Trường Tiểu học Trung Lập HạLớp 1/1Giáo viên: Lê Tuyết Hồng
Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Môn Tự nhiên và Xã hội tuần 19
Cuộc Sống Xung Quanh (tiết 2)
(BĐ + MT + KNS)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu được một số nét về cảnh quang thiên nhiên và công việc của người dân
nơi học sinh ở.
2. Kĩ năng: Nêu được một số điểm giống và khác nhau giữa cuộc sống ở nông thôn và
thành thị.
3. Thái độ: Có thói quen vệ sinh cá nhân hằng ngày, yêu thích môn học; sáng tạo, hợp
tác,...
* BĐ: Có thể hiện vè môi trường sống gắn bó với biển đảo của học sinh tại những vùng biển đảo
(liên hệ).
* MT: Hiểu biết về cảnh quan thiên nhiên và xã hội xung quanh (liên hệ).
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát về cảnh vật và hoạt động
sinh sống của người dân địa phương. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh
cuộc sống ở thành thị và nông thôn. Phát triển kĩ năng sống hợp tác trong công việc.
- Phương pháp: Quan sát hiện trường/ tranh ảnh. Thảo luận nhóm. Hỏi đáp trước lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, hình phóng to trong sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút): Hát
Hoạt động của học sinh
Học sinh hát đầu giờ.
- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài: Cuộc sống xung quanh (tiết 2).
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Hoạt động nhóm (12 phút):
* Mục tiêu:HS nói được những nét nổi bật về các công việc sản xuất, buôn bán.
* Cách tiến hành:
- Hoạt động nhóm 4
Bước 1: Hoạt động nhóm
- HS nêu được: Dân ở đây hay bố mẹ các em làm
nghề gì?
- Bố mẹ nhà bạn hàng xóm làm nghề gì?
- Có giống nghề của bố mẹ em không?
Bước 2: Thảo luận chung
- HS nói cho nhau nghe nghề của bố mẹ
Trường Tiểu học Trung Lập HạLớp 1/1Giáo viên: Lê Tuyết Hồng
- GV nêu yêu cầu câu hỏi như bước 1 và yêu cầu HS
trả lời
- GV nhận xét tuyên dương rút ra kết luận.
Kết luận: Đặc trưng nghề nghiệp của bố mẹ các em
là làm vườn, làm ruộng, trồng rẫy, buôn bán…
* MT: Hiểu biết về cảnh quan thiên nhiên và xã hội
xung quanh.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm việc theo nhóm ở Sách giáo khoa (12 phút).
* Mục tiêu:HS biết phân tích 2 bức tranh SGK để nhận ra bức tranh nào vẽ cuộc sống nông thôn,
bức tranh nào vẽ cuộc sống thành phố.
* Cách tiến hành:
- Các em quan sát xem bức tranh vẽ gì?
Làm việc theo nhóm
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu câu hỏi SGK
- Nhà cửa mọc san sát.
- Đường, xe, người, cây ở nông thôn
- GV hỏi: Bức tranh trang 38/39 vẽ về cuộc sống ở - Thành phố.
đâu?
- Bức tranh trang 40/41 vẽ cuộc sống ở đâu?
- HS nhận biết tranh nông thôn hay thành
- GV đưa 1 số tranh HS và GV đã sưu tầm cho HS phố.
quan sát.
GV rút ra kết luận.
4.Củng cố – Dặn dò:
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
* BĐ: Có thể hiện vè môi trường sống gắn bó với
biển đảo của HS tại những vùng biển đảo.
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Môn Tự nhiên và Xã hội tuần 20
Trường Tiểu học Trung Lập HạLớp 1/1Giáo viên: Lê Tuyết Hồng
An Toàn Trên Đường Đi Học
(KNS)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Xác định được một số tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến tai nạn trên
đường đi học.
2. Kĩ năng: Biết đi bộ sát mép đường về phía tay phải hoặc đi trên vỉa hè. Phân tích được
tình huống nguy hiểm xảy ra nếu không làm đúng quy định khi đi các loại phương tiện.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác,...
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tư duy phê phán: Những hành vi sai, có thể gây nguy hiểm
trên đường đi học. Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ an toàn trên
đường đi học. Kĩ năng tự bảo vệ: ứng phó với các tình huống trên đường đi học. Phát triển kĩ
năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
- Phương pháp: Thảo luậnnhóm. Hỏi đáp trước lớp. Đóng vai, xử kí tình huống. Trò chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, hình phóng to trong sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút): Hát
Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát đầu giờ.
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 em lên kiểm tra.
- 2 em thực hiện.
+ Nghề nghiệp chủ yếu của dân địa phương em?
+ Yêu làng xóm, quê hương Tường Đa em phải
làm gì? (chăm học, giữ vệ sinh…)
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài: An toàn trên đường đi học.
- Lắng nghe giới thiệu bài, nhắc lại tựa bài.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Xử lí tình huống (10 phút)
* Mục tiêu:Biết 1 số tình huống có thể xảy ra.
* Cách tiến hành:
Thảo luận tình huống
Chia lớp thành 5 nhóm: Mỗi nhóm thảo luận 1 tình - Chia lớp thành 5 nhóm: Mỗi nhóm thảo
huống
luận 1 tình huống
- Điều gì có thể xảy ra?
- Điều gì có thể xảy ra?
- Tranh 1 ; Tranh 2 ; Tranh 3 ; Tranh 4; Tranh 5
Nhóm 1; Nhóm 2; Nhóm 3; Nhóm 4; Nhóm 5
- GV gọi 1 số em lên trình bày, các nhóm khác bổ + Đại diện học sinh trình bày kết quả, nhóm
sung
khác bổ sung.
Kết luận: Để tránh xảy ra tai nạn trên đường mọi + Để tránh xảy ra tai nạn trên đường mọi
người phải chấp hành những quy định về An Toàn người phải chấp hành những quy định về An
Giao Thông.
Toàn Giao Thông.
b. Hoạt động 2: Làm việc với Sách giáo khoa (10 phút)
Trường Tiểu học Trung Lập HạLớp 1/1Giáo viên: Lê Tuyết Hồng
Mục tiêu: Biết quy định về đi bộ trên đường.
Cách tiến hành:
Hướng dẫn HS quan sát tranh SGK trang 43.
- Quan sát tranh SGK.
- Đường ở tranh thứ nhất khác gì với đường tranh - Thảo luận nhóm 2.
thứ 2?
- Người đi bộ ở tranh 1 đi ở vị trí nào trên đường?
- Người đi bộ ở tranh 2 đi ở vị trí nào trên đường?
- GV gọi 1 số em đứng lên trả lời.
- 1 số em đứng lên trả lời.
Kết luận: Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè Kết luận: Khi đi bộ trên đường không có vỉa
cần đi sát lề đường về bên tay phải, đường có vỉa hè hè cần đi sát lề đường về bên tay phải, đường
thì phải đi trên vỉa hè.
c. Hoạt động 3: Trò chơi (10 phút).
có vỉa hè thì phải đi trên vỉa hè.
* Mục tiêu: Biết quy tắc về đèn hiệu.
* Cách tiến hành:
- HĐ nhóm
GV hướng đẫn HS chơi:
- Trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ
- Khi đèn đỏ sáng: Tất cả các xe cộ và người đều - Khi đèn đỏ sáng: Tất cả các xe cộ và người
phải dừng.
đều phải dừng.
- Đèn vàng chuẩn bị.
- Đèn vàng chuẩn bị.
- Đèn xanh sáng: Được phép đi.
- Đèn xanh sáng: Được phép đi.
- GV cho 1 số em đóng vai.
- Lớp theo dõi sửa sai.
- 1 số em lên chơi đóng vai.
- Nhận xét.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Môn Tự nhiên và Xã hội tuần 21
Ôn tập Xã Hội
I. MỤC TIÊU:
Trường Tiểu học Trung Lập HạLớp 1/1Giáo viên: Lê Tuyết Hồng
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về chủ đề Xã hội.
2. Kĩ năng: Kể được về gia đình, lớp học, cuộc sống nơi các em sinh sống. Kể về một
trong ba chủ đề: gia đình, lớp học, quê hương.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác,...
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, hình phóng to trong sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút): Hát
Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát đầu giờ.
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 em lên kiểm tra.
- 2 em thực hiện.
+ Để tránh xảy ra tai nạn trên đường mọi người
phải làm gì?
+ Người đi bộ phải đi ở vị trí nào trên đường
nông thôn?
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài: Ôn tập.
- Lắng nghe giới thiệu bài, nhắc lại tựa bài.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Tổ chức cho học sinh chơi trò
chơi “Hái hoa dân chủ” (12 phút).
* Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học về xã
hội.
* Cách tiến hành:
- Học sinh tham gia chơi trò chơi “Hái hoa dân
chủ”.
- GV gọi lần lượt từng học sinh lên “hái hoa” và - Lần lượt từng học sinh lên “hái hoa” và đọc to
đọc to câu hỏi trước lớp.
câu hỏi trước lớp.
- GV tổ chức cho học sinh trả lời câu hỏi theo - Học sinh trả lời câu hỏi theo nhóm 2 em.
nhóm 2 em.
- GV chọn một số em lên trình bày trước lớp.
- Một số em lên trình bày trước lớp.
- Ai trả lời đúng rõ ràng,lưu loát sẽ được cả lớp - Lớp cổ vũ cho học sinh thực hiện đúng
vỗ tay, khen thưởng.
- Câu hỏi:
+ Kể về các thành viên trong gia đình bạn.
+ Ông, bà, cha mẹ, anh chị, em gái (em trai ).
+ Nói về những người bạn yêu quý.
+ Ông bà, Cha mẹ, anh chị, em gái (em trai ),
thầy cô giáo đã dạy.
+ Nhà lợp mái tôn, cột xi măng, nền lót gạch, rất
+ Kể về ngôi nhà của bạn.
thoáng mát, sạch sẽ.
+ Kể về những việc bạn đã làm để giúp bố mẹ.
+ Nấu cơm, quét nhà, …
Trường Tiểu học Trung Lập HạLớp 1/1Giáo viên: Lê Tuyết Hồng
+ Kể về cô giáo (thầy giáo) của bạn.
+ Nhiệt tình, hiền hậu, …
+ Kể về một người bạn của bạn.
+ Tốt bụng, giúp đỡ bạn bè, học giỏi, …
+ Kể những gì bạn nhìn thấy trên đường đến + Nhà cửa, vườn cây, …
trường.
+ Kể về một nơi công cộng và nói về các hoạt + Công viên có nhiều người tập dưỡng sinh, …
động ở đó.
+ Kể về một ngày của bạn.
+ Học sinh tự kể.
b. Hoạt động 2: Hệ thố hoá kiến thức về xã hội
(10 phút)
* Mục tiêu: Hệ thống hoá các kiến thức đã học
về xã hội.
* Cách tiến hành:
- GV củng cố các kiến thức đã học về xã hội.
- Học sinh trả lời theo nội dung câu hỏi trong
- Đánh giá kết quả trò chơi
SGK
- Nhận xét tuyên dương.
- Lắng nghe giáo viên nhận xét, đánh giá tổng
kết tiết học.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Môn Tự nhiên và Xã hội tuần 22
Cây Rau
(KNS)
I. MỤC TIÊU:
Trường Tiểu học Trung Lập HạLớp 1/1Giáo viên: Lê Tuyết Hồng
1. Kiến thức: Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây rau. Kể tên các loại rau ăn lá, rau
ăn thân, rau ăn củ, rau ăn quả, rau ăn hoa.
2. Kĩ năng: Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của rau.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác,...
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Nhận thức hậu quả không ăn rau và ăn rau không sạch. Kĩ năng ra
quyết định: Thường xuyên ăn rau, ăn rau sạch. Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia
các hoạt động học tập.
- Phương pháp: Thảo luận nhóm/cặp. Tự nói với bản thân. Trò chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, hình phóng to trong sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút): Hát
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 em lên kiểm tra.
+ Muốn tránh tai nạn trên đường các em làm gì?
+ Đường có vỉa hè các em đi như thế nào?
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài: Cây rau.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Quan sát cây rau (10 phút).
* Mục tiêu: HS biết tên các bộ phận của cây rau.
* Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát cây rau: Biết được các bộ phận
của cây rau.
- Phân biệt loại rau này với loại rau khác.
+ Hãy chỉ và nói rõ tên cây rau, rễ, thân, lá, trong đó
bộ phận nào ăn được.
Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát đầu giờ.
- 2 em thực hiện.
+ Em thích ăn loại rau nào?
- Gọi 1 số em lên trình bày.
- Học sinh nêu những loại rau thường ăn
trong gia đình
- HS thảo luận nhóm 4.
- Học sinh nối tiếp nhau trình bày lại
- Lắng nghe giới thiệu bài, nhắc lại tựa bài.
- HS quan sát cây rau: Biết được các bộ phận
của cây rau.
- Phân biệt loại rau này với loại rau khác và
nói rõ tên cây rau, rễ, thân, lá, trong đó bộ
phận nào ăn được.
+ Rau muống, rau lang: lá, thân
+ Cải bắp, cải xanh, xà lách: lá, cà rốt, củ
cải: củ; Su hào: thân...
Kết luận: Rau có nhiều loại, các loại cây rau đều
có rễ, thân, lá (Ghi bảng).
b. Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa (12 phút).
* Mục tiêu: HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK. Biết ích lợi của
việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn.
Trường Tiểu học Trung Lập HạLớp 1/1Giáo viên: Lê Tuyết Hồng
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm 2 em, hỏi câu hỏi SGK
+ Cây rau trồng ở đâu?
+ Ăn rau có lợi gì?
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Ngoài vườn, rẫy, ruộng....
- Ăn rau có lợi cho sức khoẻ.giúp ta tránh
táo bón
- Cần phải rửa sạch rau trước khi dùng rau
làm thức ăn.
-Trình bày.
+ Trước khi ăn rau ta phải làm gì?
- GV cho 1 số em lên trình bày.
+ Hằng ngày các em thích ăn loại rau nào?
- Gọi học sinh rình bày.
- Loại rau ăn lá và thân: rau cải, rau muống.
- Loại rau ăn thân: Su hào..
- Loại rau ăn củ: Cà rốt, củ cải.
- Loại rau ăn hoa: Su lơ, hoa bí đỏ, thiên lí…
- Loại rau ăn quả: cà chua, bí
+ Tại sao ăn rau lại tốt?
- Loại rau ăn lá và thân: rau cải, rau muống.
- Loại rau ăn thân: Su hào..
- Loại rau ăn củ: Cà rốt, củ cải.
- Loại rau ăn hoa: Su lơ, hoa bí đỏ, thiên lí…
- Loại rau ăn quả: cà chua, bí
+ Giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu
chân răng.
+ Trước khi ăn rau ta làm gì?
- Cần phải rửa sạch rau trước khi dùng rau
làm thức ăn.
Kết luận: Ăn rau có lợi cho sức khoẻ, giúp ta + Học sinh đọc nối tiếp nhau ý chính kết
tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng. Rau luận.
được trồng ở trong vườn, ngoài ruộng nên dính
nhiều đất bụi, và còn được bón phân… Vì vậy, cần
phải rửa sạch rau trước khi dùng rau làm thức ăn.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Môn Tự nhiên và Xã hội tuần 23
Cây Hoa
(KNS)
I. MỤC TIÊU:
Trường Tiểu học Trung Lập HạLớp 1/1Giáo viên: Lê Tuyết Hồng
1. Kiến thức: Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây hoa. Kể về một số cây hoa theo
mùa: ích lợi, màu sắc, hương thơm.
2. Kĩ năng: Chỉ được rễ, thân. lá, hoa của cây hoa.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác,...
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng kiên định: Từ chối lời rủ rê hái hoa nơi công cộng. Kĩ năng
tư duy phê phán: Hành vi bẻ cây, hái hoa nơi công cộng. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về
cây hoa. Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
- Phương pháp: Thảo luận nhóm/ cặp. Sơ đồ tư duy. Trò chơi. Trình bày 1 phút.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, hình phóng to trong sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút): Hát
Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát đầu giờ.
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 em lên kiểm tra.
- 2 em thực hiện.
+ Cây rau gồm có bộ phận chính nào?
+ Ăn rau có lợi gì?
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài: Cây hoa.
- Lắng nghe giới thiệu bài, nhắc lại tựa bài.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Quan sát cây hoa (10 phút).
* Mục tiêu: HS biết chỉ và nói tên các bộ phận của cây hoa. Biết phân biệt loại hoa này với loại hoa
khác.
* Cách tiến hành:
- GV giới thiệu tên cây hoa của mình, nó được - Hoạt động nhóm 2
trồng ở ruộng rau.
- Hướng dẫn HS quan sát cây hoa
Yêu cầu:
- Hãy chỉ đâu là rể, thân, lá, hoa?
- Các bông hoa thường có điểm gì mà ai cũng
thích ngắm?
- HS tiến hành thảo luận
- Tìm ra các sự khác nhau về màu sắc, hương?
- Lớp bổ sung
- Một số em đứng lên trình bày
- HS trình bày
- GV theo dõi HS trình bày
- Các cây hoa đều có rể, thân, lá, hoa. Mỗi loại
hoa đều có màu sắc
Giáo viên kết luận: Các cây hoa đều có rể, thân,
lá, hoa. Mỗi loại hoa đều có màu sắc.
b. Hoạt động 2: Làm việc với Sách giáo khoa (10 phút)
Trường Tiểu học Trung Lập HạLớp 1/1Giáo viên: Lê Tuyết Hồng
* Mục tiêu:HS biết đặt câu hỏi dựa trên sách giáo khoa.
* Cách tiến hành:
- Tranh vẽ.
- GV quan sát, HS thảo luận giúp đỡ 1 số cặp.
- Học sinh quan sát tranh.
- GV cho 1 số em lên trình bày
- 1 số em lên trình bày
GV hỏi:
+ Kể tên các loại hoa có trong bài?
+ Hoa dâm bụt, hoa mua
+ Kể tên các loại hoa có trong SGK
+ Hoa loa kèn
+ Hoa được dùng làm gì?
+ Để làm cảnh
Giáo viên kết luận: Các loại hoa ở SGK là hoa - Học sinh nêu lại ý chính.
dân bụt, hoa mua, hoa loa kèn. Người ta trồng hoa
để làm cảnh, trang trí, làm nước hoa.
c. Hoạt động 3: Trò chơi (10 phút).
* Mục tiêu:HS nhận biết được một số loại hoa.
* Cách tiến hành:
- Trò chơi: Đố bạn hoa gì?
- GV yêu cầu HS cử mỗi tổ 1 em lên mang khăn - Chia lớp thành nhiều nhóm, cử mỗi tổ 1 học
bịt mắt. Cho HS đứng 1 hàng. GV đưa 1 em 1 sinh.
cành hoa yêu cầu các em nhận biết loại hoa gì?
- Lớp nhận xét tuyên dương.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Môn Tự nhiên và Xã hội tuần 24
Cây Gỗ
(KNS)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây gỗ.
2. Kĩ năng: Chỉ được rễ, thân. lá, hoa của cây gỗ. So sánh các bộ phận chính, hình dạng,
kích thước, ích lợi của cây rau và cây gỗ.
Trường Tiểu học Trung Lập HạLớp 1/1Giáo viên: Lê Tuyết Hồng
3. Thái độ: Yêu thích môn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác,...
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng kiên định: Từ chối lời rủ rê bẻ cành, ngắt lá. Kĩ năng phê
phán hành vi bẻ cành, ngắt lá. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây gỗ. Phát triển kĩ năng
giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
- Phương pháp: Thảo luận nhóm/ cặp. Sơ đồ tư duy. Trò chơi. Trình bày 1 phút.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, hình phóng to trong sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút): Hát
Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát đầu giờ.
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 em lên kiểm tra.
- 2 em thực hiện.
+ Cây hoa gồm có bộ phận chính nào?
+ Trồng hoa để làm gì?
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài: Cây gỗ.
- Lắng nghe giới thiệu bài, nhắc lại tựa bài.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Quan sát cây gỗ (10 phút).
* Mục tiêu:HS nhận ra cây nào là cây gỗ và phân biệt được các bộ phận chính của cây gỗ. So sánh
các bộ phận chính, hình dạng, kích thước, ích lợi của cây rau và cây gỗ
* Cách tiến hành:
- Cho HS đi quanh sân và yêu cầu HS chỉ đâu là cây - Cho lớp xếp 1 hàng đi ra sân trường
gỗ?
+ Cây gỗ này tên là gì?
- Cây xà cừ
+ Hãy chỉ thân, lá, rễ.
- Học sinh chỉ
+ Em có thấy rễ không?
- Có 1 số rễ trồi lên mặt đất
- GV chỉ cho HS thấy 1 số rễ trồi lên mặt đất, còn
các rễ khác ở dưới lòng đất tìm hút thức ăn nuôi
cây.
+ Cây này cao hay thấp?
- Cây này cao
+ Thân như thế nào?
- Thân to
+ Cứng hay mềm.
- HS sờ thử: Cứng
+ Hãy chỉ thân lá của cây.
- HS chỉ
Kết luận: Giống như các cây khác, cây gỗ có rễ, + 02 học sinh nêu lại ý chính:
thân, lá, hoa nhưng cây gỗ có thân to cao cho ta gỗ
để dùng và có nhiều lá toả bóng mát.
b. Hoạt động 2: Làm việc với Sách giáo khoa (10 phút).
Trường Tiểu học Trung Lập HạLớp 1/1Giáo viên: Lê Tuyết Hồng
* Mục tiêu: HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa vào các hình trong SGK. HS biết ích lợi của
việc trồng cây gỗ.
* Cách tiến hành
- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi:
- HS lmở SGK
+ Cây gỗ được trồng ở đâu?
- Thảo luận nhóm đôi
+ Kể tên 1 số cây gỗ mà bạn biết?
- 1 em hỏi 1 em trả lời
+ Trong lớp mình, ở nhà bạn những đồ dùng nào - Sau đó đổi lại
được làm bằng gỗ?
- GV gọi 1 số em đại diện lên trình bày.
- Lớp bổ sung
- GV nhận xét tuyên dương.
- 02 học sinh trình bày lại ý chính.
Kết luận: Cây gỗ được trồng lấy gỗ làm đồ dùng,
cây có nhiều tán lá để che bóng mát, chắn gió, rễ
cây ăn sâu vào lòng đất phòng tránh xói mòn của
đất. Các em phải biết giữ gìn và chăm sóc cây xanh.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Môn Tự nhiên và Xã hội tuần 25
Con Cá
(BĐ + KNS)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Kể tên và nêu ích lợi của cá. Kể tên một số loại cá sống ở nước ngọt và
nước mặn.
2. Kĩ năng: Chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hay vật thật.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác,...
* BĐ: Giáo viên liên hệ giới thiệu các loài cá biển và sinh vật biển đối với học sinh vùng biển
đảo (liên hệ).
Trường Tiểu học Trung Lập HạLớp 1/1Giáo viên: Lê Tuyết Hồng
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng ra quyết định: Ăn cá trên cơ sở nhận thức được ích lợi của
việc ăn cá. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cá. Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua
tham gia các hoạt động học tập.
- Phương pháp: Trò chơi. Hỏi- đáp. Quan sát và thảo luận nhóm. Tự nói với bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, hình phóng to trong sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút): Hát
- Học sinh hát đầu giờ.
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 em lên kiểm tra.
- 2 em thực hiện.
+ Cây gỗ có mấy bộ phận?
+ Cây gỗ trồng để làm gì?
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài: Con cá.
- Lắng nghe giới thiệu bài, nhắc lại tựa
2. Các hoạt động chính:
bài.
a. Hoạt động 1: Quan sát con cá được mang đến lớp (10 phút)
* Mục tiêu: HS nhận ra các bộ phận của con cá. Mô tả được con cá bơi và thở như thế nào.
* Cách tiến hành
- HS quan sát
- GV giới thiệu con Cá: Con Cá này tên là cá chép, nó
sống ở ao, hồ, sông.
- HS lấy ra và giới thiệu.
- Các em mang đến loại cá gì?
- Hoạt động nhóm.
- Hướng dẫn HS quan sát con cá.
- GV nêu câu hỏi gợi ý.
- Chỉ và nói tên bộ phận bên ngoài con cá
- Cá bơi bằng gì?
- Cá thở bằng gì?
- Có đầu, mình, đuôi.
- Bằng vây, đuôi
- Cá há miệng ra để cho nước chảy vào.
Khi cá ngậm miệng nước chảy qua các lá
mang oxy tan trong nước được đưa vào
máu cá.
Bước 2: Cho HS thảo luận theo nội dung sau:
- Thảo luận nhóm.
- Nêu các bộ phận của Cá
+ Con Cá có đầu, mình, đuôi, các vây. Cá
bơi bằng mang,
- Tại sao con cá lại mở miệng?
+ Cá há miệng ra để cho nước chảy vào.
Khi cá ngậm miệng nước chảy qua các lá
mang oxy tan trong nước được đưa vào
- GV theo dõi, HS thảo luận.
máu cá.
- GV cho 1 số em lên trình bày: Mỗi nhóm chỉ trả lời - Học sinh trình bày.
1 câu hỏi, các nhóm khác bổ sung.
Giáo viên kết luận.
+ 02 học sinh nêu lại ý chính.
* BĐ: Giáo viên liên hệ giới thiệu các loài cá biển và
Trường Tiểu học Trung Lập HạLớp 1/1Giáo viên: Lê Tuyết Hồng
sinh vật biển đối với học sinh vùng biển đảo.
b. Hoạt động 2: Làm việc với Sách giáo khoa (10 phút).
* Mục tiêu: HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK. Biết một số các
bắt cá. Biết ăn cá có lợi cho sức khoẻ.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS thảo luận nhóm.
- Cho thảo luận nhóm 2.
- GV theo dõi, HS thảo luận.
- Đại diện trình bày.
- GV cử 1 số em lên hỏi và trả lời: GV nhận xét.
- Nhận xét, bổ sung.
Giáo viên kết luận.
- 02 học sinh trình bày lại ý chính.
c. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân (7 phút).
* Mục tiêu: Giúp HS khắc sâu biểu tượng về con cá. Kể tên một số loại cá sống ở nước ngọt và
nước mặn.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc y/c.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài.
- Kể tên một số loại cá sống ở nước ngọt và nước mặn. + Cá nước ngọt: Cá lóc, cá trê, cá rô....
+ cá nước mặn: cá thu, cá ngừ...
- Gọi HS đọc bài làm.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
- HS đọc bài làm.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Môn Tự nhiên và Xã hội tuần 26
Con Gà
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu ích lợi của con gà.
2. Kĩ năng: Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ hay vật thật. Phân
biệt được con gà trồng với con gà mái về hình dáng, tiếng kêu.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác,...
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, hình phóng to trong sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Trường Tiểu học Trung Lập HạLớp 1/1Giáo viên: Lê Tuyết Hồng
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút): Hát
Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát đầu giờ.
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 em lên kiểm tra.
- 2 em thực hiện.
+ Cá có những bộ phận chính nào?
+ Ăn cá có lợi gì?
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài: Con gà.
- Lắng nghe giới thiệu bài, nhắc lại tựa bài.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Làm việc với sách giáo khoa (10 phút)
* Mục tiêu: HS biết ích lợi của việc nuôi gà.
* Cách tiến hành.
- GV nêu câu hỏi:
- Học sinh trả lời
+ Nhà em nào nuôi gà?
+ Nhà em nuôi gà công nghiệp hay gà ta?
- Nuôi thả vườn gà ta.
+ Gà ăn những thức ăn gì?
- Gạo, cơm, bắp.
+ Nuôi gà để làm gì?
- Lấy thịt, lấy trứng, làm cảnh.
- Làm việc với SGK:
- Từng nhóm đôi.
+ Hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và nêu các bộ
phận bên ngoài của con gà, chỉ rõ gà trống, gà mái,
gà con.
+ Ăn thịt gà, trứng gà có lợi cho sức khoẻ
- GV cho 1 số em đại diện lên trình bày.
- Lớp theo dõi.
b. Hoạt động 2: Các bộ phận bên ngoài của gà (12
phút).
* Mục tiêu: Giúp học sinh chỉ được các bộ phận bên
ngoài của gà.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên treo tranh.
- Học sinh quan sát tranh.
Trường Tiểu học Trung Lập HạLớp 1/1Giáo viên: Lê Tuyết Hồng
- GV hỏi chung cho cả lớp:
+ Chỉ ra các bộ phận bên ngoài của gà.
- Học sinh nêu: đầu, mình, chân, đuôi, …
+ Mỏ gà dùng làm gì?
- Dùng để lấy thức ăn.
+ Gà di chuyển như thế nào? Có bay được không?
- Đi bằng hai chân.- Có bay được.
+ Nuôi gà để làm gì?
- Để ăn thịt, lấy trứng.
+ Ai thích ăn thịt gà, trứng gà?
- Ăn rất bổ và ngon.
Giáo viên kết luận: Gà đều có đầu, mình, hai chân - Học sinh trình bày ý chính.
và hai cánh. Cánh có lông vũ bao phủ. Thịt và trứng
rất tốt, cung cấp nhiều chất đạm, ăn vào sẽ bổ cho cơ
thể.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Môn Tự nhiên và Xã hội tuần 27
Con Mèo
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu ích lợi của con mèo. Nêu được một số đặc điểm giúp mèo săn mồi tốt
như: mắt tinh, tai mũi thính; răng sắc; móng vuốt nhọn; chân có đệm thịt đi rất êm.
2. Kĩ năng: Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ hay vật thật.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác,...
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, hình phóng to trong sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút): Hát
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 em lên kiểm tra.
Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát đầu giờ.
- 2 em thực hiện.
Trường Tiểu học Trung Lập HạLớp 1/1Giáo viên: Lê Tuyết Hồng
+ Gà có những bộ phận chính nào?
+ Nuôi gà để gì?
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài: Con mèo.
- Lắng nghe giới thiệu bài, nhắc lại tựa bài.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Quan sát con mèo (10 phút).
* Mục tiêu:HS biết được các bộ phận bên ngoài của con mèo.
* Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc theo nhóm đôi:
- Y/c HS quan sát con Mèo trong tranh vẽ.
- HS quan sát Mèo trong tranh.
+ Lông mèo màu gì? Khi vuốt ve bộ lông mèo em
cảm thấy thế nào?
+ Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con
mèo?
+ Con mèo di chuyển như thế nào?
- Nêu được một số đặc điểm giúp mèo săn
mồi tốt như: mắt tinh, tai mũi thính; răng sắc;
móng vuốt nhọn; chân có đệm thịt đi rất êm.
- GV nêu từng câu hỏi cho HS trả lời.
+ Mèo có màu lông gì? Khi vuốt ve bộ lông mèo em
cảm thấy thế nào?
- Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con
mèo? trên đầu con mèo còn có gì? GV: mắt mèo to,
tròn và sáng giúp mèo nhìn thấy mọi vật trong đêm
tối. Mèo có mũi và tai rất thính.
- Con Mèo di chuyển như thế nào?
- Vàng, trắng, đen, xám, tam thể.
Mềm, mịn như nhung.
- Đầu, mình, đuôi và 4 chân., mắt mèo to,
tròn và sáng giúp mèo nhìn thấy mọi vật
trong đêm tối. Mèo có mũi và tai rất thính
- Mèo di chuyển bằng 4 chân, bước đi nhẹ
nhàng, leo trèo giỏi.
- GV theo dõi sửa sai cho những HS chưa biết.
- GV cùng lớp nhận xét tuyên dương.
Kết luận: Toàn thân Mèo được bao phủ 1 lớp lông - Học sinh nêu lại ý chính
mềm. Mèo có đầu, mình, đuôi và 4 chân, mắt mèo
to, tròn và sáng giúp mèo nhìn thấy mọi vật trong
đêm tối. Mèo có mũi và tai rất thính. Mèo đi bằng 4
chân, bước đi nhẹ nhàng, leo trèo giỏi.
b. Hoạt động 2: Thảo luận chung (12 phút).
* Mục tiêu:HS biết ích lợi của việc nuôi Mèo.
* Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi:
+ Người ta nuôi Mèo để làm gì?
- Bắt chuột và làm cảnh.
+ Mèo bắt chuột bằng gì? (Móng chân Mèo có - Móng vuốt chân, răng.
vuốt sắc, bình thường nó thu móng lại, khi vồ mồi
nó mới giương ra).
Trường Tiểu học Trung Lập HạLớp 1/1Giáo viên: Lê Tuyết Hồng
- GV cho HS quan sát 1 số tranh và chỉ ra đâu là
tranh con Mèo đang săn mồi?
- Mèo thích ăn gì? Các em cho mèo ăn gì? Chăm
sóc nó như thế nào?
- Giảng: Ta không nên ôm mèo vì lông nó bay vào
mắt mũi các em gây ra rất nhiều chứng bệnh ví dụ:
bệnh sán mèo. Mèo cũng có thể mắc bệnh dại nên
mỗi năm nên chích ngừa cho mèo.
Kết luận: Nuôi Mèo để bắt chuột, làm cảnh. Em - Học sinh trình bày lại ý chính.
không nên trêu chọc Mèo làm cho Mèo tức giận,
nếu bị Mèo cắn phải đi chích ngừa ngay.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Môn Tự nhiên và Xã hội tuần 28
Con Muỗi
(KNS)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu một số tác hại của muỗi.
2. Kĩ năng: Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ. Biết cách phòng
trừ muỗi.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác,...
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về muỗi. Kĩ năng tự bảo vệ: Tìm
kiếm các lựa chọn và xác định cách phòng tránh muỗi thích hợp. Kĩ năng làm chủ bản thân:
Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ bản thân và tuyên truyền với gia đình cách phòng tránh muỗi. Kĩ
năng hợp tác: Hợp tác với mọi người cùng phòng trừ muỗi.
- Phương pháp: Trò chơi. Động não. Quan sát và thảo luận nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, hình phóng to trong sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Trường Tiểu học Trung Lập HạLớp 1/1Giáo viên: Lê Tuyết Hồng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút): Hát
- Học sinh hát đầu giờ.
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 em lên kiểm tra.
- 2 em thực hiện.
+ Kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo?
+ Nuôi mèo có lợi gì?
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài: Con muỗi.
- Lắng nghe giới thiệu bài, nhắc lại tựa bài.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Quan sát con muỗi (10 phút).
* Mục tiêu:Học sinh biết tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
* Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
- Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên nêu yêu cầu: quan sát tranh con muỗi, chỉ - Học sinh quan sát tranh vẽ con muỗi và
và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
thảo luận theo nhóm đôi.
- Cho HS làm việc theo nhóm đôi, em này đặt câu
hỏi em kia trả lời và đổi ngược lại cho nhau.
+ Con muỗi to hay nhỏ?
+ Khi đập muỗi em thấy cơ thể muỗi cứng hay
mềm?
+ Hãy chỉ vào đầu, thân, chân, cánh của con muỗi.
+ Quan sát kĩ đầu con muỗi và chỉ vòi của con
muỗi?
+ Con muỗi dùng vòi để làm gì?
- Học sinh quan sát và trình bày.
+ Con muỗi di chuyển như thế nào?
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Bước 2: Giáo viên treo tranh phóng to con muỗi trên - HS trình bày.
bảng lớp và gọi học sinh trả lời, học sinh khác bổ
sung và hoàn thiện cho nhau.
Giáo viên kết luận: Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn
ruồi. Nó có đầu, mình, chân và cánh. Nó bay bằng
cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để hút máu của
người và động vật để sống.
b. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập (10 phút).
* Mục tiêu: Biết được nơi sống, tác hại do muỗi đốt và một số cách diệt muỗi.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.
- Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 8 em, giao nhiệm - Thảo luận theo nhóm 8 em học sinh.
vụ cho mỗi nhóm. Nhóm tự đặt tên nhóm mình.
Bước 2: Thu kết quả thảo luận:
- Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các nhóm - Đại diện các nhóm nêu ý kiến, tại sao
khác bổ sung và hoàn chỉnh.
nhóm mình chọn các câu như vậy và giải
- Giáo viên bổ sung thêm cho hoàn chỉnh
thích thêm một số nhiểu biết về con muỗi.
- Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi
đến kết luận chung.
c. Hoạt động 3: Hỏi đáp cách phòng chống muỗi khi ngủ (8 phút).
Trường Tiểu học Trung Lập HạLớp 1/1Giáo viên: Lê Tuyết Hồng
* Mục tiêu: Học sinh biết cách tránh muỗi khi ngủ.
* Các bước tiến hành:
- Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Khi ngủ bạn cần làm gì để không bị muỗi đốt?
- HS tự suy nghĩ câu trả lời và trình bày
trước lớp cho các bạn và cô cùng nghe.
+ Khi ngủ cần nằm màn để tránh muỗi đốt.
+ Khi ngủ cần dùng hương xua muỗi để
tránh muỗi đốt.
Giáo viên kết luận: Khi đi ngủ chúng ta cần mắc
màn cẩn thận để tránh bị muỗi đốt.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Môn Tự nhiên và Xã hội tuần 29
Nhận Biết Cây Cối Và Con Vật
(MT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Kể tên và chỉ được một số loại cây và con vật.
2. Kĩ năng: Nêu điểm giống (hoặc khác) nhau giữa một số cây hoặc giữa một số con vật.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác,...
* MT: Giáo dục học sinh biết cây cối, con vật là thành phần của môi trường tự nhiên. Tìm hiểu
một số loài cây quen thuộc và biết ích lợi của chúng. Phân biệt các con vật có ích và các con vật
có hại đối với sức khoẻ con người. Yêu thích, chăm sóc cây cối và các con vật nuôi trong nhà
(bộ phận).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, hình phóng to trong sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút): Hát
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 em lên kiểm tra.
+ Kể tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi?
+ Kể các cách phòng và diệt muỗi?
Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát đầu giờ.
- 2 em thực hiện.
- Xem thêm -