Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Giáo án vật lí 6 tích hợp...

Tài liệu Giáo án vật lí 6 tích hợp

.DOC
36
146
118

Mô tả:

Tröôøng THCS Leâ Quyù Ñoân Giaùo aùn Vaät lyù 6 CHƯƠNG MỘT CƠ HỌC MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG 1. Biết đo chiều dài trong một số tình huống thường gặp. Biết đo thể tích theo phương pháp bình tràn. 2. Nhận dạng tác dụng của lực như là đẩy hoặc kéo của vật. Mô tả được kết quả tác dụng của lực như làm biến dạng vật hay làm biến đổi chuyển động của vật. Chỉ ra được hai lực cân bằng khi chúng cùng tác dụng vào một vật đang đứng yên. 3. Nhận biết được biểu hiện của lực đàn hồi như là lục do vật bị biến dạng đàn hồi tác dụng lên vật gây ra biến dạng. So sánh lực mạnh, lực yếu dựa vào tác dụng của lực làm biến dạng nhiều hay ít. Biết sử dụng lực kế để đo lực trong một số trường hợp thông thường và biết đơn vị lực là Newton. 4. Phân biệt khối lượng (m) và trọng lượng (P): - Khối lượng là lượng vật chất chứa trong vật, còn trọng lượng là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. Trọng lượng là độ lớn của trọng lực. - Khối lượng đo bằng cân, đơn vị là kilogam (kg), trọng lượng đo bằng lực kế, đơn vị là Newton, - Trong điều kiện thông thường, khối lượng của vật không thay đổi còn trọng lượng có thay đổi chút ít tùy theo vị trí của vật đối với Trái Đất. - Ở Trái Đất, một vật cố khối lượng 1kg trì trọng lượng được tính tròn là 10N. - Biết cách đo khối lượng của vật bằng cân đòn. - Biết cách xác định khối lượng riêng (D) của vật, đơn vị là kg/m 3 và trọng lượng riêng (d) của vật đơn vị là N/m3. 5. Biết sử dụng ròng rọc, đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng để đổi hướng của lực hoặc dùng lực nhỏ để thắng lực lớn. GVBM: Ngoâ Vaên Hoaøng Naêm hoïc: 2011 – 2012 Trang 1 Tröôøng THCS Leâ Quyù Ñoân Tuần 1 Tiết 1 BÀI 1: Giaùo aùn Vaät lyù 6 ĐO ĐỘ DÀI (Ngày soạn: 22/08/2011) I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: [NB] Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng. 2) Kĩ năng: [VD] Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài. [VD] Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường. 3) Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm: - Một thước kẻ có ĐCNN đến mm. - Một thước dây hoặc thước met có ĐCNN đến 0,5 cm. - Chép sẵn ra giấy bảng 1.1 “Bảng đo kết quả đo độ dài”. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập - Do gang tay của chị lớn hơn Cho gang tay của em cho nên xảy ra học tình trạng có hai kết quả đo khác sinh nhau. quan - Độ dài của gang tay trong mỗi sát lần đo có thể khác nhau, cách đặt hình tay không chính xác 1 và trả lời Hình 1 câu hỏi: Tại sao độ dài của cùng một đoạn dây, mà hai chị em lại có kết quả khác nhau? Để tránh tranh cãi, hai chị em cần phải thống nhất điều gì? C1:(1)- 10 (2)- 100Hoạt I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ động 2: Ôn lại một số đơn Đơn vị đo độ dài trong hệ thống DÀI: vị đo độ dài và ước lượng đơn vị đo lường hợp pháp của Việt 1. Ôn lại một số đơn vị độ dài. Nam là met (m) đo chiều dài: (3)- 10 (4)- 1000 Nhỏ hơn mét: đềximet (dm), Đơn vị đo độ dài trong Giáo viên có thể đặt câu centimet (cm), milimet (mm), lớn hệ thống đơn vị đo lường hỏi gợi ý: đơn vị đo độ dài hơn mét là kilomet (km). hợp pháp của Việt Nam là gì? Từ đó giới thiệu cho là met (m) học sinh biết đơn vị đo chiều dài. C2: Đánh dấu độ dài một 2. Ước lượng độ dài: mét trên bàn và kiểm tra C2: Dùng phấn vạch đánh dấu GVBM: Ngoâ Vaên Hoaøng Naêm hoïc: 2011 – 2012 Trang 2 Tröôøng THCS Leâ Quyù Ñoân lại?C1: (1)- 10 (2)- 100 (3)- 10 (4)1000 C1: Tìm số thích hợp điền vào ô trống. C3: Độ dài gang tay em dài khoảng bao nhiêu cm? Đơn vị đo độ dài của nước Anh: 1 inch= 2.54 cm 1 ft (foot)=30.48 cm 1 n.a.s = 9461 tỉ km Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài Yêu cầu học sinh quan sát hình 2 và trả lời câu hỏi C4 Treo tranh vẽ to thước dài 20cm và ĐCNN 2mm yêu cầu xác định giới hạn đo và ĐCNN. - Độ dài lớn nhất ghi trên thước là bao nhiêu? - Khoảng cách giữa hai vạch liên tiếp là bao nhiêu? Giáo viên thông báo: C5- Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của thước mà em đang có? C6- Chọn thước nào? Hoạt động 4: Đo độ dài Dùng bảng 1.1 (xem Phụ lục) và hướng dẫn học sinh đo độ dài và ghi kết quả vào bảng: cách đặt thước và cách nhìn đọc kết quả sao cho chính xác. Phân nhóm học sinh: yêu cầu các nhóm đồng loạt đo. Sau đó tính trung bình các lần đo. Ghi nhớ: GVBM: Ngoâ Vaên Hoaøng Giaùo aùn Vaät lyù 6 khoảng cách trên mặt bàn và dùng thước dây để đo lại. C3: Ước lượng sau đó dùng thước kẻ kiểm tra lại. Hình 2 II. ĐO ĐỘ DÀI: 1. Tìm hiểu dụng cụ đo: C4. Thợ mộc dùng thước cuộn, C4. học sinh dùng thước kẻ, người bán vải dùng thước mét. - GHĐ của một thước là độ dài lớn nhất ghi trên Học sinh làm việc độc lập và trả thước. lời: - ĐCNN là độ dài giữa 20 cm hai vạch chia liên tiếp 2 mm trên thước. - GHĐ của một thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. - ĐCNN là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. C5 - Học sinh trả lời theo kết quả thu được C6- a. thước 2. b. thước 3. c. thước 1. 2. Đo độ dài Phân công làm việc: dùng thước đo chiều dài bàn học và bề dày quyển sách Vật lý 6 và lên ghi kết quả vào bảng. Sau ba lần đo thu được các kết quả l1; l2; l3. Đơn vị đo độ dài hợp pháp của Việt Nam là met (m). Khi đo độ dài cần biết GHĐ và ĐCNN của thước. Naêm hoïc: 2011 – 2012 Trang 3 Tröôøng THCS Leâ Quyù Ñoân Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò: - Trả lời câu hỏi vào bài. Giaùo aùn Vaät lyù 6 - Để khỏi tranh cãi nhau, hai chị em phải tiến hành đo độ dài sợi dây bằng thước. BTVN: 1-2.1, 1-2.2, 12.4- GHĐ của một thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. - ĐCNN là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. - GHĐ và ĐCNN của thước là gì? VI. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... GVBM: Ngoâ Vaên Hoaøng Naêm hoïc: 2011 – 2012 Trang 4 Tröôøng THCS Leâ Quyù Ñoân Tuần 2 Tiết 2 Giaùo aùn Vaät lyù 6 BÀI 2: ĐO ĐỘ DÀI (tt) (Ngày soạn: 29/08/2011) I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: Củng cố các mục tiêu đã học ở Tiết 1, cụ thể: [TH] Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường theo quy tắc đo, bao gồm: Ước lượng chiều dài cần đo; Chọn thước đo thích hợp; Xác định GHĐ và ĐCNN của thước đo; Đặt thước đúng, đặt mắt để nhìn và đọc đúng kết quả đo; Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo. 2) Kĩ năng: [VD] Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ đo chiều dài. 3) Thái độ: Rèn luyện tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo. II. CHUẨN BỊ: - Hình vẽ: Tranh vẽ to minh họa ba trường hợp đầu cuối của vật không trùng với vạch chia gần sau 1 vạch chia, giữa 2 vạch chia và gần trước vạch chia tiếp theo. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: Đơn vị đo độ dài hợp pháp của Việt Nam là gì? GHĐ và ĐCNN của thước là gì? Thợ may thường dùng thước gì để đo số đo của cơ thể khách hàng? 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1: Thảo luận về cách đo độ dài. I. CÁCH ĐO ĐỘ DÀI: Giáo viên dùng các câu hỏi C1 đến C5 để hướng dẫn thảo luận vào bài học. Chú ý uốn nắn các câu trả lời của học sinh. Đối với C2, giáo viên cần chú ý khắc sâu ý: Trên cơ sở ước lượng gần đúng kết quả độ dài cần đo để chọn thước phù hợp khi đo. Lưu ý: dùng thước kẻ cũng có thể đo được chiều dài bàn học, cũ như dùng thước dây đo bề dày quyển sách. Nhưng không chọn như vậy vì độ chính xác không cao (do ĐCNN không phù hợp với vật cần đo). Nếu đặt đầu vật không trùng với vạch 0 thì điều gì sẽ xảy ra? Giáo viên thông báo cho học sinh trong trường hợp này có thể lấy kết quả bằng hiệu của hai giá trị tương ứng ở hai đầu vật. GVBM: Ngoâ Vaên Hoaøng C1: Tùy học sinh. C2: Trong 2 thước đã cho (thước dây và thước kẻ) chọn thước dây để đo chiều dài bàn học, vì chỉ phải đo 1 hoặc 2 lần. Thước kẻ để đo chiều dài quyển sách vì có ĐCNN (1mm) nhỏ hơn bề dài quyển sách, nên kết quả đo chính xác hơn. C3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật. C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. C5. Nếu đầu cuối của vật không trùng với vạch, thì đọc Naêm hoïc: 2011 – 2012 Trang 5 Tröôøng THCS Leâ Quyù Ñoân Giaùo aùn Vaät lyù 6 và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. Hoạt động 2: Rút ra kết Rút ra kết luận: luận: Yêu cầu học sinh trả lời Hòan thành những chỗ trống. câu hỏi C6: Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. Cho học sinh thảo luận theo nhóm và gọi rút ra kết luận, sau đó thống nhất và ghi vào vở. Hoạt động 3: Vận dụng: Hình 3 Hình 4 C7- c. C10- Học sinh tự kiểm tra và C8- c. kết luận theo yêu cầu của C9- (1), (2), (3): 7cm. SGK. Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi C7 đến C10 theo các hình 3, 4, 5 Hoạt động 4: Ghi nhớ: Yêu cầu học sinh đọc phần Cách đo độ dài: ghi nhớ và ghi vào vở. Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp. Đặt thước và mắt nhìn đúng cách. Đọc và ghi kết quả đúng quy định. Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò: - Làm thế nào để kết quả Xem phần ghi nhớ. đo được chính xác? - Thế nào là đặt thước và Đặt thước dọc vật cần đo và đặt mắt nhìn đúng cách. một đầu vật trùng với vạch 0. Đặt mắt nhìn vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. BTVN: 1-2.7 đến 1-2.11 GVBM: Ngoâ Vaên Hoaøng Naêm hoïc: 2011 – 2012 Rút ra kết luận: a- Ước lượng độ dài cần đo. b- Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp. c- Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước. d- Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. e- Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. 2.VẬN DỤNG: Hình 5 Trang 6 Tröôøng THCS Leâ Quyù Ñoân Giaùo aùn Vaät lyù 6 CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT - Inch và dặm (mile) là đơn vị đo độ dài thường dùng của nước Anh và các nước sử dụng tiếng Anh. 1 inch = 2.54 cm, một đốt ngón tay của người lớn có chiều dài khoảng 1 inch. Tivi 21 inch có nghĩa là đường chéo màn hình dài 21 inch = 53.3 cm. Để đo những khoảng cách rất lớn trong vũ trụ người ta không dùng đơn vị met hoặc kilomet, mà dùng đơn vị năm ánh sáng viết tắt là n.a.s. 1 n.a.s = 9461 tỷ km. VI. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... GVBM: Ngoâ Vaên Hoaøng Naêm hoïc: 2011 – 2012 Trang 7 Tröôøng THCS Leâ Quyù Ñoân Tuần 3 Tiết 3 BÀI 3: Giaùo aùn Vaät lyù 6 ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG (Ngày soạn: 06/09/2011) I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: [NB] Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng. [TH] Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. 2) Kĩ năng: [VD] Xác định được GHĐ, ĐCNN của một số bình chia độ khác nhau trong phòng thí nghiệm. [VD] Đo được thể tích của một lượng nước bằng bình chia độ. 3) Thái độ: - Trung thực khi làm thí nghiệm, có ý thức vận dụng thực tế. II. CHUẨN BỊ: - 1 xô đựng nước. - Bình 1 đựng nước chưa biết dung tích (đầy nước). - Bình 2 đựng một ít nước, 1 bình chia độ, 1 vài loại ca đong. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Câu hỏi kiểm tra bài cũ: - Trình bày cách đo độ dài. - Đọc như thế nào để có kết quả đo chính xác nhất? 3. Bài mới: NỘi DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. Dùng tranh vẽ trong SGK Học sinh có thể phát biểu theo hỏi: Làm thế nào để biết cảm tính theo tiêu mục bài học: chính xác cái bình, cái ấm đo thể tích. chứa được bao nhiêu nước? - Làm thế nào để biết trong bình còn bao nhiêu nước? Hoạt động 2: Ôn lại đơn vị I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ đo thể tích TÍCH: Mỗi vật dù to hay nhỏ, đều chiếm một thể tích trong không gian. Hướng dẫn học sinh ôn lại Đơn vị đo thể tích thường dùng Đơn vị đo thể tích các đơn vị đo thể tích: Đơn vị là mét khối (m3) và lít (l). thường dùng là mét khối 3 3 đo thể tích thường dùng là gì? 1 l = 1dm ; 1ml= 1cm =1cc. (m3) và lít (l). Giáo viên giới thiệu thêm: C1: Tìm số thích hợp điền vào 1 l = 1dm3; 1ml= đơn vị đo thể tích chất rắn chỗ trống: 1cm3=1cc. làm m3, chất lỏng là lit, - 1 m3 = 1.000 dm3 = 1.000.000 minilit, cc cm3. - 1 m3 = 1.000 l = 1.000.000 ml =1.000.000cc Hoạt động 3: Tìm hiểu về II. ĐO THỂ TÍCH các dụng cụ đo thể tích CHẤT LỎNG 1. Tìm hiểu dụng cụ đo: GVBM: Ngoâ Vaên Hoaøng Naêm hoïc: 2011 – 2012 Trang 8 Tröôøng THCS Leâ Quyù Ñoân Giaùo aùn Vaät lyù 6 Hướng dẫn học sinh tự đọc sách rồi thảo luận các câu hỏi C3 đến C5. Hình 6 Trên hình 6: quan sát và cho - Ca đong có GHĐ 1l và biết tên các dụng cụ đo và ĐCNN 0.5l. cho biết GHĐ và ĐCNN của - Ca đong nhỏ có GHĐ và các dụng cụ đo? ĐCNN 0.5l. - Can nhựa có GHĐ 5l và ĐCNN 1l. Trên đường giao thông, - Người ta có thể sử dụng các những người bán lẻ xăng dầu loại can, chai có dung tích cố sử dụng dụng cụ đong nào? định để đong. Để lấy thuốc tiêm, nhân viên - Dùng ống xilanh để lấy ytế thường dụng cụ nào? thuốc. C3. Nếu không có dùng cụ - Có thể dùng những chai, can đo thì em có thể dùng những đã biết trước dung tích để đong dụng cụ nào để đo thể tích thể tích chất lỏng. chất lỏng ở nhà? C4. Trong phòng thí nghiệm Hình 7: Các loại các bình chia độ thường dùng bình chia độ là các bình thủy tinh có thang đo (hình 7) 2. Tìm hiểu cách đo thể - Những dụng cụ dùng đo thể tích:C5. Điền vào chỗ trống tích chất lỏng là chai, lọ, ca đong có ghi sẵng dung tích, các loại ca đong (xô, chậu, thùng) biết trước dung tích Yêu cầu học sinh làm việc C6. Ở hình 8, hãy cho biết cá nhân và trả lời các câu hỏi. cách đặt bình chia độ nào cho Thống nhất và cho ghi vào kết quả đo chính xác? vở. - Hình b: Đặt thẳng đứng. C6. - Những dụng cụ dùng đo thể tích chất lỏng là chai, lọ, ca đong có ghi sẵng dung tích, các loại ca đong (xô, chậu, thùng) biết trước dung tích C7. Hình 8 C8. Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo thể tích. C7. Xem hình 8, hãy cho biết cách đặt mắt nào cho biết kết quả chính xác? - Cách b: Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng ở giữa bình. C8. Hãy đọc thể tích: a- 70 cm3; b- 50 cm3; c- 40 cm3. GVBM: Ngoâ Vaên Hoaøng Naêm hoïc: 2011 – 2012 Trang 9 Tröôøng THCS Leâ Quyù Ñoân Hoạt động 5: Thực hành Dùng bình 1 và 2 để minh họa lại hai caâu hỏi đã đặt ra ở đầu bài. Nêu mục đích thí nghiệm: xác định thể tích chất lỏng bằng bình chia độ. Chia nhóm yêu cầu thực hành và quan sát các nhóm làm việc. Hoạt động 6: Vận dụng Cho học sinh giải các bài tập trong SBT kết hợp củng cố bài và rút ra ghi nhớ. Tiết sau chuẩn bị một số viên sỏi, đinh ốc, dây buộc. Hoạt động 7: Củng cố Dặn dò: Để đo thể tích chất lỏng ta cần sử dụng dụng cụ nào? Trình bày cách sử dụng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng. Làm các Bài tập trong SBT. Giaùo aùn Vaät lyù 6 Chọn từ thích hợp trong khung Khi đo thể tích chất điền vào chỗ trống: lỏng bằng bình chia độ cần: a- Ước lượng thể tích cần đo. b- Chọn bình chia độ có GHĐ và có ĐCNN thích hợp. c- Đặt bình chia độ thẳng đứng. d- Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình. e- Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng. 3. Thực hành: * Chuẩn bị dụng cụ: - Bình chia độ, ca đong. - Bình 1 và bình 2 (xem phần chuẩn bị). - Bảng ghi kết quả (xem phụ lục). * Tiến hành đo: - Ước lượng bằng mắt thể tích nước trong bình 2 - Ghi kết quả. - Kiểm tra bằng bình chia độ Ghi kết quả. Ghi nhớ: Để đo thể tích chất lỏng có thể dùng bình chia độ, ca đong... VI. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... GVBM: Ngoâ Vaên Hoaøng Naêm hoïc: 2011 – 2012 Trang 10 Tröôøng THCS Leâ Quyù Ñoân Tuần 4 Tiết 4 BÀI 4: Giaùo aùn Vaät lyù 6 ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC (Ngày soạn: 12/09/2011) I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: [NB] Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng. [TH] Biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước. 2) Kỹ năng: [VD] Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn. 3) Thái độ: Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi công việc của nhóm. II. CHUẨN BỊ: - Vật rắn không thấm nước (sỏi, đinh ốc...); 1 bình chia độ; - 1 bình tràn; 1 bình chứa, một xô nước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng mà em biết. - Đọc như thế nào để có kết quả đo chính xác nhất? - Trình bày cách đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. Trên hình 9: Làm sao để biết thể tích của hòn đá có bằng thể tích Hình 9 đinh ốc hay không? Ta đã biết dùng bình chia độ để Học sinh xác định thể tích chất lỏng có trong có thể trình bình chứa, trong tiết này ta tìm bày lại quy cách xác định thể tích của vật rắn tắc dùng không thấm nước, ví dụ như xác bình chia định thể tích của cái đinh ốc, viên độ để đo sỏi... thể tích Hình 10 chất lỏng. Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước. I. CÁCH ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC. 1. Dùng bình chia độ: Giới thiệu: Giả sử cần đo thể tích - Dùng bình chia độ xác định của hai viên sỏi: viên 1 có thể tích thể tích của một lượng nước nhỏ, viên 2 có thể tích lớn hơn và ban đầu, kết quả là V0. viên này không lọt được vào bình - Sau đó nhẹ nhàng thả viên chia độ. sỏi ngập hẳn vào trong nước, GVBM: Ngoâ Vaên Hoaøng Naêm hoïc: 2011 – 2012 Trang 11 Tröôøng THCS Leâ Quyù Ñoân Giaùo aùn Vaät lyù 6 Đề nghị học sinh quan sát hình 10 nước sẽ dâng lên thể tích V1. và mô tả cách đo. - Thể tích viên sỏi sẽ là: V=V1-V0=200cm350cm3=50cm3. 2. Dùng bình tràn: Nếu hòn đá quá to không bỏ lọt - Khi hòn đá không bỏ lọt vào bình chia độ thì sao? bình chia độ thì phải sử dụng Hình 11 đã mô tả quy tắc đo thể bình tràn. tích vật rắn (giới thiệu hình vẽ). - Đổ đầy nước vào bình tràn, sau đó thả nhẹ hòn đá vào bình tràn, một phần thể tích nước bị tràn ra ngoài bình chứa, thể tích nước đó đúng bằng thể tích của viên đá tràn Hình 11 ra ngoài. Giáo viên hướng dẫn học sinh - Sau đó dùng bình chia độ thảo luận về hai cách đo thể tích xác định thể tích nước tràn ra vật rắn không thấm nước sau đó ngoài. rút ra và thống nhất cách đo trong cả hai trường hợp. Rút ra kết luận: C3: Chọn từ thích hợp điền vào Thể tích của vật rắn chỗ trống: bất kỳ không thấm Để gợi ý: nước có thể đo được - Mô tả thí nghiệm hình 4.2. bằng cách: a. Thả chìm vào chất - Mô tả thí nghiệm hình 4.3. lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật. b. Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ, thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật. Hoạt động 3: Thực hành đo thể 3. Thực hành: Đo tích: thể tích vật rắn. Phân nhóm học sinh, phát dụng - Dụng cụ: 1 bình chia độ, cụ cho các nhóm và yêu cầu tiến một ca đong có ghi sẵn dung hành thí nghiệm theo SGK và báo tích, dây buộc. Một bình tràn, cáo kết quả thí nghiệm theo mẫu một bình chứa, xô nước, vật Bảng 4.1. rắn không thấm nước. Giáo viên chú ý theo dõi các - Ước lượng thể tích vật rắn nhóm làm thực hành và đánh giá và ghi vào bảng. kết quả của học sinh ngay trong - Kiểm tra lại bằng phép đo. giờ học. - Báo cáo. Hoạt động 4: Vận dụng. GVBM: Ngoâ Vaên Hoaøng II. VẬN DỤNG Naêm hoïc: 2011 – 2012 Trang 12 Tröôøng THCS Leâ Quyù Ñoân Giaùo aùn Vaät lyù 6 Quan sát - Lau khô bát trước khi làm. thí nghiệm - Khi nhấc ca ra không làm ở hình 12, sánh nước ra bát. trong thí - Đổ hết nước từ bát ra bình nghiệm chia độ, không làm đổ nước ra này cần ngoài. chú ý điều gì? Yêu cầu học sinh tự nghĩ cách chế Dùng băng giấy dán ngoài tạo một bình chia độ. một cốc, sau đó xác định từng mức thể tích bằng cách lần lượt đổ từng lượng nước xác định vào cốc đó và dùng bút đánh dấu lại. Cuối cùng Giáo viên chốt lại ghi Ghi nhớ: nhớ và cho BTVN. Để đo thể tích vật rắn không thấm nước, có thể dùng bình chia độ, bình tràn Củng cố Dặn dò Trình bày cách sử dụng bình tràn để đo thể tích vật rắn. BTVN: Từ bài 4.3 đến 4.6 SBT VI. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... PHỤ LỤC (Bảng nhóm) Bảng 4.1 Vật cần đo thể tích GHĐ Dụng cụ đo ĐCNN Thể tích ước lượng (cm3) Thể tích đo được (cm3) CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT Người ta xác định được công thức toán để tính thể tích của một số vật có dạng hình học khác nhau. Như vậy chỉ cần đo độ dài các cạnh hình hộp, bán kính hình cầu... rồi tính theo công thức. a. Hình hộp: V= abc b. Hình cầu: V=4/3.R3 c. Hình trụ: V=R2h Hình 13 GVBM: Ngoâ Vaên Hoaøng Naêm hoïc: 2011 – 2012 Trang 13 Tröôøng THCS Leâ Quyù Ñoân Tuần 5 Tiết 5 BÀI 5: Giaùo aùn Vaät lyù 6 KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG (Ngày soạn: 19/09/2011) I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: [NB] Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật. 2) Kĩ năng: [VD] Đo được khối lượng của một vật bằng cân. 3) Thái độ: - Hợp tác theo nhóm, không phá cân Rôbécvan. II. CHUẨN BỊ: - Một cân Rôbécvan và hộp quả cân. Vật để cân. - Tranh vẽ to các loại cân trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Câu hỏi kiểm tra bài cũ: - Trình bày cách xác định thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ. - Khi vật không lọt bình chia độ thì ta xác định thể tích bằng cách nào? 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. Làm sao xác định định được khối lượng của một vật. Đo khối lượng là gì? I. KHỐI LƯỢNG. ĐƠN Hoạt động 2: Khối lượng. VỊ KHỐI LƯỢNG Đơn vị khối lượng. 1. Khối lượng: Tổ chức hướng dẫn tìm hiểu a. Trả lời câu hỏi: khái niệm khối lượng và đơn C1: Số đó chỉ lượng sữa chứa vị khối lượng. trong hộp sữa. C1. Trên vỏ hộp sữa Ông C2: 500g chỉ lượng bột giặt Thọ có ghi: “Khối lượng tịnh chứa trong túi bột giặt. 397g”. Số đó chỉ sức nặng của hộp sữa hay lượng sữa chứa trong hộp? C2: Trên vỏ túi bột giặt OMO có ghi 500g. Số đó chỉ gì? Hãy tìm từ hoặc số thích hợp b. Điền từ: điền vào chỗ trống (dựa trên C3: 500g là khối lượng của bột cơ sở của câu hỏi C1) vào các giặt chứa trong túi. câu hỏi từ C3 đến C6. C4: 397g là khối lượng sữa chứa trong hộp. C5: Mọi vật đều có khối lượng. C6: Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật. Từ các câu hỏi trên Giáo - Mọi vật dù to hay nhỏ đều có - Mọi vật dù to hay nhỏ viên khẳng định cho học sinh khối lượng. Khối lượng của một đều có khối lượng. Khối thấy: vật làm bằng chất nào chỉ lượng lượng của một vật làm chấy ấy chứa trong vật. bằng chất nào chỉ lượng chấy ấy chứa trong vật. GVBM: Ngoâ Vaên Hoaøng Naêm hoïc: 2011 – 2012 Trang 14 Tröôøng THCS Leâ Quyù Ñoân Giaùo aùn Vaät lyù 6 2. Đơn vị khối lượng: a. Đơn vị khối lượng: - Trong hệ thống đo lường hợp Trong hệ thống đo pháp của Việt Nam, đơn vị khối lường hợp pháp của Việt lượng là kilogam (kí hiệu: kg). Nam, đơn vị khối lượng - Kilogam là khối lượng một là kilogam (kí hiệu: kg). quả cân mẫu, đặt ở Viện Đo lường quốc tế ở Pháp. b. Các đơn vị khối - gam (g) 1g = 1/1000kg lượng khác: - miligam (mg) 1mg = 1/1000g - hectogam (còn gọi là lạng) 1 lạng =100g. - tạ : 1 tạ = 100 kg; tấn (t) 1t=1000kg. II. ĐO KHỐI LƯỢNG Giới thiệu như SGK: Trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam, đơn vị khối lượng là gì? Kilogam mẫu là khối lượng của một khối hình trụ tròn xoay có đường kính và chiều cao bằng 39mm, làm bằnh bạch kim pha với iriđi đặt ở Viện đo lường quốc tế ở Pháp. Giáo viên giới thiệu cho học sinh biết các đơn vị khối lượng khác thường gặp: Hoạt động 3: Đo khối lượng. Giáo viên giới thiệu như Người ta đo khối lượng bằng SGK: cân. 1. Tìm hiểu cân Rôbécvan: Tìm hiểu các bộ phận, GHĐ và ĐCNN của cân Hình 14 Rôbécvan qua câu C7. Yêu cầu học sinh mô tả lại cấu tạo của cân Rôbécvan (xem hình 14) C8. Cho biết GHĐ và ĐCNN của cân Rôbécvan? Yêu cầu học sinh cho biết GHĐ và ĐCNN của cân Rôbécvan trong lớp. Cân Rôbécvam bao gồm các bộ phận: hai dĩa cân đặt trên đòn cân, có kim cân được gắn trêm trục đòn cân, đi theo là một hộp quả cân. C8. GHĐ của cân là tổng khối lượng các quả cân, ĐCNN là khối lượng của quả cân nhỏ nhất. Học sinh tìm hiểu GHĐ và ĐCNN trên cân Rôbécvan của Phòng thí nghiệm. 2. Cách dùng cân Rôbécvan để cân vật: Giáo viên thực hành mẫu xác định khối lượng của vật bằng cân Rôbécvan vừa làm vừa thuyết minh từng bước theo câu hỏi C9: GVBM: Ngoâ Vaên Hoaøng Thoạt tiên, phải điều chính sao cho khi chưa cân, đòn cân phải nằm thăng bằng, kim phải chỉ đúng vạch giữa. Đó là việc điều chỉnh số 0. Đặt vật đem cân lên một dĩa cân. Đặt lên dĩa bên kia một số quả cân có khối lượng phù hợp sao cho đòn cân nằm thăng bằng, kim cân nằm đúng giữa bảng chia độ. Tổng khối lượng của các quả cân trên dĩa Naêm hoïc: 2011 – 2012 Trang 15 Tröôøng THCS Leâ Quyù Ñoân Giaùo aùn Vaät lyù 6 cân sẽ bằng khối lượng của vật đem cân. C10: Yêu cầu học sinh thực hành cân vật bằng cân Rôbécvan 3. Các loại cân khác Cân đòn, Cân tạ, Cân đồng hồ, Cân y tế. Giáo viên giới thiệu các loại cân khác trong đời sống như hình 15. Hình 15 III. VẬN DỤNG Giáo viên dùng các câu hỏi C10. Tùy học sinh: tập xác trong mục này nhằm kiểm định GHĐ và ĐCNN của cân tra kiến thức và củng cố cho ở gia đình và xác định khối học sinh. lượng của bơ gạo (BTVN). C9. Hãy xác định GHĐ và C11. Số 5T chỉ dẫn rằng xe Hình 16 ĐCNN của cân ở gia đình có và xác định khối lượng của khối lượng trên 5t không bơ gạo có ngọn. được qua cầu. C10. Trước một chiếc cầu có biến báo giao thông ghi 5T. Số 5T có ý nghĩa gì (Hình 15)? Củng cố, Dặn dò: Nêu cách sử dụng cân Robecvan. Làm bài tập 5.3;4;5 SBT GHI NHỚ.  