Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học phổ thông Giáo án tin học lớp 12 chuẩn ktkn_bộ 4...

Tài liệu Giáo án tin học lớp 12 chuẩn ktkn_bộ 4

.DOC
144
424
68

Mô tả:

GIÁO ÁN TIN HỌC 12 CHƯƠNG I :KHÁI NIỆM VỀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU §1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (Tiết 1) Tiết PPCT: 1 Ngày: 1. Mục tiêu a) Về kiến thức:  Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài toán quản lí và sự cần thiết phải có CSDL.  Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống. b) Về kĩ năng:  Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL. c) Về thái độ:  Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ; b) Chuẩn bị của học sinh: SGK tin 12, vở ghi. 3. Nội dung giảng dạy chi tiết: a) Bài toán quản lý: + Giới thiệu bài toán + Các công việc thường gặp trong bài toán quản lý b) Các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức + Tạo lập hồ sơ + Cập nhật hồ sơ + Khai thác hồ sơ 3 . Tiến trình bài dạy a) Ổn định lớp: b) Kiểm tra bài cũ: Không c) Nội dung bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu bài toán quản lí Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Đặt câu hỏi: §1. Một số khái niệm cơ bản. Theo em để quản lí thông tin về điểm của 1. Bài toán quản lí: học sinh trong một lớp em nên lập danh - Bài toán quản lí là bài toán phỏ biến sách chứa các cột nào? trong mọi hoạt động kinh tế - xã hội. Một xã GV: Gợi ý: Để đơn giản vấn đề cột điểm hội ngày càng văn minh thì trình độ quản lí nên tượng trưng một vài môn VD: Stt, các tổ chức hoạt động trong xã hội đó ngày GV: Trang 1 GIÁO ÁN TIN HỌC 12 hoten, ngaysinh, giới tính, đòan viên, tóan, lý, hóa, văn, tin HS: Suy nghĩa và trả lời câu hỏi. Để quản lí thông tin về điểm của học sinh trong một lớp ta cần cột Họ tên, giới tính, ngày sinh, địa chỉ, tổ, điểm toán, điểm văn, điểm tin... GV: (dùng bảng phụ minh họa H1 _SGK/4) Stt Họ tên 1 Nguyễn An 2 Ngày sinh Giới Đoàn tính viên 12/08/1991 Nam C Lê Minh Châu 03/05/1991 Nữ C 3 Doãn Thu Cúc 14/02/1990 Nữ R ... ... ... ... ... 49 Hồ Minh Hải 30/7/1990 Nam C càng cao. Công tác quản lí chiếm phần lớn trong các ứng dụng của tin học. - Để quản lý học sinh trong nhà trường, người ta thường lập các biểu bảng gồm các cột, hàng để chứa thông tin cần quản lý. - Một trong những biểu bảng được thiết lập để lưu trữ thông tin về điểm của hs như sau: (Hình 1 _SGK/4) Địa chỉ Nghĩa Tân Mai Dịch Trung Kinh ... Nghĩa Tân Điểm Điểm Lí ... 7.8 8.2 9.3 Toán Điểm Điểm Điểm Hóa Văn Tin ... 9.2 7.3 8.5 8.5 ... 8.4 6.7 9.1 7.5 6.5 ... 7.5 7.0 6.5 ... ... ... ... ... ... 7.0 6.8 ... 6.5 6.5 8.7 Hình 1. Ví dụ hồ sơ lớp GV: Tác dụng của việc quản lí điểm của Chú ý: học sinh trên máy tính là gì? - Hồ sơ quản lí học sinh của nhà trường -HS: Dễ cập nhật thông tin của học sinh, là tập hợp các hồ sơ lớp. lưu trữ khai thác và phục vụ thông tin quản - Trong quá trình quản lí, hồ sơ có thể lí của nhà trường, ... có những bổ sung, thay đổi hay nhầm lẫn đòi hỏi phải sửa đổi lại. HS: Quan sát bảng phụ và chú ý nghe - Việc tạo lập hồ sơ không chỉ đơn giảng. thuần là để lưu trữ mà chủ yếu là để khai thác, nhằm phục vụ các yêu cầu quản lí cảu nhà trường. Hoạt động 2: Tìm hiểu các công việc thường gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức GV: Em hãy nêu lên các công việc thường 2. Các công việc thường gặp khi xử lí gặp khi quản lí thông tin của một đối tượng thông tin của một tổ chức. nào đó? Công việc quản lí tại mỗi nơi, mỗi lĩnh HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. vực có những đặc điểm riêng về đối tượng 1. Tạo lập hồ sơ đối tượng cần quản lý. quản lí cũng như về phương thức khai thác GV: Trang 2 GIÁO ÁN TIN HỌC 12 2. Cập nhật hồ sơ như thêm, xóa, sửa thông tin. Công việc thường gặp khi xử lí hồ sơ thông tin bao gồm: tạo lập, cập nhật và khai 3. Khai thác hồ sơ như tìm kiếm, sắp thác hồ sơ. xếp, thống kê, tổng hợp, in ấn,… a) Tạo lập hồ sơ: Để tạo lập hồ sơ, cần thực hiện các công HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. việc sau: - Tùy thuộc nhu cầu của tổ chức mà xác định chủ thể cần quản lí VD: Chủ thể cần quản lí là học sinh, ... - Dựa vào yêu cầu quản lí thông tin của chủ thể để xác định cấu trúc hồ sơ. VD: ở hình 1, hồ sơ của mỗi học sinh là một hàng có 11 thuộc tính. - Thu thập, tập hợp thông tin cần thiết cho hồ sơ từ nhiều nguồn khác nhau và lưu trữ chúng theo đúng cấu trúc đã xác định. VD; hồ sơ lớp dưới, kết quả điểm thi học kì các môn học, ... b) Cập nhật hồ sơ: Thông tin lưu trữ trong hồ sơ cần được cập nhật để đảm bảo phản ánh kịp thời, đúng với thực tế. Một số việc thường làm để cập nhật hồ sơ: - Sửa chữa hồ sơ; - Bổ sung thêm hồ sơ;; - Xóa hồ sơ. c) Khai thác hồ sơ: Việc tạo lập, lưu trữ và cập nhật hồ sơ là để khai thác chúng, phục vụ cho công việc quản lí. Khai thác hồ sơ bao gồm các công việc chính sau: - Sắp xếp hồ sơ theo một tiêu chí nào đó phù hợp với yêu cầu quản lí của tổ chức. VD: sắp xếp theo bảng chữ cái của tên học sinh, theo điểm của môn học nào đó, ... - Tìm kiếm là việc tra cứu các thông tin GV: Trang 3 GIÁO ÁN TIN HỌC 12 thỏa mãn một số yêu cầu nào đó. VD: tìm họ tên hs có điểm môn Tin cao nhất, ... - Thống kê là cách khai thác hồ sơ dựa trên tính toán để đưa ra các thông tin đặc trưng.. VD: Xác định điểm cao nhất, thấp nhất môn Tin, ... GV: Mục đích cuối cùng của việc tạo lập, cập nhật, khai thác hồ sơ là phục vụ hỗ trợ cho quá trình lập kế hoạch, ra quyết định xử lí công việc của người có trách nhiệm. VD: Cuối năm học, nhờ các thống kê, báo cáo vè phân loại học tập mà Hiệu trưởng ra quyết định thưởng cho những hs giỏi, ... - Lập báo cáo là việc sử dụng các kết quả tìm kiếm, thống kê, sắp xếp các bộ hồ sơ để tạo lập một bộ hồ sơ mới có nội dung và cấu trúc khuôn dạng theo một yêu cầu nào đó. VD: danh sách HSG của lớp, ... IV. Củng cố và luyện tập Qua bài học yêu cầu học sinh cần nắm được:  Các vấn đề cần giải quyết trong một bài toán quản;  Các công việc thường gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức. V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà Câu 1: Các công việc thường gặp khi quản lí thông tin của một đối tượng nào đó? Câu 2: Trong các công việc thườnggặp khi xử lý thông tin của một tổ chức, công việc nào quan trong nhất. GV: Trang 4 GIÁO ÁN TIN HỌC 12 §1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (Tiết 2) Tiết PPCT: 2 Ngày: 1. Mục tiêu a) Về kiến thức:  Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí và sự cần thiết phải có CSDL.  Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống;  Biết các mức thể hiện của CSDL. b) Về kĩ năng:  Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL. c) Về thái độ:  Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: + Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ; + Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi. 3. Nội dung giảng dạy chi tiết: a) Khái niệm hệ CSDL & hệ QT CSDL + Trình bày khái niệm + Nêu một số ví dụ minh hoạ b) Các mức thể hiện của CSDL + Mức vật lý + Mức khái niệm + Mức khung nhìn 4. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu một ứng dụng CSDL của một tổ chức mà em biết? - Trong CSDL đó có những thông tin gì? - CSDL phục vụ cho những đối tượng nào, về vấn đề gì? VD học sinh có thể trả lời như sau: Trường ta có ứng dụng CSDl, CSDL của trường chứa thông tin về học sinh và phục vụ quản lí học sinh như điểm, thông tin về học sinh, ... 3. Nội dung bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Treo bảng phụ hình 1 SGK trang 4. 3. Hệ cơ sở liệu GV: Trang 5 GIÁO ÁN TIN HỌC 12 Qua thông tin có trong hồ sơ lớp: Tổ trưởng cần quan tâm thông tin gì? Lớp trưởng và bí thư muốn biết điều gì? ... HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. GV: Tổng hợp: Có nhiều người cùng khai thác CSDL và mỗi người có yêu cầu, nhiệm vụ riêng. GV: Dữ liệu lưu trên máy có ưu điểm gì so với một dữ liệu lưu trên giấy? HS: Dữ liệu lưu trên máy tính được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài có khả năng lưu trữ dữ liệu khổng lồ, tốc độ truy xuất và xử lí dữ liệu nhanh chóng và chính xác. GV: Nhằm đáp ứng được nhu cầu trên, cần thiết phải tạo lập được các phương thức mô tả, các cấu trúc dữ liệu để có thể sử dụng máy tính trợ giúp đắc lực cho con người trong việc lưu trữ và khai thác thông tin. GV: Thế nào là cơ sở dữ liệu? HS: Suy nghĩ trả lời. GV: Có nhiều định nghĩa khác nhau về CSDL, nhưng các định nghĩa đều phải chứa 3 yếu tố cơ bản: - Dữ liệu về hoạt động của một tổ chức; - Được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài; - Nhiều người khai thác. a) Khái niệm CSDL và hệ quản trị CSDL Để đáp ứng các yêu cầu khai thác thông tin, phải tổ chức thông tin thành một hệ thống với sự trợ giúp của máy tính điện tử.  Khái niệm CSDL: Một CSDl (Database) là một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau,chứa thông tin của một tổ chức nào đó (như một trường học, một ngân hàng, một công ti, một nhà máy, ...), được lưu trữ trên các thiết bị nhớ để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người dùng với nhiều mục đích khác nhau. VD: Hồ sơ lớp trong hình 1 khi được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài của máy tính có thể xem là một CSDL, hầu hết các thư viện ngày nay đều có CSDL, hãng hàng không quốc gia Việt Nam có CSDL chứa thông tin về các chuyến bay, ... GV: Phần mềm giúp người sử dụng có thể  Khái niệm hệ QTCSDL: tạo CSDL trên máy tính gọi là gì? Là phần mềm cung cấp mi trường thuận HS: hệ quản trị, ... lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai GV: Để tạo lập, lưu trữ và cho phép nhiều thác thông tin của CSDL được gọi là hệ người có thể khai thác được CSDL, cần có quản trị CSDL (Database Management GV: Trang 6 GIÁO ÁN TIN HỌC 12 hệ thống các chương trình cho phép người dùng giao tiếp với CSDL. GV: Hiện nay có bao nhiêu hệ quản trị CSDL? HS: Các hệ quản trị CSDL phổ biến được nhiều người biết đến là MySQL, SQL, Microsoft Access, Oracle, ... GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 3 SGK. System). Chú ý: - Người ta thường dùng thuật ngữ hệ cơ sở dữ liệu để chỉ một CSDL cùng với hệ QTCSDL và khai thác CSDL đó. - Để lưu trữ và khai thác thông tin bằng máy tính cần phải có: d) Cơ sở dữ liệu; e) Hệ quản trị cơ sở dữ liệu; f) Các thiết bị vật lí (máy tính, đĩa cứng, mạng, ...). GV: Hình 3 trong SGK đơn thuần chỉ để minh họa hệ CSDL bao gồm CSDL và hệ QTCSDL, ngoài ra phải có các chương trình ứng dụng để việc khai thác CSDL thuận lợi hơn. Hoạt động 2: Tìm hiểu các mức thể hiện của cơ sở dữ liệu GV: Sử dụng máy tính , con người tạo lập cơ sở dữ liệu và khai thác thông tin trong CSDL một cách hiệu quả. Do vậy, khi nói đến các hệ CSDl một cách dầy đủ nhất sẽ phải nói đến nhiều yếu tố kĩ thuật phức tạp của máy tính. Tuy nhiên, tùy theo mức chuyên sâu của mỗi người trong lĩnh vực công nghệ thông tin hay người dùng mà có những yêu cầu hiểu biết về CSDL khác nhau. Ba mức hiểu và làm việc với một CSDL là mức vật lí, mức khái niệm, mức GV: b) Các mức thể hiện của cơ sở dữ liệu  Mức vật lí Một cách đơn giản, ta có thể nói CSDL vật lí của một hệ CSDL là tập hợp các tệp dữ liệu tồn tại trên các thiết bị nhớ.  Mức khái niệm Nhóm người quản trị hệ CSDL hoặc phát triển các ứng dụng thường không cần hiểu chi tiết ở mức vật lí, nhưng họ cần phải biết: Những dữ liệu nào được lưu trữ trong hệ CSDl? Giữa các dữ liệu có các mối quan hệ nào? Trang 7 GIÁO ÁN TIN HỌC 12 khung nhìn. GV: Chú ý: Một CSDL chỉ có một CSDL vật lí, một CSDL khái niệm nhưng có thể có nhiều khung nhìn khác nhau. Hồ sơ lớp Họ tên Ngày sinh Giới tính ...  Mức khung nhìn Mức hiểu CSDL của người dùng thông qua khung nhìn được gọi là mức khung nhìn (còn được gọi là mức ngoài) của CSDL. IV. Củng cố và luyện tập Hướng dẫn HS làm các bài tập sau đây:  Câu 1: Phân biệt CSDL với hệ QTCSDL Cần thể hiện rõ 2 điểm sau: 1. CSDL là tập hợp các DL có liên quan với nhau đc lưu trữ ở thíêt bị nhớ của máy tính; 2. Hệ QTCSDL là các chương trình phục vụ tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL.  Câu 2: Giả sử phải xây dựng một CSDL để quản lý mượn, trả sách ở thư viện, theo em cần phải lưu trữ những thông tin gì? Hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu quản lí của người thủ thư. Gợi ý: - Để QL sách cần thông tin gì? - Để quản lí người mượn cần thông tin gì? - Để biết về những ai đang mượn sách và những sách nào đang cho mượn, cần những thông tin gì? - Để phục vụ bạn đọc: người thủ thư có cần kiểm tra để biết người đó có phải là bạn đọc của thư viện hay không? Có tra cứu xem sách mà bạn đọc cần có còn hay không? Có phải vào sổ trước khi đưa sách cho bạn đọc không?... V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Các em về nhà học bài cũ và nghiên cứu trước mục c, d trong SGK trang 12, 15. GV: Trang 8 GIÁO ÁN TIN HỌC 12 §1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (Tiết 3) Tiết PPCT: 3 Ngày: 1. Mục tiêu a) Về kiến thức:  Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí và sự cần thiết phải có CSDL.  Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống;  Biết các mức thể hiện của CSDL;  Biết các yêu cầu cơ bản đối với hệ cơ sở dữ liệu. b) Về kĩ năng: Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL. c) Về thái độ: Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: + Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ; + Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi. 3. Nội dung giảng dạy chi tiết: a) Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL + Tính cấu trúc + Tình toàn vẹn + Tính nhất quán + Tính an toàn & bảo mật thông tin + Tính độc lập + Tính không dư thừa b) Nêu các ví dụ cho mội yêu cầu c) Một số ứng dụng 4 . Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt CSDL với hệ QTCSDL Cần thể hiện rõ 2 điểm sau: 1. CSDL là tập hợp các DL có liên quan với nhau được lưu trữ ở thiếtt bị nhớ của máy tính; 2. Hệ QTCSDL là các chương trình phục vụ tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL. 3. Nội dung bài mới : Hoạt động 1: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng 3. Hệ cơ sở liệu c) Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL GV: Thế nào là tính cấu trúc của một  Tính cấu trúc:Thông tin trong CSDL GV: Trang 9 GIÁO ÁN TIN HỌC 12 CSDL? được lưu trữ theo một cấu trúc xác định. HS: Đọc SGK trang 12 và nghiên cứu tìm Tính cấu trúc được thể hiện ở các điểm sau: câu trả lời.  Dữ liệu ghi vào CSDL được lưu giữ GV: nêu ví dụ? dưới dạng các bản ghi. HS: CSDL lớp có cấu trúc là bảng gồm  Hệ QTCSDL cần có các công cụ khai nhiều hàng và 11 cột. Mỗi cột là một thuộc báo cấu trúc của CSDL(là các yếu tố tính và mỗi hàng là một hồ sơ học sinh. để tổ chức dữ liệu: cột, hàng, kiểu của dữ liệu nhập vào cột, hàng...) xem, cập nhật, thay đổi cấu trúc. GV: Thế nào là tính toàn vẹn của một  Tính toàn vẹn: Các giá trị được lưu trữ CSDL? trong CSDL phải thỏa mãn một số ràng HS: Đọc SGK trang 12 và nghiên cứu tìm buộc (gọi là ràng buộc toàn vẹn dữ liệu), câu trả lời. tùy thuộc vào hoạt động của tổ chức mà GV: Hãy nêu ví dụ? phản ánh. HS: Ví dụ Để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu trên cột điểm, sao cho điểm nhập vào theo thang điểm 10, các điểm của môn học phải đặt ràng buộc giá trị nhập vào: >=0 và <=10. (Gọi là ràng buộc vùng). GV: Thế nào là tính nhất quán của một  Tính nhất quán: Trong quá trình cập CSDL? nhật, dữ liệu trong CSDL phải được đảm HS: Đọc SGK trang 12 và nghiên cứu tìm bảo đúng ngay cả khi có sự cố. câu trả lời. GV: Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu ví dụ SGK trang 5. GV: Thế nào là tính an toàn và bảo mật  Tính an toàn và bảo mật thông tin: thông tin? CSDL cần được bảo vệ an toàn, phải ngăn HS: Đọc SGK trang 13 và nghiên cứu tìm chặn được những truy xuất không được câu trả lời. phép và phải khôi phục được CSDL khi có GV: Hãy nêu ví dụ? sự cố ở phần cứng hay phần mềm... Ví dụ về tính an toàn thông tin: Học sinh có thể vào mạng để xem điểm của mình trong CSDL của nhà trường, nhưng hệ thống sẽ ngăn chận nếu HS cố tình muốn sửa điểm. Hoặc khi điện bị cắt đột ngột, máy tính hoặc phần mềm bị hỏng thì hệ thống phải khôi phục được CSDL. GV: Trang 10 GIÁO ÁN TIN HỌC 12 Ví dụ về tính bảo mật: Hệ thống phải ngăn chặn được mọi truy cập bất hợp pháp đến CSDL. GV: Thế nào là tính độc lập? HS: Đọc SGK trang 13 và nghiên cứu tìm câu trả lời. GV: Hãy nêu ví dụ? HS: Nghiên cứu VD trong SGk trang 14.  Tính độc lập: Bao gồm độc lập vật lí và độc lập logic. Vì một CSDL thường phục vụ cho nhiều mục đích khai thác khác nhau nên dữ liệu phải độc lập với các ứng dụng, không phụ thuộc vào một bài toán cụ thể, không phụ thuộc vào phương tiện lưu trữ và xử lí.  Tính không dư thừa: CSDL thường không được lưu trữ những dữ liệu trùng lặp hoặc những thông tin có thể dễ dàng suy diễn hay tính toán được từ những dữ liệu đã có. GV: Thế nào là tính không dư thừa? HS: Đọc SGK trang 14 và nghiên cứu tìm câu trả lời. GV: Hãy nêu ví dụ? HS: Ví dụ : Một CSDL đã có cột ngày sinh, thì không cần có cột tuổi. Vì năm sau thì tuổi sẽ khác đi, trong khi giá trị của tuổi lại không được cập nhật tự động vì thế nếu không sửa chữa số tuổi cho phù hợp thì dẫn đến tuổi và năm sinh thiếu tính nhất quán. Ví dụ khác: Đã có cột soluong và dongia, thì không cần phải có cột thành tiền. (=soluong*dongia). GV: Chú ý: Chính vì sự dư thừa nên khi sửa đổi dữ liệu thường hay sai sót, và dẫn đến sự thiếu tính nhất quán trong CSDL.. HĐTP4: Tìm hiểu một số ứng dụng d) Một số ứng dụng: GV: Việc xây dựng, phát triển và khai thác d) Cơ sở giáo dục và đào tạo cần quản lí các hệ CSDL ngày càng nhiều hơn, đa dạng thông tin người học, môn học, kết quả học hơn trong hầu hết các lĩnh vực kinh tế, xã tập,… hội, giáo dục, y tế, ... Em hãy nêu một số e) Cơ sở kinh doanh cần có CSDL về thông ứng dụng có sử dụng CSDL mà em biết? tin khách hàng, sản phẩm, việc mua bán,… HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi. f) Cơ sở sản xuất cần quản lí dây chuyền - Cơ sở giáo dục; thiết bị và theo dõi việc sản xuất các sản - Cơ sở kinh doanh; phẩm trong các nhà máy, hàng tồn trong kho - Tổ chức tài chính; hay trong cửa hàng và các đơn đặt hàng. GV: Trang 11 GIÁO ÁN TIN HỌC 12 - Tổ chức ngân hàng; ... g) Tổ chức tài chính cần lưu thông tin về cổ phần, tình hình kinh doanh mua bán tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, … h) Các giao dịch qua thể tín dụng cần quản lí việc bán hàng bằng thẻ tín dụng và xuất ra báo cáo tài chính định kì. i) Hãng hàng không cần quản lí các chuyến bay, việc đăng kí vé và lịch bay,… j) Tổ chức viễn thông cần ghi nhận các cuộc gọi, hóa đơn hàng tháng, tính toán số dư cho các thể gọi trả trước,… k) Vui chơi giải trí,…… IV. Củng cố và luyện tập Hướng dẫn HS làm các bài tập sau đây: Câu 1 Nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, ví dụ minh họa đối với tính: a) Không dư thừa, tính bảo mật. c) Toàn vẹn, an toàn và bảo mật thông tin b) Cấu trúc, chia sẻ thông tin d) Không dư thừa, độc lập Học sinh chỉ chọn lấy một trong các tính chất đã liệt kê theo các mục a,b,c,d ở trên để cho ví dụ minh họa (không sử dụng các ví dụ đã có trong bài). Câu 2: So khớp thông tin mô tả hoặc định nghĩa ở cột B với mục đúng nhất ở cột A. Cột B có một cụm từ không được dùng đến, và mỗi cụm từ không được dùng quá một lần. A B điều khiển hệ thống máy và hệ thống A. Phần mềm ứng dụng 1. Tác nhân CSDL 2. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ B. Hệ quản trị CSDL đề nào đó được lưu trên máy tính điện tử. C. Hệ điều hành 3. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một D.CSDL CSDL. 4. Phần mềm máy tính giúp người sử dụng không biết gì E. Con người về hệ QTCSDL nhưng có thể dùng nó để khai thác thông tin trên CSDL V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà Các em về nhà học bài cũ và:  Nhớ các yêu cầu của một hệ CSDL, không cần phát biểu theo thứ tự - cho ví dụ minh họa khác với ví dụ đã có trong bài học. GV: Trang 12 GIÁO ÁN TIN HỌC 12 §2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU (Tiết 1) Tiết PPCT: 4 Ngày: 1. Mục tiêu Về kiến thức:  Biết khái niệm hệ QTCSDL;  Biết các chức năng của hệ QTCSDL: Tạo lập CSDL, cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết xuất thông tin;  Biết được hoạt động tương tác của các thành phần trong một hệ quản trị cơ sở dữ liệu. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: + Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ; + Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi. 3. Nội dung giảng dạy chi tiết: a) Các chức năng của hệ QT CSDL + Cung cấp môi trường tạo lập CSDL ( Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu) + Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu (Ngôn ngữ thao tác DL) + Cung cấp công cụ kiểm soát b) Hoạt động của một hệ QT CSDL: Khai thác hình vẽ  trình bày tiến trình 4 . Tiến trình bài dạy a) Ổn định lớp: b) Kiểm tra bài cũ: Không c) Nội dung bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng GV: Nhắc lại khái niệm hệ QTCSDL? 1. Các chức năng của hệ QTCSDL. HS: Trả lời câu hỏi. Một hệ QTCSDL có các chức năng cơ bản Là phần mềm cung cấp môi trường sau: thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL được gọi là hệ quản trị CSDL (Database Management System). GV: Một hệ QTCSDL có các chức năng cơ bản nào? HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi. Có 3 chức năng: a) Cung cấp cách tạo lập cơ sở dữ liệu b) Cung cấp cách cập nhật và khai thác dữ GV: Trang 13 GIÁO ÁN TIN HỌC 12 liệu c) Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào dữ liệu GV: Trong Pascal để khai báo biến i, j là kiểu số nguyên, k là kiểu số thực để dùng trong chương trình em làm thế nào? HS: Var i, j: integer; k: real; GV: Cũng trong Pascal để khai báo cấu trúc bản ghi Học sinh có 9 trường: hoten, ngaysinh, gioitinh, doanvien, toan, ly, hoa, van, tin: ..... HS: Type Hocsinh = record; Hoten:string[30]; Ngaysinh:string[10]; Gioitinh:Boolean; Doanvien:Boolean; Toan,ly,hoa,van,tin:real; End; GV: Thế nào là ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu? HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi: • Do hệ quản trị CSDL cung cấp cho người dùng. • Là hệ thống các kí hiệu để mô tả CSDL. GV: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu cho phép ta làm những gì? HS: - Khai báo kiểu dữ liệu và cấu trúc dữ liệu. - Khai báo các ràng buộc trên dữ liệu. a) Cung cấp môi trường tạo lập CSDL Một hệ QTCSDL phải cung cấp một môi trường cho người dùng dễ dàng khai báo kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin và các ràng buộc trên dữ liệu. Để thực hiện được chức năng này, mỗi hệ QTCSDL cung cấp cho người dùng một ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu. b) Cung cấp cách cập nhật và khai thác dữ liệu Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu GV: Thế nào là ngôn ngữ thao tác dữ liệu? cầu cập nhật hay tìm kiếm, kết xuất thông HS: Là ngôn ngữ để người dùng diễn tả tin được gọi là ngôn ngữ thao tác dữ liệu. yêu cầu cập nhật hay khai thác thông tin. Thao tác dữ liệu gồm: GV: Các thao tác dữ liệu?  Cập nhật (nhập, sửa, xoá dữ liệu); HS: - Xem nội dung dữ liệu.  Khai thác (tìm kiếm, kết xuất dl). GV: Trang 14 GIÁO ÁN TIN HỌC 12 - Cập nhật dữ liệu (nhập, sửa, xóa dl). - Khai thác dữ liệu (sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất báo cáo, ...) c) Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào dữ liệu Để góp phần đảm bảo được các yêu cầu đặt ra cho một hệ CSDL, hệ QTCSDL GV: Chỉ có những người thiết kế và quản lí phải có các bộ chương trình thực hiện CSDL mới được quyền sử dụng các công những nhiệm vụ sau: cụ này. Người dùng chỉ nhìn thấy và thực  Đảm bảo an ninh, phát hiện và hiện được các công cụ ở a, b. ngăn chặn sự truy cập không được phép.  Duy trì tính nhất quán của dữ liệu;  Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời để bảo vệ các ràng buộc toàn vẹn và tính nhất quán;  Khôi phục CSDL khi có sự cố ở phần cứng hay phần mềm;  Quản lí các mô tả dữ liệu. Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu 2. Hoạt động của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu. GV: Em hãy tìm xem có bao nhiêu thành Hệ quản trị CSDL có hai thành phần phần chính của hệ QTCSDL? chính: HS: Hệ QTCSDL có 02 thành phần chính:  Bộ xử lí truy vấn (bộ xử lí yêu - Bộ xử lý truy vấn cầu). - Bộ quản lý dữ liệu Có nhiệm vụ tiếp nhận các truy vấn trực GV: Ở đây ta hiểu truy vấn là một khả năng tiếp của người dùng và tổ chức thực hiện của hệ QTCSDL bằng cách tạo ra yêu cầu các chương trình ứng dụng. Nếu không có qua các câu hỏi nhằm khai thác thông tin bộ xử lí truy vấn thì các chương trình ứng (tìm học sinh tên gì?, tìm kiếm công dân có dụng không thể thực hiện được và các truy số CMND gì?...) người lập trình giải quyết vấn không thể móc nối với các dữ liệu các tìm kiếm đó bằng công cụ của hệ trong CSDL. QTCSDL từ đó người dùng sẽ nhận được  Bộ quản lí dữ liệu: kết quả đó là thông tin phù hợp với câu hỏi. Có nhiệm vụ nhận các yêu cầu truy xuất Chú ý: Hệ QTCSDL không quản lí và làm từ bộ xử lí truy vấn và nó cung cấp dữ liệu việc trực tiếp với CSDL mà chỉ quản lí cấu cho bộ truy vấn theo yêu cầu và tương tác trúc của các bảng trong CSDL. Cách tổ với bộ quản lí tệp của hệ điều hành để quản GV: Trang 15 GIÁO ÁN TIN HỌC 12 chức này đảm bảo: - Hệ QTCSDL trở nên gọn nhẹ; - Độc lập giữa hệ QTCSL với dữ liệu; - Độc lập giữa lưu trữ với xử lí. lí, điều khiển việc tạo lập, cập nhật, lưu trữ và khai thác dữ liệu trên các tệp của CSDL; Trình Trình ứng ứng dụng dụng Truy Truy vấn vấn Hệ Hệ quản quản trị trị CSDL CSDL Bộ Bộ xử xử lílí truy truy vấn vấn Bộ Bộ quản quản lílí dữ dữ liệu liệu Bộ Bộ quản quản lílí file file CSDL GV: Hệ quản trị CSDL hoạt động như thế Hình 12: Sự tương tác của hệ QTCSDL nào? * Hoạt động của hệ QTCSDL: GV: Hệ quản trị CSDL đóng vai trò như Khi có yêu cầu của người dùng thông thế nào? qua trình ứng dụng chọn các truy vấn đã HS: - Cầu nối giữa các truy vấn trực tiếp được lập sẵn, hệ QTCSDL sẽ gửi yêu cầu của người dùng và các chương trình ứng đó đến Bộ xử lí truy vấn, có nhiệm vụ thực dụng của hệ quản trị CSDL với hệ thống hiện và thông qua bộ quản lí dữ liệu yêu quản lí file của hệ điều hành. cầu hệ điều hành tìm một số tệp chứa - Có vai trò chuẩn bị còn thực hiện thông tin cần thiết. Các thông tin tìm thấy chương trình là nhiệm vụ của hệ điều hành. được trả lại thông qua bộ quản lí dữ liệu và chuyển đến bộ xử lí truy vấn để trả kết quả cho người dùng. IV. Củng cố và luyện tập 1. Truy vấn là gì? Còn gọi là truy hỏi :dùng các câu hỏi đặt ra ở phần mềm ứng dụng dựa vào yêu cầu khai thác thông tin để yêu cầu hệ QTCSDL tiếp nhận truy vấn và truy xuất dữ liệu một cách tự động. Đặt 3 câu truy vấn để khai thác thông tin về HS? 2. Kết xuất là gì? Quá trình tạo ra kết quả tức là thông tin muốn tìm kiếm. V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà Về làm các bài tập 1,2,3,4,5/Trang 20 GV: Trang 16 GIÁO ÁN TIN HỌC 12 GV: Trang 17 GIÁO ÁN TIN HỌC 12 §2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU (Tiết 2) Tiết PPCT: 5 Ngày: 1. Mục tiêu  Biết khái niệm hệ QTCSDL;  Biết các chức năng của hệ QTCSDL: Tạo lập CSDL, cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết xuất thông tin;  Biết được hoạt động tương tác của các thành phần trong một hệ quản trị cơ sở dữ liệu.  Biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL;  Biết các bước xây dựng CSDL. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: + Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ; + Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi. 3. Nội dung giảng dạy chi tiết: a) Vai trò của con người khi làm việc với hệ QT CSDL + Người quản trị + Người lập trình ứng dụng + Người dùng b) Các bước xây dựng CSDL + Khảo sát + Thiết kế + Kiểm thử 4 . Tiến trình bài dạy a) Ổn định lớp: b) Kiểm tra bài cũ: 1. NN định nghĩa DL trong 1 hệ QTCSDL cho phép ta làm những gì? (Gợi ý: Chho phép ta: Khai báo kiểu và cấu trúc DL; Khai báo các ràng buộc trên DL) 2. Hãy kể các loại thao tác DL, nêu VD? (Gợi ý: thao tác trên CSDL có thể phân làm ba nhóm cơ bản:  Thao tác vớI cấu trúc DL:khai báo tạo lập DL mới, cập nhật CTDL, phần này do NN định nghĩa DL đảm bảo  Cập nhật dữ liệu  Khai thác thông tin: tìm kiếm,SX DL và kết xuất báo cáo.) c) Nội dung bài mới Hoạt động 1. Vai trò của con người khi làm việc với hệ cơ sở dữ liệu Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 3. Vai trò của con người khi làm việc với GV: Trang 18 GIÁO ÁN TIN HỌC 12 GV: Đặt vấn đề: Liên quan đến hoạt động hệ cơ sở dữ liệu của một hệ CSDL, có thể kể đến bao vai trò khác nhau của con người. Người quản trị Người lập trình ứng dụng Người dùng a) Người quản trị cơ sở dữ liệu GV: Nhiệm vụ của người quản trị CSDL? Là một người hay nhóm người được trao HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. quyền điều hành CSDL. - Thiết kế và cài đặt CSDL, hệ QTCSDL, Nhiệm vụ của người quản trị CSDL: và các phần mềm có liên quan.  Quản lí các tài nguyên của CSDL, - Cấp phát các quyền truy cập CSDL hệ QTCSDL, và các phần mềm có liên - Duy trì các hoạt động hệ thống nhằm quan. thỏa mãn các yêu cầu của các ứng dụng và  Tổ chức hệ thống: phân quyền truy của người dùng. cập cho người dùng, đảm bảo an ninh cho hệ CSDL. Nâng cấp hệ CSDL: bổ sung, sửa đổi để cải tiến chế độ khai thác, nâng cao hiệu quả sử dụng.  Bảo trì CSDL: thực hiện các công việc bảo vệ và khôi phục hệ CSDL GV: Vai trò của người lập trình ứng dụng? b) Người lập trình ứng dụng: HS: Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi. Là người có nhiệm vụ xây dựng các chương trình ứng dụng hỗ trợ khai thác thông tin từ CSDL trên cơ sở các công cụ mà hệ quản trị CSDL cung cấp. GV: Người dùng thường được phân thành c) Người dùng từng nhóm, mỗi nhóm có một số quyền hạn Là người có nhu cầu khai thác thông tin nhất định để truy cập và khai thác CSDL. từ CSDL. Hoạt động 2: Các bước xây dựng cơ sở dữ liệu GV: Đặt vấn đề: Việc xây dựng CSDL của 4. Các bước xây dựng cơ sở dữ liệu một tổ chức được tiến hành theo các bước: Bước 1: Khảo sát Bước 1: Khảo sát; • Tìm hiểu các yêu cầu của công tác Bước 2: Thiết kế; quản lí. Bước 3: Kiểm thử. • Xác định và phân tích mối liên hệ GV: Trang 19 GIÁO ÁN TIN HỌC 12 HS: Lắng nghe và ghi bài đầy đủ GV: Theo em bước khảo sát ta cần thực hiện những công việc gì? HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi. các dữ liệu cần lưu trữ. • Phân tích các chức năng cần có của hệ thống khai thác thông tin, đáp ứng các yêu cầu đặt ra. • Xác định khả năng phần cứng, phần mềm có thể khai thác, sử dụng. GV: Giới thiệu bước thiết kế CSDL. Bước 2: Thiết kế HS: Chú ý lắng nghe và ghi bài. • Thiết kế CSDL. • Lựa chọn hệ quản trị để triển khai. • Xây dựng hệ thống chương trình ứng dụng. GV: Giới thiệu bước kiểm thử. Bước 3: Kiểm thử HS: Chú ý lắng nghe và ghi bài. • Nhập dữ liệu cho CSDL. • Tiến hành chạy thử các chương trình ứng dụng. Hoạt động 3: Một số bài tập GV: Đưa ra bài tập1. Bài 1: Những khắng định nào dưới đây là HS: Quan sát và làm bài. sai: GV: Đáp án. A. Hệ QTCSDL nào cũng có một ngôn B, D sai vì ngữ CSDL riêng; B. Trừ một số chương trình đặc biệt (thông B. Hệ QTCSDL hoạt động độc lập, thường các chương trình kiểm tra trạng thái không phụ thuộc và hệ điều hành; thiết bị) tất cả các phần mềm đều phải chạy C. Ngôn ngữ CSDL và Hệ QTCSDL trên nền tảng của một HĐH nào đó. thực chất là một; D. Ngôn ngữ CSDL là công cụ do hệ D. Hệ QTCSDL thực chất là một bộ QTCSDL cung cấp để người dùng tạo lập phận của ngôn ngữ CSDL, đóng vai trò và khai thác CSDL, hệ QTCSDL là sản chương trình dịch cho ngôn ngữ CSDL; phẩm phần mềm được xây dựng dự trên một hoặc một số ngôn ngữ lập trình khác nhau (trong đó có thể có cả ngôn ngữ CSDL). GV: Đưa ra bài tập 2. Bài 2. Câu nào sau đây về hoạt động của HS: Quan sát và trả lời câu hỏi. một hệ QTCSDL là sai? A. Trình ứng dụng tương tác với hệ GV: Đáp án. QTCSDL thông qua bộ xử lí truy vấn; E. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL B. Có thể tạo các truy vấn trên CSDL dựa không trực tiếp quản lí các tệp CSDL, mà vào bộ xử lí truy vấn; tương tác với bộ quản lí tệp của hệ điều C. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL GV: Trang 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan