Trường THCS Trương Tấn Hữu
Giáo án Đại số 9
Tuần
1
CHƯƠNG I - CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA.
Ngày soạn: 01/08/2014
§1. CĂN BẬC HAI.
Tiết
1
Ngày dạy: 12/08/2014
A. Mục tiêu:
* Kiến thức: Hiểu được định nghĩa, ký hiệu về căn bậc hai số học của một số không âm. Phân biệt được căn
bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương.
* Kĩ năng: Tính được căn bậc hai của một số hoặc một biểu thức là bình phương của một số hoặc bình
phương của một biểu thức khác, rèn kĩ năng tính toán.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: SGK, phấn màu, thiết kế bài giảng, bảng phụ hình 1 (SGK).
- HS: SGK.
C. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
3. Bài mới:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Căn bậc hai số học (15’)
1. Căn bậc hai số học
- Các em đã học về căn bậc hai - Căn bậc hai của một số a không
ở lớp 7, hãy nhắc lại định nghĩa âm là số x sao cho
căn bậc hai mà em biết?
x2 = a.
- Số dương a có đúng hai căn
bậc hai là hai số đối nhau kí
hiệu là a và - a .
- Số 0 có căn bậc hai không?
- Số 0 có đúng một căn bậc hai là
Và có mấy căn bậc hai?
chính số 0, ta viết: 0 = 0
- HS1: 9 = 3, - 9 = - 3
- Cho HS làm?1 (mỗi HS lên
2
4 2
4
- HS2:
= ,=bảng làm một câu).
3
9 3
9
- HS3: 0,25 =0,5,- 0,25 = - 0,5
- HS4: 2 = 2 , - 2 = - 2
Định nghĩa:
- Cho HS đọc định nghĩa SGK- - HS đọc định nghĩa.
Với số dương a, số a được tr4
gọi là căn bậc hai số học của
a. Số 0 cũng được gọi là căn
- căn bậc hai số học của 16 là 16
- Căn bậc hai số học của 16
bậc hai số học của 0.
(=4)
bằng bao nhiêu?
- căn bậc hai số học của 5 là 5
- Căn bậc hai số học của 5 bằng
- HS chú ý và ghi bài
bao nhiêu?
Chú ý: với a 0, ta có:
- GV nêu chú ý SGK
Nếu x = a thì x 0 và x2 = a;
2
Nếu x 0 và x = a thì x = a .
- Cho HS làn?2
Ta viết:
x 0,
- HS: 64 =8, vì 8 0 ; 82=64
49 =7, vì 7 0 và 72 = 49
x= a
81 =9, vì 9 0; 92 =81
Tương tự các em làm các câu - HS:
2
x = a
- HS: 1,21 =1,21 vì 1,21 0 và
b, c, d.
- Phép toán tìm căn bậc hai
số học của số không âm gọi
là phép khai phương (gọi tắt
là khai phương). Để khai
phương một số, người ta có
thể dùng máy tính bỏ túi
hoặc dùng bảng số.
- Khi biết căn bậc hai số học
của một số, ta dễ dàng xác
định được các căn bậc hai
GV: Hồ Thanh Trung
1,12 = 1,21
Trang 1
Trường THCS Trương Tấn Hữu
Giáo án Đại số 9
HS: 64 =8 và - 64 = - 8
HS: 81 =9 và - 81 = - 9
HS: 1,21 =1,1 và - 1,21 =-
1,1
Hoạt động 2: So sánh các căn bậc hai số học (15’)
2. So sánh các căn bậc hai số
- Ta đã biết:
học.
Với hai số a và b không âm,
- HS: a < b
ĐỊNH LÍ:
nếu a 15 nên 16 > 15 .
- HS: lên bảng …
Vậy 4 > 15
- HS suy nghĩ tìm cách làm.
c) 11 > 9 nên 11 > 9 .
- HS: 4 =2
Vậy 11 > 3
của nó. (GV nêu VD).
- Cho HS làm?3 (mỗi HS lên
bảng làm một câu).
- Tìm số x không âm, biết:
- HS:b) 1= 1 , nên x < 1 có nghĩa
VD 2:
a) x >2
b) x < 1
là x < 1 .
x
a) >1
- CBH của mấy bằng 2?
Vì x 0 nên x < 1 x<1. Vậy
1= 1 , nên x >1 có nghĩa là
4 =2 nên x >2 có nghĩa là
0 x < 1
x > 1.
x> 4
Vì x 0 nên x > 1 x >1
Vì x > 0 nên x > 4 x > 4.
Vậy x >1
Vậy x > 4.
b) x < 3
Tương tự các em làm câu b.
3= 9 , nên x < 3 có nghĩa là
x < 9.
Vì x 0 nên x < 9 x < 9.
- HS cả lớp cùng làm
Vậy 9 > x 0
- Cho HS làm?5
Hoạt động 3: Luyện tập – củng cố (12’)
a) So sánh 2 và 3
Ta có: 4 > 3 nên 4 > 3 .
Vậy 2 > 3
b) so sánh 6 và 41
Ta có: 36 < 41 nên 36 < 41 .
Vậy 6 < 41
- Cho HS làm bài tập 1 ( gọi
HS đứng tại chổ trả lời từng
câu)
- Cho HS làm bài tập 2(a,b)
HS trả lời bài tập 1
- HS cả lớp cùng làm
- Hai HS lên bảng làm
- HS1: a) So sánh 2 và 3
Ta có: 4 > 3 nên 4 > 3 . Vậy 2 >
3
a) x =15
Ta có: 15 = 225 , nên x =15
Có nghĩa là x = 225
Vì x 0 nên x = 225 x
GV: Hồ Thanh Trung
- Cho HS làm bài tập 3 – tr6
GV hướng dẫn: Nghiệm của
phương trình x2 = a (a 0) tức
là căn bậc hai của a.
- Cho HS làm bài tập 4 SGK –
tr7.
- YC HS lên bảng làm
- HS2: b) so sánh 6 và 41
Ta có: 36 < 41 nên 36 < 41 . Vậy
6 < 41
- HS dùng máy tính bỏ túi tính và
trả lời các câu trong bài tập.
- HS cả lớp cùng làm
- HS: a) x =15
Ta có: 15 = 225 , nên x =15
Trang 2
Trường THCS Trương Tấn Hữu
Giáo án Đại số 9
= 225. Vậy x = 225
- Các câu 4(b, c, d) về nhà làm
tương tự như câu a.
Có nghĩa là x = 225
Vì x 0 nên x = 225
x = 225.
Vậy x = 225
Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Hướng dẫn HS làm bài tập 5:
Gọi cạnh của hình vuông là x(m). Diện tích của hình vuông là S = x2
Diện tích của hình chữ nhật là:(14m).(3,5m) = 49m2
Màdiện tích của hình vuông bảng diện tích của hình chữ nhật nên ta có: S = x2 = 49.
Vậy x = 49 =7(m). Cạnh của hình vuông là 7m
- Cho HS đọc phần có thể em chưa biết.
- Về nhà làm hoàn chỉnh bài tập 5 và xem trước bài 2.
GV: Hồ Thanh Trung
Trang 3
Trường THCS Trương Tấn Hữu
Tuần
1
Giáo án Đại số 9
Ngày soạn: 02/08/2014
§ 2.
CĂ
N
TH
ỨC
BẬ
C
HAI
VÀ
HẰ
NG
ĐẲ
NG
TH
ỨC
A2 = A
Tiết
2
Ngày dạy: 13/08/2014
A. Mục tiêu:
* Kiến thức: Biết cách tìm tập xác định (điều kiện có nghĩa) của
thức
A . Hiểu và vận dụng được hằng đẳng
A 2 A khi tính căn bậc hai của một số hoặc một biểu thức là bình phương của một số hoặc bình
phương của một biểu thức khác. Phân biệt căn thức và biểu thức dưới dấu căn.
* Kĩ năng: Tính được căn bậc hai của một số hoặc một biểu thức là bình phương của một số hoặc bình
phương của một biểu thức khác.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ vẽ hình 2 SGK – tr8, bảng phụ?3, thiết kế bài giảng, phấn màu.
- HS: SGK, bài tập.
C. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp (1’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Định nghĩa căn bậc hai số học - HS nêu định nghĩa và làm bài tập.
của một số dương? Làm bài tập Vì x 0 nên x < 2
4c SKG – tr7.
x < 2. Vậy x < 2.
- GỌI HS nhận xét và cho
điểm.
3. Bài mới
1. Căn thức bậc hai.
Một cách tổng quát:
Với A là một biểu thức đại số,
người ta gọi A là căn thức
bậc hai của A, còn A được gọi
là biểu thức lấy căn hay biểu
thức dưới dấu căn.
A xác định (hay có nghĩa)
khi A lấy giá trị không âm.
GV: Hồ Thanh Trung
Hoạt động 1: Căn thức bậc hai (12’)
- GV treo bảng phụ h2 SGK và - HS làm?1
cho HS làm?1.
- GV (giới thiệu) người ta gọi - HS làm?2 (HS cả lớp cùng làm,
25 - x2 là căn thức bậc hai một HS lên bảng làm)
5- 2x
5 - 2x xác định khi
của 25 – x2, còn 25 – x2 là biểu
5
thức lấy căn.
0 5 2x x 2
GV gới thiệu một cách tổng
quát sgk.
Trang 4
Trường THCS Trương Tấn Hữu
Giáo án Đại số 9
Ví dụ: 3x là căn thức bậc hai - GV (gới thiệu VD)
3x là căn thức bậc hai của
của 3x; 3x xác định khi 3x
0, túc là khi x 0. Chẳng hạn, 3x; 3x xác định khi 3x 0,
với x = 2 thì 3x lấy giá trị túc là khi x 0. Chẳng hạn, với
x = 2 thì 3x lấy giá trị 6
6
HS: VÌ theo định lý Pytago, ta - HS làm?2
có: AC2 = AB2 + BC2
AB2 = AC2 - BC2
AB = AC 2 - BC 2
AB =
25 - x2
Hoạt động 2: Hằng đảng thức A2 = A (18’)
- Cho HS làm?3
- HS cả lớp cùng làm, sau đó gọi
2. Hằng đẳng thức A2 = A
từng em lên bảng điền vào ô trống
Với mọi số a, ta có A2 = A
- GV giơíi thiệu định lý SGK.
trong bảng.
- GV cùng HS CM định lý.
Theo định nghĩa giá trị tuyệt
đối thì a 0, ta thấy:
Nếu a thì a = a , nên ( a )2
= a2
Nếu a < 0 thì a = - a, nên (
a )2= (- a)2=a2
Do đó, ( a )2 = a2với mọi số a.
Vậy a chính là căn bậc hai số
học của a2, tức là a2 = a
Ví dụ 2: a) Tính 122
- HS cả lớp cùng làm.
a) Tính 122
Áp dụng định lý trên hãy tính? - HS: 122 = 12 =12
122 = 12 =12
b) (- 7)2
- HS: (- 7)2 = - 7 =7
2
b) (- 7)
Ví dụ 3: Rút gọn:
(- 7)2 = - 7 =7
a) ( 2 - 1)2 b) (2- 5)2
Ví dụ 3: Rút gọn:
2
a) ( 2 - 1)2 b) (2 - 5)2
Theo định nghĩa thì ( 2 - 1)2 HS: ( 2 - 1) = 2 - 1
Giải:
a) ( 2 - 1)2 = 2 - 1 = 2 - 1
b) (2-
5)2
= 2-
5
= 5- 2
(vì 5 > 2)
Vậy (2- 5)2 = 5 - 2
sẽ bằng gì?
Kết quả như thế nào, nó bằng - HS: 2 - 1
- HS:Vì 2 > 1
2 - 1 hay 1- 2
- Vì sao như vậy?
Vậy ( 2 - 1)2 = 2 - 1
Tương tự các em hãy làm câu - HS: b)
b.
(2 - 5)2 = 2 - 5 = 5 - 2
(vì 5 > 2)
- GV giới thiệu chú ý SGK –
Vậy (2- 5)2 = 5 - 2
tr10.
- GV giới thiệu HS làm ví dụ 4
- HS:
SGK.
a)
(x - 2)2 với x 2
Chú ý: Một cách tổng quát, b) a6 với a < 0.
với A là một biểu thức ta có Dựa vào những bài chúng ta đã
A2 = A , có nghĩa là
làm, hãy làm hai bài này.
2
* A = A nếu A 0 (tức là A
lấy giá trị không âm).
* A2 = - A nếu A<0 (tức là A
GV: Hồ Thanh Trung
a)
(x - 2)2 = x - 2 = x - 2 ( vì
x 2)
b)
3
3 2
a6 = (a ) = a
Vì a < 0 nên a3< 0, do đó a
Vậy
3
= - a3
3
a6 = a
Trang 5
Trường THCS Trương Tấn Hữu
Giáo án Đại số 9
lấy giá trị âm)
Hoạt động 3: Cũng cố (8’)
Bài tập 6
a
a
a)
xác định khi 3 0 a
3
0
a
Vậy
xác định khi a 0
3
b) - 5a xác định khi - 5a
0 a 0
Vậy - 5a xác định khi a
0.
Bài tập 7(a,b)
a) (0,1)2 = 0,1 =0,1
= - 0,3 = 0,3
Bài tập 8a.
8a) (2- 3)2 = 2 - 3 =2- 3
vì 2 > 3
- Bài tập 9a. Tìm x, biết:
a) x2 =7
x2 =7
Ta có: 49 =7 nên x2 = 49 ,
do đó x2 = 49. Vậy x = 7
- Cho HS làm câu 6(a,b).
(Hai HS lên bảng, mỗi em làm
1 câu)
(- 0,3)2
- Cho HS làm bài tập 7(a,b)
- Bài tập 8a.
- Bài tập 9a. Tìm x, biết:
a) x2 =7
- HS1: a)
a
xác
3
a
định khi 3
0 a 0
a
xác định khi a 0
3
HS2: b) - 5a xác định khi
Vậy
-
GV: Hồ Thanh Trung
-
Trang 6
Trường THCS Trương Tấn Hữu
Giáo án Đại số 9
5a 0 a 0
Vậy - 5a xác định khi a 0.
- HS1: a) (0,1)2 = 0,1 =0,1
- HS2: (- 0,3)2 = - 0,3 = 0,3
- HS:8a)
2-
3
(2 -
3)2
=
=2- 3
vì 2 > 3
- HS: x2 =7
Ta có: 49 =7 nên x2 = 49 ,
do đó x2 = 49. Vậy x = 7
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (1’)
- Các bài tập 6(c,d), 7(c,d), 8(b,c,d), 9(b,c,d) và bài 10 về nhà làm.
- Chuẩn bị các bài tập phần luyện tập để tiết sau ta luyện tập tại lớp.
GV: Hồ Thanh Trung
Trang 7
Trường THCS Trương Tấn Hữu
Giáo án Đại số 9
Tuần
2
LUYỆN TẬP
Tiết
3
A. Mục tiêu:
* Kiến thức: Biết cách tìm tập xác định (điều kiện có nghĩa) của
Ngày soạn: 09/08/2014
A . Hiểu và vận dụng được hằng đẳng
A 2 A khi tính căn bậc hai của một số hoặc một biểu thức là bình phương của một số hoặc bình
thức
phương của một biểu thức khác.
* Kĩ năng: Vận dụng hằng đẳng thức
A2 A để rút gọn biểu thức. HS được luyện tập về phép khai
phương để tính giá trị của biểu thức số, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: SGK, phấn màu, thiết kế bài giảng, thước thẳng.
- HS: SGK, làm các bài tập về nhà.
C. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (trong lúc luyện tập)
3. Bài mới:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Thực hiện phép tính (10’)
Bài tập 11(a,d)
- Cho HS làm bài tập 11(a,d)
11a)
- (GV hướng dẫn) Trước tiên ta
16. 25 + 196 : 49
tính các giá trị trong dấu căn
trước rồi sau đó thay vào tính)
= 4.5+14:7 = 20+2 = 22
16 = 4 ,
25 = 5 , - HS: 11a)
(vì
16. 25 + 196 : 49
196 = 14 , 49 = 7 )
2
2
11d) 3 + 4 = 9 + 16 = 25 =5 = 4.5+14:7 = 20+2 = 22
(vì 16 = 4 , 25 = 5 ,
196 = 14 , 49 = 7 )
- HS:11d) 32 + 42 = 9 + 16 =
25 =5
Hoạt động 2: Tìm x để căn thức có nghĩa (12’)
Bài tập 12 (b,c)
12b) - 3x + 4 có nghĩa khi
- 3x + 4 0 - 3x - 4 x
4
. Vậy - 3x + 4 có nghĩa
3
4
3
khi x .
11c)
1
- 1+ x
1
0
1 x
x >1. Vậy
- Cho HS làm bài tập 12 (b,c)
SGK tr11
- A có nghĩa khi nào?
- Vậy trong bài này ta phải tìm
điều kiện để biểu thức dưới dấu
căn là không âm hay lớn hoan
hoặc bằng 0)
có nghĩa khi
- A có nghĩa khi A 0
- HS 12b) - 3x + 4 có nghĩa
khi - 3x + 4 0 - 3x - 4
-1+x>0
x . Vậy
3
1
- 1+ x
x > 1.
4
4
3
1
- 1+ x
có
nghĩa khi x .
có nghĩa khi
- HS: 11c)
1
0
1 x
>1. Vậy
GV: Hồ Thanh Trung
- 3x + 4
có nghĩa khi
-1+x>0
1
- 1+ x
có nghĩa khi x
Trang 8
Trường THCS Trương Tấn Hữu
Bài tập 13(a,b)
a) 2 a2 - 5a với a < 0
Ta có: a < 0 nên a2 = - a, do
đó 2 a2 - 5a = 2(- a) – 5a = 2a- 5a= - 7a
Giáo án Đại số 9
> 1.
Hoạt động 3: Rút gọn biểu thức (12’)
- HS: a) 2 a2 - 5a với a < 0
Ta có: a < 0 nên a2 = - a, do
đó 2 a2 - 5a = 2(- a) – 5a
=
- 2 - 5a = - 7a
- HS: b) 25a2 +3a
- Ta có: a 0 nên 25a2 = 52a2
= 5a = 5a
Do đó 25a2 +3a= 5a + 3a
= 8a.
b) 25a2 +3a
- Ta có: a 0 nên 25a2 = 52a2
=
5a = 5a
Do đó 25a2 +3a= 5a + 3a = 8a.
- Cho HS làm bài tập 13(a,b)
SGK – tr11.
Rút gon biểu thức sau:
a) 2 a2 - 5a với a < 0
b) 25a2 +3a với a �0
Hoạt động 4: Phân tích thành nhân tử – Giải phương trình (10’)
Bài tập 14(a,b)
- Cho HS làm bài tập 14(a,b)
- HS: b) x2 – 6 = x2 – ( 6 )2
a) x2 - 3 = x2 - ( 3 )2
Phân tích thành nhân tử:
= (x - 6 )(x + 6 )
a) x2 - 3
= (x- 3 )(x+ 3 )
b) x2 - 6
b) x2 – 6 = x2 – ( 6 )2
= (x - 6 )(x + 6 )
- Cho HS làm bài tập 15a.
- HS: a) x2 - 5 = 0 x2 = 5
Bài tập 15a
2
2
x = 5 . Vậy x = 5
Giải phương trình
x -5=0 x =5
2
x = 5 . Vậy x = 5
a) x - 5 = 0
- HS: a) x2 - 3 = x2 - ( 3 )2 =
(x- 3 )(x+ 3 )
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1’)
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 16.
- Về nhà làm các bài tập11(c,d), 12(b,d), 13c,d), 14c,d), 15b.
- Xem trước bài học tiếp theo.
GV: Hồ Thanh Trung
Trang 9
Trường THCS Trương Tấn Hữu
Giáo án Đại số 9
Tuần
2
Ngày soạn: 09/08/2014
§3. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN
Tiết
4
Ngày dạy: 20/8/2013
VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
A. Mục tiêu:
* Kiến thức: Hiểu được đẳng thức a.b a . b . Biết hai quy tắc khai phương một tích và nhân các căn
bậc hai.
* Kĩ năng: Có kỹ năng dùng các quy tắc, khai phương một tích, nhân các căn thức bậc hai trong tính toán
và biến đổi biểu thức.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: SGK, phấn màu, thiết kế bài giảng, thước thẳng.
- HS: SGK, làm các bài tập về nhà.
C. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS làm bài tập 13(c,d) SGK – tr11.
Bài mới:
Nội dung
- Cho HS làm?1
- GV giới thiệu định lý theo
SGK.
- (GV và HS cùng chứng minh
định lí)
Vì a �0 và b �0 nên a. b xác
định và không âm.
Ta có: ( a. b )2 = ( a )2.( b )2=
a.b
Vậy a. b là căn bậc hai số học
. = a. b
của a.b, tức là ab
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Định lí (15’)
- HS làm?1
Ta có: 16.25 = 400 =20
16. 25 = 4.5 = 20
Vậy 16.25 = 16. 25
1. Định lí
Với hai số a và b không
âm, ta có ab
. = a. b
Chú ý:Định lí trên có thể
mở rộng cho tích của nhiều
số không âm
- GV giới thiệu chú ý SGK
- GV giới thiệu quy tắc SGK
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 2: Áp dụng (20’)
- (HS ghi bài vào vỡ)
Hoạt động 3: Luyện tập –
cũng cố (4’)
- VD1: Aùp dụng quy tắc khai
phương một tích, hãy tính:
a) 49.1, 44.25
b) 810.40
- Trước tiên ta khai phương từng
thừa số.
- HS: a)
- Tương tự các em làm câu b.
- HS: b)
- Cho HS làm?2
a) 0,16.0,61.225
b)
250.360
GV: Hồ Thanh Trung
49.1,44.25
= 49. 1,44. 25 =7.1,2.5 = 42
810.40 = 81.4.100 =
81. 4. 100 = 9.2.10 =180
HS1: a)
0,16.0,61.225
Trang 10
Trường THCS Trương Tấn Hữu
- Hai HS lên bảng cùng thực hiện.
Giáo án Đại số 9
= 0,16. 0,64. 225
= 0,4.0,8.15= 4,8
HS2: b) 250.360
25.10.36.10 = 25.36.100
=
= 25. 36. 100 = 5.6.10 = 300
- VD2: Tính
a) 5. 20
b) 1,3. 52. 10
- Trước tiên ta nhân các số dưới
dấu căn
- HS: a) 5. 20 = 5.20 = 100
= 10
- HS2: b) 1,3. 52. 10
= 1, 3.52.100 =
13.52 = 13.13.4
= (13.2)2 =26
- Cho HS làm?3
Tính
a) 3. 75
b) 20. 72. 4,9
- Hai HS lên bảng cùng thực hiện.
- GV giới thiệu chú ý SGK
Ví dụ 3: Rút gọn biểu thức sau:
a) 3a. 27a
b)
9a2b4
Giải:
a) 3a.
27a = 3a.27a
= 81a2 = ( 9a) 2 =
a �0)
Câu b HS làm
9a
=9a (viø
- Cho HS làm?4
(HS hoạt động theo nhóm)
Cho HS thực hiện sau đó cử đại
diện hai nhóm lên bảng trình bài.
- HS1: a)
3. 75
= 3.3.25 = (3.5)2 =15
- HS2: b) 20. 72. 4,9
= 20.72.4,9 = 144.4,9
= (12.0,7)2 =12.0,7=8,4
- HS cả lớp cùng làm.
- HS: b) 9a2b4 = 9. a2 . b4
=3 a . (b2)2 =3 a b2
?4a)
3a3 . 12a
= 3a3.12a =
36a4
= 6 a2 (vì a �0 )
b)
=8
2a.32ab2 = 64a2b2
ab = 8ab (vì a �0)
a) Quy tắc khai phương một tích
Muốn khai phương một tích của các
số không âm, ta có thể khai phương
từng thừa số rồi nhân các kết quả với
nhau.
Tính:
a) 49.1,44.25
b) 810.40
Giải:
a) 49.1,44.25
= 49. 1,44. 25
=7.1,2.5 = 42
- HS:
GV: Hồ Thanh Trung
Trang 11
Trường THCS Trương Tấn Hữu
Giáo án Đại số 9
810.40 = 81.4.100 =
81. 4. 100 = 9.2.10 =180
b)
b) Quy tắc nhân các căn bậc hai.
Muốn nhân các căn bậc hai của các
số không âm, ta có thể nhân các số
dưới dấu căn với nhau rồi khai
phương kết quả đó.
VD2: Tính
a) 5. 20
b) 1,3. 52. 10
Giải:
a) 5. 20 = 5.20 = 100
= 10
b) 1,3. 52. 10
= 1, 3.52.100 =
13.52 = 13.13.4
= (13.2)2 =26
Chú ý: Một cách tổng quát, với hai
biểu thức A và B không âm ta có
A.B = A . B
Đặc biệt, với biểu thức A không âm ta
có:
(
2
A ) = A2 = A
- Áp dụng quy tắc khai phương một tích, hãy tính
a)
0,09.64
b)
24.(- 7)2
- Rút gọn biểu thức sau
0,36a2 với a < 0
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
(1’)
- HS1: a)
0,09.64
GV: Hồ Thanh Trung
Trang 12
Trường THCS Trương Tấn Hữu
Giáo án Đại số 9
= 0,09. 64 = 0,3.8 = 2,4
- HS2:
24.(- 7)2 = 24 . (- 7)2
b)
= (22)2 . (- 7)2 =22. - 7
= 4.7 = 28
- HS:
= 0,6.
0)
0,36a2 = 0,36. a2
a
= 0,6(- a)= - 0,6a (vì a<
Bài tập 17a
Giải:
a)
0,09.64
= 0,09. 64 = 0,3.8 = 2,4
24.(- 7)2 = 24 . (- 7)2
b)
= (22)2 . (- 7)2 =22. - 7
= 4.7 = 28
Bài tập 19
Rút gọn biểu thức sau
0,36a2 với a < 0
Giải:
0,36a2 = 0,36. a2
= 0,6. a = 0,6(- a)= - 0,6a (vì a<
0)
- Về nhà xem lại và nắm vững hai quy tắc khai: phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc 2.
- Làm các bài tập 17(c ,d), 18, 19(b, c, d), 20, 21 và xem phần bài luyện tập để tiết sau ta luyện tập tại
lớp. Xem trước bài học tiếp theo.
GV: Hồ Thanh Trung
Trang 13
Trường THCS Trương Tấn Hữu
Giáo án Đại số 9
Tuần
3
Ngày soạn: 11/08/2014
LUYỆN TẬP
Tiết
5
Ngày dạy: 25/8/2014
A. Mục tiêu:
* Kiến thức: Vận dụng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và
biến đổi biểu thức.
* Kĩ năng: Rèn luyện tư duy, tính nhẩm, tính nhanh vận dụng làm các bài tập chứng minh, rút gọn, tìm x,
so sánh hai biểu thức.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: SGK, phấn màu, thiết kế bài giảng, thước thẳng.
- HS: SGK, làm các bài tập về nhà.
C. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp (1’)
2. Bài mới:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- GV: Nêu quy tắc khai phương
- HS trả lời ...
một tích và quy tắc nhân các căn
bậc hai.
2,5. 30. 48 =
Áp dụng tính: 2,5. 30. 48
2,5.30.48
= (13 - 12)(13 + 12)
a)
1.25 = 5
b)
2
b)
132 - 122
2
2
17 - 8
2
17 - 8
9.25 = 9. 25 = 3.5 =
=4–3=1
Vậy (2 - 3)(2 + 3) =1
b) Ta có:
2006 2005
2006
2
2006 2005
2005
2
=2005 – 2005 = 1
Vậy 2006 2005 và
Bài c, d hướng dẫn và chia nhóm
làm tương tự như câu a ,b.
- Bài tập 23a: Chứng minh:
(2 - 3)(2 + 3) =1
1.25 = 5
=
- HS: b)
172 - 82
9.25 = 9. 25 = 3.5 = 15
- HS: Ta có:
(2 - 3)(2 + 3) = 22 - ( 3)2
=4–3=1
Vậy (2 - 3)(2 + 3) =1
- HS: Ta có:
- GV hướng dẫn HS câu b: Hai số
2006 2005
2006 2005
nghịch đảo của nhau là hai số nhân
2
2
nhau bằng 1, sau đó HS lên bảng
2006 2005
làm.
=2006 – 2005 = 1
Vậy 2006 2005 và
2006 2005 là hai số
GV: Hồ Thanh Trung
25. 144 = 5.12 = 60
=
Bài tập 23a
(2 - 3)(2 + 3) = 22 - ( 3)2
=
= (17 - 8)(17 + 8)
= (17 - 8)(17 + 8)
=
15
2,5.10.3.48 = 25.144
Hoạt động 2: Luyện tập tại lớp (38’)
- Bài tập 22(a, b): Biến đổi các
- HS: a) 132 - 122
biểu thức dưới dấu căn thành dạng
= (13 - 12)(13 + 12)
tích rồi tính
Bài tập 22a, b
a) 132 - 122
=
=
- Bài tập 24a: Rút gọn và tìm giá
2006 2005 là hai số
nghịch đảo của nhau
Trang 14
Trường THCS Trương Tấn Hữu
nghịch đảo của nhau
Bài tập 24a
Giáo án Đại số 9
trị (làm tròn đến chữ số thập phân
thứ ba) của các căn thức sau:
4(1+ 6x + 9x2)2
4(1+ 6x + 9x2)2
- HS:
4(1+ 6x + 9x2)2
= 2 (1+ 2.3x + (3x)2)2
= 2 (1+ 2.3x + (3x)2)2
= 2 (1+ 3x)2
= 2 (1 + 3x)2
Với x = -
Với x = -
2 , ta có:
2 (1+ 3x)2 = 2 1 + 3(- 2)2
2 , ta có:
2 (1 + 3x)2 = 2 1 + 3(- 2)2
= 2 (1- 3 2)2 = 2 1- 3 2
= 2 (1- 3 2)2 = 2 1- 3 2
=2( 3 2 - 1)= 2.3 2 - 1.2
=8,48528136- 2 = 6,48528136
6,485
=2( 3 2 - 1)= 2.3 2 - 1.2
=8,48528136- 2 = 6,48528136
6,485
Bài tập 25a
16x = 8
� 16x = 64
�x=4
Bài tập 26: a) So sánh:
25 9 và 25 9
Đặt A= 25 9 = 34
B= 25 9 = 8
Ta có: A2 = 34, B 2 = 64
A2 < B 2 , A, B > 0 nên A < B
hay 25 9 < 25 9
Bài tập 27a: So sánh 4 và2 3
Bài tập 25: Tìm x, biết:
16x = 8
Bài tập 26: a) So sánh:
25 9 và 25 9
- GV hướng dẫn, HS thực hiện.
Bài tập 27a: So sánh 4 và2 3
2
Ta có: 42 =16, 2 3 =12
Như vậy: 42 > 2 3
16x = 8
16x = 8
HS:
2
� 16x = 64
�x=4
- HS: a) Đặt A= 25 9 = 34
B= 25 9 = 8
Ta có: A2 = 34, B 2 = 64
A2 < B 2 , A, B > 0 nên A < B
hay 25 9 < 25 9
2
- HS: Ta có: 42 =16, 2 3 =12
Như vậy: 42 > 2 3
2
�42 3
�42 3
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2’)
- Xem lại các quy tắc khai phương, nhân các căn bậc hai.
- Làm các bài tập 22(c, d), 23b, 24b, 25(b, c, d)., 26, 27.
GV: Hồ Thanh Trung
Trang 15
Trường THCS Trương Tấn Hữu
Tuần
3
Tiết
6
A. Mục tiêu:
Giáo án Đại số 9
Ngày soạn: 13/08/2014
Ngày dạy: 27/08/2014
§4. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA
VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
* Kiến thức: Hiểu được đẳng thức
a
a
. Biết hai quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc
b
b
hai.
* Kĩ năng: Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia các căn thức bậc hai
trong tính toán và biến đổi biểu thức.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: SGK, phấn màu, thiết kế bài giảng, thước thẳng.
- HS: SGK, làm các bài tập về nhà.
C. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (kiểm tra trong giờ học)
3 Bài mới:
Nội dung
1/ Định lí
Với số a không âm và số b
dương, ta có
a
a
=
b
b
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Định lí (15’)
- Cho HS làm?1
Tính và so sánh
16
16
và
25
25
Hoạt động của học sinh
16 4
=
25 5
16 4
16
16
= Vậy
=
25
25
25 5
- HS:
- GV giới thiệu định lí SGK
Chứng minh:
a
Vì a 0 và b > 0 nên
xác
b
định và không âm
Ta có
2
2
�a �
a
� � ( a)
�=
� �
2 =
�
b
b � ( b)
Vậy
của
a) Quy tắc khai phương một
thương
Muốn khai phương một
a
là căn bậc hai số học
b
a
a
a
=
, tức là
b
b
b
Hoạt động 2: Áp dụng (15’)
- GV giới thiệu quy tắc
a
thương b , trong đó số a không
âm và số b dương, ta có thể lần
lược khai phương số a và số b,
rồi lấy kết quả thứ nhất chia
cho kết quả thứ hai.
Áp dụng vào hãy tính:
25
9 25
:
a)
b)
16 36
121
25
25
5
=
=
121 11
121
9 25
9
25
:
:
- HS: b)
=
16 36
16
36
- HS: a)
=
GV: Hồ Thanh Trung
3 5
9
: =
4 6 10
Trang 16
Trường THCS Trương Tấn Hữu
Giáo án Đại số 9
- Cho HS làm?2
225
a)
b) 0, 0196
256
- HS: a)
- HS: b)
=
b) Quy tắc chia hai căn bậc - GV giới thiệu quy tắc
hai.
Muốn chia căn bậc hai của số a
không âm cho căn bậc hai của
số b dương ta có thể chia số a
cho số b rồi khai phương kết
Áp dụng vào hãy tính:
quả đó.
80
49
1
: 3
a)
b)
8
8
5
- GV gọi hai HS lên bảng trình
bài (cả lớp cùng làm).
196
14
7
=
=
10000 100 50
80
80
=
5
5
16 = 4
- HS: a)
=
- HS:b)
=
- Cho HS làm?3
a)
999
111
b)
52
117
- GV gọi hai HS lên bảng trình
bài (cả lớp cùng làm).
225
225 15
=
=
256 16
256
196
0, 0196 =
10000
49 25
49 7
:
=
=
8 8
25
5
- HS: a)
=
49
1
: 3
8
8
999
999
=
111
111
9=3
- HS: b)
52
117
=
Chú ý: Một cách tổng quát,
với biểu thức A không âm và - GV giới thiệu chú ý SGK.
biểu thức B dương, ta có
A
A
=
B
B
Ví dụ 3: Rút gon biểu thức sau:
a)
4a2
25
Giải a)
b)
2
=
4. a
2
= a
5
5
27a
b)
với a > 0
3a
GV: Hồ Thanh Trung
- Ví dụ 3: Rút gọn biểu thức sau:
27a
với a > 0 a)
3a
4a2
4a2
=
25
25
52
13.4
4 2
=
=
=
117
13.9
9 3
b)
4a2
25
27a
với a > 0
3a
Giải a)
4a2
4a2
=
25
25
4. a2
2
=
= a
5
5
- Gọi 1 HS lên bảng giải câu b.
- HS: b)
Trang 17
Trường THCS Trương Tấn Hữu
Giáo án Đại số 9
27a
27a
=
= 9=3
3a
3a
27a
với a > 0
3a
27a
27a
=
= 9=3
3a
3a
- HS: a)
- Cho HS làm?4 (HS hoạt động
theo nhóm phân nữa số nhóm
làm câu a, và nữa số nhóm làm
câu b)
b)
2a2b4
a2b4
ab
=
=
50
25
5
2ab2
2ab2
=
162
162
ab
ab2
=
=
81
9
Bài tập 28: Tính
a)
289
225
2
b)
14
25
Giải:
a)
289
289 17
=
=
225
225 15
b)
2
=
14
64
64
=
=
25
25
25
8
5
Bài tập 29: Tính
2
18
a)
b)
15
735
Giải:
2
2
1
1
=
=
=
3
18
18
9
a)
- HS: a)
735
15.49
=
=
15
15
=
=
15
735
49 = 7
Hoạt động 3: Luyện tập - cũng cố (14’)
Hoạt động 4: Hướng dẫn về
nhà (1’)- HS: a)
289
289 17
Bài
=
=
225
225 15
tập 28: Tính
2
b)
=
14
64
64
=
=
25
25
25
8
5
GV: Hồ Thanh Trung
Trang 18
Trường THCS Trương Tấn Hữu
- HS: a)
=
2
2
1
=
=
18
18
9
1
3
- HS: b)
=
Giáo án Đại số 9
15
735
735
15.49
=
= 49
15
15
=7
289
225
14
25
- ( Hai HS lên bảng trình bài)
a)
b)
2
Bài tập 29: Tính
2
18
15
735
- YC Hai HS lên bảng trình
bài.
a)
b)
- Nắm vững quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia hai căn bậc hai.
- Làm các bài tập 28(c, d), 29(c, d) bài 30, bài 31 và xem các bài tập phần luyện tập để tiết sau ta luyện
tập tại lớp.
GV: Hồ Thanh Trung
Trang 19
Trường THCS Trương Tấn Hữu
Giáo án Đại số 9
Tuần
4
Ngày soạn: 19/08/2014
LUYỆN TẬP
Tiết
7
Ngày dạy: 03/09/2014
A. Mục tiêu:
* Kiến thức: Vận dụng các quy tắc khai phương một thương và chia hai căn thức bậc hai trong tính toán và
biến đổi biểu thức.
* Kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng các quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia các căn thức bậc hai
trong tính toán và biến đổi biểu thức.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: SGK, phấn màu, thiết kế bài giảng, thước thẳng.
- HS: SGK, làm các bài tập về nhà.
C. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp (1’)
2. Bài mới:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
Hoạt động 2: Luyện tập tại
lớp (38’)- HS trả lời ...- GV:
Nêu quy tắc khai phương một
thương và quy tắc chia các
căn bậc hai.
9 4
1 .5 .0,01 =
16 9
25 49
. .0,01
16 9
=
25 49
5 7
.
. 0,01 = . .0,1
16 9
4 3
=
35
3,5
.0,1 =
12
12
Áp dụng Tính:
9 4
1 .5 .0,01
16 9
- Bài tập 32a, tính
1,44.1,21- 1,44.0,4
=
1,44.(1,21- 0,4)
= 1,44.0,81 = 1,2.0,9 = 1,08
Bài tập 33:a, b
a) 2 x
50 0
2x
2.25 0
2x
2.25 0
2x
2 . 25 0
2 .x 2 . 25
x 25 5
Vậy x = 5
GV: Hồ Thanh Trung
Trang 20
- Xem thêm -