Mọi vật đều có khối lượng. Khối lượng sữa trong hộp, khối lượng bột giặt trong túi, v.v... chỉ lượng sữa trong hộp, lượng bột giặt trong túi, v.v... Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó.  Đơn vị khối lượng là kilogam (kg).  Người ta dùng cân để đo khối lượng. CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT Một cái nhẫn 1 chỉ vàng (1 đồng cân vàng) có khối lượng là 3,75g. Một lượng (lạng ta) là 10 chỉ. Khối lượng của một con voi khoảng 6.000 kg. Thế mà voi rất sợ kiến, con vật chỉ có khối lượng không đầy 1mg. Khối lượng của một con cá voi vào khoảng 100.000 kg. Theo hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam, thì tấn có ký hiệu là t. Do đó biển báo giao thông đáng lẽ phải ghi là 5t. VI. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... GVBM: Ngoâ Vaên Hoaøng Naêm hoïc: 2011 – 2012 Trang 16 Tröôøng THCS Leâ Quyù Ñoân Tuần 6 Tiết 6 BÀI 7: Giaùo aùn Vaät lyù 6 TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC (Ngày soạn: 25/09/2011) I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: [NB] Nêu được dưới tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng). 2) Kỹ năng: [VD] Tìm 01 ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến dạng, 01 ví dụ về tác dụng của lực làm biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng). 3) Thái độ: - Có ý thức liên hệ thực tế. II. CHUẨN BỊ: - Một xe lăn, một máng nghiêng, một lò xo, một lò xo lá tròn, một hòn bi, một sợi dây. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Lực là gì? - Thế nào là hai lực cân bằng? 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1: Tổ chức Học sinh quan sát hình vẽ để phân tình huống học tập. biệt sự khác nhau của dây cung trong cả hai hình vẽ. Thực tế ta không nhìn thấy lực mà chỉ thấy tác dụng của nó mà thôi. Quan sát hình vẽ 22: dưới tác dụng của lực, chiếc cung đã được giương lên. Hình 22 Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng Hướng dẫn học sinh đọc SGK. Chú ý: Vật chuyển động - Vật đang chuyển động, bị dừng nhanh lên có nghĩa là vận lại. tốc (tốc độ) của vật nhanh VD: Thủ môn bắt bóng: quả bóng dần theo thời gian, và đang chuyển động sẽ dừng lại. ngược lại là vận tốc vật - Vật đang đứng yên, bắt đầu giảm dần theo thời gian, chuyển động. GVBM: Ngoâ Vaên Hoaøng Naêm hoïc: 2011 – 2012 I. NHỮNG HIỆN TƯỢNG CẦN CHÚ Ý QUAN SÁT KHI CÓ LỰC TÁC DỤNG 1. Những sự biến đổi của chuyển động: Trang 17 Tröôøng THCS Leâ Quyù Ñoân Giaùo aùn Vaät lyù 6 quá trình này được gọi VD: Lực đẩy làm chiếc xe chuyển chung là quá trình làm biến động. đổi chuyển động của vật. - Vật chuyển động nhanh lên. Giáo viên yêu cầu học sinh VD: Tăng ga cho xe máy chạy tìm ví dụ minh họa. nhanh lên. Giáo viên cần chú ý uốn - Vật chuyển động chậm lại. nắn cho học sinh các câu trả VD: Phanh hãm. lời - Vật đang chuyển động theo hướng này, ống chuyển động sang hướng khác. 2. Những sự biến dạng: Hãy quan sát hình dạng Đó là những sự thay đổi hình dạng của dây cung trong hai hình của một vật. vẽ, ta thấy hình dạng của Thí dụ: Lò xo bị kéo dãn, dây cung dây cung trong hình thứ được dương lên. nhất đã bị thay đổi hình C2: Học sinh tự đưa ra câu trả lời. dạng so với hình dạng ban đâu của nó. Hoạt động 3: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực. Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm và rút ra nhận xét. Chú ý làm bật lên được C3. Lò xo bung ra và đẩy xe ra xa. sự biến đổi chuyển động và sự biến dạng của vật. Qua đó hướng đến việc C4. Dưới tác dụng lực của tay, xe hợp thức các từ thích hợp đang chuyển động để điền vào câu hỏi C7 và đột ngột dừng lại. C8. Học sinh lần lượt làm các C5. Lò xo lá tròn thí đã làm cho hòn bi Hình 24 chuyển động sang hướng khác. C6. Khi ép hai đầu lò xo, hình dạng của lò xo bị thay đổi (biến Hình dạng). 23 II. NHỮNG KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC 1. Thí nghiệm: Sau mỗi thí nghiệm đều rút ra kết luận quan sát được. 2. Rút ra kết luận: Chọn cụm từ thích hợp C7: a. Lực đẩy mà lò xo lá tròn tác Lực mà vật A tác trong khung để điền vào dụng lên xe lăn đã làm biến đổi dụng lên vật B có thể chỗ trống trong các câu (câu chuyển động của xe. làm biến đổi chuyển GVBM: Ngoâ Vaên Hoaøng Naêm hoïc: 2011 – 2012 Trang 18 Tröôøng THCS Leâ Quyù Ñoân C7 và C8). Chú ý uốn nắn cho học sinh sử dụng chính xác các thuật ngữ của các em. C7. Điền vào chỗ trống. C8. Hãy viết đầy đủ các câu sau. Giaùo aùn Vaät lyù 6 b. Lực đẩy mà tay ta (thông qua sợi dây) tác dụng lên xe lăn đã làm biến đổi chuyển động của xe. c. Lực mà lò xo lá tròn tác dụng lên hòn bi đã làm biến đổi chuyển động của hòn bi. c. Lực mà tay ta ép vào lò xo đã làm biến dạng lò xo. C8: Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể làm biến đổi chuyển động vật B hoặc làm biến dạng vật B. Hai kết quả này cũng có thể cùng xảy ra. động vật B hoặc làm biến dạng vật B. Hai kết quả này cũng có thể cùng xảy ra. Hoạt động 4: Vận dụng. III. VẬN DỤNG Giáo viên cho học sinh trả lời các câu hỏi C9 đến C11 trong SGK. Học sinh suy nghĩ và đưa ra các thí dụ theo yêu cầu của SGK. Ghi nhớ: - Sự va chạm của 2 hòn bi. Cầu thủ đá bóng. Lực đẩy nâng cánh diều. - Quả bóng cao su bị méo khi có lực tác dụng. Sợi dây bị kéo căng. Cánh cung biến dạng khi dây cung được dương lên. - Cánh cung biến dạng khi dây cung được dương lên. Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến động chuyển động của vật đó hoặc làm nó bị biến dạng hoặc xảy ra đồng thời. Dăn dò: BTVN: 7.2, 7.5 SBT. CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT Hình 25 là ảnh chụp một cây vợt đang đập vào quả bóng trong một thời gian rất ngắn. Lực mà mặt vợt tác dụng vào quả bóng làm cho quả bóng bị biến dạng. Ngược lại, lực mà quả bóng tác dụng vào mặt vợt cũng làm cho mặt vợt bị biến dạng. VI. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... GVBM: Ngoâ Vaên Hoaøng Naêm hoïc: 2011 – 2012 Trang 19 Tröôøng THCS Leâ Quyù Ñoân Giaùo aùn Vaät lyù 6 PHOØNG GD – ÑT CAÅM MYÕ TRÖÔØNG THCS LEÂ QUYÙ ÑOÂN Kiểm tra 15 phút ( HK I ) Môn: Vật lí 6 _ Tuần 7 Họ và tên:......................................6/.... Điểm Lời phê của giáo viên Maõ ñeà 01 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM : (5đ) 1. Hãy điền câu mà em cho là đúng nhất vào ô trống bên dưới: Câu 1: Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước trong hình là: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 cm 14 a. 1,4dm và 0,1cm b. 14cm và 0,2cm c. 14cm và 0,2mm d. 1,4dm và 1cm Câu 2: Có thể đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng (chọn câu sai) a. Bình chia độ b. Bình tràn c. Bằng 1cái bát +1cái đĩa+1bình chia độ d. Bằng cân đồng hồ Câu 3: Người ta dùng một bình chia độ chứa 55 cm3 nước để đo thể tích của một hòn sỏi. Khi thả hòn sỏi vào bình, sỏi ngập hoàn toàn trong nước và mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100 cm3. Thể tích hòn sỏi là bao nhiêu? a. 45 cm3 b. 55 cm3 c. 100 cm3 d. 155 cm3 Câu 4: Hai lực cân bằng là 2 lực : (chọn câu đúng) a. Mạnh như nhau, cùng tác dụng vào một vật b. Cùng phương, cùng chiều c. Cùng phương, ngược chiều d. Câu a và c đúng Câu hỏi 1 Đáp án 2. Hoàn thành chổ trống sau: 2 3 4 Người ta đo(1)…………….....của một vật bằng cân. Đơn vị đo là(2)………………... B. TỰ LUẬN: (5đ) 1. 3m3 = ....................lít, 15dm3 = ..............lít, 6mg = ................g, 400g = ..............kg. 2. Nêu một ví dụ về hai lực cân bằng? 3. Để đo khối lượng chất lỏng, người ta dùng cân Ro6becvan tiến hành 2 giai đoạn: - Đặt cốc lên đĩa A. Để cân thăng bằng, bên đĩa cân B đặtquả cân 50g, 20g, 5g. - Đổ chất lỏng vào cốc. Để cân thăng bằng, người ta thay quả cân 50g bằng 100g và thêm 1 quả cân 10g. Tính khối lượng chất lỏng. GVBM: Ngoâ Vaên Hoaøng Naêm hoïc: 2011 – 2012 Trang 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan