Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Giáo án toán lớp 1 hk 1

.DOC
147
426
94

Mô tả:

Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 1/1Giáo viên: Hồ Thị Mỹ Dung Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201… Môn Toán tuần 1 tiết 1 Tiết Học Đầu Tiên I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Tạo không khí vui vẻ trong lớp, học sinh tự giới thiệu về mình. 2. Kĩ năng: Bước đầu làm quen với sách giáo khoa, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán. 3. Thái độ: Yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, tích cực, hợp tác, … II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động giáo viên 1. Hoạt động khởi động (5 phút): Ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ: kiểm tra đồ dùng của học sinh. - Nhận xét chung. - Giới thiệu bài: trực tiếp. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh sử dụng Sách toán 1 (6 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách sử dụng và có ý thức giữ gìn sách giáo khoa Toán lớp 1. * Cách tiến hành: - GV cho học sinh xem SGK Toán 1 - Hướng dẫn các em lấy SGK và mở SGK trang có bài học hôm nay. - Giới thiệu ngắn gọn về SGK Toán 1. + Từ bìa 1 đến “Tiết học đầu tiên” + Sau “Tiết học đầu tiên” mỗi tiết có một phiếu. Tên của bài đặt ở đầu trang. Mỗi phiếu có phần bài học (cho học sinh xem phần bài học), phần thực hành … phải làm theo hướng dẫn của GV. + Cho học sinh thực hiện gấp SGK và mở đến trang “Tiết học đầu tiên”. Hướng dẫn học sinh giữ gìn SGK. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm quen với một số hoạt động học tập Toán 1 (7 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh làm quen với một số hoạt động học tập môn Toán. * Cách tiến hành: Hoạt động học sinh - Học sinh hát và ổn định đi vào tiết học. - Học sinh lên bảng thực hiện KT của giáo viên. - Học sinh lắng nghe giới thiệu bài mới. - Lắng nghe và thực hiện theo hướng dẫn của GV - Học sinh lắng nghe GV giới thiệu về SGK Toán 1. - Thực hiện theo hướng dẫn của GV. Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 1/1Giáo viên: Hồ Thị Mỹ Dung - Cho học sinh mở SGK có bài học “Tiết học đầu tiên”. Học sinh các em quan sát từng ảnh rồi thảo luận xem học sinh lớp 1 có hoạt động nào, sử dụng đồ dùng học tập nào trong các tiết học toán. - GV tổng kết theo nội dung từng ảnh. Ảnh 1: GV giới thiệu và giải thích Ảnh 2: Học sinh làm việc với que tính. Ảnh 3: Đo độ dài bằng thước Ảnh 4: Học tập chung cả lớp. Ảnh 5: Hoạt động nhóm. c. Hoạt động 3: Giới thiệu với học sinh các yêu cầu cần đạt sau khi học toán lớp 1 (10 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các yêu cầu cần đạt sau khi học xong chương trình Toán 1. * Cách tiến hành: - Giáo viên nêu các yêu cầu cơ bản trọng tâm: + Đếm, đọc, viết số, so sánh 2 số. + Làm tính cộng trừ + Nhìn hình vẽ nêu được bài toán, nêu phép tính và giải bài toán. + Biết đo độ dài … d. Hoạt động 4: Giới thiệu bộ đồ dùng học toán của học sinh (6 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh làm quen với bộ đồ dùng học môn Toán lớp 1. * Cách tiến hành: - Cho học sinh lấy ra bộ đồ dùng học toán. GV đưa ra từng món đồ rồi giới thiệu tên gọi, công dụng của chúng. - Hướng dẫn học sinh cách sử dụng và cách bảo quản đồ dùng học tập. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau. - Thảo luận và nêu hoạt động nào, sử dụng đồ dùng học tập nào trong các tiết học toán. - Học sinh nhắc lại. Ảnh 1: GV giới thiệu và giải thích Ảnh 2: Học sinh làm việc với que tính. Ảnh 3: Đo độ dài bằng thước Ảnh 4: Học tập chung cả lớp. Ảnh 5: Hoạt động nhóm. - Đại diện học sinh nêu các yêu cầu cần đạt sau khi học toán lớp 1. Các yêu cầu cơ bản trọng tâm: + Đếm, đọc, viết số, so sánh 2 số. + Làm tính cộng trừ + Nhìn hình vẽ nêu được bài toán, nêu phép tính và giải bài toán. + Biết đo độ dài … + HS Lắng nghe. - HS quan sát bộ đồ dùng học toán của học sinh. - Lắng nghe, HS nhắc lại.  RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 1/1Giáo viên: Hồ Thị Mỹ Dung Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201… Môn Toán tuần 1 tiết 2 Nhiều Hơn - Ít Hơn I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật. 2. Kĩ năng: Biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn để so sánh các nhóm đồ vật. 3. Thái độ: Yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, tích cực, hợp tác, … II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, 5 chiếc cốc, 4 chiếc thìa;3 lọ hoa, 4 bông hoa; vẽ hình chai và nút chai, hình vung nồi và nồi trong SGK trên khổ giấy to. 2. Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động giáo viên 1. Hoạt động khởi động (5 phút): Ổn định tổ chức. Hoạt động học sinh - Học sinh hát và ổn định đi vào tiết học. - Kiểm tra bài cũ: GV cho học sinh cầm một số dụng cụHọc sinhvà bảng thực hiện KT của giáo - học tập lên tự giới thiệu tên và công dụng của chúng. viên. - Nhận xét chung, ghi điểm. - Giới thiệu bài: trực tiếp. - 02 HS nhắc lại tựa bài. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: So sánh số lượng cốc và thìa (7 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh biết so sánh số lượng cốc và thìa trong hình vẽ sách giáo khoa. * Cách tiến hành: - GV đặt 5 chiếc cốc lên bàn (giữa lớp) và nói “Thầy - Học sinh quan sát. có một số cốc”. Cầm 4 chiếc thìa trên tay và nói “Thầy có một số thìa, bây giờ chúng ta sẽ so sánh số thìa và số cốc với nhau”. - GV gọi một học sinh lên đặt vào mỗi chiếc cốc một - Học sinh thực hiện và trả lời “Còn” và chỉ chiếc thìa rồi hỏi học sinh cả lớp “Còn chiếc cốc nào vào chiếc cốc chưa có thìa. không có thìa không?”. - GV nêu “Khi đặt vào mỗi chiếc cốc một chiếc thìa + HS nhắc lại: Số cốc nhiều hơn số thìa. thì vẫn còn một chiếc cốc chưa có thìa, ta nói số cốc nhiều hơn số thìa”. GV yêu cầu và học sinh nhắc lại “Số cốc nhiều hơn số thìa”. - GV nêu tiếp “Khi đặt vào mỗi chiếc cốc một chiếc - Nhắc lại: Số thìa ít hơn số cốc. thìa thì không còn thìa để đặt vào chiếc cốc còn lại, Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 1/1Giáo viên: Hồ Thị Mỹ Dung ta nói số thìa ít hơn số cốc”. GV cho một vài em nhắc lại “Số thìa ít hơn số cốc”. b. Hoạt động 2: So sánh số chai và số nút chai (7 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh biết so sánh số số chai và số nút chai. * Cách tiến hành: - GV treo hình vẽ có 3 chiếc chai và 5 nút chai rồi - Học sinh thực hiện và nêu kết quả so sánh nói: trên bảng thầy có một số nút chai và một số cái số chai và số nút chai: chai bây giờ các em so sánh cho cô số nút chai và số cái chai bằng cách nối 1 nút chai và 1 cái chai. - Các em có nhận xét gì? - Số chai ít hơn số nút chai. - Số nút chai nhiều hơn số chai. c. Hoạt động 3: So sánh số thỏ và số cà rốt (7 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh biết so sánh số thỏ và số cà rốt. * Cách tiến hành: - Quan sát và nêu nhận xét: - GV đính tranh 3 con thỏ và 2 củ cà rốt lên bảng. - Số thỏ nhiều hơn số cà rốt Yêu cầu học sinh quan sát rồi nêu nhận xét. - Số cà rốt ít hơn số thỏ d. Hoạt động 4: So sánh số nồi và số vung (7 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh biết so sánh số nồi và số vung. * Cách tiến hành: - Quan sát và nêu nhận xét: Tương tự như so sánh số thỏ và số cà rốt. - Số nắp nhiều hơn số vung - Số vung ít hơn số nắp 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau.  RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 1/1Giáo viên: Hồ Thị Mỹ Dung Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201… Môn Toán tuần 1 tiết 3 Hình Vuông - Hình Tròn I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết được hình vuông, hình tròn, nói đúng tên hình. 2. Kĩ năng: Thực hiện tốt các bài tập cần đạt theo yêu cầu: Bài 1; Bài 2; Bài 3. 3. Thái độ: Yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, tích cực, hợp tác, … II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa (hoặc chất liệu khác phù hợp) có kích thước màu sắc khác nhau. Một số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn. 2. Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động khởi động (5 phút): Ổn định tổ chức. Hoạt động của học sinh - Học sinh hát và ổn định đi vào tiết học. - Kiểm tra bài cũ: + GV đưa ra một số thước kẻ và một số bút chì có số + Học sinh so sánh và nêu kết quả: Số cửa lượng chênh lệch nhau. GV yêu cầu học sinh so sánh sổ nhiều hơn số cửa lớn; Số cửa lớn ít hơn và nêu kết quả. số cửa sổ. + Cho học sinh nêu một vài ví dụ khác. + Học sinh nêu một vài ví dụ khác - Nhận xét chung, ghi điểm. - HS lắng nghe GV nhận xét, góp ý. - Giới thiệu bài: trực tiếp. - Học sinh lắng nghe giới thiệu bài mới. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông (7 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh biết hình vuông. * Cách tiến hành: - GV lần lượt đưa từng tấm bìa hình vuông cho học - Học sinh theo dõi và nêu: Đây là hình sinh xem, mỗi lần đưa hình vuông đều nói: “Đây là vuông màu xanh, đây là hình vuông màu hình vuông” và chỉ vào hình vuông đó. đỏ,…… Đây là hình vuông Đây là hình tròn - Nhắc lại. - GV yêu cầu học sinh lấy từ bộ đồ dùng học Toán 1 - Thực hiện trên bộ đồ dùng học Toán 1: tất cả các hình vuông đặt lên bàn, theo dõi và khen Lấy ra các hình vuông và nói đây là hình ngợi những học sinh lấy được nhiều, nhanh, đúng. vuông. - GV nói: Tìm cho cô một số đồ vật có mặt là hình - Tự tìm: Ví dụ: Viên gạch bông lót nền,…. Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 1/1Giáo viên: Hồ Thị Mỹ Dung vuông (tổ chức cho các em thảo luận theo cặp đôi) b. Hoạt động 2: Giới thiệu hình tròn (7 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh biết hình tròn. * Cách tiến hành: - GV đưa ra các hình tròn và thực hiện tương tự như Theo dõi và nêu đây là hình tròn…. hình vuông. c. Hoạt động 3: Giới thiệu hình tròn (15 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập. * Cách tiến hành: Bài 1: - Yêu cầu học sinh tô màu vào các hình vuông. - Thực hiện trên vở ô li học toán. - Kiểm tra, nhận xét. Bài 2: - Yêu cầu học sinh tô màu vào các hình tròn (nên - Thực hiện trên vở ô li học toán. khuyến khích mỗi hình tròn tô mỗi màu khác nhau). - Kiểm tra, nhận xét. Bài 3: Yêu cầu học sinh tô màu vào các hình vuông - Thực hiện trên vở ô li học toán. và hình tròn (các màu tô ở hình vuông thì không được tô ở hình tròn). 3. Hoạt động nối tiếp (5 phút): - Gọi vài HS xung phong kể tên các vật có dạng hình - Học sinh xung phong kể tên các vật có vuông hoặc hình tròn có trong lớp hoặc trong nhà. dạng hình vuông hoặc hình tròn có trong lớp hoặc trong nhà. - GV nêu kết luận trọng tâm để giáo dục HS thông - HS chú ý lắng nghe giáo viên nêu lại ý qua nội dung bài học. chính trọng tâm của bài. - GV nhận xét tiết học - Lắng nghe GV nhận xét đánh giá, góp ý. - Dặn HS vế nhà xem và nhận dạng các vật có dạng - HS ghi nhớ dặn dò của giáo viên. hình vuông hoặc hình tròn có trong lớp hoặc trong nhà, xem trước bài chuẩn bị tiết sau.  RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... Lớp 1/1Giáo viên: Hồ Thị Mỹ Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Dung Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201… Môn Toán tuần 1 tiết 4 Hình Tam Giác I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết được hình tam giác. 2. Kĩ năng: Nói đúng tên hình; biết xếp hình tam giác thành những hình khác. 3. Thái độ: Yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, tích cực, hợp tác, … II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Một số hình tam giác bằng bìa (hoặc gỗ, nhưạ) có kích thước, màu sắc khác nhau. Một số vật thật có mặt là hình tam giác. 2. Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động giáo viên 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ: Đưa ra một số hình vuông, hình tròn yêu cầu học sinh chỉ và gọi đúng tên hình. - Nhận xét chung, ghi điểm. - Giới thiệu bài: trực tiếp. Hoạt động học sinh - Học sinh hát và ổn định đi vào tiết học. - Học sinh so sánh và nêu kết quả. - HS lắng nghe GV nhận xét, góp ý phần KTB. - Học sinh lắng nghe giới thiệu bài mới. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Giới thiệu hình tam giác (10 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh biết hình tam giác. * Cách tiến hành: - GV vẽ lên bảng một hình vuông, một hình tròn - Quan sát trên bảng lớp, chỉ và nói tên các hình và một hình tam giác yêu cầu học sinh chỉ và nói các tên hình (các em chỉ đúng hình vuông, hình tròn vì đã học và có thể chỉ và nói đúng hình tam giác), nếu học sinh không nói được hình tam giác Hình vuông Hình.tròn Hính tam giác thì GV giới thiệu hình còn lại trên bảng chính là hình tam giác. - Yêu cầu học sinh chỉ và đọc đây là hình tam giác. - Yêu cầu học sinh lấy từ bộ đồ dụng học Toán 1 ra các hình tam giác. - GV theo dõi và khen ngợi những học sinh lấy đúng và nhiều hình tam giác. - Học sinh chỉ và đọc đây là hình tam giác. - Thực hiện trên bộ đồ dùng học Toán 1. Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 1/1Giáo viên: Hồ Thị Mỹ Dung a. Hoạt động 1: Thực hành xếp hình (12 ph) * Mục tiêu: Giúp học sinh biết xếp hình tam giác. * Cách tiến hành: - Lấy ra các hình vuông, tròn, tam giác và thực - GV yêu cầu học sinh sử dụng bộ đồ dùng học hiện ghép hình theo hướng dẫn của GV. Toán 1 lấy ra các hình vuông, hình tròn, hình tam giác để xếp các hình như trong Toán 1. - Đọc tên các hình xếp được: ngôi nhà, cây, - Xếp xong GV yêu cầu học sinh gọi tên các hình thuyền, chong chóng,… (có thể tổ chức thành trò chơi thi ghép hình nhanh). - Khen ngợi các cá nhân, nhóm thực hiện nhanh, đúng và đẹp. - Học sinh nêu tên bài, Hình tam giác 3. Hoạt động nối tiếp (5 phút): - Gọi vài HS xung phong kể tên các vật có dạng hình vuông hoặc hình tròn, tam giác có trong lớp hoặc trong nhà. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau.  RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 1/1Giáo viên: Hồ Thị Mỹ Dung Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201… Môn Toán tuần 2 tiết 1 Luyện Tập I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác. 2. Kĩ năng: Ghép các hình đã biết thành hình mới. Thực hiện tốt các bài tập cần đạt theo yêu cầu chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2. 3. Thái độ: Yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, tích cực, hợp tác, … II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ vẽ sẵn 1 số hình vuông, hình tròn, hình tam giác và phấn màu. 2. Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1. Mỗi học sinh chuẩn bị 1 hình vuông, 2 hình tam giác nhỏ như SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động giáo viên 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh gọi tên một số vật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình tam Hoạt động học sinh - HS hát ổn định vào tiết học. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu kiểm tra của GV: Học sinh nhận diện và nêu tên các hình. giác. - Nhận xét chung, ghi điểm. - Giới thiệu bài: trực tiếp. - HS lắng nghe GV giới thiệu bài mới. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1 phút): - Hôm nay Thầy và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu 02 HS nhắc lại tựa bài. về: nhận biết biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác. Ghép các hình đã biết thành hình mới qua bài: Luyện tập. b. Hoạt động 2: Luyện tập (27 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt các yêu cầu của bài tập 1 và bài tập 2. * Cách tiến hành: Bài 1: Tô màu vào các hình. - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài toán. - Cho học sinh dùng bút chì màu khác nhau để tô vào các hình (mỗi loại hình mỗi màu khác nhau). - Yêu cầu học sinh xung phong nêu tên hình đã tô màu. - Học sinh nêu yêu cầu bài toán. - Học sinh dùng bút chì màu khác nhau để tô vào các hình (mỗi loại hình mỗi màu khác nhau). - Khi tô màu xong, xung phong nêu tên của mỗi hình, cho biết mỗi hình đó đã tô màu gì? Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 1/1Giáo viên: Hồ Thị Mỹ Dung Bài 2: Thực hành ghép hình: - Thực hiện ghép hình từ hình tam giác, hình - Cho học sinh sử dụng các hình vuông, tam giác tròn thành các hình mới. mang theo để ghép thành các hình như SGK. Hình mới 3. Hoạt động nối tiếp (5 phút): - Vài HS xung phong kể tên các vật có dạng - Gọi vài HS xung phong kể tên các vật có dạng hình vuông, hình tam giác hoặc hình tròn có hình vuông hoặc hình tròn, tam giác có trong lớp trong lớp hoặc trong nhà. hoặc trong nhà. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau. - HS ghi nhớ dặn dò của giáo viên.  RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 1/1Giáo viên: Hồ Thị Mỹ Dung Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201… Môn Toán tuần 2 tiết 2 Các Số 1 - 2 - 3 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết số lượng các nhóm đồ vật có 1, 2, 3 đồ vật. 2. Kĩ năng: : Đọc, viết được các chữ số 1, 2, 3; biết đếm 1, 2, 3 và đọc theo thứ tự ngược lại 3, 2, 1; biết thứ tự của các số 1, 2, 3. Thực hiện tốt các bài tập cần đạt theo yêu cầu chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3. 3. Thái độ: Yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, tích cực, hợp tác, … * Lưu ý: Bài tập 1 chỉ yêu cầu HS viết mỗi dòng 5 chữ số. Không làm bài tập 3 cột 3 - giảm tải. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Một số nhóm đồ vật cụ thể, tranh phóng to, bộ thẻ. 2. Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động giáo viên 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ: Tô màu vào các hình tam giác (mỗi hình mỗi màu khác khau). - Nhận xét chung, ghi điểm. - Giới thiệu bài: trực tiếp. Hoạt động học sinh - Học sinh hát và ổn định đi vào tiết học. - Học sinh lên bảng thực hiện KT của giáo viên: tô màu vào hình. - HS lắng nghe 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Giới thiệu từng số 1, 2, 3 (8 phút): * Mục tiêu: Giúp học sinh biết đọc, viết các số 1; 2; 3. * Cách tiến hành: - Học sinh quan sát và đọc: “có 1 con chim, - Bước 1: GV hướng dẫn các em quan sát các có 1 chấm tròn, có 1 con tính, …” nhóm có 1 phần tử (1 con chim, tờ bìa có 1 chấm tròn, bàn tính có 1 con tính, …) - GV đọc và cho học sinh đọc theo: “có 1 con chim, có 1 chấm tròn, có 1 con tính, …” - Đọc số: 1 (một) - HS sinh nêu lại việc nhận ra các đặc điểm - Bước 2: GV giúp học sinh nhận ra các đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng là 1 chung của các nhóm đồ vật có số lượng là 1 (đều (đều có số lượng là 1) có số lượng là 1) - Ta dùng số 1 để chỉ số lượng của mỗi đồ - Ta dùng số 1 để chỉ số lượng của mỗi đồ vật trong vật trong nhóm đó, số một viết bằng chữ số nhóm đó, số một viết bằng chữ số 1. 1. - GV đọc “một” (không đọc chữ số 1). Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 1/1Giáo viên: Hồ Thị Mỹ Dung b. Hoạt động 2: Quan sát các hình (7 phút): * Mục tiêu: Giúp học sinh quan sát các hình (mẫu vật) trong sách giáo khoa để đọc dãy số 1; 2; 3. * Cách tiến hành: - Đọc số: 2 (hai), 3 (ba) - Số 2, số 3 giới thiệu tương tự số 1. - Đọc theo SGK, HS quan sát các hình (mẫu - Cho học sinh mở SGK, GV hướng dẫn các em vật) và đọc các số 1,2,3 và đọc ngược lại 3, quan sát các hình (mẫu vật) và đọc các số 1,2,3 và 2, 1 đọc ngược lại 3, 2, 1 c. Hoạt động 3: Luyện tập (15 phút): * Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập. * Cách tiến hành: Thực hiện vở ô li học toán. Bài 1 (viết nửa dòng cho mỗi dòng): Viết 1, 2, 3. 1 Yêu cầu học sinh viết vào vở ô li học toán. Bài 2: Viết số thích hợp và mỗi ô trống 2 3 1 2 3 1 2 3 1 2 3 Quan sát tranh và ghi số thích hợp. GV cho học sinh quan sát tranh và viết số, yêu cầu các em nhận ra số lượng trong mỗi hình vẽ. Bài 3 (cột 3 dành cho học sinh khá giỏi làm thêm): Viết số hoặc vẽ số chấm tròn và ô trống. - Thực hiện vào vở ô li học toán và nêu kết GV hướng dẫn các em là vở ô li học toán. quả. 3. Hoạt động nối tiếp (5 phút): - Gọi vài HS xung phong kể tên các vật có dạng hình vuông hoặc hình tròn, tam giác có trong lớp hoặc trong nhà. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau.  RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................................................  Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 1/1Giáo viên: Hồ Thị Mỹ Dung Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201… Môn Toán tuần 2 tiết 3 Luyện Tập I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết được số lượng 1, 2, 3. 2. Kĩ năng: : Biết đọc, viết, đếm các số 1, 2, 3. Thực hiện tốt các bài tập cần đạt theo yêu cầu chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2. 3. Thái độ: Yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, tích cực, hợp tác, … II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ chuẩn bị sẵn bài tập số 2. Các mô hình tập hợp như SGK. 2. Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động giáo viên 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh đọc và viết các số 1, 2, 3. - Nhận xét chung, ghi điểm. - Giới thiệu bài: trực tiếp. Hoạt động học sinh - Học sinh hát và ổn định đi vào tiết học. - Học sinh lên bảng thực hiện kiểm tra của giáo viên: đọc và viết các số 1, 2, 3. - HS lắng nghe. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1 phút): Hôm nay Thầy và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về: nhận biết được được số lượng 1, 2, 3; biết đọc, viết, đếm các số 1, 2, 3 qua bài: Luyện tập. b. Hoạt động 2: Luyện tập (27 phút): + HS nhắc lại. * Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập. * Cách tiến hành: Bài 1: Số ? - Cho học sinh quan sát hình bài tập 1. - Yêu cầu học sinh ghi số thích hợp vào ô trống. - Nhận xét, sửa bài - Làm BT và nêu kết quả. - Học sinh ghi số thích hợp vào ô trống. Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 1/1Giáo viên: Hồ Thị Mỹ Dung Bài 2: Số ? - Học sinh nêu yêu cầu của đề. - Gọi học sinh nêu yêu cầu của đề. - Học sinh làm vào vở ô li học toán. - Yêu cầu học sinh làm vào vở ô li học toán. - Đọc từng dãy số: 1, 2, 3; 3, 2, 1 - Khi làm xong gọi học sinh đọc từng dãy số. Bài 3 (dành cho học sinh khá, giỏi làm thêm). - Học sinh khá, giỏi đếm số ô vuông trong - Yêu cầu học sinh khá, giỏi đếm số ô vuông trong hình và viết số vào ô trống tương ứng. - Vài em khá, giỏi đọc kết quả. hình và viết số vào ô trống tương ứng. - Gọi vài em khá, giỏi đọc kết quả. - Nhận xét, sửa bài. Bài 4 (dành cho học sinh khá, giỏi làm thêm). - Học sinh khá, giỏi viết số theo thứ tự của - Yêu cầu học sinh khá, giỏi viết số theo thứ tự của mẫu vào ô li mẫu vào ô li (như hình). - Đọc các số: 1, 2, 3, ... - Gọi vài em khá, giỏi đọc kết quả. - Nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (5 phút): Liên hệ thực tế và kể một số đồ dùng gồm 2, - Gọi vài HS xung phong kể tên các vật có dạng 3 phần tử. Ví dụ: đôi guốc gồm 2 chiếc, … hình vuông hoặc hình tròn, tam giác có trong lớp hoặc trong nhà. - HS chú ý lắng nghe giáo viên nêu lại ý - GV nêu kết luận trọng tâm để giáo dục HS chính trọng tâm của bài. thông qua nội dung bài học. - HS lắng nghe GV nhận xét đánh giá, góp ý. - GV nhận xét tiết học - HS ghi nhớ dặn dò của giáo viên. - Dặn về nhà xem lại trước bài chuẩn bị tiết sau.  RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 1/1Giáo viên: Hồ Thị Mỹ Dung Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201… Môn Toán tuần 2 tiết 4 Các Số 1 - 2 - 3 - 4 - 5 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết các số lượng các nhóm đồ vật từ 1 đến 5. 2. Kĩ năng: Biết đọc, viết các số 4, số 5; đếm được các số 1 đến 5 và đọc theo thứ tự ngược lại từ 5 đến 1; Biết thứ tự của mỗi số trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5. Thực hiện tốt các bài tập cần đạt theo yêu cầu chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3. 3. Thái độ: Yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, tích cực, hợp tác, … II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Các nhóm có đến 5 đồ vật cùng loại. Mẫu số 1 đến 5 theo chữ viết và chữ in. 2. Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động giáo viên 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ: Đưa ra một số hình vẽ, gồm các nhóm từ 1 đến 3 đồ vật. Yêu cầu học sinh đọc và viết số thích hợp và bảng con. Gọi 2 học sinh đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1. - Nhận xét chung, ghi điểm. - Giới thiệu bài: trực tiếp. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Giới thiệu số 4 và chữ số 4; số 5 và chữ số 5 (8 phút): * Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết số 4 và chữ số 4; số 5 và chữ số 5 trong các số từ 1 đến 5. * Cách tiến hành: - GV cho học sinh điền số thích hợp vào ô trống dòng đầu tiên của bài trong Sách giáo khoa. - GV treo tranh vẽ 4 bạn nam và hỏi: Hình vẽ trên có bao nhiêu bạn học sinh? - Khen ngợi học sinh nói đúng. - Tiếp tục treo tranh 4 chấm tròn, 4 chiếc kèn, … Mỗi lần treo lại hỏi có mấy chiếc kèn,… - Yêu cầu học sinh lấy 4 que tính, 4 hình tròn, 4 hình tam giác,… trong bộ đồ dùng học toán. - GV nêu: 4 học sinh, 4 chấm tròn, 4 que tính đều có số lượng là 4, ta dùng số 4 để chỉ số lượng của các nhóm đồ vật đó. Hoạt động học sinh - Học sinh hát và ổn định đi vào tiết học. - Học sinh lên bảng thực hiện kiểm tra của giáo viên. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh điền số thích hợp vào ô trống dòng đầu tiên của bài trong Sách giáo khoa. + 4 học sinh. - Học sinh quan sát trên bảng. + 4 chiếc kèn, 4 chấm tròn,… -Thực hiện theo hướng dẫn của GV. Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 1/1Giáo viên: Hồ Thị Mỹ Dung - Giới thiệu chữ số 4 in, chữ số 4 viết thường và nói đây là các cách viết của chữ số 4. - Giới thiệu số 5 và chữ số 5 (tiến hành tương tự như với số 4) b. Hoạt động 2: Tập đếm và xác định thứ tự các số trong dãy 1, 2, 3, 4, 5 (6 phút): * Mục tiêu: Giúp học sinh biết đếm và xác định thứ tự các số trong dãy 1, 2, 3, 4, 5. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu học sinh mở SGK quan sát các hình trong SGK và đọc các số 4, 5. - Cho quan sát các cột hình vuông và nói: Một hình vuông – một. Hai hình vuông – hai,… Yêu cầu đọc liền mạch các số ở mỗi cột. Yêu cầu học sinh đếm và điền số thích hợp vào ô trống. c. Hoạt động 3: Luyện tập (12 phút): * Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập. * Cách tiến hành: Bài 1: Viết số 4; 5. - Học sinh viết vào Vở ô li số 4 và số 5. - Nhận xét. + Học sinh chỉ số 4 và đọc “bốn”. + Học sinh chỉ số 5 và đọc “năm”. + HS mở SGK quan sát hình và đọc: bốn, năm. + 1 (một), 2 (hai), 3 (ba), 4 (bốn), 5 (năm). + 5 (năm), 4 (bốn), 3 (ba), 2 (hai), 1 (một). + 1, 2, 3, 4, 5. - Điền số thích hợp vào ô trống: học sinh quan sát và điền. - Viết số còn thiếu theo thứ tự vào ô trống. - Thực hiện vào vở ô li học toán và nêu kết quả. Bài 2: Số ? - Học sinh nêu yêu cầu của đề. - 1 em nêu. - GV hướng dẫn học sinh quan sát các mô hình rồi - Học sinh quan sát các mô hình rồi viết số viết số thích hợp vào ô trống. thích hợp vào ô trống. Bài 3: Số ? - Học sinh nêu yêu cầu của đề. - Yêu cầu học sinh làm vào vở ô li học toán. 3. Hoạt động nối tiếp (5 phút): - Giáo viên nhận xét tiết học - Dặn về nhà xem lại trước bài chuẩn bị tiết sau.  RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 1/1Giáo viên: Hồ Thị Mỹ Dung Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201… Môn Toán tuần 3 tiết 1 Luyện Tập I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết các số trong phạm vi 5. 2. Kĩ năng: Biết đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 5. Thực hiện tốt các bài tập cần đạt theo yêu cầu chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3. 3. Thái độ: Yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, tích cực, hợp tác, … II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, bộ đồ dung học toán 1. Một số dụng cụ có số lượng là 5. 2. Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động giáo viên 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh đọc đúng các số 1 đến 5 và xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. Đọc cho học sinh viết bảng con các số 4, 5, 2, 3, 1 (không theo thứ tự). - Nhận xét chung, ghi điểm. Hoạt động học sinh - Học sinh hát và ổn định đi vào tiết học. - Học sinh lên bảng thực hiện kiểm tra của giáo viên: Học sinh đọc đúng các số 1 đến 5 và xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Học sinh lắng nghe. - Giới thiệu bài: trực tiếp. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1 phút): Hôm nay Thầy và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về: nhận biết các số trong phạm vi 5; biết đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 5 qua bài: Luyện tập. b. Hoạt động 2: Luyện tập (27 phút): * Mục tiêu: Giúp học sinh làm tốt các bài tập. * Cách tiến hành: Bài 1: Số ? - Hướng dẫn học sinh nêu yêu cầu bài toán. - Cho học sinh nhận biết số lượng đọc viết số, (yêu cầu các em thực hiện từ trái sang phải, từ trên xuống dưới), thực hiện ở vở ô li học toán. - Nghe và nhận xét, sửa sai (nếu có). - Học sinh nêu: điền số vào ô trống. - Học sinh đọc và xếp số theo yêu cầu của giáo viên. - Thực hiện ở vở ô li học toán. - Đọc lại kết quả. Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 1/1Giáo viên: Hồ Thị Mỹ Dung Bài 2: Số ? - Học sinh nêu yêu cầu bài toán. - Hướng dẫn học sinh nêu yêu cầu bài toán. - Đọc lại các số đã điền vào ô trống. - Cho học sinh làm Vở ô li (hình thức như bài 1) - Nhận xét, sửa bài. Bài 3: Số ? - Học sinh nêu yêu cầu bài toán. - Hướng dẫn học sinh nêu yêu cầu bài toán: - Thực hiện ở vở ô li học toán. - Yêu cầu học sinh làm rồi chữa bài trên lớp, cho - Đọc lại dãy số đã viết được. đọc lại các số theo thứ tự lớn đến bé và ngược lại. - Lắng nghe, nhận xét và sửa sai (nếu có). 3. Hoạt động nối tiếp (5 phút): - Giáo viên nhận xét tiết học - Gọi vài học sinh đọc lại các số từ 1 đến 5 - Học sinh đọc. + Số 2 đứng liền trước số nào? + Số 5 đứng liền sau số 4. + Số 5 đứng liền sau số nào? - HS lắng nghe nhận xét đánh giá, góp ý. - GV nhận xét đánh giá, góp ý. - HS ghi nhớ dặn dò của giáo viên. + Số 2 đứng liền trước số 3. - Dặn về nhà xem lại trước bài chuẩn bị tiết sau.  RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 1/1Giáo viên: Hồ Thị Mỹ Dung Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201… Môn Toán tuần 3 tiết 2 Bé Hơn, Dấu < I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Bước đầu biết so sánh số lượng. 2. Kĩ năng: Biết sử dụng từ “bé hơn” và dấu < đề so sánh các số. Thực hiện tốt các bài tập cần đạt theo yêu cầu chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 3; Bài 4. 3. Thái độ: Yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, tích cực, hợp tác, … * Lưu ý: Không làm bài tập 2 - theo chương trình giảm tải của Bộ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, tranh phóng to sách giáo khoa. 2. Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động giáo viên 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh đọc viết số theo hướng dẫn của giáo viên (ba hình vuông, đọc ba, viết 3; năm viên bi, đọc năm, viết 5; …). - Nhận xét chung, ghi điểm. - Giới thiệu bài: trực tiếp. Hoạt động học sinh - Học sinh hát và ổn định đi vào tiết học. - Học sinh lên bảng thực hiện: 3 học sinh đọc viết số theo hướng dẫn của GV (ba hình vuông, đọc ba, viết 3; năm viên bi, đọc năm, viết 5; …). - Học sinh lắng nghe giới thiệu bài mới. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ bé hơn; giới thiệu dấu bé hơn “<” (12 phút): - 02 HS nhắc lại tựa bài. * Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết quan hệ bé hơn; giới thiệu dấu bé hơn “<”. * Cách tiến hành: @ Giới thiệu 1 < 2 (qua tranh vẽ như SGK) - Hỏi: Bên trái có mấy ô tô? Bên phải có mấy ô tô? Bên nào có số ô tô ít hơn? - Nêu: 1 ô tô ít hơn 2 ô tô (cho học sinh nhắc lại). - Treo tranh hình vuông và thực hiện tương tự để học sinh rút ra: 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông và - Học sinh trả lời qua tranh vẽ như SGK. + Bên phải có 1 ô tô; bên trái có 2 ô tô. + Bên trái có ít ô tô hơn. - 1 ô tô ít hơn 2 ô tô (học sinh đọc lại). - Học sinh quan sát. viết 1 < 2, (dấu < ) được gọi là dấu bé hơn, đọc là bé hơn, dùng để so sánh các số. - GV đọc và cho học sinh đọc lại: Một bé hơn 2 - Học sinh đọc: 1 < 2 (một bé hơn hai), dấu < Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 1/1Giáo viên: Hồ Thị Mỹ Dung @ Giới thiệu 2 < 3 - GV treo tranh 2 con chim và 3 con chim. Nêu nhiệm vụ tương tự, yêu cầu các em thảo luận theo căïp để so sánh số chim mỗi bên. - Học sinh nêu trước lớp: 2 con chim ít hơn 3 - Gọi học sinh nêu trước lớp và cho lớp nhận xét: 2 con chim con chim ít hơn 3 con chim - 2 tam giác ít hơn 3 tam giác - Tương tự hình tam giác để học sinh so sánh và nêu được: 2 tam giác ít hơn 3 tam giác - 2 < 3 (hai bé hơn ba), đọc lại. Học sinh viết - Qua 2 ví dụ quy nạp trên, giáo viên cho học sinh vào bảng con 2 < 3 nêu được: 2 bé hơn 3 và yêu cầu các em viết vào bảng con 2 < 3 @ Giới thiệu 3 < 4, 4 < 5 - HS thực hiện như phần 1. - Thực hiện tương tự như trên: 3 < 4, 4 < 5 - Học sinh đọc: 3 < 4 (ba bé hơn bốn); 4 < 5 - GV yêu cầu học sinh đọc: 3 < 4 (ba bé hơn bốn). (bốn bé hơn năm); một bé hơn hai, hai bé 4 < 5 (bốn bé hơn năm); một bé hơn hai, hai bé hơn hơn ba, ba bé hơn bốn, bốn bé hơn năm (liền ba, ba bé hơn bốn, bốn bé hơn năm (liền mạch) mạch) b. Hoạt động 2: Luyện tập (15 phút): * Mục tiêu: Giúp học sinh làm tốt các bài tập. * Cách tiến hành: + Thực hiện vở ô li học toán. Bài 1: GV hướng dẫn các em viết dấu < vào vở ô li học toán. 3 < 4 (học sinh đọc). Bài 3: Thực hiện tương tự bài 2, yêu cầu học sinh đọc lại các cặp số đã được so sánh. 2 < 4, 4 < 5 (đọc). 2 < 5, 3 < 4, 1 < 5 (đọc). Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Thực hiện vào vở ô li học toán và nêu kết Cho học sinh làm Vở ô li và gọi học sinh đọc kết quả. quả. 3. Hoạt động nối tiếp (5 phút): - Giáo viên nhận xét tiết học - Dặn về nhà xem lại trước bài chuẩn bị tiết sau.  RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................................................
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan