVBM: Ngoâ Vaên Hoaøng
Naêm hoïc: 2011 – 2012
Trang
19
Tröôøng THCS Leâ Quyù Ñoân
Giaùo aùn Vaät lyù 6
PHOØNG GD – ÑT CAÅM MYÕ
TRÖÔØNG THCS LEÂ QUYÙ ÑOÂN
Kiểm tra 15 phút ( HK I )
Môn: Vật lí 6 _ Tuần 7
Họ và tên:......................................6/....
Điểm
Lời phê của giáo viên
Maõ ñeà 01
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM : (5đ)
1. Hãy điền câu mà em cho là đúng nhất vào ô trống bên dưới:
Câu 1: Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước trong hình là:
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13 cm 14
a. 1,4dm và 0,1cm
b. 14cm và 0,2cm
c. 14cm và 0,2mm
d. 1,4dm và 1cm
Câu 2: Có thể đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng (chọn câu sai)
a. Bình chia độ
b. Bình tràn
c. Bằng 1cái bát +1cái đĩa+1bình chia độ
d. Bằng cân đồng hồ
Câu 3: Người ta dùng một bình chia độ chứa 55 cm3 nước để đo thể tích của một hòn sỏi.
Khi thả hòn sỏi vào bình, sỏi ngập hoàn toàn trong nước và mực nước trong bình dâng lên
tới vạch 100 cm3. Thể tích hòn sỏi là bao nhiêu?
a. 45 cm3
b. 55 cm3
c. 100 cm3
d. 155 cm3
Câu 4: Hai lực cân bằng là 2 lực : (chọn câu đúng)
a. Mạnh như nhau, cùng tác dụng vào một vật
b. Cùng phương, cùng chiều
c. Cùng phương, ngược chiều
d. Câu a và c đúng
Câu hỏi
1
Đáp án
2. Hoàn thành chổ trống sau:
2
3
4
Người ta đo(1)…………….....của một vật bằng cân. Đơn vị đo là(2)………………...
B. TỰ LUẬN: (5đ)
1. 3m3 = ....................lít, 15dm3 = ..............lít, 6mg = ................g, 400g = ..............kg.
2. Nêu một ví dụ về hai lực cân bằng?
3. Để đo khối lượng chất lỏng, người ta dùng cân Ro6becvan tiến hành 2 giai đoạn:
- Đặt cốc lên đĩa A. Để cân thăng bằng, bên đĩa cân B đặtquả cân 50g, 20g, 5g.
- Đổ chất lỏng vào cốc. Để cân thăng bằng, người ta thay quả cân 50g bằng 100g và thêm 1
quả cân 10g. Tính khối lượng chất lỏng.
GVBM: Ngoâ Vaên Hoaøng
Naêm hoïc: 2011 – 2012
Trang
20
- Xem thêm -