Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học phổ thông Giáo án tin học lớp 12 chuẩn ktkn_bộ 11...

Tài liệu Giáo án tin học lớp 12 chuẩn ktkn_bộ 11

.DOC
84
130
55

Mô tả:

Gi¸o ¸n Tin häc 12 N¨m häc 2012-2013 Ngày soạn: 14/08/2012 Chương1: Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu Tiết PPCT: 1 §1. Khái niệm về cơ sở dữ liêu I. Mục đích yêu cầu HS hiểu được bài tóan minh họa, hệ thống hóa các công việc thường gặp khi quản lí thông tin của một hoạt động nào đó, lập được các bảng chứa thông tin theo yêu cầu. II. Phương pháp - Phương tiện: _Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh _Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn . - Ổn định tổ chức: Điểm danh, báo cáo sỹ số III. Nội dung bài mới stt 1 2 3 4 5 Giới Đoàn Tóan Lý Hóa Văn tính viên Nguyễn An 12/08/89 1 C 7,8 5,0 6,5 6,0 5,5 Trần Văn Giang 23/07/88 1 R 6,5 6,5 7,0 7,5 Lê Thị Minh Châu 03/05/87 0 R 7,5 6,5 7,5 7,0 Dõan Thu Cúc 12/05/89 0 R 6,5 6,4 7,1 8,2 Hồ Minh Hải 30/07/89 1 C 7,5 6,7 8,3 8,1 Họ tên Ngày sinh Tin 8,5 6,5 7,3 7,5 Hình 1. Ví dụ hồ sơ học sinh (1:Nam, 0: Nữ - C: chưa vào Đoàn, R: đã vào Đoàn) Hoạt động giáo viên Tiết 1: Câu 1:Muốn quản lý thông tin về điểm học sinh của lớp ta nên lập danh sách chứa các cột nào? Gợi ý:Để đơn giản vấn đề cột điểm nên tượng trưng một vài môn. Stt,hoten,ngaysinh,giới tính,đòan viên, tóan,lý,hóa,văn,tin GV: Em hãy nêu lên các công việc thường gặp khi quản lý thông tin của một đối tượng nào đó ? Hoạt động học sinh Ghi bảng §1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu 1. Bài tóan quản lý: Để quản lý học sinh trong nhà trường, người ta thường lập các biểu bảng gồm các cột, hàng để chứa các thông tin cần quản lý. a) Một trong những biểu bảng được thiết lập để lưu trữ thông tin HS1: cột Họ tên, giới về điểm của hs như sau tính,ngày sinh,địa chỉ, b) Các công việc thường gặp khi tổ,điểm tóan, điểm văn, quản lý thông tin của một đối điểm tin... tượng nào đó: o Tạo lập hồ sơ về các đối tượng cần quản lí; o Cập nhật hồ sơ (thêm, xóa, sửa hồ sơ); o Tìm kiếm; o Sắp xếp; o Thống kê; o Tổng hợp, phân nhóm hồ Trêng THPT Ph¹m V¨n §ång, HuyÖn Mé §øc 1 Gi¸o ¸n Tin häc 12 Hoạt động giáo viên N¨m häc 2012-2013 Hoạt động học sinh Câu3: Đây chính là biểu bảng được lập ra với mục đích quản lý các thông tin đặt trưng của đối tượng cần quản lý, đặt điểm tất cả mọi thông tin đều chứa cùng một bảng dẫn đến hệ quả:một bảng thông tin đồ sộ chứa quá nhiều dữ liệu trên một bảng, chủ yếu được viết và lưu lên giấy? Ghi bảng sơ; o Tổ chức in ấn… IV:. Dặn dò: V: Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ....................  Trêng THPT Ph¹m V¨n §ång, HuyÖn Mé §øc 2 Gi¸o ¸n Tin häc 12 N¨m häc 2012-2013 Ngày soạn: 15/08/2012 Tiết PPCT: 2 §1. Khái niệm về cơ sở dữ liêu I.Mục đích, yêu cầu: HS nắm được khái niệm CSDL là gì? Biết vai trò của CSDL trong học tập và đời sống? Nắm khái niệm hệ QTCSDL, hệ CSDL, sự tương tác giữa các thành phần trong hệ CSDL. II. Phương pháp - Phương tiện: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh a) Các bước lên lớp b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn hình 1, hình 2 . (xem phụ lục 1, giáo án) Ổn định tổ chức: Nắm sơ tình hình:cán bộ lớp, 1. Kiểm tra miệng: Kiểm tra vở làm bài tập ở nhà của 3 học sinh. Ba HS ghi kết quả làm bài tập tiết 1 lên bảng cùng một lần. 3. Đáp án: III. Nội dung giờ dạy Hoạt động giáo viên GV: CSDL lưu trên giấy khác CSDL lưu trên máy tính ở điểm nào? GV: Phần mềm giúp người sử dụng có thể tạo CSDL trên máy tính gọi là gì? (hệ qtcsdl) GV: Hiện nay có bao nhiêu hệ quản trị CSDL? Hoạt động học sinh 1. Cơ sở dữ liệu là gì? Cơ sở dữ liệu (CSDLDatabase) là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, chứa thông tin của một đối tượng nào đó (như trường học, bệnh viện, ngân hàng, nhà máy...), được lưu trữ trên bộ nhớ máy tính để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người sử dụng với nhiều mục đích khác nhau. Ví dụ1: lấy lại ví dụ Hình 1 2. Sự cần thiết phải có các CSDL: Thông tin ngày càng nhiều và phức tạp, việc quản lý và khai thác csdl trên giấy có nhiều bất tiện, vì thế việc tạo csdl trên máy tính giúp người dùng tạo lập , khai thác thông tin của CSDL một cách có hiệu quả .Trong đó đó cần phải kể đến vai trò không thể nào thiếu Trêng THPT Ph¹m V¨n §ång, HuyÖn Mé §øc 3 Ghi bảng Gi¸o ¸n Tin häc 12 Hoạt động giáo viên cs dl Hình 2(cáchkhác) GV: Muốn vẽ sơ đồ theo hệ CSDL, chỉ cần vẽ thêm một số ký hiệu hình nhân nằm ngoài và các mũi tên hai chiều là được. N¨m häc 2012-2013 Hoạt động học sinh được của phần mềm máy tính dựa trên công cụ máy tính điện tử. 3. Hệ quản trị CSDL: Là phần mềm cung cấp mô trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và tìm kiếm thông tin của CSDL, được gọi là hệ quản trị CSDL (hệ QTCSDL-DataBase Manegement System)Như vậy, để tạo lập và khai thác một csdl cần phải có: -Hệ QTCSDL -Các thiết bị vật lý (máy tính, đĩa cứng, mạng máy tính...) -Ngoài ra, các phần mềm ứng dụng được xây dựng trên hệ QTCSDL giúp thuận lợi cho người sử dụng khi muốn tạo lập và khai thác CSDL Các hệ quản trị CSDL phổ biến được nhiều người biết đến là MySQL, Oracle, PostgreSQL, SQL Server, DB2, v.v. Phần lớn các hệ quản trị CSDL kể trên hoạt động tốt trên nhiều hệ điều hành Trêng THPT Ph¹m V¨n §ång, HuyÖn Mé §øc 4 Ghi bảng Gi¸o ¸n Tin häc 12 Hoạt động giáo viên khác nhau như Linux, Unix và MacOS ngoại trừ SQL Server của Microsoft chỉ chạy trên hệ điều hành Windows. N¨m häc 2012-2013 Hoạt động học sinh Ghi bảng GV: dùng phần mềm ứng dụng quản lý học sinh với hệ QTCSDL : MS Access để minh họa cho sự tương tác của hệ CSDL, lưu ý đến vai trò của phần mềm ứng dụng và hệ QTCSDL (phần mềm ứng dụng giúp người dùng có thể giao tiếp một cách dễ dàng với csdl thông qua các thao tác đơn giản). GV: Gán 1->CSDL, 2->phần mềm ứng dụng 3->Hệ QTCSDL Hãy sắp xếp thứ tự ưu tiên của các thành phần trên dựa vào vai trò của nó trong hệ CSDL. Giải thích vì sao em sắp xếp như vậy? (Xem Hình 2) Dùng sơ đồ tương tác ở trên (H2) để phát triển khái niệm: Hệ thống CSDL là gì? GV: yêu cầu HS căn cứ trên sơ đồ trên để đưa thêm tác nhân : Con người, là thành phần rất quan trọng trong hệ thống CSDL, một thành Trêng THPT Ph¹m V¨n §ång, HuyÖn Mé §øc 5 Gi¸o ¸n Tin häc 12 Hoạt động giáo viên phần mà sự tồn tại và phát triển của cả hệ thống CSDL đều phải phụ thuộc vào nó. GV: cho HS phát triển thêm sơ đồ. Gọi HS lên bảng để vẽ. Hình 3. Hs về nhà vẽ bằng bút chì xem như một bài tập.(hai cách, cách1:sơ đồ hình tròn đồng tâm, cách2: sơ đồ nhân quả ) N¨m häc 2012-2013 Hoạt động học sinh Ghi bảng Thế nào là cấu trúc của một CSDL? 4. Các yêu cầu cơ bản của hệ Ví dụ CSDL: Để đảm bảo tính toàn a)Tính cấu trúc:Thông tin trong vẹn dữ liệu trên cột điểm, CSDL được lưu trữ theo một cấu trúc sao cho điểm nhập vào xác định. theo thang điểm 10 , các Tính cấu trúc được thể hiện ở các điểm của môn học phải điểm sau: đặt ràng buộc giá trị nhập  Dữ liệu ghi vào CSDL được Tính toàn vẹn? vào: >=0 và <=10. ( Gọi lưu giữ dưới dạng các bản là ràng buộc vùng) ghi . Tính không dư Ví dụ : Một CSDL đã có  Hệ QTCSDL cần có các công thừa? cột ngày sinh, thì không cụ khai báo cấu trúc của cần có cột tuổi. CSDL(là các yếu tố để tổ Vì năm sau thì tuổi sẽ chức dữ liệu: cột, hàng, kiểu khác đi, trong khi giá trị của dữ liệu nhập vào cột, của tuổi lại không được hàng...) xem, cập nhật, thay cập nhật tự động vì thế đổi cấu trúc . nếu không sửa chữa số . tuổi cho phù hợp thì dẫn b)Tính toàn vẹn: Các giá trị được lưu đến tuổi và năm sinh trữ trong CSDL phải thỏa mãn một số thiếu tính nhất quán. ràng buộc, tùy theo nhu cầu lưu trữ Ví dụ khác: Đã có cột thông tin. soluong và dongia, thì c)Tính không dư thừa: không cần phải có cột -Một CSDL tốt thường không lưu trữ thành tiền. những dữ liệu trùng nhau, hoặc những (=soluong*dongia). thông tin có thể dễ dàng tính toán từ Chính vì sự dư thừa nên các dữ liệu có sẵn. khi sửa đổi dữ liệu Chính vì sự dư thừa nên khi sửa đổi thường hay sai sót, và dữ liệu thường hay sai sót, và dẫn đến dẫn đến sự thiếu tính sự thiếu tính nhất quán trong csdl. nhất quán trong csdl. d)Tính chia sẻ thông tin: vì csdl Tính an toàn và bảo Ví dụ về tính an toàn đuợc lưu trên máy tính, nên việc chia mật thông tin?: thông tin: Học sinh có sẻ csdl trên mạng máy tính được dể thể vào mạng để xem dàng thuận lợi, đây là một ưu điểm điểm của mình trong nổi bật của việc tạo csdl trên máy Trêng THPT Ph¹m V¨n §ång, HuyÖn Mé §øc 6 Gi¸o ¸n Tin häc 12 N¨m häc 2012-2013 CSDL của nhà trường, nhưng hệ thống sẽ ngăn chận nếu HS cố tình muốn sửa điểm. Hoặc khi điện bị cắt đột ngột, máy tính hoặc phần mềm bị hỏng thì hệ thống phải khôi phục được CSDL. Ví dụ về tính bảo mật: Hệ thống phải ngăn chặn được mọi truy cập bất hợp pháp đến CSDL tính. e)Tính an toàn và bảo mật thông tin: CSDL dùng chung phải được bảo vệ an toàn, thông tin phải được bảo mật nếu không dữ liệu trong CSDL sẽ bị thay đổi một cách tùy tiện và thông tin sẽ bị “xem trộm”. f)Tính độc lập: Một CSDL có thể sử dụng cho nhiều chương trình ứng dụng, đồng thời csdl không phụ thuộc vào phương tiện lưu trữ và hệ máy tính nào cũng sử dụng được nó. 7. Một số hoạt động có sử dụng CSDL: - Hoạt động quản lý trường học -Hoạt động quản lý cơ sở kinh doanh -Hoạt động ngân hàng .... IV. Củng cố 1) Nhớ các yêu cầu của một hệ CSDL, không cần phát biểu theo thứ tự - cho ví dụ minh họa khác với ví dụ đã có trong bài học. 2) Xem lại ví dụ về tính không dư thừa có trong bài: - Đã có cột soluong và dongia, thì không cần phải có cột thành tiền. (=soluong*dongia). Hãy giải thích vì sao? V. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................  Trêng THPT Ph¹m V¨n §ång, HuyÖn Mé §øc 7 Gi¸o ¸n Tin häc 12 N¨m häc 2012-2013 Ngày soạn: 21/08/2012 Tiết PPCT: 3 §2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu I. Mục đích, yêu cầu: HS nắm được các chức năng của hệ QTCSDL, nắm được thành phần cơ bản của hệ QTCSDL, biết được vai trò của con người trong từng nhiệm vụ cụ thể. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn . II. Phương pháp - Phương tiện: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức: Nắm sơ tình hình lớp: điểm danh 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, ví dụ minh họa đối với tính: a) Không dư thừa, tính bảo mật. b) Cấu trúc, chia sẻ thông tin c) Toàn vẹn, an toàn và bảo mật thông tin d) Không dư thừa, độc lập Học sinh chỉ chọn lấy một trong các tính chất đã liệt kê theo các mục a,b,c,d ở trên để cho ví dụ. III. Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng Chủ yếu GV giới thiệu chức năng của hệ QTCSDL, dùng Pascal hoặc SQL minh họa cách khai báo, xây dựng cấu trúc CSDL: GV:Trong Pascal để khai báo biến I,j là kiểu số nguyên, k là kiểu số thực để dùng trong chương trình em làm thế nào? 1. Các chức năng của hệ QTCSDL: Các chức năng cơ bản của hệ QTCSDL; a) Cung cấp cách tạo lập CSDL: Thông qua ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu, người dùng khai báo kiểu và các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin, khai báo các ràng buộc trên dữ liệu được lưu trữ trong CSDL. b) Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin: Thông qua ngôn ngữ thao tác dữ liệu, người ta thực hiện được các thao tác sau: Cập nhật: Nhập, sửa, xóa dữ liệu Tìm kiếm và kết xuất dữ liệu c) Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào CSDL Thông qua ngôn ngữ đìều khiển dữ liệu để đảm bảo: - Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép. - Duy trì tính nhất quán của dữ liệu... HS: Thực chất là khai báo kiểu dữ liệu Thực chất là khai báo kiểu dữ liệu, cấu trúc, ràng buộc dữ liệu Var i,j:integer; k:real; GV:Cũng trong Pascal để khai báo cấu trúc bản ghi Học sinh có 9 trường: hoten,ngaysinh, gioitinh, doanvien toan,ly,hoa,van,tin: ..... Type Hocsinh=record; Hoten:string[30]; Ngaysinh:string[10]; Gioitinh:Boolean; Trêng THPT Ph¹m V¨n §ång, HuyÖn Mé §øc 3. Vai trò của con người khi làm việc với các hệ CSDL: a) Người quản trị CSDL: là một người hay một nhóm người được trao quyền điều hành hệ CSDL : - Thiết kế và cài đặt CSDL, hệ QTCSDL, và các phần mềm có liên quan. 8 Gi¸o ¸n Tin häc 12 Hoạt động giáo viên GV: cho ví dụ về chức năng duy trì tính nhất quán dữ liệu Tóm tắt các thao tác cơ bản trên CSDL: - Thao tác trên Cấu trúc dữ liệu (thông qua ngôn ngữ dn dữ liệu), gồm... - Thao tác với nội dung dữ liệu (thông qua ngôn ngữ thao tác dữ liệu): cập nhật, gồm... -Tìm kiếm, tra cứu thông tin, kết xuất dữ liệu N¨m häc 2012-2013 Hoạt động học sinh Ghi bảng Doanvien:Boolean; Toan,ly,hoa,van,tin:real; End; - Cấp phát các quyền truy cập CSDL - Duy trì các hoạt động hệ thống nhằm thỏa mãn các yêu cầu của các ứng dụng và của người dùng. b) Người lập trình ứng dụng: Nguời sử dụng có am hiểu về một hệ QTCSDL nào đó, dùng ngôn ngữ của hệ QTCSDL này để tạo một giao diện thân thiện qua chương trình ứng dụng dễ sử dụng để thực hiện một số thao tác trên CSDL tùy theo nhu cầu. c) Người dùng : (còn gọi người dùng đầu cuối) Là người có thể không am hiểu gì về hệ QTCSDL nhưng sử dụng giao diện thân thiện do chương trình ứng dụng tạo ra để nhập dữ liệu và khai thác CSDL. GV: Trong CSDL người ta dùng ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu để khai báo kiểu và cấu trúc dữ liệu. GV: Trong CSDL người ta dùng ngôn ngữ thao tác dữ liệu tác động trên các mẩu tin (bản ghi) bao gồm: Cập nhật: Nhập, sửa, xóa dữ liệu Tìm kiếm và kết xuất dữ liệu GV: Bằng ngôn ngữ điều khiển dữ liệu cho phép xác lập quyền truy cập vào CSDL. GV dùng Hình 3: Sự tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL, Truy vấn theo để giúp học sinh phát triển nghĩa thông sơ đồ tương tác giữa các thường: hỏi ráo riết thành phần trong hệ buộc phải nói ra. QTCSDL, chủ yếu chi tiết Ở đây ta hiểu truy hóa hệ qtcsdl: bộ xử lý truy vấn là một khả vấn & bộ truy xuất dữ liệu. năng của hệ (Hình 4) QTCSDL bằng Sử dụng phần mềm ứng cách tạo ra yêu cầu dụng Access để giúp học qua các câu hỏi sinh biết được truy vấn là nhằm khai thác gì? thông tin (tìm học sinh tên gì?, tìm kiếm công dân có số CMND gì?...) người lập trình giải Vai trò của con người (nói quyết các tìm kiếm chung) đối với hệ CSDL? đó bằng công cụ của hệ QTCSDL từ đó người dùng sẽ Trêng THPT Ph¹m V¨n §ång, HuyÖn Mé §øc 9 Gi¸o ¸n Tin häc 12 N¨m häc 2012-2013 Hoạt động giáo Hoạt động học sinh Ghi bảng viên nhận được kết quả đó là thông tin phù hợp với câu hỏi. IV Củng cố: Truy vấn là gì? Còn gọi là truy hỏi :dùng các câu hỏi đặt ra ở phần mềm ứng dụng dựa vào yêu cầu khai thác thông tin để yêu cầu hệ QTCSDL tiếp nhận truy vấn và truy xuất dữ liệu một cách tự động. Đặt 3 câu truy vấn để khai thác thông tin về HS? Kết xuất là gì? Quá trình tạo ra kết quả : thông tin muốn tìm kiếm. V. Rút kinh nghiệm:  Trêng THPT Ph¹m V¨n §ång, HuyÖn Mé §øc 10 Gi¸o ¸n Tin häc 12 N¨m häc 2012-2013 Ngày soạn: 22/8/2012 Tiết PPCT: 4 I.    II.  Bài tập và thực hành 1: Tìm hiểu hệ CSDL Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức Biết xác định những việc cần làm trong hoạt động quản lí một công việc đơn giản; Biết một số công việc cơ bản khi xây dựng một CSDL đơn giản. 2. Kỹ năng Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL; Phương pháp - phương tiện dạy học Đặt vấn đề, hướng dẫn giải quyết vấn đề, nêu câu hỏi, gợi mở;  Giáo viên chuẩn bị: Giáo án, sách GK, sách GV, hình ảnh minh họa các bảng:  Ổn định tổ chức, báo cáo sỹ số  Chuẩn bị các bảng: + Bảng tacgia: Bảng trasach Matg Hoten Ngay_sinh Ngay_mat Sophieu Ngay_tr a Sobienban_suco + Bảng sach: Masach Tensach Loaisach Nxb Namxb Giatien Matg Noidung + Bảng Hocsinh: Mathe Hoten Ngaysinh Gioitinh Lop Ngaycap diachi + Bảng Phieumuon: Mathe Sophieu Ngaymuon Ngaycantra Masach Sl_sachmuon + Bảng HoaDon: Bảng Thanhli So_bbtl Masach Sl_thanhli Sohoadon Masach Sl_thanhli + Bảng Denbu: So_bbdb Masach Sl_denbu Tien_denbu  Học sinh chuẩn bị: Thực hiện trước các bài tập, sách giáo khoa, vở bài tập. III. Nội dung dạy – học Trêng THPT Ph¹m V¨n §ång, HuyÖn Mé §øc 11 Gi¸o ¸n Tin häc 12 Nội dung bài giảng Bài 1 Tìm hiểu nội quy thư viện, thẻ thư viện, phiếu mượn/trả sách, sổ quản lí sách,... của thư viện trường trung học phổ thông. Bài 2 Kể tên các hoạt động chính của thư viện. Ví dụ: - Mua và nhập sách, thanh lí sách; - Cho mượn sách; -… N¨m häc 2012-2013 Hoạt động của GV Hướng dẫn HS tìm hiểu các ràng buộc trong CSDL sẽ xây dựng như: + Thời hạn mượn sách + Số lượng sách được mượn mỗi lần + Qui ước một số sự cố khi qui phạm nội qui…và một số loại phiếu hay sổ sách tối thiểu như thẻ mượn đọc, thẻ mượn về nhà, sổ theo dõi sách trong kho, sổ theo dõi tình hình sách cho mượn (tình hình đọc sách của độc giả)… Từng nhóm thảo luận nội dung đã được GV phân công. Từng nhóm cử đại diện trình bày các nội Chia HS theo nhóm để tìm hiểu các nội dung đã thảo luận. dung đã nêu ra. Từng nhóm góp ý kiến Từng nhóm trình bày nội dung đã thảo cho các nhóm khác. luận. Quan sát và ghi chép. Gọi các nhóm khác cho ý kiến đóng góp. Đưa ra kết luận. Hướng dẫn các nhóm chủ yếu tập trung Từng nhóm thảo luận vào 2 công việc chính: quản lí sách và nội dung đã được GV mượn-trả sách của thư viện. phân công. Yêu cầu từng nhóm trình bày nội dung đã Từng nhóm cử đại thảo luận. diện trình bày các nội dung chi tiết về hoạt Gọi các nhóm khác cho ý kiến đóng góp. động mượn/ trả sách. Đưa ra kết luận: + Quản lý sách gồm các hoạt động như nhập/xuất sách, vào/ ra kho(theo hóa đơn, biên lai), thanh lý sách (do sách lạc hậu nội dung hoặc theo biên lai giải quyết sự cố mất sách), đền bù sách hoặc tiền (do mất sách), … + Mượn/ trả sách: Cho mượn: kiểm tra thẻ đọc, phiếu mượn, tìm sách trong kho, ghi sổ mượn/trả và trao sách cho HS mượn. Nhận trả sách: kiểm tra thẻ đọc, phiếu mượn, đối chiếu sách trả và phiếu mượn, ghi sổ mượn/trả, ghi sự cố sách trả quá hạn hoặc hư hỏng, nhập sách về kho. Tổ chức thông tin về sách và tác giả Nêu cụ thể từng công việc của các hoạt động mượn/ trả sách, cách giải quyết sự cố vi phạm nội qui… IV. V. Hoạt động của trò Chú ý quan sát, lắng nghe. Củng cố Dặn dò Trêng THPT Ph¹m V¨n §ång, HuyÖn Mé §øc 12 Các nhóm trao đổi bổ sung lẫn nhau. Quan sát, lắng nghe và ghi chép. Gi¸o ¸n Tin häc 12 N¨m häc 2012-2013 Ngày soạn: 24/09/2012 Tiết PPCT: 5 Bài tập I Mục đích, yêu cầu: Học sinh nắm các khái niệm đã học: CSDL, sự cần thiết phải có CSDL lưu trên máy tính, hệ QTCSDL?, hệ CSDL?, mối tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL, các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan và tự luận.. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn. II. Phương pháp - Phương tiện: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: III) Nội dung bài: Các câu hỏi trắc nghiệm & tự luận: Câu 1:Cơ sở dữ liệu (CSDL) là : a. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính điện tử. b. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được ghi lên giấy. c. Tập hợp dữ liệu chứa đựng các kiểu dữ liệu: ký tự, số, ngày/giờ, hình ảnh... của một chủ thể nào đó. d. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính điện tử để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người. Câu 2: Hãy nêu các ưu điểm khi sử dụng CSDL trên máy tính điện tử: a. Gọn, nhanh chóng b. Gọn, thời sự (Cập nhật đầy đủ, kịp thời...) c. Gọn, thời sự, nhanh chóng d. Gọn, thời sự, nhanh chóng, nhiều nguời có thể sử dụng chung CSDL Câu 3: Hoạt động nào sau đây có sử dụng CSDL a. Bán hàng b. Bán vé máy bay c. Quản lý học sinh trong nhà trường d. Tất cả đều đúng Câu 4: Hệ quản trị CSDL là: a. Phần mềm dùng tạo lập CSDL b. Phần mềm để thao tác và xử lý các đối tượng trong CSDL c. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL d. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ một CSDL Câu 5: Các thành phần của hệ CSDL gồm: a. CSDL, hệ QTCSDL b. CSDL, hệ QTCSDL, con người c. Con người, CSDL, phần mềm ứng dụng d. Con người, phần mềm ứng dụng, hệ QTCSDL, CSDL Câu 6: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL. a. Tính cấu trúc, tính toàn vẹn b. Tính không dư thừa, tính nhất quán c. Tính độc lập, tính chia sẻ dữ liệu, tính an toàn và bảo mật thông tin d. Các câu trên đều đúng Câu 7: Hãy chọn câu mô tả sự tương tác giữa các thành phần trong một hệ CSDL: Cho biết: Con người1, Cơ sở dữ liệu 2, Hệ QTCSDL 3, Phần mềm ứng dụng 4 Trêng THPT Ph¹m V¨n §ång, HuyÖn Mé §øc 13 Gi¸o ¸n Tin häc 12 a. b. c. N¨m häc 2012-2013 2134 1342 1324 d. 1432 Câu 8: Sự khác biệt giữa CSDL và hệ QTCSDL . a. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau, chứa thông tin về một vấn đề nào đó, được lưu trên máy tính. CSDL này do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị CSDL là phần mềm dùng tạo lập, bảo trì : CSDL, hơn thế nữa nó dùng còn quản trị và khai thác CSDL đó. b. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau chứa thông tin về một vấn đề nào đó. CSDL này do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị CSDL là phần mềm dùng tạo lập, bảo trì : CSDL, hơn thế nữa nó dùng còn quản trị và khai thác CSDL đó. c. CSDL là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, còn hệ quản trị CSDL chỉ là chương trình để quản lý và khai thác CSDL đó. d. Tất cả đều sai Câu 9: Nêu các điểm giống nhau và khác nhau giữa CSDL và hệ QTCSDL : CSDL Hệ QTCSDL Giống nhau Khác nhau Câu 10: (câu khó) Tại sao mối quan hệ giữa Hệ QTCSDL và CSDL phải là mối quan hệ hai chiều? IV) Dặn dò: V: Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................  Trêng THPT Ph¹m V¨n §ång, HuyÖn Mé §øc 14 Gi¸o ¸n Tin häc 12 N¨m häc 2012-2013 Ngày soạn: 25/08/2012 Tiết PPCT: 6 Bài tập I.Mục đích, yêu cầu: Học sinh nắm các khái niệm đã học: CSDL, sự cần thiết phải có CSDL lưu trên máy tính, Hệ QTCSDL, hệ CSDL, mối tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL, các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, các chức năng của hệ QTCSDL. Trắc nghiệm 15 phút: Qua bài tập trắc nghiệm giúp GV nắm được sự tiếp thu của HS, rà soát lại quá trình giảng dạy, rút kinh nghiệm giảng dạy cho chương 2, từ kết quả trắc nghiệm, bằng công tác thống kê Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh . Copy tệp trắc nghiệm lên máy II. Phương pháp - Phương tiện: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh, trắc nghiệm khách quan. Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức: Lớp Ngày dạy Sỹ số Vắng Chậm Tên HS 12B1 12B2 12C1 12C2 12C3 12C4 2. Nội dung:(20 tiết đầu hướng dẫn học sinh ôn tập qua 17 câu trắc nghiệm sau đây) III) Nội dung bài: Trắc nghiệm chương 1 trên máy . Câu 1:Cơ sở dữ liệu (CSDL) là : a. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính điện tử để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người. b. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được ghi lên giấy. c. Tập hợp dữ liệu chứa đựng các kiểu dữ liệu: ký tự, số, ngày/giờ, hình ảnh... của một chủ thể nào đó. d. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên giấy để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người. Câu 2: Hãy nêu các ưu điểm khi sử dụng CSDL trên máy tính điện tử: a. Gọn, nhanh chóng b. Gọn, thời sự (Cập nhật đầy đủ, kịp thời...) c. Gọn, thời sự, nhanh chóng d. Gọn, thời sự, nhanh chóng, nhiều nguời có thể sử dụng chung CSDL Câu 3: Hoạt động nào sau đây có sử dụng CSDL a. Bán hàng b. Bán vé máy bay c. Quản lý học sinh trong nhà trường d. Tất cả đều đúng Câu 4: Hệ quản trị CSDL là: a. Phần mềm dùng tạo lập CSDL b. Phần mềm để thao tác và xử lý các đối tượng trong CSDL c. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL Trêng THPT Ph¹m V¨n §ång, HuyÖn Mé §øc 15 Gi¸o ¸n Tin häc 12 N¨m häc 2012-2013 d. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ một CSDL Câu 5: Các thành phần của hệ CSDL gồm: a. CSDL, hệ QTCSDL b. CSDL, hệ QTCSDL, con người c. Con người, CSDL, phần mềm ứng dụng d. Con người, phần mềm ứng dụng, hệ QTCSDL, CSDL Câu 6: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL. a. Tính cấu trúc, tính toàn vẹn b. Tính không dư thừa, tính nhất quán c. Tính độc lập, tính chia sẻ dữ liệu, tính an toàn và bảo mật thông tin d. Các câu trên đều đúng Câu 7: Hãy chọn câu mô tả sự tương tác giữa các thành phần trong một hệ CSDL: Cho biết: Con người1, Cơ sở dữ liệu 2, Hệ QTCSDL 3, Phần mềm ứng dụng 4 a. 2134 b. 1342 c. 1324 d. 1432 Câu 8: Phân biệt CSDL và hệ QTCSDL . a. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau chứa thông tin về một vấn đề nào đó, được lưu trên máy tính. CSDL này do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị CSDL là phần mềm dùng tạo lập : CSDL, hơn thế nữa nó dùng còn quản trị và khai thác CSDL đó. b. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau chứa thông tin về một vấn đề nào đó. CSDL này do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị CSDL là phần mềm dùng tạo lập : CSDL, hơn thế nữa nó dùng còn quản trị và khai thác CSDL đó. c. CSDL là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, còn hệ quản trị CSDL chỉ là chương trình để quản lý và khai thác CSDL đó. d. Tất cả đều sai Câu 9: Chức năng của hệ QTCSDL a. Cung cấp cách tạo lập CSDLvà công cụ kiểm sóat, điều khiển việc truy cập vào CSDL. b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin c. Cung cấp cách khai báo dữ liệu d. câu a và b Câu 10: Thành phần chính của hệ QTCSDL: a. Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn b. Bộ truy xuất dữ liệu và bộ bộ quản lý tập tin c. Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu d. Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệu Câu 11:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép a. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu c. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL d. Khai báo kiểu dữ liệu của CSDL Câu 12: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là một ngôn ngữ không cho phép a. Hỏi đáp CSDL b. Truy vấn CSDL Trêng THPT Ph¹m V¨n §ång, HuyÖn Mé §øc 16 Gi¸o ¸n Tin häc 12 N¨m häc 2012-2013 c. Thao tác trên các đối tượng của CSDL d. Định nghĩa các đối tượng được lưu trữ trong CSDL Câu 13:Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép a. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu c. Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép d. Phục hồi dữ liệu từ các lỗi hệ thống Câu 14: Để thực hiện các thao tác trên dữ liệu, ta sử dụng : a. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu b. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu Câu 15: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép a. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL b. Nhập, sửa xóa dữ liệu c. Cập nhật dữ liệu d. Câu b và c Câu 16: Hãy cho biết các loại thao tác trên CSDL a. Thao tác trên cấu trúc dữ liệu b. Thao tác trên nội dung dữ liệu c. Thao tác tìm kiếm, tra cứu thông tin, kết xuất báo cáo d. Cả ba câu trên Câu 17:Trong một công ty có hệ thống mạng nội bộ để sử dụng chung CSDL, nếu em được giao quyền tổ chức nhân sự, em có quyết định phân công một nhân viên đảm trách cả 03 vai trò:là người QTCSDL, vừa là nguời lập trình ứng dụng, vừa là người dùng không? a. Không được b. Không thể c. Được d. Không nên Câu 18: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử dụng CSDL trên mạng máy tính. a. Người dùng cuối b. Người lập trình c. Nguời quản trị CSDL d. Cả ba người trên Câu 19: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề sử dụng phần mềm ứng dụng phục vụ nhu cầu khai thác thông tin a. Người lập trình b. Người dùng cuối c. Người QTCSDL d. Cả ba người trên. Câu 20: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL a. Người lập trình ứng dụng b. Người dùng cuối c. Người QTCSDL d. Cả ba người trên  Trêng THPT Ph¹m V¨n §ång, HuyÖn Mé §øc 17 Gi¸o ¸n Tin häc 12 N¨m häc 2012-2013 Ngày soạn: 26/08/2012 Chương 2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access Tiết PPCT: 7-8 §3 Giới thiệu Microsoft Access I. Mục đích, yêu cầu: Về kiến thức: Hiểu các chức năng chính của Ms Access:tạo lập bảng, thiết lập mối quan hệ giữa các bảng, cập nhật, kết xuất thông tin Biết 4 đối tượng chính của Access:Bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu, báo cáo Biết 2 chế độ làm việc: chế độ thiết kế (làm việc với cấu trúc) và chế độ làm việc với dữ liệu. Về kỹ năng: Khởi động, ra khỏi Ms Access, tạo mới CSDL, mở CSDL đã có Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn II. Phương pháp - Phương tiện: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh Các bước lên lớp 1) Ổn định tổ chức: Điểm danh 2) Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra trắc nghiệm tiết 6 III. Nội dung: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Em biết gì về phần mềm Ms Windows ? Em biết gì về phần mềm Ms Word? Ms Excel? Microsoft Access ? Access có nghĩa là truy cập, truy xuất GV: Dùng phần mềm ứng dụng Quản lý học sinh (hoặc bộ ảnh có sao Từ các công cụ của chụp các kết quả về tác Access, em hãy cho dụng của các thành phần biết các trong Access) để minh Chức năng chính của họa dựa trên ý tưởng các Access là gì? ví dụ sau: Ví dụ 1: Ở bảng minh Tạo bảng, lưu trữ họa CSDL đầu tiên, trong dữ liệu, tính tóan bảng không thể tạo cột và khai thác dữ liệu tuổi (là cột được tính từ cột ngày sinh) bằng công thức Ví dụ 2: Từ bảng đã có, query sẽ thực hiện việc tính tóan để tạo thêm cột mới là Tuổi. Ví dụ 3: Dùng biểu mẫu nhập dữ liệu và điều khiển thực hiện ứng dụng: máy tính bỏ túi Ví dụ 4: Dùng report để tổng hợp dữ liệu theo yêu cầu: Trêng THPT Ph¹m V¨n §ång, HuyÖn Mé §øc 18 Ghi bảng §1 Giới thiệu Microsoft Access 1. Các đối tượng trong Microsoft Access : Microsoft Access gọi tắt là Access, là hệ QTCSDL do hãng Microsoft sản xuất. Access giúp người lập trình tạo CSDL, nhập dữ liệu và khai thác thông tin từ CSDL bằng các công cụ chính như sau: a)Bảng (Table) :thành phần cơ sở nhằm để lưu dữ liệu. Trên Table không thực hiện các thao tác tính tóan được. b)Mẫu hỏi (Query) : là công cụ mà hoạt động của nó là khai thác thông tin từ các table đã có, thực hiện các tính tóan mà table không làm được. c)Biểu mẫu (form) : giúp nhập hoặc hiển thị thông tin một cách thuận tiện hoặc để điều khiển thực hiện một ứng dụng. d)Báo cáo (Report) là công cụ để hiển thị thông tin, trên report có thể sử dụng các công thức tính tóan, tổng hợp dữ liệu, tổ chức in ấn. 2. Chế độ làm việc với các thành phần trong Access: - Chế độ thiết kế: (Design View) dùng tạo mới các thành phần như:Table, query, form,report theo ý của người lập trình. - Chế độ trang dữ liệu: (Datasheet view) cho phép hiển thị dữ liệu dưới dạng bảng, người Gi¸o ¸n Tin häc 12 N¨m häc 2012-2013 - Còn gọi là chế độ làm việc với cấu trúc. dùng có thể thực hiện các thao tác như xem, xóa, hiệu chỉnh, thêm dữ liệu mới. - Chế độ biểu mẫu: (Form View) Chế độ này xem dữ liệu dưới dạng biểu mẫu. 3. Cách tạo các thành phần trong Access: Có sử dụng một trong các cách sau để tạo thành phần của Access: - Dùng phương pháp hướng dẫn từng bước của Access (Wizard) - Dùng phương pháp tự thiết kế (Design View) - Kết hợp hai phương pháp trên (Wizard rồi Design lại). 4. Khởi động Access: Cách1: Kích vào Start/Programs/Microsoft Office/Microsoft Access. Cách 2: Kích vào biểu tượng của Access trên thanh Shortcut Bar , hoặc kích đúp vào biểu tượng Access tren Desktop. 5. Cửa sổ làm việc của Access: Xem H5. Còn gọi là chế độ làm việc với dữ liệu. H5. Cửa sổ làm việc của Access Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Trêng THPT Ph¹m V¨n §ång, HuyÖn Mé §øc 19 Ghi bảng a. Tạo tập tin mới trong Access: Bước 1:Trong cửa sổ H5, kích vào: File/New xuất hiện cửa sổ H6. Gi¸o ¸n Tin häc 12 N¨m häc 2012-2013 H6 Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nhập vào tên tệp (tối đa 255 ký tự), phần đuôi do Access tự gán .MDB ( Manegement DataBase) Ghi bảng Bước 2: Kích vào Blank database (CSDL trắng), xuất hiện H7, chọn thư mục muốn lưu tệp, nhập tên tệp, kích vào nút lệnh Create. Xuất hiện H8 Chọn thư mục muốn lưu tệp Nhập tên tệp, chỉ nhập phần tên, phần đuôi do Access tự gán .MDB ( Manegement DataBase) H7 Trêng THPT Ph¹m V¨n §ång, HuyÖn Mé §øc 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan