Trường THCS Duy Tân
GV:Phạm Sanh
Thiết kế bài giảng vật lý 6 năm học 2007 - 2008
Ngày soạn.................................................
Chương I : Cơ học
Tiết 1: Đo độ dài
I) Mục tiêu:
KT: HS biết GHĐ, ĐCNN của thước.
KN: Rèn luyện các kĩ năng:
- Ước lượng gần đúng một độdài cần đo.
- Đo độ dài trong một số tình huống.
- Biết tính giá trị trung bình.
TĐ: Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong nhóm.
II)Chuẩn bị:
Mỗi nhóm:
-1 thước kẻ có ĐCNN đến mm.
-1 thước dây hoặc thước mét.
-Chép sẵn bảng 1.1 SGK.
GV: Tranh vẽ thước kẽ có GHĐ là 20 cm và độ chia nhỏ nhất là 2 mm.
Kẽ bảng 1.1
III) Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Kiểm tra chuẩn bị đầu năm ( 4’ )
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
3
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập:
- GV cho HS xem tranh và trả - HS xem tranh thảo luận và trả lời.
lời câu hỏi ở đầu bài.
10’ Hoạt động 2: Ôn lại và ước
lượng một số đơn vị độ dài: - HS đọc SGK, nhắc lại các đơn vị.
- GV hướng dẫn HS ôn lại một
số đơn vị đo độ dài như ởSGK.
- HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ
- Yêu cầu HS làm câu 1 SGK. trống.
/
5’
Nội dung ghi bảng
Tiết 1: Đo độ dài.
I) Đợn vị đo độ dài:
1) Ôn lại đơn vị đo độ dài:
Đơn vị chính của đo độ dài
là mét (m)
Ngoài ra còn có:
dm, cm, mm, km
- Hướng dẫn HS ước lượng độ - HS tập ước lượng và kiểm tra 1m = 10 dm; 1m = 100 cm
dài 2 câu câu 2, câu 3 SGK. ước
lượng. 1cm = 10mm; 1km =1000 m
Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng
2) Ước lượng độ dài:
cụ đo độ dài:
- GV treo tranh 1.1 SGK cho
HS quan sát và yêu cầu trả lời - HS thảo luận trả lời câu 4. II) Đo độ dài:
câu
4
SGK
1) Tìm hiểu dụng cụ đo:
Trường THCS Duy Tân
GV:Phạm Sanh
Thiết kế bài giảng vật lý 6 năm học 2007 - 2008
Ngày soạn.................................................
- Yêu cầu HS đọc SGK về -HSđọcSGK.
GHĐ và ĐCNN của thước.
- GV treo tranh vẽ thước để - HS quan
giới thiệu ĐCNN và GHĐ.
sát
theo
dõi.
Giới hạn đo(GHĐ) của
thước là độ dài lớn nhất ghi ở
- Yêu cầu HS lần lượt trả lời
trên thước.
các câu 5,6,7 ở SGK. - HS thảo luận trả lời câu 5,6,7. Độ chia nhỏ nhất(ĐCNN)
Trình bày bài làm của mình theo là độ dài giữa 2 vạch chia
yêu cầu của GV
liên tiếp của thước.
20’ Hoạt động 4: Đo độ dài:
- Dùng bảng 1.1. SGK để
hướng dẫn HS đo và ghi độ dài.
Hướng dẫn cách tính trung
bình.
2) Đo độ dài:
- Yêu cầu HS đọc SGK, nắm - HS đọc SGK, nắm cách làm,
dụng cụ, cách làm và dụng cụ nhận
dụng
cụvàtiến
hành.
cho HS tiến hành theo nhóm.
4) Dặn dò: (3’)
-
Đọc trước mục 1 ở bài 2 để chuẩn bị tiết sau.
Làm bài tập 1.2.2 đến 1.2.6
Tiết 2: Đo độ dài (tiếp)
Trường THCS Duy Tân
GV:Phạm Sanh
Thiết kế bài giảng vật lý 6 năm học 2007 - 2008
Ngày soạn.................................................
I) Mục tiêu:
KN: Cũng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
Cũng cố xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thước cho phù hợp.
Rèn kĩ năng cho chính xác độ dài của vật và ghi kết quả đo.
Biết tính giá trị trung bình.
TĐ: Rèn tính trung thực thông qua báo cáo.
II) Chuẩn bị:
Hình vẽ 2.1, 2.1, 2.3 SGK
III) Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Bài cũ: GHĐ và ĐCNN của thước là gì? Cách xác định ở trên thước.
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: thảo luận cách đo độ
dài:
- GV kiểm tra bảng kết quả đo ở
phần thực hành tiết trước.
- Yêu cầu HS nhớ lại cách đo ở bài
thực hành trước và thảo luận theo
nhóm để trả lời các câu hỏi từ câu 1
đến câu 5 SGK.
- Yêu cầu các nhóm trả lời theo từng
câu hỏi và GV chốt lại ở mỗi câu.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS rút ra
kết luận:
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với
câu 6.
- Lớp thảo luận theo nhóm để thống
nhất ý kiến.
- Gọi đại diện nhóm lên điền từ ở
bảng, cả lớp theo dõi nhận xét.
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Tiết 2: Đo độ dài (tiếp)
I) Cách đo độ dài:
- HS nhớ lại bài trước, thảo
luận theo nhóm trả lời các câu
hỏi trên
- Đại diện nhóm trả lời, lớp
nhận xét.
Khi đo độ dài cần ®o:
a) Ước lượng độ dài cần đo.
b) Chọn thước có GHĐ và ĐCNN
- HS làm việc cá nhân.
thích hợp.
- HS thảo luận theo nhóm
c) Đặt thước dọc theo độ dài cần đo
sao cho một đầu của vật ngang
bằng với vạch số 0 của thước.
- Đại diện nhóm lên làm bài. d) Đặt mắt nhìn theo hướng vuông
Lớp theo dõi nhận xét ghi vở góc với cạnh thước ở đầu kia của
vật.
e) Đọc và ghi kết quả đo theo vật
chia gần nhất với đầu kia của vật.
II) Vận dụng:
Trường THCS Duy Tân
GV:Phạm Sanh
Thiết kế bài giảng vật lý 6 năm học 2007 - 2008
Ngày soạn.................................................
Hoạt động 3: Vận dụng:
Cho HS làm các câu từ câu 7 đến - Làm việc cá nhân.
câu 10 SGK và hướng dẫn thảo luận - Tham gia thảo luận chung
chung cả lớp
- Yêu cầu HS ghi câu thống nhất Ghi vở
vào vở.
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
4) Cũng cố:
- GV nêu câu hỏi để HS đọc và trả lời phầnghi nhớ.
- GV cũng cố lại kiến thức đã học.
5) Dặn dò:
- Học bài theo vở ghi + ghi nhớ SGK.
- Đọc thêm phần “có thể em chưa biết”
- Làm các bài tập 1.2.7 đến 1.2.11SBT
- Chuẩn bị bài sau”
Mỗi nhóm một vài ca đong.
Ngày dạy: 21/9/2005
Tiết 3:
Đo thể tích chất lỏng.
I) mục tiêu:
- Kể tên được một số dụng cụ thường để đo thể tích chất lỏng.
- Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
II) Chuẩn bị:
Cả lớp:
1 xô đựng nước.
Trường THCS Duy Tân
GV:Phạm Sanh
Thiết kế bài giảng vật lý 6 năm học 2007 - 2008
Ngày soạn.................................................
Mỗi nhóm:
1 bình đựng đầy nước
1 Một bình đựng một ít nước
1 bình chia độ
Một vài loại ca đong.
III) Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Bài cũ:
? Hãy trình bày cách đo độ dài
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Tổ chức
tình huống học tập:
- GV dùng hình vẽ ở
SGK đặt vấn đề và giới
thiệu bài học.
? Làm thế nào để biết
trong bình còn chứa
bao nhiêu nước.
Hoạt động 2: Ôn lại
đơn vị đo thể tích:
- GV giới thiệu đơn vị
đo thể tích giống như
SGK.
Yêu cầu HS làm câu 1.
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Tiết 3: Đo thể tích chất
lỏng
- HS dù ®o¸n c¸ch kiÓm
tra.
I) Đơn vị đo thể tích:
Đơn vị đo thể tich
thường dùng là mét
Lµm viÖc c¸ nh©n víi khối (m3) và lít (l)
1lít = 1 dm3; 1 ml =
c©u 1.
1cm3
II) Đo thể tích chất
- HS quan s¸t h×nh, lỏng:
1) Tìm hiểu dụng cụ đo
®äc SGK.
thể tích:
- HS tr¶ lêi.
- HS theo dâi vµ ghi vë.
Hoạt động 3:Tìm hiểu
về dụng cụ đo thể
tích:
- Yêu cầu HS quan sát
hình 3.1, 3.2 và tự đọc
mục II. 1
- Yêu cầu HS trả lời các - HS th¶o luËn vµ tr¶
C2, C3, C4, C5.
lêi.
Những dụng cụ đo thể
- Hướng dẫn HS thảo
tích chất lỏng gồm: chai
luận và thống nhất từng
lọ, ca đong, có ghi sẵn
câu trả lời.
dung tích, các loại ca
đong đã biết trước dung
tích, bình chia độ, bơm
tiêm.
Hoạt động 4: Tìm hiểu
Trường THCS Duy Tân
GV:Phạm Sanh
Thiết kế bài giảng vật lý 6 năm học 2007 - 2008
Ngày soạn.................................................
cách đo thể tích chất
lỏng:
- GV treo tranh các hình
vẽ 3.3, 3.4, 3.5 lên yêu
cầu HS trả lời các câu
6, câu 7, câu 8.
- Hướng dẫn HS thảo
luận và thống nhất từng
câu hỏi.
- Yêu cầu HS điền vào
chỗ trống ở câu 9 để rút
ra kết luận.
- GV hướng dẫn HS
thảo luận, thống nhất
phần kết luận.
- HS lµm viÖc c¸ nh©n 2) Tìm hiểu cách đo thể
tr¶ lêi c¸c c©u hái.
tích chất lỏng.
Khi đo thể tích bằng
bình chia độ cần:
- HS th¶o luËn vµ tr¶ a) Ước lượng thể tích
lêi.
cần đo.
b) Chọn bình chia độ có
GHĐ và ĐCNN thich
- HS t×m tõ ®iÒn vµo hợp.
chç trèng.
c) Đặt bình chia độ
thẳng đứng.
- HS th¶o luËn theo h- d) Đặt mắt ngang với độ
íng dÉn cña GV.
cao mực chất lỏng trong
bình.
e) Đọc và ghi kết quả đo
theo vạch chia gần nhất
Hoạt động 5: Hướng
với mực chất lỏng.
dẫn HS thực hành đo
III) Thực hành:
thể tích chất lỏng:
- HS ®äc SGK theo dâi
- GV hướng dẫn cách híng dÉn.
làm.
- HS tù t×m c¸ch ®o.
- Treo bảng 3.1 và
hướng dẫn cách ghi kết
quả.
IV) Vận dụng:
Hoạt động 6: Vận
dụng:
Hướng dẫn HS làm các
bài tập 3.1, 3.4, 3.5,
3.6, 3.7 nếu hết thời
gian thì cho về nhà.
4) Dặn dò:
- HS chuẩn bị tiết sau: bình chia độ, sỏi đinh ốc, dây buộc khăn lau.
- Học bài theo vở ghi + ghi nhớ.
- Làm bài tập ở SBT
Trường THCS Duy Tân
GV:Phạm Sanh
Thiết kế bài giảng vật lý 6 năm học 2007 - 2008
Ngày soạn.................................................
Ngày dạy:28/9/2005
Tiết 4: Đo thể tích vật rắn không thấm
nước
I) Mục đích yêu cầu:
- Biết sử dụng các dụng cụ (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn
không thấm nước (có hình dạng bất kì).
- Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với số liệu mình đo được.
II) Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: Vật rắn không thấm nước.
Một bình chia độ, một chai có ghi sẵn dung tích.
Một bình tràn và bình chứa.
Kẽ bảng 4.1 SGK.
Cả lớp:
1 xô nước
III) Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Bài cũ:
? Trình bày cách đo thể tích chất lỏng
? Làm bài tập 3.1, 3.2 SBT
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức
Tiết 4: Đo thể tích vật
rắn không thấm nước
tình huống học tập:
Dùng cái đinh ốc và
hòn đá để đặt vấn đề.
Làm thế nào để xác - HS suy nghĩ.
định chính xác thể tích
của hòn đá của đinh
I) Đo thể tích vật rắn
ốc?
không thấm nước:
Hoạt động 2: Tìm hiểu
cách đo thể tích của
1) Dùng bình chia độ:
những vật rắn không
Thả chìm vật đó vào
thấm nước:
- HS theo dõi và quan chất lỏng đựng trong
- GV giới thiệu dụng cụ
sát hình vẽ.
bình chia độ. Thể tích
và đồ vật cần đo trong
phần chất lỏng dâng lên
hai trường hợp bỏ lọt
bằng thể tích của vật
và không bỏ lọt vào
rắn.
bình chia độ.
- Yêu cầu HS quan sát
2) Dùng bình tràn:
hình 4.2, 4.3 mô tả
Khi không bỏ lọt vật rắn
cách đo thể tích hòn đá
vào bình chia độ thì thả
Trường THCS Duy Tân
GV:Phạm Sanh
trong 2 trương hợp.
+ Phân lớp 2 dãy,
nghiên cứu 2 hình 4.2,
4.3
+ Yêu cầu mỗi nhóm trả
lời theo các câu hỏi câu
1 hoặc câu 2.
+ Các nhóm nhận xét
lẫn nhau.
- GV hướng dẫn và
thực hiện tương tự như
mục 1 đối với mục 2.
Hoạt động 3: Thực
hành đo thể tích:
- GV phân nhóm HS,
phát dụng cụ và yêu
cầu HS làm việc như ở
mục 3.
- GV theo dõi, uốn nắn,
điều chỉnh hoạt động
của nhóm.
Hoạt động 4: Vận
dụng:
Hướng dẫn HS làm các
câu C4, C5, C6 và giao
việc về nhà.
Thiết kế bài giảng vật lý 6 năm học 2007 - 2008
Ngày soạn.................................................
- HS làm việc theo chìm vật đó vào trong
nhóm.
bình tràn.
Thể tích của phần chất
- HS trả lời theo các lỏng tràn ra bằng thể
câu hỏi câu 1, câu 2.
tích của vật.
- HS thực hiện tương
tự.
II) Thực hành:
- HS làm theo nhóm,
phân công nhau làm
những việc cần thiết.
- Ghi kết quả vào bảng
4) Dặn dò:
- Học bài theo vở ghi.
- Làm các bài tập 4.1, 4.2 SBT.
- Xem trước bài 5.
III) Vận dụng:
Trường THCS Duy Tân
GV:Phạm Sanh
Thiết kế bài giảng vật lý 6 năm học 2007 - 2008
Ngày soạn.................................................
Ngày dạy:
Tiết 5: Khối lương - đo khối lượng
I) Mục tiêu:
- HS tự trả lời được các câu hỏi như: Khi đặt gói đường lên cân, cân chỉ 1 kg, số
đó chỉ gì?
- Nhận biết được bộ quả cân.
- Nắm được cách điều chỉnh số cho cân Robevan và cách cân một vật bằng cân.
- Đo được khối lượng của một vật bằng cân.
- Chỉ được GHĐ và ĐCNN của một cân.
II) Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: Một cân, một vật để cân.
Cả lớp:
1 cân robevan
Vật để cân
Tranh vẽ các loại cân SGK
III) Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Bài cũ: Kiễm tra trong bài học.
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức
Tiết 5: Khối lượng - đo
khối lượng:
tình huống học tập:
- GV nêu các tình - HS tr¶ lêi theo yªu cÇu
huống thực tế trong cña GV.
cuộc sống như: mưa,
gạo, đường, bán cá,….
Ta dùng dụng cụ gì để
biết chính xác khối
lượng gạo, đường…
Sau đó đặt câu hỏi như
I) Khối lượng - đơn vị
ở SGK.
khối lượng:
Hoạt động 2: Khối
lượng - Đơn vị khối
lượng:
- GV tổ chức và gợi ý
hướng dẫn HS tìm hiểu
khái niệm khối lượng và
- HS th¶o luËn theo
đơn vị khối lượng.
Trường THCS Duy Tân
GV:Phạm Sanh
- GVgiới thiệu hộp sữa
vỏ gói bột giặt và yêu
cầu HS trả lời câu hỏi
C1, C2.
- GV thống nhất ý kiến
của HS.
- Yêu cầu HS điền từ
vào chỗ trống câu C3,
câu C4, câu C5, câu
C6.
- Cho cả lớp nhận xét,
GV chốt lại câu C5, câu
C6 ghi bảng.
- Yêu cầu HS đọc SGK
để nắm các thông tin về
đơn vị khối lượng.
- GV chốt lại:
- Giới thiệu Kg là gì?
Hoạt động 3: Đo khối
lượng:
- Yêu cầu HS đọc SGK.
- GV giới thiệu hình vẽ
và cân rôbecvan yêu
cầu HS quan sát trả lời
câu C7, câu C8.
Gọi HS lên bảng trả lời
câu 7.
- Yêu cầu HS đọc SGK
phần 2, tìm từ thích
hợp điền vào chỗ trống
câu C9
- Gọi đại diện nhóm
điền từ vào chỗ trống,
các HS khác tham gia
nhận xét.
Thiết kế bài giảng vật lý 6 năm học 2007 - 2008
Ngày soạn.................................................
nhãm c¸c c©u 1 vµ 2.
- HS tr¶ lêi.
1) Khối lượng:
Mọi vật đều có khối lượng
Khối lượng của một vật chỉ
- HS nhËn xÐt vµ ghi lượng chất chứa trong vật.
vë.
2) Đơn vị khối lượng:
Đơn vị chính của khối
- HS ®äc SGK n¾m c¸c lượng là Kilôgam (kg).
®¬n vÞ.
Các đơn vị khác:
1
Gam 1g = 1000 kg
- HS theo dâi.
Hectôgam (lạng)
1
1 lạng = 10 kg
Miligam (mg)
Tấn (t); tạ.
II) Đo khối lượng:
1) Tìm hiểu cân Robecvan:
- HS ®äc SGK
- HS quan s¸t tr¶ lêi c©u
7 vµ c©u 8.
2)
Cách
dùng
cân
robecvan đề cân một vật:
Thoạt tiên, phải điều
- HS ®äc SGK, th¶o chỉnh sao khi chưa cân,
luËn t×m tõ thÝch hîp đòn cân phải nằm thăng
bằng, kim cân chỉ đúng vật
®iÒn vµo c©u C9.
- §¹i diÖn nhãm ®iÒn giữa. Đó là việc điều chỉnh
số 0. Đặt vật đem cân lên
tõ, HS kh¸c nhËn xÐt.
một đĩa cân. Đặt lên đĩa
cân bên kia một số quả
cân có khối lượng phù
hợp sao cho đòn cân nằm
Trường THCS Duy Tân
GV:Phạm Sanh
Thiết kế bài giảng vật lý 6 năm học 2007 - 2008
Ngày soạn.................................................
thăng bằng, kim cân nằm
đúng giữa bảng chia độ.
Tổng khối lượng của các
quả cân trên đĩa sẽ bằng
khối lượng vật đem cân.
- §¹i diÖn HS thùc hiÖn, 3) Các loại cân khác:
líp theo dâi.
III) Vận dụng:
- HS lµm c©u 11.
- GV cho HS vận dụng
thực hiện câu C10.
- Yêu cầu HS thực hiện - HS theo dâi.
câu 11.
Hoạt động 4: Vận
dụng:
- GV hướng dẫn qua
câu 12, 13 và cho HS
về nhà thực hiện.
4) Cũng cố dặn dò:
- Học bài theo vở ghi + ghi nhớ.
- Làm các bài tập ở SBT.
- Xem trước bài 6.
Trường THCS Duy Tân
GV:Phạm Sanh
Thiết kế bài giảng vật lý 6 năm học 2007 - 2008
Ngày soạn.................................................
Ngày dạy:12/10/2005
Tiết 6: Lực. hai lực cân bằng
I) Mục tiêu:
- Nêu được TD về lực đẩy, kéo…và chỉ ra được phương, chiều của lực đó.
- Nêu được TD về 2 lực cân bằng.
- Nêu được các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm.
- Sữ dụng đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương chiều, lực cân bằng.
II) Chuẩn bị:
Mỗi nhóm HS:
1 lò xo lá tròn, 1 lò xo dài khoảng 10 cm.
1 thanh nam châm thẳng, 1 quả gia trọng.
1 gia kẹp vạn năng.
III) Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Bài cũ:
Cho HS làm lại câu 9 ở bài trước, từ đó nêu cách dùng cân robecvan để cân một
vật.
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Tạo tình
huống học tập:
- GV dựa vào hình vẽ ở
phần mở đầu SGK để
làm HS chú ý đến tác
dụng đẩy, kéo của lực.
Hoạt động 2: Hình
thành khái niệm lực:
- GV hướng dẫn HS
làm thí nghiệm, quan
sát và cảm nhận hiện
tượng thí nghiệm 1, thí
nghiệm 2.
+ Hướng dẫn HS làm
thí nghiệm, bố trí dụng
cụ theo từng các từng
các thí nghiệm và tiến
hành
Thí nghiệm 1: ? Hãy
nhận xét tác dụng của
lò xo lá tròn lên xe
Hoạt động của trò
Nội dụng ghi bảng
Tiết 6: Lực-Hai lực cân
bằng
-HS chó ý ®Õn vÝ dô
®Èy kÐo cña lùc
I)Lực:
-HS thùc hiÖn theo
nhãm c¸c thÝ nghiÖm
-HS th«ng qua c¶m
nhËn cña tay, nhËn
xÐt
Trường THCS Duy Tân
GV:Phạm Sanh
? Hãy nhận xét tác
dụng của lò xo lên xe
Thí nghiệm 2: Hãy
nhận xét tác dụng của
lò xo lên xe và của xe
lên lò xo
Thí nghiệm 3: Nhận
xét tác dụng của nam
châm lên quả nặng
-GV tổ chức HS điền từ
vào chỗ trống
-Cho HS thảo luận
chung. Sau đó, GV
thống nhất ý kiến
Hoạt động 3: Nhận xét
về phương và chiều
của lực:
-GV tổ chức cho HS
đọc SGK và làm lạithí
nghiệm trên rồi yêu cầu
HS nhận xét về phương
và chiều của lực
-GV hướng dẫn HS trả
lời câu 5
Hoạt động 4: Nghiên
cứu lại cân bằng:
-Yêu cầu HS quan sát
hình 6.4 và nêu dự
đoán ở câu 6
-Tổ chức HS nhận xét
câu 7
-Yêu cầu HS tìm từ
thích hợp điền vào câu
8
-GV chốt lại 2 lực cân
bằng
Hoạt động 5: Vận dụng
-Yêu cầu HS làm câu 9,
câu 10
Thiết kế bài giảng vật lý 6 năm học 2007 - 2008
Ngày soạn.................................................
-HS nhËn xÐt th«ng
qua thÝ nghiÖm
-HS quan s¸t rót ra
nhËn xÐt
-HS lµm viÖc c¸ nh©n
t×m tõ ®iÒn vµo c©u 4
-HS tham gia nhËn xÐt
Khi vật này đẩy, kéo vật
kia, ta nói vật này tác
dụng lực lên vật kia.
-HS ®äc SGK vµ nhËn
xÐt
II. Phương và chiều
-Tr¶ lêi
của lực:
Mỗi lực có phương và
chiều nhất định
-HS quan s¸t råi nªu c¸c
dù ®o¸n theo yªu cÇu III.Hai lực cân bằng:
cña c©u 6
-HS lµm viÖc c¸ nh©n
t×m tõ thÝch hîp ®iÒn
vµo
Hai lực cân bằng là hai
lực mạnh như nhau, có
cùng phương nhưng
-HS lµm viÖc c¸ nh©n ngược chiều.
c©u 9, c©u 10
IV.Vận dụng:
Trường THCS Duy Tân
GV:Phạm Sanh
Thiết kế bài giảng vật lý 6 năm học 2007 - 2008
Ngày soạn.................................................
4)Dặn dò:
- Học bài theo vở ghi + ghi nhớ ở SGK
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”
- Làm các bài tập 6.1 đến 6.3 SBT
- Đọc trước bài 7
Ngày dạy: 19/10/2005
Tiết 7:
Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
I.Mục tiêu:
* Kiến thức:
-Biết được thế nào là sự biến đổi chuyển động và nêu được một số ví dụ về lực tác
dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật
-Biết được thế nào là vật bị biến dạng và nêu được một số thí dụ về lực tác dụng
lên vật làm vật bị biến dạng
-Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng vừa làm biến đổi chuyển động của vật
vừa làm biến dạng vật.
*Kĩ năng:
-Biết lắp ráp TN.
-Biết phân tích thí nghiệm, hiện tượng để rút ra qui luật của vật chịu tác dụng lực.
*Thái độ:
-Nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lí, xử lý các thông tin thu thập được
II.Chuẩn bị:
*Mỗi nhóm:
Trường THCS Duy Tân
2007 - 2008
GV:Phạm Sanh
soạn.................................................
Thiết kế bài giảng vật lý 6 năm học
Ngày
-Một xe lăn
-Một lò xo lá tròn,
-Một máng ngiêng,
-Một hòn bi,
-Một lò xo dài,
-Một sợi dây
III.Hoạt động dạy và học:
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
HS1? Thế nào gọi là tác dụng lực? Tìm thí dụ thực tế có lực tác dụng?
HS2? Thế nào gọi là hai lực cân bằn? Tìm thí dụ thực tế có hai lực cân
bằng?
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Tổ chức
tình huống học tập
-Từ hai hình vẽ ở đầu
bài, GV đặt vấn đề:
Muốn
dương
cung,
người ta phải tác dụng
lực vào dâycung. Vậy
phải làm thế nào để biết
đã có lực tác dụng vào
dây cung
Hoạt động 2: Tìm hiểu
những hiện tượng xảy
ra khi có lực tác dụng:
-GV hướng dẫn HS đọc
SGK phần 1
-GV treo bảng phụ đã
chuẩn bị những hiện
tượng này lên bảng, y/c
HS đọc và ghi nhớ
- GV yêu cầu HS tìm thí
dụ theo yêu cầu của câu
C1
-GV hướng dẫn HS đọc
phần 2 yêu cầu HS trả lời
câu C2
Hoạt động 3: Nghiên
cứu những kết quả tác
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Tiết 7:Tìm hiểu kết quả
tác dụng của lực
-HS theo dâi vÊn ®Ò
I)Những hiện tượng cần
chú ý quan sát khi có lực
-HS ®äc SGK phÇn tác dụng:
1)Những sự biến đổi của
1
chuyển động
(SGK)
-Theodâi b¶ng phô
vµ ghi nhí
-HS t×m thÝ dô
-HS ®äc phÇn 2
-HS th¶o luËn tr¶ lêi
2)Những sự biến dạng:
(SGK)
II) Những kết quả tác
dụng của lực:
1/Thí nghiệm:
-Hình 6.4
-Hình7.1
Trường THCS Duy Tân
2007 - 2008
GV:Phạm Sanh
soạn.................................................
dụng của lực:
1)GV tổ chức cho HS
làm thí nghiệm:
+ GV làm lại thí nghiệm
hình 6.1 cho HS quan sát
cđ của xe
? Kết quả thí nghiệm như
thế nào
+ Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm ở hình 7.1
? Hãy nhận xét về lực
tác dụng của tay lên xe
thông qua sợi dây
+ Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm ở hình 7.2 SGK
? Nhận xét về lực mà lò
tác dụng lên hòn bi
+ Cho HS làm thí nghiệm
như hướng dẫn ở câu 6
-Sau khi hoàn thành các
thí nghiệm GV tổ chức
lớp nhận xét, thống nhất,
chấm phiếu học tập
2) GV hướng dẫn chọn
từ điền vào chỗ trống ở
phần kết luận
+ Cho HS thảo luận theo
nhóm, tìm từ thích hợp
điền vào câu C7
+Yêu cầu đại diện nhóm
trả lời
+ GV thống nhất ý kiến
Thiết kế bài giảng vật lý 6 năm học
Ngày
-Hình 7.2
-HS quan s¸t thÝ -Câu C6
nghiÖm 1 ë c©u 3
-HS th¶o luËn nhãm
tr¶ lêi
-HS lµm thÝ nghiÖm
theo nhãm
-HS th¶o luËn nhãm
tr¶ lêi
-HS lµm thÝ nghiÖm
theo nhãm
- Tr¶ lêi vµo phiÕu
häc tËp
-HS tù lµm theo c¸
nh©n, tr¶ lêi kÕt qu¶
-C¶ líp tham gia
nhËn xÐt, chÊm
2)Kết luận:
phiÕu häc tËp
a)Lực đẩy mà lò xo lá tròn
tác dụng lên xe lăn đã làm
-HS th¶o luËn t×m tõ biến đổi chuyển động của
xe
thÝch hîp
b)Lực mà tay ta tác dụng
-§¹i diÖn nhãm tr¶ lêi lên xe lăn khi đang chạy
làm biến đổi chuyển động
của xe
c)Lực mà lò xo lá tròn tác
dụng lên hòn bi khi va
chạm đã làm biến đổi
chuyển động của hòn bi
d)Lực mà tay ta ép vào lò
xo đã làm biến dạng lò xo
(Phần trên ghi ở bảng phụ)
Lực mà vật A tác
dụng lên vật B có thể
làm biến đổi chuyển
-HS rót c©u 8
-Từ câu C7, GV hướng
động vật B hoặc làm
dẫn HS rút ra câu C8
Trường THCS Duy Tân
2007 - 2008
GV:Phạm Sanh
soạn.................................................
Thiết kế bài giảng vật lý 6 năm học
Ngày
biến dạng vật B. Hai kết
quả này có thể cùng xảy
ra
III)Vận dụng
C9
C10
Hoạt động 4: Vận dụng: -HS tr¶ lêi theo híng C11
-Yêu cầu HS trả lời câu dÉn cña gi¸o viªn
C9, câu C10, câu C11 ở
SGK
-Gv thống nhất ý kiến
4) Dặn dò:
- Học bài theo vở ghi + ghi nhớ
- Đọc thêm phần “có thể em chưa biết”
- Làm thêm các bài tập 7.1, 7.2, 7.3 SBT
- Xem trước bài 8
Trường THCS Duy Tân
2007 - 2008
GV:Phạm Sanh
soạn.................................................
Thiết kế bài giảng vật lý 6 năm học
Ngày
Tiết 8:
Ngày dạy: 6AB: 20/10/2005
Trọng lực - đơn vị lực
I.Mục tiêu:
*Kiến thức:
- Trả lời được câu hỏi: Trọng lực hay trọng lượng là gì?
- Nêu được phương và chiều của lực
- Nắm được đơn vị đo cường độ lực là Niutơn
*Kĩ năng:
- Sử dụng được dây dọi để xác định phương thẳng đứng
*Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống
II.Chuẩn bị:
Mỗi nhóm:
- 1 giá treo
- 1 dây dọi
- 1 lò xo,
- 1 khay nước
- 1 quả nặng
- 1 ê ke
III.Hoạt động dạy và học:
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ: ? Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra tác dụng
gì?
Mỗi kết quả hãy nêu 1 ví dụ
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Tổ chức
tình huóng học tập:
-GV giới thiệu: các em
biết không, Trái Đất của
chúng ta luôn quay
quanh trục của nó, và
quay quanh Mặt Trời, thế
mà mọi vật trên Trái Đất
vẫn có thể đứng yên
không bị rơi ra khỏi trái
đất.
-Dùng tình huống ở SGK
vào bài
Hoạt động 2: Phát hiện
sự tồn tại của trọng
lực:
-Y/c HS đọc SGK và nêu
phương án thí nghiệm
-GV hướng dẫn HS làm
thí nghiệm ở hình 8.1
SGK:
+ Phát dụng cụ
+ Hướng dẫn HS bố trí
dụng cụ và quan sát kết
quả
-Yêu cầu HS thảo luận
và trả lời câu C1
-GV tiến hành thí nghiệm
câu C2, yêu cầu HS
quan sát nhận xét và trả
lời câu 2
-GV thống nhất ý kiến
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Tiết 8: trọng lực - đơn vị
-HS theo dâi GV
n¾m t×nh huèng cña
vÊn ®Ò bµi häc
lực
-HS suy nghÜ vµ rót
ra vÊn ®Ò cña bµi
häc
I. Trọng lực là gì?
-§äc SGK vµ nªu ph- 1/Thí nghiệm:
¬ng ¸n thÝ nghiÖm
-HS theo dâi
-NhËn dông cô
-Theo dâi HD vµ bè
trÝ TN
-Th¶o luËn nhãm, tr¶
lêi C1, ghi nhËn xÐt
vµo phiÕu
-Theo dâi GV lµm
thÝ nghiÖm C2, th¶o
luËn vµ tr¶ lêi C2
theo HD cña GV, ghi
nhËn xÐt vµo phiÕu
-HS ®iÒn tõ vµo C3,
cö ®¹i diÖn lªn b¶ng
®iÒn
-Yêu cầu HS tìm từ thích
hợp điền vào chỗ trống ở
câu 3 để rút ra nhận xét
-Cho đại diện nhóm điền
vào bảng phụ
-Lớp nhận xét, GV thống
nhất
-Yêu cầu HS rút ra kết
luận
Hoạt động 3: Tìm hiểu
phương và chiều của
trọng lực:
-Yêu cầu HS đọc SGK
phần dây dọi và quan sát
hình 8.2 SGK
? Người thợ xây dùng
dây dọi để làm gì?
? Cấu tạo và phương
của dây dọi như thế
nào?
-GV giới thiệu về phương
thẳng đứng
-Y/c HS thực hiện theo
nhóm C4
-Líp tham gia nhËn
xÐt
HS rót ra kÕt luËn vµ
ghi vë
-§äc SGK phÇn 1 vµ
quan s¸t h×nh 8.2
SGK
-Tr¶ lêi theo y/c cña
GV
-Theo dâi
-Th¶o luËn nhãm tr¶
lêi C4
2/Kết luận:
a)Trọng lực là lực hút của
Trái Đất tác dụng lên mọi
vật
b)Trọng lực tác dụng lên
một vật là trọng lượng
của vật đó
II.Phương và chiều của
trọng lực:
1)Phương và chiều của
trọng lực:
a) Phương của dây dọi là
phương thẳng đứng
Khi quả nặng treo trên dây
dọi đứng yên thì trọng
lượng của quả nặng đã
cân bằng với lực kéo của
sợi dây. do đó phương của
trọng lực cũng là phương
của dây dọi, tức là
phương thẳng đứng.
b) Chiều của trọng lực
hướng về phía trái đất
2)Kết luận:
Trọng lực có phương
thẳng đứng và có chiều
hướng về phía trái đất
-Lµm viÖc theo c¸
nh©n t×m tõ thÝch III. Đơn vị lực:
-Y/c HS tìm từ thích hiợp hîp ®iÒn vµo C5
-Độ lớn của lực gọi là
điền vào C5 để rút ra kết
cường độ lực.
luận
-Đơn vị của lực là Niutơn.
-HS theo dâi vµ ghi (Kí hiệu là N)
Hoạt động 4: Tìm hiểu vë
-Trọng lượng của quả cân
đơn vị lực:
có khối lượng 100g là 1N
-GV thông báo như ở
SGK
-Tr¶ lêi c©u hái cña IV.Vận dụng:
GV
TN C6
-Y/c Hs trả lời trọng
- Xem thêm -