Trần Văn Hiếu
Trường THPT Quang Trung
Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ- CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I. MUÏC TIEÂU:
1. Kiến thức: Định nghĩa độ dời, công thức tính quãng đường, phương trình chuyển dộng và đồ thị cảu
chuyển động.
2. Kĩ năng: Xác định được: Độ dời, quãng đường, viết phương trình chuyển động vẽ được đồ thị.
3. Thái độ: Tích cực học tập, chú ý nghe giảng.
II. CHUAÅN BÒ:
1. Giáo viên: Chuẩn bị các bài tập và phân dạng cho học sinh.
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ và làm các bài tập về nhà.
III. TROÏNG TAÂM:
- Công thức tính độ dời, quãng đường, phương trình chuyển động.
IV. TIEÁN TRÌNH DAÏY – HOÏC:
1.Hệ thống kiến thức:( 5 phút)
Công thức tính quãng đường: S=v.t
Phương trình chuyển động: x=x0 +vt
2. Bài tập: ( 38 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
* Giáo viên ra đề:
- Chép đề.
Giải:
Bài 1: Hai người ngồi trên cùng
- Tóm tắt nội dung bài a. Số chỉ đồng hồ người thứ nhất cho biết thời
một xe ôtô sử dụng hai loại đồng
toán.
điểm đang quan sát.
hồ khác nhau. Khi xe bắt đầu khởi - Nêu các bước giải.
Số chỉ đồng hồ người thứ hai cho biết khoảng thời
hành, người thứ nhất nhìn đồng hồ - Theo dõi nhận xét và gian từ lúc khảo sát đến thời điểm quan sát.
đeo tay thấy số chỉ của đồng hồ là
hướng dẫn của giáo viên.
b. Nên hỏi người thứ 2.
7 h; người thứ hai bấm đồng hồ
- Lên bảng giải bài toán.
c. Nên hỏi người thứ nhất.
bấm giây để đồng hồ chỉ 0 h. Hỏi :
a. Trong khi xe đang chuyển động,
số chỉ của mỗi đồng hồ cho biết
điều gì ?
b. Nếu cần biết xe đã chạy trong
bao lâu, nên hỏi người nào là tiện
nhất ?
c. Khi xe đến bến, muốn biết lúc đó
là mấy giờ thì nên hỏi người nào ?
Bài 2: Hai người đi bộ cùng chiều
trên một đường thẳng. Người thứ
nhất đi với vận tốc không đổi bằng
0,9 m/s. Người thứ hai đi với vận
tốc không đổi bằng 1,9 m/s. Biết
hai người cùng xuất phát tại cùng
một vị trí.
a. Nếu người thứ hai đi không nghỉ
thì sau bao lâu sẽ đến một địa
điểm cách nơi xuất phát 780 m ?
b. Người thứ hai đi được một đoạn
thì dừng lại, sau 5,5 min thì người
thứ nhất đến. Hỏi vị trí đó cách
nơi xuất phát bao xa ?
Bài 3: Hai xe chạy ngược chiều
đến gặp nhau, cùng khởi hành một
lúc từ hai địa điểm A và B cách
nhau 120 km. Vận tốc của xe đi từ
Giải:
- Chép đề.
a. Thời gian để người thứ nhất đến vị trí 780m là:
- Tóm tắt nội dung bài
S 780
t
410,5s
toán.
v
1,9
- Lên bảng giải bài toán.
b. Gọi t là thời gian người thứ 1 đến vị trí nghỉ:
S2= v2.t2
S1=v1(t2+330)
Ta có: 1,9.t2 =0,9.t2 +297
=> t2 =297s
Vị trí gặp nhau cách vị trí xuất phát một khoảng:
S=1,9.297=564,3m
Giải:
Chọn gốc tọa độ tại vị trí A, chiều dương từ A->
B,Mốc thời gian lưc hai xe bắt đầu xuất phát.
- Chép đề.
Phương trình chuyển động:
- Tóm tắt nội dung bài
x= vt+x0
toán.
Đối với xe A:
- Nêu các bước giải.
X0=0, vA=40
Giáo án bám sát nâng cao vật lí 10
1
Trần Văn Hiếu
A là 40 km/h, của xe đi từ B là 20
km/h. Coi chuyển động của các xe
như chuyển động của các chất
điểm trên đường thẳng.
a. Viết phương trình chuyển động
của từng xe. Từ đó tính thời điểm
và vị trí hai xe gặp nhau.
b. Giải bài toán trên bằng đồ thị
Trường THPT Quang Trung
=> xA= 40t (km)
- Theo dõi nhận xét và
hướng dẫn của giáo viên.
Đối với xe B :
- Lên bảng giải bài toán.
X0= 120, vB=-20
=> xB= -20t+ 120 (km)
Khi hai xe gặp nhau :
XA= xB <=>40t=-20t+120=>t =2h.
=> xA=80km.
Vậy hai xe gặp nhau sau 2h kể từ lúc xuất phá khi
cách A 80km
b. Từ phương trình chuyển động của mỗi xe ta có
đồ thì của chuyển động :
3. Củng cố và dặn dò: ( 2 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Củng cố:
- Yêu cầu học sinh cho biết những - Nêu ý kiến.
điểm quan trọng cần lưu ý khi giải - Theo dõi nhận xét của giáo viên.
bài toán về chuyển động chuyển
động thẳng đều.
- Nhận xét và bổ sung
* Dặn dò:
- Thực hiện theo yêu cầu của giáo
- Yêu cầu học sinh về nhà ôn lại nội viên.
dung và xem trước các bài tập liên
quan đến chuyển động biến đổi đều.
Nội dung bài học
V.BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
Giáo án bám sát nâng cao vật lí 10
2
Trần Văn Hiếu
Trường THPT Quang Trung
Tiết 2-3:CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I. MUÏC TIEÂU:
1. Kiến thức: Các khái niệm về chuyển động thẳng BĐ.Đ. Công thức tính vận tốc, gia tốc, quãng đường, phương
trình chuyển động.
2. Kĩ năng: Xác định được: Vận tốc, gia tốc, quãng đường, viết phương trình chuyển động và vẽ được đồ thị.
3. Thái độ: Tích cực học tập, chú ý nghe giảng.
II. CHUAÅN BÒ:
1. Giáo viên: Chuẩn bị các bài tập và phân dạng cho học sinh.
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ và làm các bài tập về nhà.
III. TROÏNG TAÂM:
- Công thức tính gia tốc, vận tốc, quãng đường, phương trình chuyển động.
IV. TIEÁN TRÌNH DAÏY – HOÏC:
Tiết 1
1.Hệ thống kiến thức:( 15 phút)
1
2
2
- Phương trình chuyển động: x .a.t v0 .t x0
1
2
2
- Công thức tính quãng đường: S .a.t v0 .t
- Công thức tính vận tốc: v a.t v0
- Công thức liên hệ: v 2 v02 2aS
- Đặc điểm: Chuyển động ND Đ: a; v cùng dấu; CD Đ: a; v
2. Bài tập:( 30 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
* Giáo viên ra đề:
- Chép đề.
Bài 1: Phương trình vận tốc
- Tóm tắt nội dung bài
của một vật chuyển động thẳng toán.
là v =-3t + 6 ( v tính bằng m/s ; - Nêu các bước giải.
t tính bằng s). Trong đó đã
- Lên bảng giải bài toán.
chọn chiều dương là chiều
chuyển động.
a. Xác định gia tốc và vận tốc
ban đầu.
b. Xác định thời điểm mà vật
đổi chiều chuyển động.
c. Vẽ đồ thị vận tốc.
- yêu cầu học sinh chép đề bài
và nêu tóm tắt nội dung bai
toán.
- Gọi học sinh lên bảng giải bài
toán.
Bài 2: Moät xe ñang chuyeån
ñoäng nhanh daàn ñeàu vôùi vaän
toác ñaàu laø 18km/h. Trong giaây
thöù 5 xe ñi ñöôïc quaõng ñöôøng
trái dấu
Giải:
a. vận tốc ban đầu: v=6m/s
Gia tốc của chuyển động: a=-6m/s2
b. Vật đổi chiều chuyển động khi vận tốc giảm đến
0, khi đó:t= 6/3= 2s.
c. Đồ thị:
- Chép đề.
- Tóm tắt nội dung bài
toán.
Giáo án bám sát nâng cao vật lí 10
3
Trần Văn Hiếu
- Lên bảng giải bài toán.
5,45m. Tính:
a. Gia toác cuûa xe.
b. Quaõng ñöôøng maø xe ñi ñöôïc
trong 10s.
c. Quaõng ñöôøng xe ñi ñöôïc
trong giaây thöù 10.
- Nhận xét và bổ sung bài giải
của học sinh.
Trường THPT Quang Trung
Giải:
a. Quãng đường xe đi được trong giây thứ 5:
S S 5 S 4 v0 (v5 v4 )
1 2
a t5 t 42
2
1
5,45 5 .a.9 a 0,1m / s 2
2
b. Quãng đường xe đi được trong 10s:
1
S .a.t 2 v0 .t 55m
2
c. Quãng đường xe đi được trong giây thứ 10:
S10 S10 S 9 v0 (v10 v9 )
1. Bài tập: ( 43 phút)
Hoạt động của giáo viên
* Giáo viên ra đề:
Bài 1: Moät xe maùy ñang ñi vôùi
vaän toác 54km/h boãng ngöôøi laùi
xe thaáy moät caùi hoá tröôùc maët,
caùch xe 25m. Ngöôøi aáy haõm
phanh ñeà xe chuyeån ñoäng chaäm
daàn ñeàu, bieát raèng khi xe ñeán
saùt mieäng hoá thì döøng laïi.
a. Tính gia toác cuûa xe.
b. Tính thôøi gian haõm phanh.
- Yêu cầu học sinh nêu các bước
giải bài toán và lên bảng giải.
Bài 2: Khi oâtoâ ñang chaïy vôùi
vaän toác 15m/s treân moät ñoaïn
ñöôøng thaúng thì ngöôøi laùi xe
haõm phanh cho oâtoâ chaïy chaäm
daàn ñeàu. Sau khi chaïy theâm
125m thì vaän toác oâtoâ chæ coøn
baèng 10m/s. Haõy tính:
a. Gia toác cuûa oâtoâ.
b. Thôøi gian oâtoâ chaïy theâm
ñöôïc 125m keå töø khi baét ñaàu
haõm phanh.
c. Thôøi gian chuyeån ñoäng ñeán
khi xe döøng haún.
Bài 3:Một oto bắt đầu chuyển
động với gia tốc 0,5m/s2 đứng
lúc đó một tàu điện vượt qua nó
với vận tốc 5m/s có gia tốc là
0,3m/s2. Hỏi sau bao lâu kể từ
lúc bị vượt qua mặt, oto đuổi
kịp tàu điện.
1
a t102 t92 5,95m
2
Tiết 2
Hoạt động của học sinh
- Chép đề.
Nội dung bài học
- Nêu các bước giải.
- Lên bảng giải bài toán.
Giải:
a. Gia tốc của xe:
v 2 v02 15 2
a
4,5
2.S
2.25
b. Thời gian hãm phanh:
t
- Chép đề.
- Tóm tắt nội dung bài
toán.
- Lên bảng giải bài toán.
v v0
15
0,033s
a
4,5
Giải:
v 2 v02 10 2 15 2
a. Gia tốc của xe: a
0,5
2.S
2.125
b. Thời gian để Oto chạy được 125m là:
t
v v0 10 15
10 s
a
0,5
c. Thời gian từ lúc oto hãm phanh đến lúc dừng
lại hẳn:
t
v v0 0 15
30s
a
0,5
- Tóm tắt nội dung bài
toán.
- Lên bảng giải bài toán.
Giáo án bám sát nâng cao vật lí 10
Giải:
4
Trần Văn Hiếu
- Yêu cầu học sinh tóm tắt bài
toán vào vở và gọi một học sinh
lên bảng giải nội dung bài toán.
Trường THPT Quang Trung
Chọn gốc tọa độ tại vị trí xe điện vượt qua Oto,
mốc thời gian lúc xe điện vượt qua, chiều dường
cùng chiều chuyển động của hai xe.
Phương trình chuyển động của hai xe:
1
x .a.t 2 v0 .t x0
2
x 0 0
Đối với Oto: v0 0 Đối với xe điện:
a 0,5
x0 0
v0 5
a 0,3
Vậy phương trình chuyển động của mỗi xe:
1
xoto .a.t 2 v0 .t x0 0,25t 2 m
2
1
xđii .a.t 2 v0 .t x0 0,15t 2 5tm
2
Khi hai xe gặp nhau:
xoto xđi t 50s
Bài 4: Một người đứng trong
sân ga thấy đoàn tàu bắt
chuyển bánh nhanh dần đều
qua trước mặt. Toa thứ nhất đi
ngang qua người ấy mất t giây,
hỏi toa thứ n qua người ấy mất
thời gian bao lâu?
Áp dụng với t=6s, n=7
- Yêu cầu học sinh nêu tóm tắt.
- Hướng dẫn học sinh các bước
giải bài toán.
- Gọi học sinh lên bảng giải nội
dung bài toán.
- Chép đề.
- Tóm tắt nội dung bài
toán.
- Theo dõi hướng dẫn của
giáo viên.
Giải:
Gọi chiều dài mỗi toa tàu là A.
Thời gian toa thứ nhất đi ngang qua người khách:
2A
a
t
- Lên bảng giải bài toán.
Thời gian n toa tàu đi ngang qua hành khách:
tn
2 A.n
2A
. n
a
a
Thời gian n-1 toa tàu qua hành khách:
t n 1
2 A(n 1)
2A
.(n 1)
a
a
Thời gian toa thứ n đi ngang qua hành khách là:
t t n t n 1
Áp dụng khi t=6s, n=7 toa:
t t 7 t 6 7
2. Củng cố và dặn dò: ( 2 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Củng cố:
- Yêu cầu học sinh cho biết những - Nêu ý kiến.
điểm quan trọng cần lưu ý khi giải - Theo dõi nhận xét của giáo viên.
bài toán về chuyển động biến đổi
đều.
- Nhận xét và bổ sung
* Dặn dò:
- Thực hiện theo yêu cầu của giáo
Giáo án bám sát nâng cao vật lí 10
n
n 1 .t
6 1 .6 s
Nội dung bài học
5
Trần Văn Hiếu
- Yêu cầu học sinh về nhà ôn lại nội viên.
dung và xem trước các bài tập liên
quan đến chuyển động rơi tự do.
Trường THPT Quang Trung
V.BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
Giáo án bám sát nâng cao vật lí 10
6
Trần Văn Hiếu
Trường THPT Quang Trung
Tiết 4:SỰ RƠI TỰ DO
I. MUÏC TIEÂU:
1. Kiến thức: Đặc điểm, công thức tính quãng đường, vận tốc, thời gian của chuyển động rơi tự do.
2. Kĩ năng: Xác định được: quãng đường, vận tốc, thời gian của một chuyển động rơi tự do.
3. Thái độ: Tích cực học tập, chú ý nghe giảng.
II. CHUAÅN BÒ:
1. Giáo viên: Chuẩn bị các bài tập và phân dạng cho học sinh.
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ và làm các bài tập về nhà.
III. TROÏNG TAÂM:
- Công thức tính quãng đường, vận tốc, thời gian.
IV. TIEÁN TRÌNH DAÏY – HOÏC:
1.Hệ thống kiến thức:( 5 phút)
- Công thức tính quãng đường: S=1/2g.t2
- Công thức tính vận tốc và thời gian: v=g.t; t
2S
g
2. Bài tập: ( 38 phút)
Hoạt động của giáo viên
* Giáo viên ra đề:
Một vật rơi xuống đáy một
giếng khô có độ sâu 45m. Lấy
g=10m/s2.
a. Tính thời gian vật rơi và vận
tốc của vật khi chạm đất.
b. Tính quaõng ñöôøng vaät rôi
trong giaây cuoái cuøng.
c. Sau bao lâu kể từ lúc vật rơi
ta nghe tính hòn đá chạm vào
đáy biết rằng vận tốc truyền âm
trong không khí là 340m/s
- yêu cầu học sinh nêu tóm tắt
và các bước giải bài toán.
- Gọi học sinh lên bảng giải bài
toán.
Moät vaät ñöôïc thaû rôi töï do töø
ñoä cao h. Vaän toác cuûa vaät ngay
tröôùc khi chaïm ñaát laø 25 m/s.
Cho g = 10 m/s2.
a/ Tính thôøi gian vaät rôi cho
ñeán khi chaïm ñaát.
b/ Xaùc ñònh ñoä cao thaû vaät.
Hoạt động của học sinh
- Chép đề.
Nội dung bài học
Giải:
a. Thời gian vật rơi đến khi chạm đáy:
2.S
2.45
3s
g
10
t
Vận tốc của vật khi chạm đất:
V=gt=3.10=30m/s
b. Quãng đường vật rơi trong giây cuối:
1
S .g (t t 2 ) 5m
2
c. Thời gian âm thanh truyền từ đáy đến miệng
giếng:
'
S
45
t 9 s
- Tóm tắt nội dung bài
va
3
toán.
Thời gian kể từ lúc thả đến lúc nghe tiếng hòn đá
- Nêu các bước giải.
rơi:
- Theo dõi nhận xét và
t= 3+9=12s.
hướng dẫn của giáo viên.
Giải:
- Lên bảng giải bài toán.
v 25
a. Thời gian vật rơi: t g 10 2,5s
- Chép đề.
1
- Tóm tắt nội dung bài b. Độ cao thả vật: h S .g .t 2 31,25m
2
toán.
- Nêu các bước giải.
- Lên bảng giải bài toán.
Giải:
a. Quang đường vật rơi được trong giây thứ 7:
Moät vaät thaû rôi khoâng vaän toác
Giáo án bám sát nâng cao vật lí 10
7
Trần Văn Hiếu
Trường THPT Quang Trung
2
1
- Chép đề.
ñaàu. Cho g=10m/s .
S 7 .g (t 72 t 62 ) 65m
Tóm
tắt
nội
dung
bài
2
a. Tính quaõng ñöôøng vaät rôi
toán.
b.
Quãng
đường
vật
rơi được trong 7 giây cuối:
ñöôïc trong giaây thöù 7.
Lên
bảng
giải
bài
toán.
1
2
b. Trong 7s cuoái vaät rôi ñöôïc
S .g n 2 n 7 n 9 s
2
385m. Tính thôøi gian rôi cuûa
vaät.
3. Củng cố và dặn dò: ( 2 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
* Củng cố:
- Yêu cầu học sinh cho biết những - Nêu ý kiến.
điểm quan trọng cần lưu ý khi giải - Theo dõi nhận xét của giáo viên.
bài toán về chuyển động rơi tự do.
- Nhận xét và bổ sung
* Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà ôn lại nội - Thực hiện theo yêu cầu của giáo
dung và xem trước các bài tập liên viên.
quan đến chuyển động tròn đều.
V.BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
Tiết 5: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
Giáo án bám sát nâng cao vật lí 10
8
Trần Văn Hiếu
Trường THPT Quang Trung
I. MUÏC TIEÂU:
1. Kiến thức: Khái niệm, công thức tính tốc độ dài, tốc độ góc, tần số, chu kỳ, gia tốc hướng tâm, công thức liên hệ.
2. Kĩ năng: Xác định được tốc độ dài, tốc độ góc, tần số, chu kỳ, gia tốc hướng tâm của chuyển động.
3. Thái độ: Tích cực học tập, chú ý nghe giảng.
II. CHUAÅN BÒ:
1. Giáo viên: Chuẩn bị các bài tập và phân dạng cho học sinh.
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ và làm các bài tập về nhà.
III. TROÏNG TAÂM:
- công thức tính tốc độ dài, tốc độ góc, tần số, chu kỳ, gia tốc hướng tâm, công thức liên hệ.
IV. TIEÁN TRÌNH DAÏY – HOÏC:
1.Hệ thống kiến thức:( 5 phút)
2
1
v2
Các công thức liên quan: v .R;T ; f ; a ; 2f
T
R
2. Bài tập: ( 38 phút)
Giải:Hoạt động của giáo viên
a. Vận tốc dài của mỗi kim:
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
2
2
.RP
.0,1
m/s
TP
60
300
2
2
vG
.RG
.0,08
m/ s
TG
3600
225000
vP
Tốc độ góc của mỗi kim:
2
2
rad / s
TG 3600 1800
2 2
wP
rad / s
TP
60 30
wG
Giải:
Gia tốc hướng tâm của Oto:
a
Vận
v 2 15 2
2,25m / s 2
R 100
Giải:
tốc
góc:
v
7,9
0,0012rad / s
r 280 6400
2
5233,3s
Chu kỳ: T
1
Tần số: f 0,00019 Hz
T
- Chép đề.
- Tóm tắt nội dung bài toán.
- Theo dõi nhận xét và hướng
dẫn của giáo viên.
- Lên bảng giải bài toán.
Giáo án bám sát nâng cao vật lí 10
9
Trần Văn Hiếu
Trường THPT Quang Trung
- Chép đề.
- Theo dõi hướng dẫn của giáo
viên.
- Lên bảng giải bài toán.
- Chép đề.
- Tóm tắt nội dung bài toán.
- Nêu các bước giải.
- Lên bảng giải bài toán.
* Giáo viên ra đề:Moät ñoàng
hoà treo töôøng coù kim phuùt
daøi 10cm vaø kim giôø daøi
8cm. Cho raèng caùc kim quay
ñeàu. Tính vaän toác daøi,
vaän toác goùc cuûa ñieåm
ñaàu hai kim.
- yêu cầu học sinh nêu tóm tắt
và các bước giải bài toán.
* Giáo viên ra đề:Moät oâtoâ
chuyeån ñoäng theo moät
ñöôøng troøn baùn kính 100m
vôùi vaän toác 54km/h. Xaùc
ñònh ñoä lôùn gia toác
höôùng taâm cuûa oâtoâ.
- Yêu cầu học sinh nêu tóm tắt
và gọi học sinh lên bảng giải
bài toán.
* Giáo viên ra đề:Veä tinh
nhaân taïo cuûa Traùi ñaát ôû
cao h=280km bay vôùi vaän
toác 7,9km/s. Tính vaän toác
goùc, chu kì vaø taàn soá cuûa
noù. Coi chuyeån ñoäng laø
troøn ñeàu. Baùn kính Traùi
Giáo án bám sát nâng cao vật lí 10
10
Trần Văn Hiếu
ñaát baèng 6400km.
Trường THPT Quang Trung
3. Củng cố và dặn dò: ( 2 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Củng cố:
- Yêu cầu học sinh cho biết những - Nêu ý kiến.
điểm quan trọng cần lưu ý khi giải - Theo dõi nhận xét của giáo viên.
bài toán về chuyển động tròn đều.
- Nhận xét và bổ sung
* Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà ôn lại nội - Thực hiện theo yêu cầu của giáo
dung và xem trước các bài tập liên viên.
quan đến tính tương đối của chuyển
động.
Nội dung bài học
V.BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
Giáo án bám sát nâng cao vật lí 10
11
Trần Văn Hiếu
Trường THPT Quang Trung
Tiết 6: TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG
I. MUÏC TIEÂU:
1. Kiến thức: Khái niệm vận tốc tuyệt đối, vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo. Công thức tính vận tốc.
2. Kĩ năng: Xác định được vận tốc của một chuyển động.
3. Thái độ: Tích cực học tập, chú ý nghe giảng.
II. CHUAÅN BÒ:
1. Giáo viên: Chuẩn bị các bài tập và phân dạng cho học sinh.
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ và làm các bài tập về nhà.
III. TROÏNG TAÂM:
- Công thức tính vận tốc.
IV. TIEÁN TRÌNH DAÏY – HOÏC:
1.Hệ thống kiến thức: ( 5 phút)
- Quỹ đạo, vận tốc và gia tốc của một chuyển động có tính tương đối, thay đổi phụ thuộc vào hệ qu chiếu.
- Công thức tính vận tốc: vtdoi vtudoi vkt
2. Bài tập: ( 38 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
Giải:
Vận tốc của xe A đối với xe B
là:
v AB v AD v ĐB v AD v BĐ
Khi hai xe chạy cùng chiều:
S
20
vAB= vAD- vBĐ= t 1 20
c
Khi hai xe chạy ngược chiều:
S
20
vAB= vAD+vBĐ= t 0,25 80
n
=> vAD= 50km/h
vBD= 30km/h
Giải:
a. Vận tốc của ca nô đối với bờ
sông là:
vCB vCN v NB
Khi xuôi dòng:
Giáo án bám sát nâng cao vật lí 10
12
Trần Văn Hiếu
Trường THPT Quang Trung
S
S
vCB= vCN+ vNB= t 2
x
Khi ngược dòng:
S
S
vCB= vCN- vNB= t 3
n
=>
12.vCN 12.30
S
72km
5
5
b. Vận tốc của dòng nước:
v NB
S
vCN 6km / h
2
Giải:
a. Vận tốc ca nô đối với dòng
nước:
vCN vCB v BN vCB v NB vCN
S
v NB
t
22,8km / h
b. Khi ca nô chạy ngược dòng:
vCB vCN v NB 16,8
t
S
36
2,14h
vCB 16,8
- Chép đề.
- Tóm tắt nội dung bài toán.
- Nêu các bước giải.
- Lên bảng giải bài toán.
- Tóm tắt nội dung bài toán.
- Lên bảng giải bài toán.
Giáo án bám sát nâng cao vật lí 10
13
Trần Văn Hiếu
Trường THPT Quang Trung
- Theo dõi nhận xét và của giáo
viên.
- Chép đề.
- Nêu các bước giải.
- Lên bảng giải bài toán.
- Theo dõi nhận xét của các bạn
và giáo viên.
* Giáo viên ra đề:Hai oâtoâ
cuøng xuaát töø hai beán xe A
vaø B caùch nhau 20km treân
moät ñoaïn ñöôøng thaúng.
Neáu hai oâtoâ chaïy ngöôïc
chieàu thì chuùng gaëp nhau
sau 15phuùt. Neáu hai oâtoâ
chaïy cuøng chieàu thì chuùng
seõ ñuoåi kòp nhau sau 1 giôø.
Tính vaän toác cuûa moãi
oâtoâ.
- Yêu cầu học sinh nêu tóm tắt
và hướng dẫn học sinh các bước
giải bài toán.
- Gọi học sinh lên bảng giải bài
toán.
* Giáo viên ra đề Moät chieác
canoâ chaïy thaúng ñeàu xuoâi
Giáo án bám sát nâng cao vật lí 10
14
Trần Văn Hiếu
theo doøng chaûy töø beán A
ñeán beán B phaûi maát 2 giôø
vaø khi chaïy ngöôïc doøng töø
beán B veà beán A phaûi maát
3 giôø. Cho raèng vaän toác
canoâ ñoái vôùi nöôùc laø
30km/h.
a. Tìm khoaûng caùch giöõa hai
beán A vaø B.
b. Tìm vaän toác cuûa doøng
nöôùc ñoái vôùi bôø soâng.
- Gọi học sinh lên bảng giải
toán, theo dõi và nêu nhận xet.
Trường THPT Quang Trung
* Giáo viên ra đề Moät canoâ
chaïy thaúng ñeàu xuoâi doøng
töø beán A veà beán B caùch
nhau 36km maát khoaûng thôøi
gian laø 1 giôø 15 phuùt. Vaän
toác doøng chaûy laø 6km/h.
a. Tính vaän toác cuûa canoâ
ñoái vôùi doøng chaûy.
b. Tính khoaûng thôøi gian
canoâ chaïy ngöôïc doøng
chaûy töø beán B veà beán A.
- Yêu cầu học sinh nêu tóm tắt
nội dung bài toán.
- Nêu các bước giải.
- Gọi học sinh lên bảng giải bài
toán.
- Yêu cầu cả lớp nêu nhận xét
bài giải của bạn.
3. Củng cố và dặn dò: ( 2 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Củng cố:
- Yêu cầu học sinh cho biết những - Nêu ý kiến.
điểm quan trọng cần lưu ý khi giải - Theo dõi nhận xét của giáo viên.
bài toán về tính tương đối của
chuyển động.
- Nhận xét và bổ sung
* Dặn dò:
- Thực hiện theo yêu cầu của giáo
Giáo án bám sát nâng cao vật lí 10
Nội dung bài học
15
Trần Văn Hiếu
- Yêu cầu học sinh về nhà ôn lại nội viên.
dung và xem trước các bài tập liên
quan đến tổng hợp và phân tích lực.
Trường THPT Quang Trung
V.BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
Tiết 7: TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC- ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA
CHẤT ĐIỂM
I. MUÏC TIEÂU:
1. Kiến thức: Định nghĩa phân tích và tổng hợp lực, quy tắc hình bình hành, công thức tính hợp lực.
2. Kĩ năng: Vẽ được vec tơ và tính độ lớn lực tổng hợp.
3. Thái độ: Tích cực học tập, chú ý nghe giảng.
II. CHUAÅN BÒ:
1. Giáo viên: Chuẩn bị các bài tập và phân dạng cho học sinh.
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ và làm các bài tập về nhà.
III. TROÏNG TAÂM:
- Quy tắc hình bình hành, công thức tính hợp lực.
IV. TIEÁN TRÌNH DAÏY – HOÏC:
1.Hệ thống kiến thức:
- Quy tắc hình bình hành.( 5 phút)
- Tổng hợp lực: F F1 F2 ... Fn :
+ Nếu: F1 F2 F F1 F2
+ Nếu: F
1
F2 F / F1 F2 /
+ Nếu: F1 F2 F F12 F22
2. Bài tập:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Giáo
đề:
ur viên
uu
r rauu
r
Biết F F1 F2 và F1 = F2 =
uu
r
ur
5 3 N và góc giữa F và F1
bằng 300. Độ lớn
uu
r của uhợp
ur lực
ur
Giải:
F và góc giữa F1 với F2 bằng
bao nhiêu?
- Yêu cầu học sinh nêu cách giải Hợp lực tính bởi:
3
và lên bảng giải bài toán.
F 2.F1 . cos 30 0 2.5 3.
15N
Nội dung bài học
2
Góc hợp bởi hai lực thành
phần là : 60 0
* Giáo viên ra đề:
Giáo án bám sát nâng cao vật lí 10
16
Trần Văn Hiếu
Một vật có khối lượng m =
15kg, được treo bằng sợi dây.
Cho biết α = 280, β = 470 và g
= 9,8m/s2. Tìm lực căng của các
sợi dây.
- Yêu cầu học sinh chép đề bài
và nêu tóm tắt.
- Hướng dẫn học sinh các bước
giải bài toán.
- Gọi học sinh lên bảng giải bài
toán.
* Giáo viên ra đề: ur
Tác dụng một lực F lần lượt
vào các vật có khối lượng m1,
m2, m3 thì các vật thu được gia
tốc có độ lớn lần lượt bằng
2
2
2m/s2, 5 m/s
ur , 10 m/s . Nếu tác
dụng lực F nói trên vào vật có
khối lượng (m1 + m2 + m3) thì
gia tốc của vật bằng bao nhiêu?
- Yêu cầu học sinh chép đề.
- Hướng dẫn học sinh các bước
giải bài toán.
- Gọi học sinh lên bảng giải.
- Nhận xét và bổ sung bài giải
của học sinh.
- Chép đề.
- Tóm tắt nội dung bài toán.
Trường THPT Quang Trung
Giải:
Ta có:
Chiếu lên TB:
TB TC . cos 47 0 T A. . cos 75 0
Chiếu lên TA:
T A TC . cos 28 0 TB . . cos 75 0
Với TC=P=150N
=> TA= 100N; TB=130N;
TC=150N.
Giải:
Ta
có:
m1
F
F
F
; m2 ; m3
a1
a2
a3
Gia tốc cua hệ ba vật:
a
F
1
5
m / s2
m1 m2 m3 1 1 1 3
a1 a2 a3
- Nêu các bước giải.
- Lên bảng giải bài toán.
- Nêu các bước giải.
- Nêu tóm tắt.
- Lên bảng giải bài toán.
Giáo án bám sát nâng cao vật lí 10
17
Trần Văn Hiếu
- Chép đề.
- Theo dõi hướng dẫn của giáo
viên.
- Lên bảng giải bài toán.
3. Củng cố và dặn dò: ( 2 phút)
Hoạt động của giáo viên
* Củng cố:
- Yêu cầu học sinh cho biết những
điểm quan trọng cần lưu ý khi giải
bài toán về tổng hợp và phân tích
lực.
- Nhận xét và bổ sung
* Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà ôn lại nội
dung và xem trước các bài tập liên
quan đến ba định luật của Niuton.
Trường THPT Quang Trung
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
- Nêu ý kiến.
- Theo dõi nhận xét của giáo viên.
- Thực hiện theo yêu cầu của giáo
viên.
V.BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
Giáo án bám sát nâng cao vật lí 10
18
Trần Văn Hiếu
Trường THPT Quang Trung
Tiết 8-9-10: BA ĐỊNH LUẬT NIUTON
I. MUÏC TIEÂU:
1. Kiến thức: Nội dung ba định luật Niuton và biểu thức
2. Kĩ năng: Vận dụng được ba định luật để giải thích các hiện tượng và giải các bài toán liên quan.
3. Thái độ: Tích cực học tập, chú ý nghe giảng.
II. CHUAÅN BÒ:
1. Giáo viên: Chuẩn bị các bài tập và phân dạng cho học sinh.
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ và làm các bài tập về nhà.
III. TROÏNG TAÂM:
- Nội dung ba định luật Niuton và biểu thức
IV. TIEÁN TRÌNH DAÏY – HOÏC:
Tiết 1:
1.Hệ thống kiến thức: ( 15 phút)
- Các công thức liên quan:
+ Định luật I: Vật tiếp tục duy trì trạng thái chuyển động nếu không chịu tác dung của ngoại lực hoặc chịu tác dụng
của hợp lực cân bằng.
+ Định luật II: a
+ Định luật III:
F
m
F12 F21
Được gọi là hai lực trực đối( Cùng phương ngược chiều, cùng độ lớn và khác điểm đặt)
2. Bài tập: ( 30 phút)
Hoạt động của giáo viên
* Giáo viên ra đề:Một quả
bóng cao su, khối lượng 500g
bay với tốc độ 72km/h đến đập
vương góc với một bức tường
rồi bật ngược trở ra với tốc độ
như trước. Thời gian va chạm
là 0,05s.Tính lực trung bình do
tường tác dụng vào bóng trong
thời gian va chạm. (400N)
- Yêu cầu học sinh chép đề.
- Yêu cầu học sinh nêu các bước
giải bài toán.
- Nhận xét và bổ sung.
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
- Chép đề.
- Tóm tắt nội dung bài
toán.
- Nêu các bước giải.
- Theo dõi nhận xét và
hướng dẫn của giáo viên.
Giải:
- Gọi học sinh lên bảng giải bài - Lên bảng giải bài toán.
Gia tốc vật thu được trong quá trình và chạm:
v v0 20 ( 20)
toán.
2
a
t
0,05
800m / s
Lực trung bình tác dụng lên vật:
F=m.a= 800.0,5= 400N
* Giáo viên ra đề:Một người
kéo một kiện hàng khối lượng
10kg trên mặt sànuurnằm ngang
bằng một lực kéo Fk , có hướng
hợp với phương ngang một góc
Giáo án bám sát nâng cao vật lí 10
19
Trần Văn Hiếu
Trường THPT Quang Trung
α có thể thay đổi được. Biết hệ
số ma sát nghỉ giữa kiện hàng
và mặt sàn là μ = 0,2. Lấy g =
10m/s2. Giả thiết rằng người đó
chỉ có thể tạo ra một lực kéo tối
đa là 198N, hỏi người đó có thể
dịch được kiện hàng hay
không? – Yêu cầu học sinh đọc - Tóm tắt nội dung bài
đề và nêu các bước giải bài toán.
toán.
- Nêu các bước giải.
Giải:
- Theo dõi nhận xét và Áp lực tối đa do kiện hàng tác dụng lên sàn là:
- Nhận xét ý kiến của học sinh.
hướng dẫn của giáo viên.
N= P= m.g= 10.10= 100N
- Lên bảng giải bài toán.
Lực ma sát lớn nhất kiện hàng có thể nhận được
- Yêu cầu học sinh lên bảng giải
là:
bài toán.
Fms= .N = 0,2.100=20N
Ta nhận thấy khi kéo ngang Fk>Fms Vậy người
này có thể kéo được kiện hàng.
Tiết 2:
1. Giải bài tập: ( 45 phút)
Hoạt động của giáo viên
* Giáo viên ra đề:Một vật khối
lượng 200g dược đặt trên mp
nghiên góc 300 so với với
ngang. Hệ số ma sát giữa vật và
mp là 0,05.
a. Xác định gia tốc của vật.
b. Tính vận tốc của vật ở chân
mp nghiên biết rằng: mp nghiên
dài 2m.
- Yêu cầu học sinh chép đề và
tóm tắt nôi dung bài toán.
- Gọi một học sinh lên bảng giải
bài toán.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét và bổ
sung bài giải của bạn.
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
- Chép đề.
- Tóm tắt nội dung bài
toán.
Giải:
- Lên bảng giải bài toán.
Phương trình động lực học chất điểm:
P N Fms m.a
- Nhận xét và bổ sung bài Chiếu lên chiều chuyển động(0x)
giải của bạn.
P.sin300- Fms= m.a
Chiếu lên 0y:
N= P.cos300
a. Gia tốc của chuyển động:
a
P.sin 30 0 .P. cos 30 0 1 0,05 3
m
0,2
b. Vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiên:
v 2a.S 2.2.......
Giáo án bám sát nâng cao vật lí 10
20
- Xem thêm -