Giáo án tin học 12
Ngày soạn: 05/9/2007
Chương
1
Tiết 1,2
KHÁI NIỆM VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU
VÀ HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
§1. KHÁI NIỆM CƠ SỞ DỮ LIỆU
I. MỤC TIÊU
Học sinh hiểu được:
- Các khái niệm về CSDL, hệ quản trị CSDL và hệ CSDL.
- Vai trò của CSDL trong xã hội hiện đại
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1) Giáo viên: SGK, SGV, máy xách tay, đèn chiếu, máy tính có truy cập internet.
2) Học sinh: Đọc tài liệu, nghe giảng, thảo luận, trả lời câu hỏi của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động
§ 1. Khái niệm cơ sở dữ liệu
1. Bài toán quản lý
- Công tác quản lý chiếm thị phần
lớn trong các ứng dụng của tin học.
- Không phụ thuộc vào lĩnh vực
ứng dụng, việc xử lý thông tin
trong các bài toán quản lý có đặc
điểm chung sau: tạo lập hồ sơ, cập
nhật, tra cứu, sắp xếp, tổng hợp và
lập báo cáo.
Ví dụ: bài toán quản lý học sinh,
quản lý điểm, quản lý khách sạn,
nhà hàng, kế toán, vé máy bay, vé
tàu lửa, ...
- GV: Hiện nay việc sử dụng máy tính
để quản lý đã được thực hiện hầu hết
các lĩnh vực xã hội. Tùy theo từng đối
tượng, từng lĩnh vực quản lý ta sẽ có
những chương trình riêng. Nhưng hầu
hết đều có những đặc điểm chung sau:
Tạo lập
Cập nhật
Tìm kiếm, lọc
Sắp xếp
Thống kê (đếm, tính tổng, trung
bình);
Lập báo cáo.
* Các công việc thường gặp khi GV: Các em có thể cho ví dự về một bài
quản lý thông tin của một tổ chức: toán quản lý.
HS: cho ví dụ, học sinh khác bổ sung.
Tạo lập
GV: Ví dụ chương trình quản lý điểm
Cập nhật
của trường ta, giới thiệu mô hình này.
Tìm kiếm, lọc
Sắp xếp
.....................
-1-
Giáo án tin học 12
Thống kê (đếm, tính tổng, trung GV: Bài toán quản lý hiện nay là đang là
những bài toán phổ biến. Việc quản lý
bình);
thông tin thực ra là việc lưu trữ và xử lý
Lập báo cáo.
những thông tin cần thiết. Em nào có thể
2. Sự cần thiết phải có các cơ cho ví dụ cụ thể này.
sở dữ liệu
HS: trả lời
- Để đáp ứng mọi yêu cầu thông tin GV: Yêu cầu một học sinh đọc khái
về một tổ chức hoặc một đối tượng niệm CSDL.
ta phải tổ chức thông tin thành một HS:
hệ thống với sự trợ giúp của máy GV: phân tích khái niệm này cho HS
hiểu.
tính.
- Một cơ sở dữ liệu (database) là GV: các em có thể cho ví dụ về sự khai
tập hợp các dữ liệu có liên quan thác thông tin trên internet.
với nhau, chứa thông tin của một HS: trả lời.
tổ chức nào đó (như một trường
học, một ngân hàng, một công ty,
một nhà máy,...) được lưu trữ trên GV: Nhìn vào hình 2 có thể hình dung
thiết bị nhớ (như băng từ, đĩa thuật như Hệ CSDL và CSDL.
từ,...) để đáp ứng nhu cầu khai
thác thông tin của nhiều người sử
dụng với nhiều mục đích khác
nhau.
- Phần mềm cung cấp một môi
trường thuận lợi và hiệu quả để
tạo lập, lưu trữ và tìm kiếm thông
tin của CSDL được gọi là hệ quản
trị cơ sở dữ liệu.
GV: Việc tạo lập và khai thác CSDL cần
phải có những gì?
HS: trả lời
GV: CHốt lại và rút ra nhận xét như
trong SGK.
- Việc tạo lập và khai thác một
CSDL cần phải có:
Cơ sở dữ liệu
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Các thiết bị vật lý (máy tính,
đĩa cứng, mạng,...)
.....................
-2-
Giáo án tin học 12
3. Các yêu cầu cơ bản của hệ
CSDL:
Tính cấu trúc: CSDL phải
được lưu theo cấu trúc toàn
vẹn
Tính toàn vẹn: thỏa mãn
ràng buộc hay tính chất nhất
định theo yêu cầu.
Tính nhất quán: đảm bảo
tính đúng đắn trong mọi
trường hợp kể cả việc hỏng
của phần cứng hay phần
mềm.
Tính an toàn và bảo mật:
Bảo vệ an toàn, ngăn chặn
những truy cập trái phép.
Phân quyền quản lý cho
từng người, từng nhóm
người.
Tính độc lập: CSDL phải
phục vụ cho nhiều mục đích
khác nhau. Việc quản lý này
thường là quản lý tệp và
được giao cho hệ điều hành.
Tính không dư thừa:
liệu không được trùng.
GV: dẫn chứng như việc tạo bản ghi
trong TP
GV: các em có thể cho ví dụ.
HS: đưa ra ví dụ
GV: đưa ví dụ cụ thể như việc mượn trả
sách ở thư viện, học sinh chưa trả nhiều
hơn 5 cuốn thì không cho mượn. Hoặc
việc nhập dữ liệu cho thi vào 10 không
thể nhập học sinh có tuổi quá cao,...
GV: các em đã biết việc chuyển tiền vào
tài khoản. Nếu máy A (máy ta chuyển
tiền) không nhất quán với máy B (máy
phát tiền) sẽ dẫn đến tình trạng gì? Đây
là công việc đòi hỏi phải giải quyết
nhiều tình huống của thực tế, cần phải
nghiên cứu và phát triển thêm.
GV: mật mã của tài khoản, mật mã của
thẻ rút tiền. Quyền truy cập của quản lý
điểm,...
GV: Đảm bảo hoạt động nhờ hệ thống
quản lý tệp của hệ điều hành.
Dữ GV: ví dụ có trường ngày sinh lại thêm
trường tuổi,...
4. Một số ứng dụng:
Việc xây dựng, phát triển và khai
thác các hệ CSDL ngày càng phát
triển nhiều hơn, đa dạng hơn và
trong hầu hết các linh vực kinh tế,
xã hội, giáo dục, y tế,...
GV: việc sử dụng CSDL mang lại hiệu
quả gì? Đã làm thay đổi những gì?
HS: trả lời.
GV: Vai trò của con người trong các
họat động này?
HS: trả lời
.....................
-3-
Giáo án tin học 12
GV: các em có thể cho những ví dụ ứng
dụng cụ thể.
GV: Phân tích những ứng dụng được
nêu trong SGK.
IV. Củng cố:
1. Khái niệm CSDL
2. Khái hệ hệ quản trị cơ sở dữ liệu
3. Phân biệt cơ sở dữ liệu với hệ quản trị cơ sở dữ liệu
4. Những yêu cầu cơ bản của hệ QT CSDL.
5. Các ứng dụng cụ thể.
.....................
-4-
Giáo án tin học 12
Ngày soạn: 05/9/2007
Tiết 3,4
§2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
I. MỤC TIÊU
Học sinh nắm được:
- Chức năng và phương thức họat động của một hệ QT CSDL.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1) Giáo viên: Máy xách tay có internet, đèn chiếu., SGK, SGV.
2) Học sinh: Đọc tài liệu, nghe giảng, thảo luận, trả lời câu hỏi của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động
§ 2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
1. Những chức năng của hệ
QT CSDL
- Định nghĩa: Hệ QTCSDL
(Database Management System)
là một phần mềm cho phép tạo
lập, bảo trì CSDL và cung cấp các
dịch vụ cần thiết để khai thác
thông tin từ CSDL.
Một hệ QT CSDL có các chức
năng cơ bản sau:
a) Cung cấp cách tạo lập
CSDL:
Thông quan ngôn ngữ định
nghĩa dữ liệu, người dùng khai báo
kiểu và các cấu trúc dữ liệu thể
hiện thông tin, khai báo các ràng
buộc trên dữ liệu được lưu trữ
trong CSDL.
- GV:
Hệ QTCSDL là một thành phần
không thể thiếu trong một CSDL.
Hệ QTCSDL phải được xây dựng
trước khi có CSDL và thông thường còn
tiếp tục mở rộng, hoàn thiện trong quá
trình khai thác CSDL
GV: Chức năng chính của một hệ
QTCSDL
HS: trình bày, bổ sung
GV: Bổ sung, hoàn thiện
GV: Công cụ:
- Khai báo cấu trúc bản ghi cho từng
bảng dữ liệu trong CSDL
- Chỉnh sửa cấu trúc
- Xem cấu trúc bản ghi
- Tiêu chuẩn kiểm tra đánh giá
- Các dữ liệu liên quan
- Nhóm công cụ tác động lên cấu trúc
- Nhóm công cụ để xem nội dung
b) Cung cấp cách cập nhật dữ
liệu, tìm kiếm và kết xuất thông
tin:
Ngôn ngữ để người dùng diễn tã GV: Công việc này gồm các công việc
.....................
-5-
Giáo án tin học 12
yêu cầu cập nhật hay tìm kiếm, kết
xuất thông tin gọi là ngôn ngữ thao
tác dữ liệu. Gồm:
- Cập nhật: nhập, sửa, xóa dữ
liệu;
- Tìm kiếm và kết xuất dữ liệu.
Ngôn ngữ được dùng phổ biến là
SQL (Structured Query Language).
c) Cung cấp công cụ kiểm
soát, điều khiển việc truy
cập vào CSDL:
- Phát hiện và ngăn chặn sự truy
cập không được phép;
- Duy trì tính nhất quán của dữ
liệu;
- Tổ chức và điều khiển các truy
cập đồng thời;
- Khôi phục CSDL khi có sự cố
phần cứng hay phần mềm;
- Quản lý các mô tả dữ liệu.
2. Họat động của một hệ
CSDL:
- Một hệ QTCSDL là một phần
mềm phức tạp gồm nhiều thành
phần (môđun), mỗi thành phần
có chức năng cụ thể, trong đó
có 2 thành phần chính là bộ xử
lý truy vấn và bộ quản lý dữ
liệu. Một số chức năng của hệ
QTCSDL được hỗ trợ bởi hệ
điều hành.
cụ thể sau:
- Xem nội dung dữ liệu
- Cập nhật dữ liệu
- Sắp xếp, lọc, tìm kiếm thông tin
- Kết xuất báo cáo
GV:
- Đảm bảo an ninh, ngăn chặn truy cập
trái phép;
- Duy trì tính nhất quán của dữ liệu;
- Tổ chức và điều khiển các truy cập
đồng thời…
GV: Các thành phần chính của hệ
QTCSDL
HS: trả lời, đề nghị em khác bổ sung.
GV: chốt lại hệ QLCSDL có 2 thành
phần chính:
- Bộ xử lý truy vấn
- Bộ quản lý dữ liệu
GV:
* Hệ QTCSDL đóng cầu nối giữa các
truy vấn trực tiếp của người dùng và các
ứng dụng của hệ QT CSDL với hệ thống
quản lý tệp và các bộ quản lý khác của
hệ điều hành
* Hệ QTCSDL đóng vai trò chuẩn bị
còn thực hiện chương trình là nhiệm vụ
của hệ điều hành.
3.
GV: Công việc của người quản trị
a) có thể bao gồm các công việc sau:
.....................
-6-
Giáo án tin học 12
Bảo trì CSDL: bảo vệ và
khôi phục CSDL
Nâng cấp hệ QTCSDL: bổ
sung, sửa đổi để cải tiến chế
độ khai thác, nâng cao hiệu
quả sử dụng
Tổ chức hệ thống: phân
quyền truy cập cho từng
người, từng nhóm người,
đảm bảo an ninh cho hệ
CSDL
Quản lý các tài nguyên của
CSDL
GV: Xây dựng các chương trình hổ
trợ khai thác CSDL trên cơ sở công
cụ mà hệ QTCSDL cung cấp.
L Người lập trình phải tiếp cận với
à CSDL cụ thể (mẫu hay giả định).
m Họ làm việc khi CSDL mới được
tạp (rỗng) vì chỉ cần thông tin về
m cấu trúc các tệp trong CSDL.
ộ
t GV: Đôi khi có thể kết hợp nhiều
n
g
ư
ờ
i
ngôn ngữ lập trình khác nhau để
tạo giao diện, ví dụ: Visual Basic,
C++,…
GV: đây là tập thể đông đảo nhất
những người có quan hệ với
CSDL. Mỗi người có nhu cầu khai
h thác thông tin khác nhau. Họ dựa
a trên cơ sở các giao diện có sẵn.
y GV: có nhiều người hay nhiều
nhóm người được người quản trị
m phân quyền sử dụng khác nhau. Ví
ộ dụ: Phụ huynh hay học sinh chỉ
t xem điểm mà không có quyền cập
nhật thông tin.
n
h
ó
m
n
g
ư
.....................
-7-
Giáo án tin học 12
ờ
i
c
h
ị
u
t
r
á
c
h
n
h
i
ệ
m
q
u
ả
n
l
ý
c
á
c
t
à
i
n
g
u
y
ê
n
n
h
ư
.....................
-8-
Giáo án tin học 12
C
S
D
L
,
h
ệ
Q
T
C
S
D
L
v
à
c
á
c
p
h
ầ
n
m
ề
m
l
i
ê
n
q
u
a
n
.
N
g
ư
ờ
.....................
-9-
Giáo án tin học 12
i
q
u
ả
n
t
r
ị
l
à
n
g
ư
ờ
i
:
C
ó
c
h
u
y
ê
n
m
ô
n
c
a
o
,
h
i
ể
u
s
â
.....................
- 10 -
Giáo án tin học 12
u
s
ắ
c
v
ề
C
S
D
L
v
à
h
ệ
đ
i
ề
u
h
à
n
h
;
Đ
á
n
g
t
i
n
c
ậ
y
v
à
.....................
- 11 -
Giáo án tin học 12
c
ó
t
i
n
h
t
h
ầ
n
t
r
á
c
h
n
h
i
ệ
m
b)
.....................
- 12 -
Giáo án tin học 12
Có
nhi
ệm
vụ
xây
dự
ng
các
ch
ươ
ng
trìn
h
đáp
ứn
g
nh
u
cầu
kha
i
thá
c
của
ng
ười
dù
ng
(cô
ng
việ
c
của
ng
ười
lập
trìn
h
ứn
g
dụ
.....................
- 13 -
Giáo án tin học 12
ng)
.
c)
Cò
n
gọi
là
ng
ười
dù
ng
đầu
cuố
i
chí
nh
là
khá
ch
hàn
g
có
nh
u
cầu
kha
i
thá
c
thô
.....................
- 14 -
Giáo án tin học 12
ng
tin
từ
CS
DL
.
Đâ
y
là
tập
thể
đô
ng
đảo
nhấ
t.
Ng
ười
dù
ng
gia
o
tiế
p
với
hệ
CS
DL
thô
ng
qua
n
các
gia
o
diệ
n
đã
chu
ẩn
bị
sẵn
.
Ng
ười
dù
.....................
- 15 -
Giáo án tin học 12
ng
có
thể
chi
a
thà
nh
nhi
ều
nh
óm
và
có
mộ
t số
qu
yền
hạn
nhấ
t
địn
h.
Sơ đồ họat động của hệ QTCSDL
Trình ứng dụng
Truy vấn
Hệ Quản trị CSDL
Bộ xử lý truy vấn
Bộ quản lý dữ liệu
Bộ quản lý tệp (Hệ điều hành)
CSDL
.....................
- 16 -
Giáo án tin học 12
IV. Củng cố:
1. Chức năng của hệ CSDL
2. Hoạt động của một hệ QTCSDL: mối quan hệ
3. Vai trò của con người khi làm việc với CSDL
4. Các ứng dụng cụ thể.
.....................
- 17 -
Giáo án tin học 12
Ngày soạn: 20/9/2007
Chương
2
Tiết 5
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
MICROSOFT ACCESS
§1. GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS
I. MỤC TIÊU
* Về kiến thức:
Học sinh hiểu được:
- Các khái niệm chính của ACCESS;
- Các công việc cơ bản khi làm việc với ACCESS: tạo, quản lý và khai thác các hệ
thống thông tin đơn giản
==> Nắm vững các khái niệm của hệ QTCSDL trên cơ sở nắm vững những kiến
thức cơ bản của Access.
- Nắm 4 chức năng chính của Access: thiết kế bảng, thiết lập mối quan hệ, lưu trữ
và cập nhật thông tin, kết xuất thông tin.
- Biết 4 đối tượng chính của Access: bảng – Table, mẫu hỏi – Query, biểu mẫu –
Form, báo cáo – Report.
- Biết có 2 cách làm việc với các đối tượng: chế độ thiết kế - Design View và chế
độ trang dữ liệu – Datasheet View). Biết cách tạo các đối tượng: dùng thuật sĩ –
Wizard và tự thiết kế - Design hoặc phối hợp cả 2 cách.
- Biết khởi động Access, tạo cơ sở dữ liệu hoặc mở CSDL đã có và biết kết thúc
Access.
* Về kỹ năng:
- Thao tác tạo lập CSDL (chủ yếu là bảng);
- Thao tác cập nhật dữ liệu (chủ yếu qua biểu mẫu và bảng);
- Thao tác sắp xếp, tìm kiếm, lọc và truy vấn dữ liệu (chủ yếu qua mẫu hỏi).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1) Giáo viên: SGK, SGV, máy tính xách tay, đèn chiếu, máy tính có truy cập
internet.
2) Học sinh: Đọc tài liệu, nghe giảng, thảo luận, trả lời câu hỏi của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động
§ 1. Giới thiệu Microsoft Access
1. Các đối tượng trong Access:
.....................
- 18 -
Giáo án tin học 12
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Microsoft Access (gọi tắc là Access) là
hệ QTCSDL của hãng Microsoft viết cho
các máy tính cá nhân và máy tính chạy
trong mạng cục bộ.
Trong Access, một CSDL bao
gồm các đối tượng liên quan đến lưu trữ
dữ liệu, các đối tượng được định nghĩa để
tự động hóa việc sử dụng dữ liệu. Các đối
tượng chính bao gồm:
Bảng (Table): là đối tượng cơ sở,
dùng để lưu dữ liệu. Mỗi bảng chứa
thông tin về một chủ thể xác định và
bao gồm các bản ghi là các hàng, mỗi
hàng chứa thông tin về một cá thể xác
định của chủ thể đó.
Mẫu hỏi (Query): là đối tượng cho
phép kết xuất thông tin từ một hoặc
nhiều bảng.
Biểu mẫu (Form): là đối tượng giúp
cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin
thuận tiện hoặc điều khiển thực hiện
một ứng dụng.
Báo cáo (Report): là đối tượng được
thiết kế để định dạng, tính toán, tổng
hợp dữ liệu được chọn và in ra.
2. Chế độ làm việc với các đối
tượng
Chế độ thiết kế (Design View): trong
chế độ này ta có thể tạo mới bảng,
biểu mẫu, mẫu hỏi, báo cáo,… hoặc
thay đổi. Nút lệnh .
Chế độ trang dữ liệu (Data Sheet
View): chế độ này hiển thị dữ liệu
dạng bảng, cho phép làm việc trực
tiếp với dữ liệu như xem, xóa hay
thay đổi, thêm dữ liệu mới. Nút lệnh
.
Chế độ biểu mẫu (Form View): chế
độ này dùng để làm việc với biểu
mẫu.
Ta có thể chuyển đổi giữa chế độ
thiết kế và trang dữ liệu.
.....................
- 19 -
- GV: Hiện nay việc sử dụng máy
tính để quản lý đã được thực hiện
hầu hết các lĩnh vực xã hội. Các ứng
dụng này được viết trên một hệ
QTCSDL cụ thể nào đó như Visual
Foxpro, Access,… Hệ quản trị cơ sở
dữ liệu Microsoft Access (gọi tắc là
cess) là hệ QTCSDL của hãng
Microsoft viết cho các máy tính cá
nhân và máy tính chạy trong mạng
cục bộ.
GV: đây là các đối tượng thường
thấy ở một hệ QTCSDL.
GV: Access có các đối tượng chính
nào.
HS: trả lởi, hs khác bổ sung
GV: chốt lại
GV: Mỗi phần mềm đều có cách làm
việc riêng, ta cần nhớ rõ khi làm việc
với các phần mềm này.
GV: trên Access có mấy chế độ làm
việc
HS: trả lời, hs khác bổ sung.
GV: chốt lại.
Giáo án tin học 12
3. Tạo các đối tượng:
Dùng các mẫu dựng sẵn (thuật sĩ
GV: Cũng như các hệ QT CSDL
Wizard);
khác, việc tạo các đối tượng có nhiều
Người dừng tự thiết kế;
cách, nhưng tựu trung chỉ có 3 cách
Kết hợp cả hai cách trên
chính: dùng thuật sĩ, tự thiết kế và
Thuật sĩ (Wizard) là chương trình kết hợp cả hai cách trên. Đây là một
hướng dẫn từng bước giúp nhanh ưu điểm của các hệ QT CSDL. Việc
chóng tạo được các đối tượng của tự thiết kế đòi hỏi người sử dụng phải
am hiểu rộng. Trong phạm vi chương
CSDL từ các mẫu dựng sẵn.
trình 12 ta chỉ dừng ở chế độ dùng
thuật sĩ.
4. Khởi động và kết thúc ACCESS:
- Start / Programs / Access hay Start /
Programs /MicroSoft Office/ Microsoft
Access 2003
- Nháy đúp vào biểu tượng
.
GV: Do có nhiều phiên bản Access
nên việc khởi động tuy theo từng
phiên bản có sự khác nhau. Biểu
tượng của Access là
(chìa khóa)
- Màn hình làm việc của Access như sau:
* Tạo CSDL mới:
1. Chọn lệnh File New (Ctrl_N)
2. Chọn Blank Database
3. Chọn vị trí lưu tệp trong hộp thoại File New Database.
* Mở CSDL đã có:
.....................
- 20 -
- Xem thêm -